BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
05/2005/TT-BKH
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MỘT SỐ QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 87/2005/NĐ-CP
NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ
Căn cứ Nghị định số
87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp
tác xã (sau đây viết tắt là Nghị định 87/2005/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 61/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định về đăng ký kinh doanh hợp tác
xã và các mẫu giấy tờ dùng trong đăng ký kinh doanh như sau:
1. Các vấn đề liên quan đến đặt tên hợp tác xã theo Điều 13
Nghị định 87/2005/NĐ-CP
1.1. Ngoài
quy định tại Điều 8 Luật Hợp tác xã và các Điều 8, 9, 10, 11 và Điều 12 Nghị định
87/2005/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan, khi đặt tên hợp tác xã cần
tuân thủ những quy định sau:
a) Hợp tác xã
có thể sử dụng tên ngành, nghề được đăng ký kinh doanh để cấu thành tên hợp tác
xã. Khi hợp tác xã đăng ký thay đổi ngành, nghề đã dùng để cấu thành tên hợp
tác xã, thì hợp tác xã phải đăng ký đổi tên;
b) Nếu tên hợp
tác xã sử dụng các thành tố có tính chất mô tả chất lượng sản phẩm, dịch vụ thì
phải được cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm xác nhận;
c) Tên hợp
tác xã không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên hợp tác xã khác đã được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà Giấy chứng nhận này đang có hiệu lực. Trước
khi quyết định đặt tên hợp tác xã, hợp tác xã tham khảo tên các hợp tác xã khác
đang hoạt động được lưu giữ tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi hợp tác xã dự định
đặt trụ sở chính để tránh trùng và gây nhầm lẫn với tên hợp tác xã khác đã đăng
ký kinh doanh.
d) Tên hợp
tác xã phải viết bằng tiếng Việt, có thể được dịch ra và được viết thêm bằng một
hoặc một số tiếng nước ngoài với khổ chữ không lớn hơn tên tiếng Việt;
1.2. Hợp tác
xã đăng ký kinh doanh trước khi Nghị định 87/2005/NĐ-CP có hiệu lực, có tên
trùng, và tên gây nhầm lẫn với tên hợp tác xã khác không bị buộc phải đăng ký đổi
tên. Cơ quan đăng ký kinh doanh khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho các
hợp tác xã có tên trùng và tên hợp tác xã gây nhầm lẫn đăng ký đổi tên hợp tác
xã.
1.3. Trường hợp
lấy ý kiến về tên hợp tác xã.
a) Trong trường
hợp tên hợp tác xã có liên quan đến Điều 9 Nghị định 87/2005/NĐ-CP, cơ quan
đăng ký kinh doanh gửi công văn tới Sở Văn hóa – Thông tin, Sở Khoa học và Công
nghệ, Viện Khoa học xã hội Việt Nam (đơn vị có chức năng nghiên cứu về ngôn ngữ
học) theo mẫu HTXCV và HTXMP để lấy ý kiến về tên hợp tác xã;
b) Trong thời
hạn 15 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận được công văn, các cơ quan được hỏi
ý kiến phải trả lời bằng văn bản;
c) Tên hợp
tác xã được quyết định theo đa số trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan được
hỏi ý kiến. Trường hợp ý kiến khác nhau có tỷ lệ như nhau, thì tên của hợp tác
xã được quyết định theo bên có ý kiến của Viện Khoa học xã hội Việt Nam;
d) Trong thời
gian 7 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày hết thời hạn nhận ý kiến về tên của hợp
tác xã, cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản quyết định cuối
cùng về tên hợp tác xã. Trường hợp quyết định cuối cùng không đồng ý với tên hợp
tác xã do hợp tác xã đề nghị, hợp tác xã phải lựa chọn tên khác.
2. Gửi bản sao biểu tượng hợp tác xã
Trong thời hạn
7 ngày (ngày làm việc), kể từ khi hợp tác xã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đăng ký biểu tượng, hợp tác xã phải gửi thông báo theo mẫu HTXTB-2 đến cơ quan
đã cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng nhận
biểu tượng.
II. HƯỚNG DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TRÌNH TỰ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
1. Hồ sơ đăng ký kinh doanh theo Điều 14 Nghị định
87/2005/NĐ-CP
1.1. Đơn đăng
ký kinh doanh theo mẫu HTXMĐ.
1.2. Điều lệ
của hợp tác xã hoặc điều lệ liên hiệp hợp tác xã được xây dựng theo Nghị định
77/2005/NĐ-CP ngày 09/6/2005 của Chính phủ về việc ban hành Mẫu hướng dẫn xây dựng
điều lệ hợp tác xã.
1.3. Số lượng
xã viên hợp tác xã hoặc danh sách hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác
xã; danh sách Ban quản trị hợp tác xã hoặc Hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác
xã; danh sách Ban kiểm soát của hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã, theo mẫu
HTXDS.
