NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2018/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 03 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHẤP THUẬN NHỮNG THAY ĐỔI, DANH SÁCH DỰ KIẾN BẦU,
BỔ NHIỆM NHÂN SỰ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG LÀ HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông
tư quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự
kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi
của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, bao gồm:
a) Tên, địa điểm đặt trụ sở chính;
b) Mức vốn Điều lệ;
c) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;
d) Tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc
trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự kiện bất khả kháng.
2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận danh sách dự
kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự làm Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị,
Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách, Tổng
Giám đốc, Giám đốc (sau đây gọi là danh sách nhân sự dự kiến) của tổ chức tín dụng
là hợp tác xã.
3. Việc chuyển nhượng Phần vốn góp của thành viên
góp vốn của quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã gồm:
a) Ngân hàng hợp tác xã;
b) Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc chấp thuận
những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác xã
quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Thẩm quyền và văn bản
chấp thuận
1. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận
những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của ngân hàng hợp tác xã theo quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
2. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam ủy quyền cho Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính chấp thuận hoặc
không chấp thuận những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng
nhân dân trên địa bàn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều
1 Thông tư này.
3. Việc chấp thuận những thay đổi của tổ chức tín dụng
là hợp tác xã được thực hiện dưới hình thức:
a) Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập
và hoạt động (sau đây gọi là Giấy phép) của tổ chức tín dụng là hợp tác xã đối
với trường hợp quy định tại các điểm a, b, c Khoản 1 Điều 1 Thông
tư này;
b) Văn bản chấp thuận đối với các trường hợp quy định
tại các điểm b (đối với trường hợp giảm mức vốn Điều lệ), d Khoản
1 và Khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
Điều 4. Nguyên tắc lập và gửi hồ
sơ
1. Văn bản của tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề
nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận
những thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến do người đại diện hợp pháp của tổ chức
tín dụng là hợp tác xã ký. Trường hợp người đại diện theo ủy quyền ký, hồ sơ phải
có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Hồ sơ được lập thành 01 bộ bằng tiếng Việt.
3. Trường hợp giấy tờ trong hồ
sơ là bản sao mà không phải là bản sao được chứng thực, bản sao được cấp từ sổ
gốc thì khi nộp hồ sơ phải xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu
phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao
so với bản chính.
4. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã gửi bằng đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp hồ sơ đề nghị chấp thuận những thay đổi, danh sách
nhân sự dự kiến như sau:
a) Ngân hàng hợp tác xã gửi Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
b) Quỹ tín dụng nhân dân gửi Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh) nơi đặt trụ sở chính.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. NHỮNG THAY ĐỔI PHẢI ĐƯỢC
CHẤP THUẬN
Điều 5. Thay đổi tên
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi tên, gồm tối
thiểu các nội dung: tên được quy định trong Giấy phép, tên dự kiến thay đổi đảm
bảo tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan về việc đặt tên, lý do thay đổi;
b) Quyết định của Đại hội thành viên thông qua việc
thay đổi tên.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo
quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với tên
của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 6. Thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, trong đó tối thiểu bao gồm các
nội dung sau:
(i) Địa điểm được quy định trong Giấy phép;
(ii) Địa điểm dự kiến thay đổi, trong đó xác định
rõ: tên tòa nhà (đối với các tòa nhà văn phòng cho thuê), số nhà, tên phố (ngõ)
hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc Trung
ương. Địa điểm dự kiến thay đổi phải đảm bảo các Điều kiện sau:
- Là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Tổng giám
đốc (Giám đốc);
- Nằm trên địa bàn hoạt động được quy định trong Giấy
phép của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
- Đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo an toàn tài sản và
phù hợp với yêu cầu hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân theo quy định của Ngân
hàng Nhà nước;
(iii) Lý do thay đổi;
(iv) Kế hoạch chuyển trụ sở đảm bảo tính liên tục
trong hoạt động;
b) Quyết định của Đại hội thành viên thông qua việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính;
c) Văn bản, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng là
hợp tác xã có quyền sử dụng hoặc sở hữu hợp pháp trụ sở tại địa điểm mới.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo
quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa
điểm đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Ngân hàng Nhà
nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép, tổ chức tín dụng là hợp tác xã
phải hoạt động tại địa điểm mới. Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng là hợp tác
xã không hoạt động tại địa điểm mới, quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép hết
hiệu lực.
