BỘ
THƯƠNG MẠI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
06/2006/TT-BTM
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2006
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ CỦA THƯƠNG NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH
THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại,
Bộ Thương mại hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh
doanh dịch vụ giám định thương mại quy định tại Nghị định số 20/2006/NĐ-CP như
sau:
I. CƠ QUAN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
1. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám
định thương mại là Sở Thương mại hoặc Sở Thương mại Du lịch nơi thương nhân
đăng ký kinh doanh.
Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại theo quy định
tại Điều 5 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP do các cơ quan có thẩm quyền ở trung
ương cấp phép thành lập thì đăng ký dấu nghiệp vụ tại Sở Thương mại hoặc Sở
Thương mại Du lịch nơi thương nhân đặt trụ sở chính.
2. Trách nhiệm của cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ.
a) Niêm yết công khai các hướng dẫn
về điều kiện, trình tự, thời gian và các thủ tục hành chính đăng ký dấu nghiệp
vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại tại trụ sở;
b) Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân khi thương nhân nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP;
c) Đảm bảo thời gian đăng ký theo quy định tại Điều 11 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
và hướng dẫn tại Thông tư này;
d) Thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính;
đ) Báo cáo bằng văn bản về tình hình đăng ký dấu nghiệp vụ tại địa phương
theo yêu cầu của Bộ Thương mại;
e) Đưa và cập nhật thông tin về tình hình đăng ký dấu nghiệp vụ của thương
nhân kinh doanh dịch vụ giám định lên trang thông tin điện tử (website) của Bộ
Thương mại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày đăng ký lần đầu, đăng ký bổ
sung, sửa đổi, thu hồi dấu nghiệp vụ. Thông báo về tình hình đăng ký dấu nghiệp
vụ tới các cơ quan liên quan khi cần thiết;
g) Thực hiện đầy đủ các chế độ lưu trữ hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ theo quy
định của pháp luật về lưu trữ;
h) Giám sát việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh dịch vụ giám định; tiến
hành kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ giám định khi cần thiết để kịp thời
xoá đăng ký dấu nghiệp vụ trong những trường hợp quy định tại Điều 12 của Nghị
định số 20/2006/NĐ-CP;
i) Các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
II. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
1. Hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ.
Hồ sơ đăng ký dấu nghiệp vụ bao gồm:
a) Đơn đăng
ký dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu MĐ-1 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản sao có
công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam) có ghi rõ ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
c) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký (ghi theo mẫu ĐKCD
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ.
a) Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ, cơ quan đăng ký dấu
nghiệp vụ phải ghi giấy biên nhận và hẹn thời gian trả lời cho thương nhân. Giấy
biên nhận hồ sơ được lập thành 02 liên theo mẫu TB-1 tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này, 01 liên giao cho thương nhân đề nghị đăng ký dấu nghiệp
vụ và 01 liên lưu tại cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ;
b) Đối với hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ phải thông báo bằng văn bản cho
thương nhân nộp hồ sơ về yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ theo mẫu
TB-2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn xử lý hồ sơ được
tính từ thời điểm thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ bổ sung hồ sơ đầy đủ;
c) Thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ có quyền đề nghị cơ quan đăng ký dấu
nghiệp vụ giải thích rõ những yêu cầu cần bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Cơ quan đăng
ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm trả lời đề nghị đó của thương nhân;
3. Đăng ký dấu nghiệp vụ vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ.
a) Trường hợp chấp thuận đăng ký dấu nghiệp vụ, trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách
nhiệm thông báo việc chấp thuận đăng ký cho thương nhân bằng văn bản theo mẫu
TB-3 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Trong thời hạn 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo chấp thuận của cơ quan đăng ký, thương nhân
có trách nhiệm mang con dấu nghiệp vụ của mình đến trụ sở cơ quan đăng ký để
đăng ký vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ theo mẫu MSĐKCD tại Phụ lục II ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp từ chối đăng ký dấu nghiệp vụ, trong thời hạn 10 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ phải thông báo
bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối theo mẫu TB-4 tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ ghi mã số đăng ký trong Sổ đăng ký dấu nghiệp
vụ theo hướng dẫn như sau:
- Mã số tỉnh: 2 ký tự (theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này).