1.4. Biên bản
đã được thông qua tại Hội nghị thành lập hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã
theo quy định tại điểm đ, khoản 3 Điều 11 Luật hợp tác xã năm 2003. Biên bản do
trưởng ban quản trị hợp tác xã hoặc Chủ tịch hội đồng quản trị của liên hiệp hợp
tác xã ký.
2. Ủy quyền thực hiện đăng ký kinh doanh
Trường hợp
người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã ủy quyền cho người đại diện của
mình nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thì phải có văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng ủy
quyền các xác nhận của chính quyền xã, phường nơi người được ủy quyền đăng ký hộ
khẩu thường trú hoặc xác nhận của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân sử
dụng lao động với người được ủy quyền.
3. Gửi và tiếp nhận hồ sơ đăng ký kinh doanh
3.1. Tiếp nhận
hồ sơ đăng ký kinh doanh
Khi tiếp nhận
hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh:
a) Yêu cầu
người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã hoặc người được ủy quyền đi đăng
ký kinh doanh xuất trình bản gốc và nộp bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu, nộp văn bản ủy quyền hoặc hợp đồng ủy quyền đăng ký kinh doanh;
b) Phải ghi
giấy biên nhận theo mẫu HTXTB-3 và trao cho người nộp hồ sơ.
3.2. Hợp tác
xã có thể gửi hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tới cơ quan đăng ký kinh
doanh thông qua thư điện tử (email) theo quy định tại khoản 1 Đều 15 Nghị định
87/2005/NĐ-CP.
4. Ngành, nghề đăng ký kinh doanh ghi trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh theo điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định 87/2005/NĐ-CP
Ngoài ngành,
nghề mà pháp luật cấm kinh doanh quy định tại Phụ lục I Thông tư liên tịch số
07/2001/TTLT-BKH-TCTK ngày 01 tháng 11 năm 2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Tổng
cục Thống kê hướng dẫn ngành, nghề kinh doanh được sử dụng trong đăng ký kinh
doanh, ngành, nghề kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được ghi
như sau:
4.1. Đối với
các ngành, nghề kinh doanh không cần phải có điều kiện, hoặc có vốn pháp định,
có chứng chỉ hành nghề thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo hướng dẫn tại
Thông tư liên tịch số 07/2001/TTLT-BKH-TCTK ngày 01 tháng 11 năm 2001 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và Tổng cục Thống kê hướng dẫn ngành, nghề kinh doanh được sử dụng
trong đăng ký kinh doanh.
4.2. Đối với
ngành, nghề mà theo các luật, pháp lệnh, Nghị định quy định kinh doanh phải có
điều kiện, hoặc có vốn pháp định, hoặc có chứng chỉ hành nghề, thì ngành, nghề
kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các luật, pháp lệnh,
Nghị định đó.
5. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo khoản 2 Điều
4 Nghị định 87/2005/NĐ-CP
5.1. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu HTXMG-1.
5.2. Mẫu giấy
in Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã thống nhất với mẫu giấy in Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp. Mẫu bìa của Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hợp tác xã có mầu nền và kiểu chữ được quy định riêng và do
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất ban hành.
5.3. Mẫu bìa
của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chỉ áp dụng đối với hợp tác xã thành lập
và đăng ký kinh doanh mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo
quy định tại Thông tư này.
6. Thông báo đăng ký lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo
khoản 2 Điều 16 Nghị định 87/2005/NĐ-CP
6.1. Hợp tác
xã đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại huyện khác với huyện
đặt trụ sở chính nhưng trong địa bàn tỉnh thì đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi hợp tác xã định đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.
6.2. Hợp tác
xã đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh khác với tỉnh đặt
trụ sở chính của hợp tác xã thì đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
nơi hợp tác xã dự định đặt chi nhánh, văn phòng đại diện.
6.3. Thông
báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo mẫu HTXTB-1.
6.4. Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh theo mẫu HTXMG-2; Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của văn phòng đại diện theo mẫu HTXMG-3.
6.5. Mẫu giấy
in Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác
xã thống nhất với mẫu giấy in Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh,
văn phòng đại diện đối với doanh nghiệp. Mẫu bìa của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện hợp tác xã có mầu nền và kiểu chữ được
quy định riêng do Bộ Kế hoạch và Đầu tư thống nhất ban hành.
6.6. Mẫu bìa
của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện chỉ áp
dụng đối với hợp tác xã đăng ký mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh theo quy định tại Thông tư này.