4. Trong thời hạn 15 ngày trước
ngày hoạt động tại địa điểm mới, tổ chức tín dụng là hợp tác xã có văn bản báo
cáo ngày dự kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới gửi Ngân hàng Nhà nước chi
nhánh nơi đặt trụ sở chính. Tổ chức tín dụng là hợp tác xã không được hoạt động
tại địa điểm mới nếu trụ sở chính không đáp ứng đủ Điều kiện về địa điểm dự kiến
thay đổi theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này.
5. Trường hợp thay đổi địa chỉ
nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, tổ chức tín dụng là hợp
tác xã gửi Ngân hàng Nhà nước văn bản thông báo về việc thay đổi địa chỉ đặt trụ
sở chính và đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa chỉ đặt trụ sở chính
của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa
đổi, bổ sung Giấy phép đối với địa chỉ đặt trụ sở chính của tổ chức tín dụng là
hợp tác xã.
Điều 7. Thay đổi nội dung, phạm
vi hoạt động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận
thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, trong
đó tối thiểu bao gồm các nội dung sau:
(i) Nội dung, phạm vi hoạt động đề nghị chấp thuận;
(ii) Lý do và sự cần thiết thay đổi nội dung, phạm
vi hoạt động;
b) Quyết định của Đại hội
thành viên thông qua việc thay đổi nội dung, phạm vi hoạt động;
c) Phương án triển khai nội dung, phạm vi hoạt động,
tối thiểu bao gồm các nội dung: mô tả nội dung, quy trình thực hiện, phân tích
hiệu quả và biện pháp phòng ngừa, kiểm soát rủi ro, kế hoạch triển khai thực hiện;
d) Dự thảo quy định nội bộ về quy trình triển khai
nghiệp vụ đảm bảo quản lý và kiểm soát rủi ro phát sinh.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo
quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước, Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với nội
dung, phạm vi hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối,
Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Thay đổi thời hạn hoạt
động
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi thời hạn hoạt
động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, trong đó tối thiểu bao gồm các nội
dung sau:
(i) Thời hạn hoạt động được quy định trong Giấy
phép;
(ii) Thời hạn hoạt động dự kiến thay đổi;
(iii) Lý do thay đổi thời hạn hoạt động;
b) Báo cáo tổng quan tình hình tổ chức và hoạt động,
trong đó nêu rõ:
(i) Đánh giá kết quả hoạt động trong 05 năm gần nhất,
bao gồm các chỉ tiêu hoạt động chính liên quan đến cơ cấu nguồn vốn, sử dụng vốn
và kết quả kinh doanh; tổ chức và hoạt động của bộ máy quản trị, Điều hành, kiểm
toán nội bộ và hệ thống kiểm soát nội bộ;
(ii) Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh cho 03 năm tiếp
theo;
c) Quyết định của Đại hội thành viên về việc thay đổi
thời hạn hoạt động;
d) Trường hợp thay đổi rút ngắn thời hạn hoạt động,
tổ chức tín dụng là hợp tác xã nộp hồ sơ quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều
này và tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc thay đổi rút ngắn thời hạn hoạt
động.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng tín dụng là hợp tác xã lập hồ
sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp có
nhu cầu gia hạn thời hạn hoạt động, tổ chức tín dụng là hợp tác xã phải gửi hồ
sơ tối thiểu 180 ngày trước ngày hết thời hạn hoạt động. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với thời
hạn hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối, Ngân hàng
Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Thay đổi mức vốn Điều lệ
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận thay đổi mức vốn Điều
lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã, trong đó tối thiểu bao gồm các nội dung
sau:
(i) Mức vốn Điều lệ được quy định trong Giấy phép;
(ii) Mức vốn Điều lệ dự kiến thay đổi;
(iii) Lý do và sự cần thiết của việc thay đổi mức vốn
Điều lệ;
(iv) Nguồn sử dụng để tăng vốn Điều lệ (trường hợp
tăng mức vốn Điều lệ);
(v) Phương án và thời gian dự kiến hoàn thành việc
giảm vốn Điều lệ (trường hợp giảm mức vốn Điều lệ). Tổ chức tín dụng là hợp tác
xã chỉ được thực hiện phương án giảm vốn Điều lệ sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận;
b) Quyết định của Đại hội thành viên thông qua việc
thay đổi mức vốn Điều lệ. Trường hợp đề nghị chấp thuận giảm mức vốn Điều lệ, mức
vốn Điều lệ đề nghị giảm phải phù hợp với các quy định của pháp luật về vốn
pháp định và có các phương án đảm bảo quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn
trong hoạt động của tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
c) Tài liệu chứng minh việc góp vốn của thành viên
(phiếu thu hoặc giấy nộp tiền hoặc sổ góp vốn của thành viên) có xác nhận của tổ
chức tín dụng là hợp tác xã đối với trường hợp tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề
nghị chấp thuận tăng mức vốn Điều lệ.
