NGÂN HÀNG NHÀ
NƯỚC
VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2016/TT-NHNN
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 02 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN CHÍNH SÁCH CHO VAY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
Căn cứ Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông
tư hướng dẫn về chính sách cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ theo quy định
tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về cho vay phát triển
công nghiệp hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ
(sau đây gọi là Nghị định 111/2015/NĐ-CP).
2. Việc vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước để thực
hiện dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ ưu tiên phát triển theo quy định tại Nghị định 111/2015/NĐ-CP không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
thực hiện cho vay đối với các dự án sản xuất
các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc
Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu
tiên phát triển theo quy định tại Điều 11 Nghị định
111/2015/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ ưu tiên phát triển).
2. Khách hàng (tổ chức và cá nhân) vay vốn để đầu
tư Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực
hiện cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP.
Điều 3. Chính sách cho vay đối với Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
ưu tiên phát triển
1. Tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài áp dụng lãi suất cho vay ngắn hạn bằng
đồng Việt Nam đối với phần vốn vay ngắn hạn phục vụ cho Dự án sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển không vượt quá mức lãi suất cho vay ngắn
hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực,
ngành kinh tế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định trong từng thời
kỳ.
2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi vay vốn tại các tổ
chức tín dụng trên cơ sở bảo lãnh của các tổ chức
bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định để đầu tư Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ ưu tiên phát triển, ngoài chính sách ưu đãi cho vay tại Khoản 1 Điều này
còn được các tổ chức tín dụng xem xét cho
vay tối đa 70% vốn đầu tư khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 12 Nghị định
111/2015/NĐ-CP.
Điều 4. Nguyên tắc cho vay
1. Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được áp dụng chính
sách cho vay nêu tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 Thông tư này
là các dự án đã được xác nhận ưu đãi theo quy định tại Điều 11 Nghị
định 111/2015/NĐ-CP.
2. Tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xem xét, thẩm định, quyết định cho vay đối với Dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển nêu tại Khoản 1 và
Khoản 2 Điều 3 Thông tư này theo quy định hiện hành của pháp luật và tự chịu
trách nhiệm về quyết định cho vay của mình.
Điều 5. Tổ chức bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn
Tổ chức bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
vay vốn nêu tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này bao gồm:
1. Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
thành lập và hoạt động theo quy định tại Quyết định số 58/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ về ban hành quy chế thành
lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
2. Ngân hàng Phát triển Việt Nam thực hiện bảo lãnh
theo Quyết định số 03/2011/QĐ-TTg ngày 10
tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế bảo lãnh cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng thương mại;
3. Các tổ chức khác được phép thực hiện bảo lãnh
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại tổ chức
tín dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Phân loại nợ, trích lập
dự phòng và xử lý rủi ro
Việc phân loại nợ, gia hạn nợ, chuyển nợ quá hạn,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với các khoản cho vay
Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển được thực hiện
theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 7. Trách nhiệm của khách
hàng vay vốn
1. Cung cấp đầy đủ, trung thực các thông tin, tài
liệu liên quan đến việc vay vốn và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin, tài liệu đã cung cấp cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
2. Khách hàng vay vốn có trách nhiệm sử dụng vốn
vay đúng mục đích và hoàn trả đầy đủ gốc, lãi vay đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã ký; thực hiện đầy đủ cam kết
trong hợp đồng tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Trách nhiệm của tổ chức
tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ
theo quy định tại Thông tư này, quy định về cho vay, quy định về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng
và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Định kỳ hàng Quý (trước ngày 10 của tháng tiếp
theo Quý báo cáo), tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dư nợ cho
vay đối với lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ báo cáo kết quả cho vay phát triển công
nghiệp hỗ trợ về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và
Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) theo Mẫu biểu 01
và Mẫu biểu 02 đính kèm Thông tư này và chịu trách
nhiệm về tính đầy đủ, trung thực, chính xác của các thông tin, số liệu báo cáo.
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn
vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế:
a) Đầu mối theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động
cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo quy định tại Thông
tư này;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý các vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện Thông tư này.
2. Vụ Chính sách tiền tệ:
Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc xác định mức lãi suất cho vay ngắn hạn
tối đa bằng đồng Việt Nam áp dụng trong từng thời kỳ quy định tại Khoản
1 Điều 3 Thông tư này.
3. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
a) Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng
theo thẩm quyền;
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và
các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề
phát sinh trong quá trình triển khai thực
hiện.
4. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương:
a) Theo dõi tổng hợp tình hình cho vay của các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực hiện chính sách phát triển
công nghiệp hỗ trợ tại địa phương;
b) Phối hợp với
các Sở, Ban ngành tại địa phương xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình
thực hiện cho vay thực hiện chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ tại địa
phương. Trường hợp vượt thẩm quyền, kịp
thời báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) để được xem xét xử lý.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22
tháng 02 năm 2016.
2. Đối với các hợp đồng vay vốn đã được ký kết trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa
thuận đã ký kết cho đến hết thời hạn hiệu lực của hợp
đồng vay vốn. Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng vay vốn phải phù hợp với
quy định tại Thông tư này.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành
kinh tế và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 11;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để báo cáo);
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công thương;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- HĐND, UBND các tỉnh, Tp trực thuộc TW;
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, Vụ TD (5).
|
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
|
Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài……..
|
Mẫu số 01
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY ĐỐI VỚI LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2016/TT-NHNN ngày 04 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn chính sách
cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ)
Quý
năm
Đơn vị tính: tỷ đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền cam kết
cho vay
|
Cho vay trong kỳ
|
Thu nợ trong kỳ
|
Dư nợ cuối kỳ
|
Nợ xấu
|
Dự phòng đã trích
|
Giá trị TSBĐ
|
Ghi chú
|
Nợ nhóm 3
|
Nợ nhóm 4
|
Nợ nhóm 5
|
Tổng số
|
TSBĐ hình thành từ
vốn vay
|
TSBĐ khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
I
|
Tổng cho vay lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cho vay ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cho vay ngắn hạn ưu đãi theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cho vay ngắn hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cho vay trung dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cho vay lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ chi tiết
theo tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cho vay ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay ngắn hạn ưu đãi theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cho vay ngắn hạn khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cho vay trung dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Người đại diện hợp pháp của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Đối tượng
áp dụng: các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có dư nợ đối với
lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
2. Mục II: Báo cáo theo thứ tự ABC tên tỉnh, thành
phố.
3. Thời gian gửi báo cáo: Trước ngày 10 của tháng tiếp
theo Quý báo cáo.
4. Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng văn bản và
file mềm gửi về địa chỉ email: td3_vtd@sbv.gov.vn.
5. Liên hệ: SĐT: 04.38269902 - Fax: 04.38256626.
Tên TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài……..
|
Mẫu số 02
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH
CHO VAY CÁC DNNVV ĐẦU TƯ DỰ ÁN SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ƯU TIÊN
PHÁT TRIỂN CÓ BẢO LÃNH CỦA TỔ CHỨC BẢO LÃNH TÍN DỤNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2016/TT-NHNN ngày 04 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn chính sách
cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ)
Quý
năm
Đơn vị tính: tỷ đồng
STT
|
Khách hàng
|
Dự án
|
Số tiền cam kết cho vay
|
Cho vay trong kỳ
|
Thu nợ trong kỳ
|
Du nợ cuối kỳ
|
Nợ xấu
|
Dự phòng đã trích
|
Giá trị TSBĐ
|
Tổ chức bảo lãnh tín dụng
|
Ghi chú
|
Nhóm 3
|
Nhóm 4
|
Nhóm 5
|
TSBĐ hình thành từ vốn vay
|
TSBĐ khác
|
Tên tổ chức bảo lãnh
|
Số tiền bảo lãnh
|
Số tiền tổ chức bảo lãnh trả thay lũy kế đến kỳ báo
cáo
|
Số tiền tổ chức bảo lãnh từ chối trả thay lũy kế đến
kỳ báo cáo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
1
|
Hà Nội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KH1
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thành phố Hồ Chí
Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...(Chi tiết theo tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên, sđt liên hệ)
|
Kiểm soát
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
tháng năm
Người đại diện hợp pháp của TCTD
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
1. Đối tượng áp dụng: các tổ chức tín dụng có dư nợ
cho vay DNNVV đầu tư dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát
triển có bảo lãnh của tổ chức bảo lãnh tín dụng.
2. Báo cáo theo thứ tự ABC tên tỉnh, thành phố.
3. Thời gian gửi báo cáo: Trước ngày 10 của tháng
tiếp theo Quý báo cáo.
4. Hình thức gửi báo cáo: Báo cáo bằng văn bản và
file mềm gửi về địa chỉ email: td3_vtd@sbv.gov.vn.
5. Liên hệ: SĐT: 04.38269902 - Fax: 04.38256626.