7. Ghi mã số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
7.1. Ghi mã số
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã được tiến hành theo trình tự như
sau:
a) Mã cấp tỉnh:
2 ký tự được quy định tại Phụ lục I: Mã cấp tỉnh, cấp huyện ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2004/TT-BKH ngày 29 tháng 6 năm 2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số
109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
b) Mã cấp huyện:
1 ký tự được quy định tại Phụ lục I: Mã cấp tỉnh, cấp huyện ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2004/TT-BKH ngày 29 tháng 6 năm 2004 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số
109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
c) Mã số loại
hình hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã: 1 ký tự với chữ số 7;
d) Mã số thứ
tự của hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện đăng ký ở cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện: 5 ký tự, từ 00001 đến 99999;
e) Mã số thứ
tự hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện đăng ký ở cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh: 6 ký tự từ 000001 đến 999999.
7.2. Ví dụ về
ghi mã số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện như sau:
a) Hợp tác xã
hoặc liên hiệp hợp tác xã có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội, đăng ký tại cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh có mã số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
là: 0107000002 (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cấp cho hợp tác xã, hoặc
liên hiệp hợp tác xã thứ 2 có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội, do phòng Đăng
ký kinh doanh trong Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp);
b) Hợp tác xã
có trụ sở chính tại quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, đăng ký tại cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện (phòng Kế hoạch - Kinh tế quận Ba Đình), có mã số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh là: 0107A00003 (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được
cấp cho hợp tác xã thứ 3 có trụ sở chính tại quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, do
cơ quan đăng ký kinh doanh quận Ba Đình cấp);
c) Hợp tác
xã, hoặc liên hiệp hợp tác xã đăng ký kinh doanh ở tỉnh khác có chi nhánh đặt tại
thành phố Hồ Chí Minh do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cấp có mã số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của chi nhánh là: 4117000004 (Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động cấp cho chi nhánh thứ 4 của loại hình hợp tác xã hoặc liên hiệp
hợp tác xã đặt tại thành phố Hồ Chí Minh do phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp);
d) Hợp tác xã
hoặc liên hiệp hợp tác xã có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội có văn phòng đại
diện đặt tại quận Ba Đình, thành phố Hà Nội do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện cấp có mã số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện là:
0127A00005 (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động cấp cho văn phòng đại diện thứ 5
của loại hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đặt tại quận Ba Đình, thành phố
Hà Nội do cơ quan đăng ký kinh doanh quận Ba Đình cấp).
8. Ghi ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hợp
tác xã được chia, hợp tác xã hợp nhất
8.1. Ngày cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã được chia được ghi theo ngày
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu cho hợp tác xã bị chia.
Ngày đăng ký
thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của hợp tác xã bị chia là ngày cấp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã được chia.
8.2. Ngày cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hợp tác xã hợp nhất được ghi theo ngày cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sớm nhất của hợp tác xã bị hợp nhất.
9. Đăng ký thay đổi nơi đăng ký kinh doanh của hợp tác xã
theo Điều 18 Nghị định 87/2005/NĐ-CP được tiến hành như sau:
9.1. Hợp tác
xã gửi thông báo theo mẫu HTXTB-2 kèm theo hồ sơ được quy định tại khoản 1 Điều
18 Nghị định 87/2005/NĐ-CP đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh cho hợp tác xã.
9.2. Cơ quan
đăng ký kinh doanh lập danh mục hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợp tác xã thành
03 bản: 01 bản lưu giữ tại cơ quan đăng ký kinh doanh; 01 bản trao cho hợp tác
xã và 01 bản gửi cơ quan đăng ký kinh doanh mới nơi hợp tác xã chuyển đến. Giấy
biên nhận có chữ ký người trao, người nhận hồ sơ; toàn bộ hồ sơ được niêm phong
và được giao cho người nhận. Ngoài bì hồ sơ ghi “hồ sơ hợp tác xã… (tên hợp tác
xã)”; nơi gửi là cơ quan đăng ký kinh doanh cũ và nơi nhận là cơ quan đăng ký
kinh doanh mới;
9.3. Hợp tác
xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh mới trong thời hạn
7 ngày (ngày làm việc) đối với nơi đăng ký kinh doanh cùng tỉnh, hoặc 15 ngày
(ngày làm việc) đối với nơi đăng ký kinh doanh ở tỉnh khác, kể từ ngày nhận hồ
sơ;
9.4. Cơ quan
đăng ký kinh doanh cũ gửi thông báo về việc hợp tác xã chuyển nơi đăng ký kinh
doanh tới cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nếu cơ quan đăng ký kinh doanh cũ
là cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện nếu cơ quan đăng ký kinh doanh cũ là cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh,
chính quyền cấp xã nơi hợp tác xã đang đặt trụ sở chính và các cơ quan quản lý
nhà nước có liên quan cùng cấp.
9.5. Cơ quan
đăng ký kinh doanh mới tiếp nhận hồ sơ, thực hiện đăng ký kinh doanh cho hợp
tác xã theo quy định tại Điều 15 Nghị định 87/2005/NĐ-CP, đồng thời thu lại Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ của hợp tác xã.
10. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
10.1. Hợp tác
xã thông báo đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh được quy định tại các
Điều 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23 Nghị định 87/2005/NĐ-CP theo mẫu HTXTB-2; cơ
quan đăng ký kinh doanh ghi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh theo mẫu
HTXMG-1.
10.2. Hợp tác
xã thông báo đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện theo mẫu HTXTB-2; cơ quan đăng ký kinh doanh ghi nội dung thay đổi
nội dung hoạt động theo mẫu HTXMG-2 và HTXMG-3.
10.3. Trường
hợp cùng một thời điểm, hợp tác xã thay đổi nhiều nội dung đăng ký kinh doanh,
hợp tác xã ghi chung vào mẫu HTXTB-2 và lập một bộ hồ sơ chung; cơ quan đăng ký
kinh doanh thực hiện đăng ký một lần những thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
theo mẫu HTXMG-1.
10.4. Trường
hợp hợp tác xã đăng ký điều lệ hợp tác xã sửa đổi theo Điều 23 Nghị định
87/2005/NĐ-CP, hợp tác xã gửi đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh toàn văn bản điều lệ đã sửa đổi kèm theo văn bản giải trình những nội
dung sửa đổi của điều lệ mới so với điều lệ cũ.
11. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
11.1. Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng.
11.2. Khi mất
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện, hợp tác xã phải khai báo với cơ quan Công an nơi mất
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện và được cơ quan Công an xác nhận bằng văn bản, đồng
thời thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện
và thông báo trên báo in hàng ngày của trung ương hoặc địa phương ba số liên tiếp.
Sau 30 ngày kể
từ ngày đăng báo, nếu hợp tác xã không tìm được Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện đã mất,
thì hợp tác xã đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh đã cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động của chi nhánh, văn phòng đại diện cho hợp tác xã. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh,
văn phòng đại diện bao gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Xác nhận của
cơ quan Công an về việc khai báo mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã;
c) Giấy biên
nhận của cơ quan thông tin đại chúng về việc nhận đăng thông báo mất Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh,
văn phòng đại diện của hợp tác xã hoặc bản in ba số đã đăng thông báo;
d) Mã số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện cấp lại là mã số đã được ghi trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện đã mất;
e) Trong thời
hạn 5 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện cho hợp tác xã;
11.3. Trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện bị hư hỏng, hợp tác xã tiến hành thủ tục để được
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại
diện bao gồm:
a) Đơn đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
của chi nhánh, văn phòng đại diện;
b) Bản chính
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của
chi nhánh, văn phòng đại diện bị hư hỏng;
c) Mã số Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi
nhánh, văn phòng đại diện được cấp lại là mã số đã được ghi trong Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng
đại diện đã bị hư hỏng;
d) Trong thời
hạn 5 ngày (ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện cho hợp tác xã.
III. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO ĐĂNG KÝ KINH DOANH
1. Chế độ công khai đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký
kinh doanh
Vào ngày thứ
hai hàng tuần, cơ quan đăng ký kinh doanh công bố công khai tại trụ sở làm việc
về tên, địa chỉ trụ sở chính và tên người đại diện theo pháp luật của các hợp
tác xã đã đăng ký kinh doanh, và thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, bị giải
thể, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bị xóa tên, tạm ngừng hoạt động
được thực hiện trong tuần trước đó đến thời điểm công khai.
2. Chế độ thông tin báo cáo của cơ quan đăng ký kinh doanh.
2.1. Gửi bản
sao Giấy chứng nhận về đăng ký kinh doanh:
Trong thời hạn
7 ngày (ngày làm việc), kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện gửi thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện, kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, đồng thời gửi cơ quan
thuế, cơ quan thống kê và cơ quan quản lý chuyên ngành có liên quan cùng cấp, Ủy
ban nhân dân xã nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính và đặt chi nhánh,văn phòng đại
diện.
2.2. Cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện, cấp tỉnh thực hiện chế độ thông tin báo cáo theo
Điều 7 Nghị định 87/2005/NĐ-CP.
2.3. Trong thời
hạn sáu tháng kể từ khi Thông tư này có hiệu lực, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
tỉnh thông báo cho các cơ quan đăng ký cấp huyện về tên hợp tác xã trong tỉnh
và bổ sung hàng tháng.
2.4. Định kỳ
vào tuần thứ nhất của quý, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh báo cáo tổng hợp
kết quả đăng ký kinh doanh hợp tác xã của quý trước trên địa bàn tỉnh theo mẫu
HTXBC gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm thông tin doanh nghiệp thuộc Cục
Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa). Trong tháng thứ nhất của quý, Trung tâm
thông tin doanh nghiệp thông báo kết quả đăng ký kinh doanh hợp tác xã của cả nước
trong quý trước đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và đưa lên trang thông
tin doanh nghiệp quốc gia.