2. Trình tự thực hiện thủ tục
chấp thuận:
a) Tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo
quy định tại Khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa
đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng
Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với mức
vốn Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã (trường hợp tăng mức vốn Điều lệ)
hoặc có văn bản chấp thuận giảm mức vốn Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác
xã (trường hợp giảm mức vốn Điều lệ); trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có văn bản chấp
thuận của Ngân hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng là hợp tác xã phải thực hiện giảm
vốn Điều lệ và gửi Ngân hàng Nhà nước thông báo đã hoàn tất việc giảm vốn Điều lệ.
Quá thời hạn này, tổ chức tín dụng là hợp tác xã không thực hiện giảm vốn Điều lệ,
văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước hết hiệu lực.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
thông báo hoàn tất việc giảm vốn Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã,
Ngân hàng Nhà nước ra quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép đối với mức vốn Điều
lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
Điều 10. Tạm ngừng hoạt động
kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên, trừ trường hợp tạm ngừng hoạt động do sự
kiện bất khả kháng
1. Hồ sơ đề nghị gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề
nghị chấp thuận tạm ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm tối thiểu các
nội dung sau:
(i) Số ngày và thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động
kinh doanh;
(ii) Lý do của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh
và tài liệu chứng minh sự cần thiết của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh;
b) Quyết định của Đại hội thành viên về việc tạm ngừng
hoạt động kinh doanh;
c) Phương án xử lý các rủi ro phát sinh do việc tạm
ngừng hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm các giải pháp dự kiến thực hiện để
giảm thiểu tối đa ảnh hưởng của việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh đến quyền
và lợi ích của khách hàng.
2. Trình tự thực hiện thủ tục chấp thuận:
a) Tối thiểu 60 ngày trước ngày dự kiến tạm ngừng
hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này và gửi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn
bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung hồ sơ;
b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận đề nghị tạm ngừng hoạt động
kinh doanh của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
3. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận của Ngân
hàng Nhà nước về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, chậm nhất là 07 ngày làm
việc trước ngày tạm ngừng hoạt động kinh doanh, tổ chức tín dụng là hợp tác xã
có trách nhiệm niêm yết thông báo về thời gian và lý do tạm ngừng hoạt động
kinh doanh tại trụ sở chính, các địa điểm giao dịch và thông báo cho Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi đặt trụ sở chính (đối
với quỹ tín dụng nhân dân).
Mục 2. CHẤP THUẬN DANH SÁCH NHÂN
SỰ DỰ KIẾN
Điều 11. Hồ sơ đề nghị chấp
thuận danh sách nhân sự dự kiến
1. Văn bản của tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề
nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến, trong đó tối thiểu
phải có các nội dung sau:
a) Lý do của việc bầu, bổ nhiệm nhân sự;
b) Danh sách nhân sự dự kiến gồm: họ và tên, chức
danh hiện tại (nếu có) và chức danh dự kiến bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tín dụng
là hợp tác xã;
c) Cơ cấu Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm. Trong đó, nêu rõ số lượng
thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng thành
viên chuyên trách của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
d) Cam kết nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm đảm bảo đủ
tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng, các quy định của pháp luật có liên quan và quy định tại
Điều lệ của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
2. Nghị quyết của Hội đồng quản trị thông qua danh
sách nhân sự dự kiến của tổ chức tín dụng là hợp tác xã.
3. Sơ yếu lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm theo Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Phiếu lý lịch tư pháp của nhân sự dự kiến bầu, bổ
nhiệm, trong đó phải đầy đủ thông tin về án tích (bao gồm án tích đã được xóa
và án tích chưa được xóa).
Phiếu lý lịch tư pháp phải được cơ quan có thẩm quyền
cấp trước thời điểm tổ chức tín dụng là hợp tác xã nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận
danh sách dự kiến nhân sự tối đa 06 tháng.