- Mã số thứ tự của thương nhân: 6 ký tự, từ 000001 đến 999999.
- Các mã số được viết cách nhau bằng dấu gạch ngang.
Ví dụ về ghi Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ: Công ty giám định thương mại
đăng ký kinh doanh tại Hà Nội, được ghi mã số đăng ký như sau:
01-000008 (Đăng ký dấu nghiệp vụ của công ty giám định thương mại thứ 8 tại
Hà Nội).
4. Thu lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ.
Khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại, cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thu lệ phí đăng ký
dấu nghiệp vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
5. Đăng ký lại dấu nghiệp vụ.
Trường hợp chuyển địa chỉ trụ sở chính sang tỉnh khác, thương nhân có trách
nhiệm đăng ký lại dấu nghiệp vụ tại cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi mình
chuyển đến. Thủ tục đăng ký thực hiện theo hướng dẫn tại các khoản 1, 2, 3, 4
của Mục này. Trong hồ sơ đăng ký phải có thêm thông báo chấp thuận đăng ký trước
đây của cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đã đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký dấu
nghiệp vụ tại địa bàn mới, thương nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
cho cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ trước đây để xoá đăng ký.
III. THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA
ĐỔI DẤU NGHIỆP VỤ
1. Hồ sơ đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp
vụ.
Hồ sơ đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ bao gồm:
a) Đơn đề nghị
đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu MĐ-2 tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao có
công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với
thương nhân hoạt động theo pháp luật về đầu tư tại Việt Nam);
c) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký bổ sung, sửa đổi (ghi
theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này);
d) Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân đã đăng ký (ghi theo mẫu ĐKCD tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Thủ tục đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu
nghiệp vụ thực hiện theo hướng dẫn tại Mục II của Thông tư này.
3. Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ bổ sung mẫu dấu mới vào Sổ đăng ký dấu nghiệp
vụ và giữ nguyên mã số đăng ký.
IV. THU HỒI VÀ CÔNG KHAI VIỆC THU
HỒI DẤU NGHIỆP VỤ
Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ có trách nhiệm thu hồi và hủy dấu nghiệp vụ
trong trường hợp thương nhân đăng ký sửa đổi dấu nghiệp vụ và các trường hợp quy
định tại Điều 12 của Nghị định số 20/2006/NĐ-CP đồng thời công bố công khai việc
thu hồi này tại trụ sở cơ quan theo Mẫu TB-5 tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này và đăng trên trang thông tin điện tử (website) của Bộ Thương
mại.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch căn cứ vào quy định của pháp luật
và hướng dẫn tại Thông tư này tổ chức thực hiện việc đăng ký dấu nghiệp vụ cho thương
nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
2. Vụ Thương mại điện tử (Bộ Thương mại) có trách nhiệm xây dựng trang thông
tin điện tử (website), phần mềm quản lý thông tin về tình hình đăng ký dấu
nghiệp vụ của thương nhân và hướng dẫn việc cập nhật thông tin cho Sở Thương
mại, Sở Thương mại Du lịch.
3. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá
trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các thương nhân, các
ngành, các địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Thương mại để nghiên cứu, sửa đổi,
bổ sung.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Học viện hành chính quốc gia;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật);
- Công báo;
- Sở Thương mại, Sở Thương mại Du lịch;
- BTM: Bộ trưởng, các Thứ trưởng và các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Thương mại;
- Lưu: VT, PC (2).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Danh Vĩnh
|
PHỤ LỤC I
MÃ SỐ TỈNH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm 2006 của
Bộ Thương mại)
STT
|
Tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Mã
số
|
1
|
Hà
Nội
|
01
|
2
|
Hải
Phòng
|
02
|
3
|
Hà
Tây
|
03
|
4
|
Hải
Dương
|
04
|
5
|
Hưng
Yên
|
05
|
6
|
Hà
Nam
|
06
|
7
|
Nam Định
|
07
|
8
|
Thái
Bình
|
08
|
9
|
Ninh
Bình
|
09
|
10
|
Hà
Giang
|
10
|
11
|
Cao
Bằng
|
11
|
12
|
Lào
Cai
|
12
|
13
|
Bắc
Kạn
|
13
|
14
|
Lạng
Sơn
|
14
|
15
|
Tuyên
Quang
|
15
|
16
|
Yên
Bái
|
16
|
17
|
Thái
Nguyên
|
17
|
18
|
Phú
Thọ
|
18
|
19
|
Vĩnh
Phúc
|
19
|
20
|
Bắc
Giang
|
20
|
21
|
Bắc
Ninh
|
21
|
22
|
Quảng
Ninh
|
22
|
23
|
Lai
Châu
|
23
|
24
|
Sơn
La
|
24
|
25
|
Hoà
Bình
|
25
|
26
|
Thanh
Hoá
|
26
|
27
|
Nghệ
An
|
27
|
28
|
Hà
Tĩnh
|
28
|
29
|
Quảng
Bình
|
29
|
30
|
Quảng
Trị
|
30
|
31
|
Thừa
Thiên Huế
|
31
|
32
|
Đà
Nẵng
|
32
|
33
|
Quảng
Nam
|
33
|
34
|
Quảng
Ngãi
|
34
|
35
|
Bình
Định
|
35
|
36
|
Phú
Yên
|
36
|
37
|
Khánh
Hoà
|
37
|
38
|
Kon
Tum
|
38
|
39
|
Gia
Lai
|
39
|
40
|
Đăk
Lăk
|
40
|
41
|
Hồ
Chí Minh
|
41
|
42
|
Lâm
Đồng
|
42
|
43
|
Ninh
Thuận
|
43
|
44
|
Bình
Phước
|
44
|
45
|
Tây
Ninh
|
45
|
46
|
Bình
Dương
|
46
|
47
|
Đồng
Nai
|
47
|
48
|
Bình
Thuận
|
48
|
49
|
Bà
Rịa- Vũng Tàu
|
49
|
50
|
Long
An
|
50
|
51
|
Đồng
Tháp
|
51
|
52
|
An
Giang
|
52
|
53
|
Tiền
Giang
|
53
|
54
|
Vĩnh
Long
|
54
|
55
|
Bến
Tre
|
55
|
56
|
Kiên
Giang
|
56
|
57
|
Cần
Thơ
|
57
|
58
|
Trà
Vinh
|
58
|
59
|
Sóc
Trăng
|
59
|
60
|
Bạc
Liêu
|
60
|
61
|
Cà
Mau
|
61
|
62
|
Điện
Biên
|
62
|
63
|
Đăk
Nông
|
63
|
64
|
Hậu
Giang
|
64
|
PHỤ LỤC II
CÁC MẪU GIẤY
DÙNG TRONG VIỆC ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11 tháng 4 năm
2006 của Bộ Thương mại)
Mẫu MĐ-1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......,
ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ
DẤU NGHIỆP VỤ
Kính
gửi: [Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1.....
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ
in
hoa).............................................................................
............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):......................................................
............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):......................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy
chứng nhận đầu tư][1]
số: ...............................
Do:....................................................................Cấp
ngày:........../............/..........................
Vốn điều
lệ:.........................................................................................................................
Ngành, nghề kinh
doanh:....................................................................................................
............................................................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở
chính:.....................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện
thoại:........................................Fax:
...........................................................................
Email (nếu
có):....................................................................................................................
Đề nghị đăng ký dấu nghiệp vụ trong
hoạt động giám định thương mại
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này
và hồ sơ kèm theo.
Kèm theo đơn:
- ................;
- ................;
- ................
|
Đại diện theo pháp
luật của thương nhân
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu MĐ-2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm.....
ĐƠN ĐĂNG KÝ
[BỔ SUNG/SỬA ĐỔI][2] DẤU NGHIỆP VỤ
Kính
gửi: [Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1.....
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ
in
hoa)...........................................................................
............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):.....................................................