Trường hợp cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh đã nối mạng Internet, thì cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp tỉnh đồng thời gửi báo cáo bằng văn bản và gửi qua thư điện tử Email:
bic@business.gov.vn thuộc Cục Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
1. Hợp tác xã
thành lập, tổ chức hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 1996 không bắt buộc phải
đăng ký lại nhưng phải sửa đổi điều lệ theo quy định tại mục b khoản 1 Điều 2
Nghị định 77/2005/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành
Mẫu hướng dẫn xây dựng điều lệ hợp tác xã và tiến hành đăng ký sửa đổi theo quy
định tại Điều 23 Nghị định 87/2005/NĐ-CP và tại điểm 10 mục II Thông tư này
trong thời hạn hai năm kể từ ngày Nghị định 87/2005/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
Sau thời hạn trên, điều lệ cũ của hợp tác xã không còn hợp lệ.
2. Thông tư
này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo thay thế Thông
tư số 04/BKH-QLKT ngày 29 tháng 3 năm 1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
việc chuyển đổi và đăng ký HTX, LHHTX theo Nghị định số 16/CP ngày 21 tháng 02
năm 1997.
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và
Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.
I. DANH MỤC CÁC MẪU GIẤY
DÙNG TRONG ĐĂNG KÝ KINH
DOANH HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2005/TT-BKH ngày 15/12/2005
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh hợp tác xã)
Số
thứ tự
|
Danh
mục mẫu giấy
|
Ký hiệu
|
1
|
Đơn đăng ký
kinh doanh hợp tác xã
|
HTX
MĐ
|
2
|
Số lượng xã
viên, danh sách thành viên của liên hiệp hợp tác xã, Ban quản trị, Hội đồng
quản trị, Ban Kiểm soát
|
HTXMDS
|
3
|
Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã
|
HTX
MG - 1
|
4
|
Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
|
HTX
MG - 2
|
5
|
Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động văn phòng đại diện
|
HTX
MG - 3
|
6
|
Thông báo lập
chi nhánh/văn phòng đại diện
|
HTXTB
- 1
|
7
|
Thông báo về
đăng ký kinh doanh
|
HTXTB
- 2
|
8
|
Giấy biên
nhận
|
HTXTB
- 3
|
9
|
Công văn gửi
lấy ý kiến về tên hợp tác xã
|
HTX
CV (trang 1)
|
10
|
Phiếu ý kiến
về tên hợp tác xã
|
HTX
MP (trang 2)
|
11
|
Báo cáo
tình hình đăng ký kinh doanh
|
HTX
BC
|
12
|
Phông
(font) chữ, cở chữ, kiểu chữ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
|
HTX
- MPC
|
II. CÁCH GHI ĐỐI VỚI LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ, TÊN CƠ QUAN ĐĂNG
KÝ KINH DOANH
1. Nếu đăng ký kinh doanh liên hiệp hợp tác xã, thì trong các Mẫu ghi
liên hiệp hợp tác xã và các cụm từ tương ứng theo Điều 44 Luật Hợp tác xã năm
2003.
2. Tiêu đề:
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
2.1. Nếu là cấp tỉnh:
- Dòng trên ghi: Sở Kế hoạch và Đầu tư (tên tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương);
- Dòng dưới ghi: Phòng đăng ký kinh doanh.
2.2. Nếu là cấp huyện:
- Dòng trên ghi: Ủy ban nhân dân (tên huyện, quận, thị, thành phố thuộc
tỉnh);
- Dòng dưới ghi: Phòng được giao nhiệm vụ đăng ký kinh doanh.
Mẫu HTXMĐ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ
Kính
gửi: Cơ quan đăng ký kinh doanh……………
Tôi là: (ghi
rõ họ tên bằng chữ in hoa)…………………………….. Nam/Nữ......................
Chức danh:..............................................................................................................................
Sinh
ngày:……/……./……… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:..................................
Chứng minh
nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:...............................................................................
Ngày cấp:
……/……./……… Nơi cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:..............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
Đại diện theo
pháp luật của hợp tác
xã:.....................................................................................
Đăng
ký kinh doanh hợp tác xã với nội dung sau:
1. Tên hợp
tác xã viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................
Tên hợp tác
xã viết bằng tiếng nước
ngoài:................................................................................
Tên hợp tác
xã viết tắt:.............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở chính:..............................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
3. Ngành, nghề
kinh doanh:......................................................................................................
4. Vốn điều lệ
(ghi bằng số và chữ)........................................................................................
- Tổng số vốn
đã
góp:..............................................................................................................
- Vốn góp tối
thiểu của một xã viên theo vốn điều lệ:.................................................................
5. Tên, địa
chỉ chi
nhánh:..........................................................................................................