5. Bản kê khai người có liên quan của nhân sự dự kiến
bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông
tư này.
6. Các văn bằng, chứng chỉ của nhân sự dự kiến bầu,
bổ nhiệm chứng minh về việc đáp ứng tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định của
Ngân hàng Nhà nước về ngân hàng hợp tác xã và quỹ tín dụng nhân dân. Trường hợp
văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải được cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam công nhận theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 12. Trình tự thực hiện chấp
thuận danh sách nhân sự dự kiến
1. Tối thiểu 30 ngày trước ngày dự kiến họp Đại hội
thành viên (Đại hội đại biểu thành viên) hoặc ngày Hội đồng quản trị dự kiến bổ
nhiệm (bao gồm cả trường hợp thuê) Tổng Giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng
là hợp tác xã lập hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này
gửi Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến. Trường hợp
hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ,
Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức tín dụng là hợp tác xã bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận danh sách dự kiến của tổ chức
tín dụng là hợp tác xã; trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
Mục 3. CHUYỂN NHƯỢNG PHẦN VỐN
GÓP
Điều 13. Chuyển nhượng Phần vốn
góp của thành viên góp vốn của quỹ tín dụng nhân dân
1. Việc chuyển nhượng vốn góp của thành viên góp vốn
của quỹ tín dụng nhân dân phải đảm bảo các quy định của Ngân hàng Nhà nước về
quỹ tín dụng nhân dân.
2. Quỹ tín dụng nhân dân phải báo cáo Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh nơi đặt trụ sở chính về việc chuyển nhượng Phần vốn góp đối với
thành viên có tỷ lệ vốn góp từ 5% đến 10% vốn Điều lệ của quỹ tín dụng nhân dân
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN
VỊ LIÊN QUAN
Điều 14. Trách nhiệm của Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Thẩm định, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quyết định chấp thuận các nội dung thay đổi, danh sách nhân sự dự kiến của
ngân hàng hợp tác xã quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 1 Thông
tư này.
2. Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có
văn bản lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi ngân hàng hợp tác xã dự kiến chuyển đến về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở
chính của ngân hàng hợp tác xã trong trường hợp địa điểm mới nằm ngoài địa bàn
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi ngân hàng hợp tác xã đang đặt trụ sở
chính.
3. Lấy ý kiến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh về việc
thay đổi thời hạn hoạt động của ngân hàng hợp tác xã đảm bảo thời gian quy định
tại Điều 8 Thông tư này.
4. Lấy ý kiến Vụ Tổ chức cán bộ, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và thành viên
khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Tổng
giám đốc của ngân hàng hợp tác xã về việc đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự
dự kiến của ngân hàng hợp tác xã đảm bảo thời gian quy định tại Điều
12 Thông tư này.
5. Rà soát thông báo của ngân hàng hợp tác xã quy định
tại điểm a Khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Trường hợp phát hiện
sai sót, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng yêu cầu ngân hàng hợp tác xã xử
lý kịp thời hoặc đề xuất Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam biện pháp xử lý
nếu vượt thẩm quyền.
Điều 15. Trách nhiệm của Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh
1. Thẩm định, chấp thuận các nội dung thay đổi,
danh sách nhân sự dự kiến của quỹ tín dụng nhân dân quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều 1 Thông tư này.
2. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng
nhân dân dự kiến chuyển đến về việc thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của quỹ
tín dụng nhân dân trong trường hợp địa điểm mới nằm ngoài địa bàn xã nơi quỹ
tín dụng nhân dân đang đặt trụ sở chính về việc đề nghị thay đổi địa điểm đặt
trụ sở chính của quỹ tín dụng nhân dân đảm bảo thời gian quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Kiểm tra việc đáp ứng đầy đủ các Điều kiện của
trụ sở chính khi nhận được báo cáo của tổ chức tín dụng là hợp tác xã về ngày dự
kiến bắt đầu hoạt động tại địa điểm mới theo quy định tại Khoản
4 Điều 6 Thông tư này.
4. Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính, Cục Thanh tra, giám sát ngân
hàng (đối với địa bàn tỉnh, thành phố có Cục thanh tra, giám sát ngân hàng),
ngân hàng hợp tác xã (nếu cần thiết) về danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm
làm Chủ tịch và các thành viên khác của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng
quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc quỹ tín dụng
nhân dân đảm bảo thời gian quy định tại Điều 12 Thông tư này.
