BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 999/QĐ-BHXH
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số
25/2008/QH12 ngày 14/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số
điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định số
62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg
ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm
xã hội Việt Nam; Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg;
Xét đề nghị của Trưởng ban Thu;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hoạt động Đại lý
thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014. Những
quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng ban Thu, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc
Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- HĐQL BHXH Việt Nam (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Y tế, Tài chính, LĐTB&XH, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tổng Giám đốc; Các Phó Tổng giám đốc;
- Các Sở: Y tế, Tài chính, LĐTB&XH, GD&ĐT;
- Lưu: VT, BT (10b).
|
KT. TỔNG
GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Văn Sinh
|
QUY ĐỊNH
HOẠT
ĐỘNG ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của Tổng Giám
đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này áp dụng đối với tổ chức
làm Đại lý thu cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người tham gia bảo
hiểm y tế tự đóng và người tham gia bảo hiểm y tế được ngân sách Nhà nước hỗ trợ
một phần mức đóng (sau đây gọi chung là Đại lý thu); quy định quyền, trách nhiệm
của Đại lý thu và của cơ quan Bảo hiểm xã hội để áp dụng thống nhất trong hệ thống
Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Đại lý thu là tổ chức được cơ quan
Bảo hiểm xã hội ký Hợp đồng Đại lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, gồm: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; đơn vị sự
nghiệp; tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức kinh tế.
2. Hợp đồng Đại lý thu bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế là loại hợp đồng ủy quyền quy định tại Bộ luật Dân sự và không được
phép ủy quyền lại.
3. Điểm thu là nơi Đại lý thu bố trí
trên địa bàn xã, phường, thị trấn để tổ chức thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 3. Những
từ viết tắt
a) BHXH: Bảo hiểm xã hội;
b) BHYT: Bảo hiểm y tế;
c) UBND: Ủy
ban nhân dân;
d) Tỉnh: Tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
đ) Huyện: Quận, huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh;
e) Xã: Xã, phường, thị trấn;
f) Hợp đồng Đại lý thu: Hợp đồng Đại
lý thu BHXH, BHYT;
g) Giấy Chứng nhận: Giấy Chứng nhận
qua lớp bồi dưỡng nhân viên Đại lý thu.
Điều 4. Điều kiện, hồ
sơ làm Đại lý thu
1. Điều kiện đối với tổ chức làm Đại
lý thu
1.1. Đối với UBND xã, đơn vị sự nghiệp
và tổ chức chính trị - xã hội
a) Có tư cách pháp nhân đầy đủ;
b) Có nhân lực là người đang thường
trú trên địa bàn xã; nhân viên do đơn vị quản lý, sử dụng đảm bảo các điều kiện
theo quy định tại Điều 5;
c) Cam kết bồi thường khi để xảy ra thất
thoát tiền thu BHXH, BHYT hoặc gây thiệt
hại cho cơ quan BHXH và người tham gia BHXH, BHYT;
d) Có phương án tổ chức Đại lý thu.
1.2. Đối với tổ chức kinh tế
a) Có tư cách pháp nhân đầy đủ;
b) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có ngành nghề kinh doanh phù hợp
với dịch vụ thu hộ - chi hộ hoặc đại lý thu - chi;
c) Có phương án tổ chức Đại lý thu;
d) Có nhân viên do đơn vị quản lý (thuộc
biên chế hoặc do đơn vị ký hợp đồng lao động)
đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 5;
e) Có Chứng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng Đại lý thu của tổ chức tín dụng hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam kết bảo lãnh.