............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):....................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy
chứng nhận đầu tư]1 số:……...…….............
Do:........................................................................Cấp
ngày:........../........../........................
Vốn điều
lệ:.........................................................................................................................
Ngành, nghề kinh
doanh:....................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mã số đăng ký dấu nghiệp
vụ:……………………………………………………………
Đề nghị đăng ký [bổ sung/sửa đổi]1
dấu nghiệp vụ
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này
và hồ sơ kèm theo.
Kèm theo đơn:
- ………;
- ……….;
- ............
|
Đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu ĐKCD
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
......, ngày.... tháng.... năm.....
MẪU CON DẤU
NGHIỆP VỤ
STT
|
Mẫu con dấu nghiệp vụ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
…
|
|
|
Ghi chú:
Tên của thương nhân kinh doanh
dịch vụ giám định thương mại quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
có thể sử dụng tên thương nhân viết tắt hoặc tên thương nhân viết tắt bằng
tiếng nước ngoài.
|
Đại
diện theo pháp luật của thương nhân
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu SĐKCD
(Trang bìa)
UBND
TỈNH....
SỞ
THƯƠNG MẠI/
SỞ
THƯƠNG MẠI DU LỊCH
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
|
SỔ ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ[3]
CỦA THƯƠNG NHÂN KINH DOANH
DỊCH VỤ GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI
(QUYỂN SỐ ….)
NĂM ..…
(Trang tiếp theo)
ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
I. THƯƠNG NHÂN GIÁM ĐỊNH THƯƠNG
MẠI
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ
in
hoa).............................................................................
............................................................................................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):......................................................
...........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.....................................................................................
[Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy
chứng nhận đầu tư][4]
số:...............................
Do:...............................................................Cấp
ngày:............./............./..........................
Vốn điều
lệ:........................................................................................................................
Ngành, nghề kinh
doanh:...................................................................................................
...........................................................................................................................................
Địa chỉ của trụ sở
chính:....................................................................................................
...........................................................................................................................................
Điện
thoại:......................................Fax:
...........................................................................
Email (nếu
có):………......................................................................................................
II. ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ CỦA
THƯƠNG NHÂN[5]
Mã số đăng ký:…………………………………………………………………….
Mẫu
dấu nghiệp vụ
|
Ngày
đăng ký
|
- Hồ sơ mẫu dấu nghiệp vụ đăng
ký lần đầu
|
|
- Hồ sơ mẫu dấu đăng ký [bổ sung/sửa
đổi]
|
|
- Hồ sơ mẫu dấu đăng ký [bổ sung/sửa
đổi]
|
|
…….
|
|
(Trang tiếp theo)
STT
|
Mẫu con dấu nghiệp vụ
|
Ghi chú[6]
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
…
|
|
|
Mẫu TB-1
UBND
TỈNH....
SỞ
THƯƠNG MẠI/
SỞ
THƯƠNG MẠI DU LỊCH
Số:
…..
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....,
ngày....... tháng...... năm........
|
GIẤY BIÊN NHẬN
(Liên
1: Giao cho thương nhân
Liên
2: Lưu tại cơ quan đăng ký)
[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1..........................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
.............................................. Fax:
...................................................................
đã nhận của thương nhân [tên thương
nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] các giấy tờ về việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng
ký sửa đổi][7] dấu
nghiệp vụ giám định thương mại, bao gồm:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Ngày thông báo kết quả:
........../.........../.............
Nơi nhận:
-…………;
-…………;
- Lưu: VT,…
|
GIÁM
ĐỐC[8]
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu TB-2
UBND
TỈNH....
SỞ
THƯƠNG MẠI/
SỞ
THƯƠNG MẠI DU LỊCH
Số:…..
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....,
ngày....... tháng........ năm......
|
THÔNG BÁO YÊU
CẦU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
HỒ SƠ [ĐĂNG KÝ/ĐĂNG KÝ BỔ SUNG/ ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI DẤU NGHIỆP VỤ]1
Kính
gửi:..........................................
[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1..........................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
.....................................................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........
tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] về
việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi][9] dấu nghiệp vụ giám định thương mại.