5. Rà soát thông báo của quỹ tín dụng nhân dân quy
định tại điểm a Khoản 3 Điều 16 Thông tư này. Trường hợp
phát hiện sai sót, Ngân hàng Nhà nước yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân xử lý kịp
thời hoặc thực hiện biện pháp xử lý theo thẩm quyền.
6. Tham gia ý kiến theo đề nghị
của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng đối với các nội dung khác liên quan đến
chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 16. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng là hợp tác xã
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và đầy đủ của thông tin cung cấp tại hồ sơ.
2. Thực hiện việc ứng cử, đề cử danh sách nhân sự dự
kiến như sau:
a) Hội đồng quản trị tổ chức tín dụng là hợp tác xã
có trách nhiệm thông báo cho các thành viên về việc ứng cử, đề cử người giữ các
chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và
các thành viên khác của Ban kiểm soát theo quy định của pháp luật và Điều lệ của
tổ chức tín dụng là hợp tác xã. Nội dung thông báo phải gồm các thông tin sau:
(i) Số lượng thành viên dự kiến
được bầu vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, trong đó dự kiến số lượng thành
viên độc lập của Hội đồng quản trị, số lượng thành viên chuyên trách của Ban kiểm
soát (nếu có);
(ii) Tiêu chuẩn, Điều kiện phải đáp ứng đối với các
chức danh;
b) Trên cơ sở danh sách ứng cử hoặc đề cử của các
thành viên đối với các chức danh quy định tại điểm a Khoản này, Hội đồng quản
trị thẩm định tiêu chuẩn, Điều kiện; lập và thông qua danh sách nhân sự dự kiến.
Trường hợp các thành viên không ứng cử, đề cử đủ số lượng ứng cử viên đối với
chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và
các thành viên khác của Ban kiểm soát hoặc các ứng cử viên không đảm bảo đủ
tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát có quyền
đề cử bổ sung người đảm bảo đủ tiêu chuẩn, Điều kiện vào chức danh Chủ tịch và
các thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của
Ban Kiểm soát;
c) Trường hợp người ứng cử hoặc người được đề cử
không đảm bảo tiêu chuẩn, Điều kiện theo quy định, Hội đồng quản trị có trách
nhiệm thông báo lý do cho người ứng cử hoặc thành viên đề cử nhân sự.
3. Thực hiện việc thông báo các nội dung liên quan
đến chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến như sau:
a) Thông báo bằng văn bản cho Ngân hàng Nhà nước những
thay đổi liên quan đến việc đáp ứng tiêu chuẩn, Điều kiện của nhân sự dự kiến
được bầu, bổ nhiệm phát sinh trong quá trình Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ
chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến hoặc trong thời gian kể từ ngày Ngân hàng
Nhà nước có văn bản chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến cho đến khi nhân sự được
bầu, bổ nhiệm;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm
việc kể từ ngày bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và các thành viên khác của
Hội đồng quản trị, Trưởng ban và các thành viên khác của Ban kiểm soát, kiểm
soát viên chuyên trách, Tổng giám đốc (Giám đốc), tổ chức tín dụng là hợp tác
xã phải có văn bản thông báo gửi Ngân hàng Nhà nước danh sách những người được
bầu, bổ nhiệm theo Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể;
(i) Ngân hàng hợp tác xã gửi Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh;
(ii) Quỹ tín dụng nhân dân gửi
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng (tại địa bàn tỉnh,
thành phố có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng).
4. Sau khi Ngân hàng Nhà nước có quyết định sửa đổi,
bổ sung Giấy phép, tổ chức tín dụng là hợp tác xã phải:
a) Sửa đổi, bổ sung các nội dung thay đổi tại Điều lệ;
b) Đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
các nội dung thay đổi theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện việc công bố thông tin về các nội dung
thay đổi trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước ra quyết
định sửa đổi, bổ sung Giấy phép như sau:
(i) Ngân hàng hợp tác xã thông báo trên các phương
tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và 01 tờ báo viết hằng ngày trong 03 số
liên tiếp hoặc thông báo trên 01 báo điện tử của Việt Nam trong 07 ngày liên tiếp;
(ii) Quỹ tín dụng nhân dân niêm yết thông tin tại
trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên đài phát thanh xã (nếu có) trên
địa bàn hoạt động trong 07 ngày liên tiếp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Điều Khoản chuyển tiếp
Tổ chức tín dụng là hợp tác xã đã nộp đủ hồ sơ hợp
lệ đề nghị chấp thuận thay đổi một hoặc một số nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này hoặc danh sách nhân sự dự kiến quy
định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành và phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm đó được
tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành hoặc sửa đổi, bổ sung
hồ sơ để thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
Điều 18. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 06 năm 2018.