6. Tên, địa
chỉ văn phòng đại diện:............................................................................................
Tôi và xã viên
hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
của nội dung hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Kèm theo
đơn:
- …………………..
|
…,
ngày … tháng … năm …
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu HTXDS
TÊN HỢP TÁC XÃ
------
Số:………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
SỐ LƯỢNG XÃ VIÊN, DANH SÁCH THÀNH VIÊN CỦA LIÊN HIỆP
HỢP TÁC XÃ, BAN QUẢN TRỊ, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT
1. Số lượng
xã viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thành viên liên hiệp hợp tác xã:
|
Số
lượng thành viên đối với LHHTX
|
Số lượng xã viên
|
Tổng
số xã viên
|
Cá
nhân
|
Đại
diện hộ gia đình
|
Đại
diện pháp nhân
|
Tổng
số
|
Công
dân
|
Cán
bộ, công chức đương nhiệm
|
1
= 2+5+6
|
2=3+4
|
3
|
4
|
5
|
6
|
- Hợp
tác xã *
|
|
|
|
|
|
|
|
- Liên
hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tên hợp
tác xã thành viên thứ nhất
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tên hợp
tác xã thành viên thứ hai
…
|
|
|
|
|
|
|
|
* Hợp tác
xã…………… là thành viên của liên hiệp hợp tác xã................................................
2. Danh sách
Ban quản trị hợp tác xã hoặc Hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã; Ban kiểm
soát:
Họ
và tên (ông/bà)
|
Ngày
sinh
|
Nơi
thường trú
|
Chức
danh
|
Ban quản trị
HTX/Hội đồng quản trị LHHTX
|
|
|
|
Ban kiểm
soát
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu HTXMG-1
CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
HỢP
TÁC XÃ
Số:………………..
Đăng
ký lần đầu: ngày… tháng… năm…
Đăng
ký thay đổi lần thứ:…ngày… tháng… năm…
Đăng
ký lại lần thứ:… ngày… tháng… năm…
1. Tên hợp
tác xã viết bằng tiếng Việt: (ghi bằng chữ in hoa)...................................................
Tên hợp tác
xã viết bằng tiếng nước
ngoài:................................................................................
Tên hợp tác xã
viết tắt:.............................................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở
chính:..............................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
3. Ngành, nghề
kinh doanh:......................................................................................................
4. Vốn điều lệ:.........................................................................................................................
5. Điều lệ của
hợp tác xã đã được Đại hội xã viên thông qua ngày… tháng… năm…
6. Tên, địa
chỉ chi
nhánh:..........................................................................................................
7. Tên, địa
chỉ văn phòng đại diện:............................................................................................
8. Danh sách
Ban quản trị hợp tác xã:
STT
|
Họ
và tên (ông/bà)
|
Ngày
sinh
|
Nơi
thường trú
|
Chức
danh
|
|
|
|
|
|
|
CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu HTXTB-1
TÊN HỢP TÁC XÃ
------
Số:………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
THÔNG BÁO LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gửi: Cơ quan đăng ký kinh doanh……………
1. Tên hợp
tác xã: (ghi bằng chữ in hoa)................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:..................................................................................
Do: (ghi
tên cơ quan đăng ký kinh doanh)………..……… Cấp ngày:……/……/................
Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
Ngành, nghề
kinh
doanh:..........................................................................................................
2. Họ tên người
đại diện thep pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)……………………………………………………………
Nam/Nữ.............................
Chứng minh
nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:...............................................................................
Ngày cấp:
……/……./……… Nơi cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:..............................................................................................
Đăng
ký lập chi nhánh/văn phòng đại diện với nội dung sau:
1. Tên chi
nhánh/văn phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa).....................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
2. Ngành, nghề
kinh doanh của chi nhánh/nội dung hoạt động của văn phòng đại diện:...............
...............................................................................................................................................
3. Họ tên người
đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện: …………….Nam/Nữ.......................
Sinh
ngày:……/……./……… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:..................................
Chứng minh
nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:...............................................................................
Ngày cấp:
……/……./……… Nơi cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:..............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................................
Hợp tác xã
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội
dung thông báo này.
Kèm theo
thông báo:
- …………………..
|
…,
ngày … tháng … năm …
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu HTXMG-2
CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI
NHÁNH
Số:………………..
Đăng
ký lần đầu: ngày… tháng… năm…
Đăng
ký thay đổi lần thứ:…ngày… tháng… năm…
Đăng
ký lại lần thứ:… ngày… tháng… năm…
1. Tên chi
nhánh: (ghi bằng chữ in hoa)..................................................................................
2. Địa chỉ
chi
nhánh:.................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
3. Ngành, nghề
kinh
doanh:......................................................................................................
4. Họ và tên
người đứng đầu chi nhánh:……………………………Nam/Nữ:.........................