2. Hồ sơ đề nghị làm Đại lý thu
2.1. Đối với UBND xã, đơn vị sự nghiệp
và tổ chức chính trị - xã hội
a) Công văn đề nghị làm Đại lý thu (Mẫu
số 01-ĐLT), Danh sách nhân viên Đại lý thu, kèm theo mỗi người 01 ảnh 3x4 (Mẫu
số 02-ĐLT);
b) Có cam kết bồi thường khi để xảy ra
thất thoát tiền thu BHXH, BHYT hoặc gây
thiệt hại cho cơ quan BHXH và người tham gia BHXH, BHYT (Mẫu số 04a-ĐLT);
c) Phương án tổ chức Đại lý thu (Mẫu số
03-ĐLT);
2.2. Đối với tổ chức kinh tế
a) Công văn đề nghị làm Đại lý thu (Mẫu
số 01-ĐLT), Danh sách nhân viên Đại lý thu, kèm theo mỗi người 01 ảnh 3x4 (Mẫu
số 02-ĐLT);
b) Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc Điều lệ hoạt động của tổ chức;
c) Phương án tổ chức Đại lý thu (Mẫu số
03-ĐLT);
d) Chứng thư bảo lãnh thực hiện Hợp đồng Đại lý thu của tổ chức tín dụng hoạt động
hợp pháp tại Việt Nam và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam kết bảo lãnh (Mẫu số 04b-ĐLT).
Điều 5. Điều kiện làm nhân viên Đại lý
thu
1. Là công dân Việt Nam thường trú tại
Việt Nam từ đủ 18 tuổi đến 65 tuổi đối với nam, đến 60 tuổi đối với nữ và đang
tham gia BHYT hoặc BHXH.
2. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
hiểu biết chính sách, pháp luật BHXH, BHYT; không vi phạm pháp luật.
3. Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ của nhân viên Đại lý thu.
4. Có trình độ văn hóa từ Trung học cơ sở trở lên.
Điều 6. Nguyên tắc hoạt
động
1. Đối với Đại lý thu
a) Đại lý thu chỉ được phép hoạt động
sau khi ký Hợp đồng Đại lý thu;
b) Có Điểm thu ổn định, thuận tiện và
phải treo biển hiệu theo quy định (trừ Đại lý thu trường học).
2. Nhân viên Đại lý thu
a) Nhân viên Đại lý thu phải qua lớp bồi
dưỡng; phải đeo Thẻ nhân viên Đại lý thu khi thực hiện nhiệm vụ (trừ nhân viên
Đại lý thu trường học);
b) Hoạt động đúng phạm vi được ghi
trong Hợp đồng Đại lý thu và trên Thẻ nhân viên Đại lý thu.
Chương II
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THU
Điều 7. Đăng ký, thẩm
định và ký Hợp đồng Đại lý thu
1. Đối với tổ chức làm Đại lý thu: Lập
hồ sơ (01 bộ) theo quy định tại Khoản 2, Điều 4 và gửi cơ quan BHXH theo quy định
tại Khoản 2 Điều này.
2. Đối với cơ quan BHXH
2.1. BHXH huyện
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị
làm Đại lý thu của tổ chức (UBND xã, đơn vị sự nghiệp, Tổ chức chính trị - xã hội)
trên địa bàn huyện; trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ gửi BHXH tỉnh phê duyệt;
b) Trong thời hạn 05 ngày, sau khi nhận
được kết quả phê duyệt của BHXH tỉnh, phải thông báo và ký hợp đồng Đại lý thu
(Mẫu số 05-ĐLT) với tổ chức được BHXH tỉnh phê duyệt hoặc theo hướng dẫn của
BHXH tỉnh.
2.2. BHXH tỉnh
a) Thẩm định, phê duyệt hồ sơ đề nghị
làm Đại lý thu do BHXH huyện chuyển đến; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ thông báo kết quả cho BHXH huyện;
b) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ của tổ
chức kinh tế có phạm vi hoạt động trên địa bàn toàn tỉnh; trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ gửi BHXH Việt Nam phê duyệt;
c) Trong thời hạn 05 ngày, sau khi nhận
được kết quả phê duyệt của BHXH Việt Nam, ký Hợp
đồng Đại lý thu hoặc giao cho BHXH huyện ký với các tổ chức theo hướng dẫn
của BHXH Việt Nam.
2.3. BHXH Việt Nam
Tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt hồ sơ
đề nghị làm Đại lý thu do BHXH tỉnh chuyển đến và tổ chức có phạm vi hoạt động
trên toàn quốc; trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
thông báo kết quả cho BHXH tỉnh.