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 05/2007/QĐ-NHNN
ngày 30/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy định về trình tự,
thủ tục thực hiện những thay đổi của quỹ tín dụng nhân dân phải được Ngân hàng
Nhà nước chấp thuận;
b) Quyết định số 35/2008/QĐ-NHNN
ngày 16/12/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Quy định về trình tự, thủ tục thực hiện những thay đổi của quỹ tín dụng
nhân dân phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận ban hành kèm theo Quyết định số
05/2007/QĐ-NHNN ngày 30 tháng 01 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
c) Khoản 2 Điều 22 Thông tư số
31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về
ngân hàng hợp tác xã;
d) Khoản 4 Điều 25 Thông tư số
04/2015/TT-NHNN ngày 31/3/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về
quỹ tín dụng nhân dân.
Điều 19. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân
hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng ban
và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng là hợp
tác xã chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 19;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH5.
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi,
danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Về bản thân
- Họ và tên khai sinh
- Họ và tên thường gọi
- Bí danh
- Ngày tháng năm sinh
- Nơi sinh
- Quốc tịch (các quốc tịch hiện có)
|
Ảnh hộ chiếu
(4x6cm)
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ thường trú theo hộ khẩu, địa chỉ theo chứng
minh nhân dân và địa chỉ cư trú hiện nay
- Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân (hoặc
hộ chiếu còn thời hạn); Ngày, tháng, năm và nơi cấp chứng minh thư nhân dân/thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu còn thời hạn)
- Tên, địa chỉ của pháp nhân mà mình đại diện. Trường
hợp là người được cử làm đại diện Phần vốn hỗ trợ của Nhà nước tại ngân hàng hợp
tác xã, phải có thêm thông tin về tỷ lệ vốn góp được đại diện.
2. Trình độ học vấn
- Giáo dục phổ thông
- Học hàm, học vị (nêu rõ tên, địa chỉ trường;
chuyên ngành học; thời gian học; bằng cấp (liệt kê đầy đủ các bằng cấp).
3. Quá trình công tác:
- Nghề nghiệp, đơn vị, chức vụ công tác từ năm 18
tuổi đến nay(1):
STT
|
Thời gian (từ
tháng/năm đến tháng/năm) (2)
|
Đơn vị công tác
|
Chức vụ
|
Lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp
|
Ghi chú (3)
|
|
|
|
|
|
|
- Khen thưởng, kỷ luật, trách nhiệm theo kết luận
thanh tra dẫn đến việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị xử
phạt vi phạm hành chính(4).
4. Năng lực hành vi dân sự(5)
5. Cam kết trước pháp luật
Tôi cam kết:
- Đáp ứng tiêu chuẩn, Điều kiện để giữ chức danh
... tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã;
- Thông báo cho tổ chức tín dụng là hợp tác xã về bất
kỳ thay đổi nào liên quan đến nội dung bản khai trên phát sinh trong thời gian
Ngân hàng Nhà nước đang xem xét đề nghị của ……… (tên tổ chức tín dụng là hợp
tác xã);
- Các thông tin cá nhân Tôi cung cấp cho tổ chức
tín dụng là hợp tác xã để trình Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận dự kiến
nhân sự là đúng sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ,
trung thực, chính xác của các thông tin kê khai nêu trên.
|
..., ngày...
tháng... năm ….
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Người khai phải kê khai đầy đủ thông tin theo yêu
cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật và tổ chức tín dụng là hợp tác xã về
tính đầy đủ, chính xác, trung thực của hồ sơ, trường hợp không phát sinh thì
ghi rõ không có.
2. Người khai phải kê khai đầy đủ công việc, đơn
vị công tác, các chức vụ đã và đang nắm giữ.
3. Phải đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian;
4. Ghi chú nếu đơn vị công tác thuộc các trường
hợp sau:
(i) Đơn vị theo quy định tại điểm c, d Khoản 1 Điều
33 Luật các tổ chức tín dụng;
(ii) Nhiệm vụ được giao tại đơn vị công tác.