Sinh
ngày:……/……./……… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:..................................
Chứng minh
nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:...............................................................................
Ngày cấp:
……/……./……… Nơi cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:..............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................................
Chữ ký của
người đứng đầu chi
nhánh:.....................................................................................
5. Hoạt động
theo ủy quyền (ghi số quyết định của Ban quản trị hoặc Nghị quyết đại hội xã
viên) của hợp tác xã: (tên hợp tác xã ghi bằng chữ in hoa):..........................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:..................................................................................
Do:…………………………………………….…..………
Cấp ngày:……/……/................
Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
|
CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
Mẫu HTXMG-3
CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
Số:………………..
Đăng
ký lần đầu: ngày… tháng… năm…
Đăng
ký thay đổi lần thứ:…ngày… tháng… năm…
Đăng
ký lại lần thứ:… ngày… tháng… năm…
1. Tên văn
phòng đại diện: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................................
2. Địa chỉ
văn phòng đại diện:...................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
3. Nội dung
hoạt động của văn phòng đại diện:.........................................................................
4. Họ và tên
người đứng đầu của văn phòng đại diện:……………………Nam/Nữ:.................
Sinh
ngày:……/……./……… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:..................................
Chứng minh
nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:...............................................................................
Ngày cấp:
……/……./……… Nơi cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:..............................................................................................
Chỗ ở hiện tại:.........................................................................................................................
Chữ ký của
người đứng đầu văn phòng đại diện:.......................................................................
5. Hoạt động
theo ủy quyền (ghi số quyết định của Ban quản trị hoặc Nghị quyết đại hội xã
viên) của hợp tác xã: (tên hợp tác xã ghi bằng chữ in hoa):..........................................................................................
...............................................................................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:..................................................................................
Do:…………………………………………….…..………
Cấp ngày:……/……/................
Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
|
CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
Mẫu HTXTB-2
TÊN HỢP TÁC XÃ
------
Số:………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
THÔNG BÁO VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính gửi:
- Cơ quan đăng ký kinh doanh……………
- …………………………………………….
1. Tên hợp
tác xã: (ghi bằng chữ in hoa)................................................................................
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số:..................................................................................
Do:
……………………………………………………Cấp ngày:……/……/.......................
Địa chỉ trụ sở
chính:..................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
Ngành, nghề kinh
doanh:..........................................................................................................
2. Họ tên người
đại diện thep pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)……………………………………………………………
Nam/Nữ.............................
Chứng minh
nhân dân (hoặc Hộ chiếu) số:...............................................................................
Ngày cấp:
……/……./……… Nơi cấp:..................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:..............................................................................................
Thông
báo:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Hợp tác xã
cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội
dung thông báo này.
Kèm theo
thông báo:
- …………………..
|
…,
ngày … tháng … năm …
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu HTXTB-3
CƠ
QUAN
ĐĂNG
KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Cơ quan đăng
ký kinh
doanh:...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở:..........................................................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:………………………………………..Website:...........................................................
Ngày……
tháng…… năm………đã nhận của ông/bà.............................................................
đại diện của
hợp tác
xã............................................................................................................
Các giấy tờ về
việc:..................................................................................................................
Gồm:.......................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Ngày hẹn giải
quyết:……./……./.............................................................................................
|
…,
ngày … tháng … năm …
CHỨC
DANH NGƯỜI KÝ BIÊN NHẬN
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
Mẫu HTXCV
(Trang
1)
CƠ
QUAN
ĐĂNG
KÝ KINH DOANH
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Kính
gửi:………………………………..
Căn cứ Thông
tư số……/2005/TT-BKH ngày…./…../2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số
quy định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về
đăng ký kinh doanh hợp tác xã, Cơ quan đăng ký kinh doanh gửi tới quý Cơ quan Phiếu ý kiến về tên hợp tác xã (mẫu HTXMP).
Sau khi xem
xét cho ý kiến về tên hợp tác xã theo mẫu HTXMP, đề nghị quý Cơ quan gửi Phiếu ý
kiến về cơ quan đăng ký kinh doanh trước ngày…. tháng…. năm…… theo địa chỉ.........................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.................................................................
Email:......................................................................................................................................
Trân trọng cảm
ơn sự phối hợp của quý Cơ quan.
Nơi gửi:
- Như trên
- Lưu: Cơ
quan ĐKKD
|
…,
ngày … tháng … năm …
CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
Mẫu HTXMP
(Trang
2)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
PHIẾU Ý KIẾN VỀ TÊN HỢP TÁC XÃ
Số
thứ tự
|
Tên
hợp tác xã đề nghị đăng ký
|
Ý
kiến đồng ý
|
Ý
kiến không đồng ý
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
D
|
Đ
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…,
ngày … tháng … năm …
CƠ
QUAN TRẢ LỜI Ý KIẾN TÊN HỢP TÁC XÃ
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
Chú
thích:
Cột (B): Trước
khi gửi lấy ý kiến, cơ quan đăng ký kinh doanh ghi tên hợp tác xã dự định lấy ý
kiến tại cột này.