[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1
đề nghị bổ sung trong hồ sơ những tài liệu như sau:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
với lý do
…………………………………………………………………………..............
Nơi nhận:
-………….;
-………….;
- Lưu: VT,…
|
GIÁM
ĐỐC[10]
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu TB-3
UBND
TỈNH....
SỞ
THƯƠNG MẠI/
SỞ
THƯƠNG MẠI DU LỊCH
Số:…..
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày....... tháng........ năm......
|
THÔNG BÁO VỀ
VIỆC CHẤP THUẬN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính
gửi:..........................................
[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch][11]..........................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
.....................................................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........
tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] về
việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ giám
định thương mại.
[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1
thông báo:
Đã chấp thuận [đăng ký/đăng ký bổ
sung/đăng ký sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ của thương nhân vào Sổ đăng ký
dấu nghiệp vụ với mã số đăng ký là: …………………………….
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được Thông báo này, thương nhân có trách nhiệm mang con dấu nghiệp
vụ kèm theo Thông báo này đến trụ sở Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch để làm
thủ tục đăng ký vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ.
Nơi nhận:
-…………;
-…………;
- Lưu: …..
Ghi chú:
- Trường hợp được chấp thuận đăng
ký, đề nghị cầm theo thông báo này khi đến đăng ký con dấu vào Sổ đăng ký dấu
nghiệp vụ
- Trường hợp đăng ký sửa đổi, đề
nghị cầm theo con dấu đã đăng ký để tiến hành thủ tục xoá đăng ký.
|
GIÁM
ĐỐC[12]
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu TB-4
UBND
TỈNH....
SỞ
THƯƠNG MẠI/
SỞ
THƯƠNG MẠI DU LỊCH
Số:…..
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
.....,
ngày....... tháng........ năm......
|
THÔNG BÁO VỀ
VIỆC TỪ CHỐI ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính
gửi:..........................................
[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch][13]..........................................................................
Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................................
Điện thoại:
............................................ Fax:
.....................................................................
Sau khi xem xét hồ sơ đã nhận ngày........
tháng......... năm...........của [tên thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ] về
việc [đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi]1 dấu nghiệp vụ giám
định thương mại.
[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch]1
thông báo:
Từ chối đăng ký dấu nghiệp vụ của
thương nhân với lý do ………………………
Nơi nhận:
-………;
-………;
- Lưu: …..
|
GIÁM
ĐỐC[14]
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu TB-5
UBND
TỈNH....
SỞ
THƯƠNG MẠI/
SỞ THƯƠNG MẠI DU LỊCH
Số:…..
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
....., ngày....... tháng........ năm......
|
THÔNG BÁO VỀ
VIỆC XOÁ DẤU NGHIỆP VỤ
[Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch][15]...........................................................................
thông báo đã xoá đăng ký dấu nghiệp
vụ của [tên thương nhân bị xoá dấu đăng ký nghiệp vụ] với lý
do……………………………………………………………………….
Các mẫu dấu bị xoá khỏi Sổ đăng ký
dấu nghiệp vụ
STT
|
Mẫu
con dấu nghiệp vụ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
Nơi nhận:
-………….;
-………….;
- Lưu: VT,…
|
GIÁM
ĐỐC[16]
(Ký tên và đóng dấu)
|
[1]
Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[2]
Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[3]
Sử dụng mẫu Sổ khổ A4, bìa cứng
[4]
Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[5] Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ ghi
ngày đăng ký/đăng ký bổ sung/đăng ký sửa đổi dấu nghiệp vụ của thương nhân vào
phần này.
[6]
Cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ ghi “Xoá đăng ký” trong trường hợp thu hồi dấu nghiệp
theo hướng dẫn tại Mục IV của Thông tư này
[7]
Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[8]
Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền
[9]
Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[10]
Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền
[11]
Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[12]
Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền
[13]
Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[14]
Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ quyền
[15]
Lựa chọn ghi nội dung phù hợp
[16]
Giám đốc Sở Thương mại/Sở Thương mại Du lịch hoặc người được Giám đốc Sở uỷ
quyền