5. Ghi cụ thể nếu nhân sự thuộc trường hợp nêu tại
điểm đ, h Khoản 1 Điều 33 Luật các tổ chức tín
dụng đã được sửa đổi.
6. Ghi cụ thể: đầy đủ/không đầy đủ/mất năng lực
hành vi dân sự.
Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có
thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết.
PHỤ
LỤC SỐ 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những
thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp
tác xã)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam/ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố……
STT
|
Người khai và
“người có liên quan” của người khai
|
Số/ngày CMND hoặc
CCCD (1)/ Hộ chiếu
|
Mối quan hệ với
người khai
|
Chức vụ tại
TCTD là HTX(2)
|
Tỷ lệ góp vốn tại
TCTD là HTX(3)
|
I
|
Người kê khai
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
Người khai
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Người có liên quan
|
1.
|
Nguyễn Thị B
|
|
Vợ
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tôi cam kết các thông tin cung cấp trên đây là đúng
sự thật. Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, chính xác của
các thông tin kê khai nêu trên.
|
…, ngày...
tháng... năm …..
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
Người khai kê khai đầy đủ nội dung các cột. Trường
hợp không phát sinh thì ghi rõ không có.
(i) Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân.
(2) Chức vụ tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề
nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến.
(3) Tỷ lệ vốn góp (đối với thành viên là cá
nhân, hộ gia đình) hoặc tỷ lệ vốn góp đại diện (đối với thành viên là pháp
nhân) tại tổ chức tín dụng là hợp tác xã đề nghị chấp thuận danh sách nhân sự dự
kiến.
PHỤ
LỤC SỐ 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 05/2018/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2018 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những
thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác
xã)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO
Danh sách những người được bầu, bổ nhiệm làm Chủ
tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của
Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc/Giám đốc, kiểm soát viên chuyên trách
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam/ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ……
Căn cứ Danh sách dự kiến những người được bầu, bổ
nhiệm làm Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và
thành viên khác của Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc/Giám đốc, kiểm soát viên
chuyên trách đã được Ngân hàng Nhà nước/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh chấp thuận
tại văn bản số.... ngày …../..../…., ngân hàng hợp tác xã/quỹ tín dụng nhân dân
đã thực hiện các thủ tục bầu, bổ nhiệm nhân sự theo đúng quy định của pháp luật.
Ngân hàng hợp tác xã/quỹ tín dụng nhân dân xin báo
cáo Ngân hàng Nhà nước/Ngân hàng Nhà nước chi nhánh kết quả của việc bầu, bổ
nhiệm nhân sự như sau:
1. Hội đồng quản trị (nhiệm kỳ....)
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh được bầu,
bổ nhiệm(1)
|
Tỷ lệ biểu quyết tại
Đại hội thành viên
|
Nghị quyết bầu, bổ
nhiệm nhân sự(3)
|
|
|
|
|
|
2. Ban Kiểm soát (nhiệm kỳ...)
a) Kết quả bầu, bổ nhiệm nhân sự:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh được bầu,
bổ nhiệm(2)
|
Tỷ lệ biểu quyết tại
Đại hội thành viên
|
Nghị quyết bầu, bổ
nhiệm nhân sự(3)
|
|
|
|
|
|
b) Cơ cấu Ban Kiểm soát (thành viên chuyên trách)
theo quy định tại Điều 44 Luật các tổ chức tín
dụng, trong đó nêu rõ thành viên chuyên trách và thành viên không chuyên
trách của Ban kiểm soát.
3. Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng là
hợp tác xã
STT
|
Họ và tên
|
Quyết định bổ nhiệm(3)
|
|
|
|
4. Những nội dung khác về kết quả bầu, bổ nhiệm
nhân sự (nếu có)
|
...,
ngày...tháng...năm...
Người đại diện hợp pháp của ngân hàng hợp tác xã/ quỹ tín dụng nhân
dân
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Nêu rõ chức danh Chủ tịch và thành viên khác
Hội đồng quản trị.
2. Nêu rõ chức danh Trưởng ban và thành viên khác
của Ban kiểm soát, kiểm soát viên chuyên trách.
3. Nêu rõ loại văn bản, số, ngày ban hành, ngày
hiệu lực của văn bản kèm bản sao của văn bản đó.