Cột (Đ): Trường
hợp không đồng ý, cơ quan trả lời ý kiến có thể giải thích.
CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ KINH DOANH:…………
|
|
(tháng……năm……)
|
|
|
Tháng…
năm…
|
Từ
đầu năm đến hết tháng… năm…
|
Liên
hiệp hợp tác xã
|
Hợp
tác xã
|
Tổng
số
3=1+2
|
Liên
hiệp hợp tác xã
|
Hợp
tác xã
|
Tổng
số
6=4+5
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Số lượng
GCNĐKKD đã cấp còn hiệu lực
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Vốn điều lệ
(triệu đồng)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số xã
viên (đối với hợp tác xã)/
Tổng số
thành viên (đối với liên hiệp hợp tác xã)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số lượng
GCNĐKHĐ của chi nhánh đã cấp còn hiệu lực
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Số lượng GCNĐKHĐ
của văn phòng đại diện đã cấp còn hiệu lực
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cấp đăng ký
thay đổi (số lượt)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngành,
nghề kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nơi đăng
ký kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ
trụ sở chính
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tên hợp
tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xã viên hợp
tác xã/thành viên đối với liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người đại
diện
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành
viên Ban quản trị
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành
viên Ban kiểm soát
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng vốn
điều lệ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điều lệ sửa
đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tạm ngừng
hoạt động
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nội dung
hoạt động của CN, VPĐD
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ đặt
CN, VPĐD
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thu hồi Giấy
CNĐKKD
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thu hồi Giấy
CNĐKHĐ của CN, VPĐD
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Xóa tên
|
|
|
|
|
|
|
Kèm theo báo cáo:
1. Danh sách
các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo khoản 1 mục III Thông tư số
…../2005/TT-BKH ngày …./12/2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy
định tại Nghị định 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về đăng
ký kinh doanh hợp tác xã.
2. Số lượng
xã viên của thành viên liên hiệp hợp tác xã theo mục 1 mẫu HTXDS.
|
…,
ngày … tháng … năm …
CƠ
QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Người
ký, đóng dấu và ghi rõ chức vụ, họ tên)
|
PHÔNG (FONT)
CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ GHI TRÊN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKKD
|
Mẫu HTX-MPC
|
TT
|
Thành
phần thể thức
|
Phông
(Font) chữ
|
Cỡ
chữ
|
Kiểu chữ
|
Ví dụ
|
1
|
Tiêu đề
|
.VnTimeH
.VnTime
|
13
13
|
Đậm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHỈA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
2
|
Tên cơ quan
cấp
|
.VnTimeH
.VnTimeH
|
13
12
|
Thường
Đậm
|
SỞ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
3
|
Tên Giấy chứng
nhận
|
.VnTimeH
|
13
|
Thường
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỢP TÁC XÃ
|
4
|
Số Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh
|
.VnTime
|
14
|
Đậm
|
Số: 0107000002
|
5
|
Các nội dung
ghi sẵn trên mẫu
|
.VnTime
|
14
|
Thường
|
1. Tên hợp
tác xã viết bằng tiếng Việt:…………………………
Tên hợp tác
xã viết bằng tiếng nước ngoài:…………………….
|
6
|
Các nội
dung của từng hợp tác xã
|
.VnTimeH
.VnTime
.VnTimeH
|
13
14
13
|
Đậm
Đậm
và nghiêng
Đậm
|
HỢP
TÁC XÃ XÂY DỰNG TIẾN THÀNH
Địa chỉ trụ
sở chính: Số 195 b, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội
Họ và tên: LÊ
HỒNG VÂN
|
7
|
Thành viên
ban quản trị
|
.VnTime
|
14
|
Đậm
|
Nguyễn
Thu Nga
|
8
|
Chi nhánh,
văn phòng đại diện
|
.VnTimeH
.VnTime
|
13
14
|
Đậm
|
CHI
NHÁNH HỢP TÁC XÃ THƯƠNG MẠI
HUY
HOÀNG TẠI NGHỆ AN
Số 2, đường
Trần Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
|
9
|
Thể thức đề
ký
|
.VnTimeH
|
12
|
Đậm
|
TRƯỞNG
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
|
10
|
Họ tên người
ký
|
.VnTime
|
14
|
Đậm
|
Nguyễn
Thùy Linh
|
11
|
Ngày cấp
|
.VnTime
|
10
|
Thường
và nghiêng
|
Đăng ký
lần đầu, ngày… tháng… năm…
Đăng ký
thay đổi lần thứ:…ngày… tháng… năm…
Đăng ký
lại lần thứ:… ngày… tháng… năm…
|