Điều 8. Tổ chức bồi
dưỡng, cấp giấy chứng nhận và thẻ nhân viên Đại lý thu
1. Bồi dưỡng, cấp Giấy chứng nhận.
1.1. BHXH huyện: Tiếp nhận, tổng hợp Danh sách học viên (Mẫu số 02- ĐLT)
theo đề nghị của Đại lý thu trên địa bàn gửi BHXH tỉnh.
1.2. BHXH tỉnh
a) Thành lập Hội đồng bồi dưỡng nhân
viên Đại lý thu do 01 Lãnh đạo BHXH tỉnh làm Chủ tịch, với sự tham gia của lãnh
đạo các Phòng: Thu, Chế độ, Sổ, thẻ, Giám định bảo hiểm y tế, Kế hoạch - Tài
chính, Tổ chức hành chính và Giám đốc BHXH huyện (nếu tổ chức tại huyện) để
giúp Giám đốc BHXH tỉnh thực hiện công tác bồi dưỡng nhân viên cho các Đại lý
thu hoạt động trên địa bàn.
b) Hội đồng bồi dưỡng có nhiệm vụ
- Tổng hợp Danh sách học
viên dự lớp bồi dưỡng theo đề nghị của BHXH huyện; lập kế hoạch mở lớp bồi dưỡng:
Số lớp cần mở, số học viên của mỗi lớp; thời gian, địa điểm; đơn vị chịu trách
nhiệm tổ chức lớp. Thành viên ban tổ chức lớp; cán bộ tham gia hướng dẫn theo từng
nội dung; thành viên tổ soạn đề và chấm bài sát hạch; dự toán kinh phí cho công
tác bồi dưỡng nhân viên Đại lý thu và hình thức bồi dưỡng tập trung tại BHXH tỉnh
hoặc tại BHXH huyện để trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định;
- Căn cứ phê duyệt của Giám đốc BHXH tỉnh,
Hội đồng bồi dưỡng tổ chức triển khai thực hiện;
c) Kết thúc khóa bồi dưỡng công bố kết quả và cấp Giấy chứng nhận cho những học
viên đạt yêu cầu (Mẫu số 06-ĐLT).
2. Cấp Thẻ nhân viên Đại lý thu
2.1. Đại lý thu
a) Lập danh sách đề nghị cấp thẻ cho
nhân viên Đại lý thu của mình (kèm danh sách những nhân viên đã có Giấy chứng
nhận) gửi BHXH huyện ngay sau khi ký hợp đồng;
b) Chuyển Thẻ nhân viên đến người được
cấp trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận từ BHXH huyện.
2.2. BHXH huyện
a) Sau khi ký Hợp đồng Đại lý thu, căn
cứ đề nghị của Đại lý thu trên địa bàn, tổng hợp đề nghị BHXH tỉnh cấp thẻ cho
nhân viên Đại lý thu;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận Thẻ nhân viên Đại lý thu, chuyển cho Đại lý thu để giao cho người
được cấp.
2.3. BHXH tỉnh
a) Cấp và quản lý mã Thẻ nhân viên đại
lý thu theo quy định (Mẫu số 07-ĐLT);
b) Trong thời gian không quá 03 ngày
làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo đề nghị của BHXH huyện trả Thẻ nhân viên
Đại lý thu cho BHXH huyện.
3. Thu hồi, cấp lại Thẻ nhân viên Đại
lý thu
3.1. Thẻ nhân viên Đại lý thu bị thu hồi
trong các trường hợp:
a) Khi nhân viên Đại lý thu vi phạm bị
cơ quan BHXH hoặc Đại lý thu đình chỉ hoạt động;
b) Khi thanh lý Hợp đồng Đại lý thu.
3.2. Cấp lại Thẻ nhân viên Đại lý thu
a) Khi thẻ bị hỏng, rách không sử dụng
được;
b) Trường hợp bị mất, nhân viên Đại lý
thu phải báo ngay cho Đại lý thu để Đại lý thu đề nghị cơ quan BHXH xem xét cấp
lại.
Điều 9. Chấm dứt và
thanh lý Hợp đồng Đại lý thu
1. Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng Đại
lý thu
1.1. Hợp đồng hết hạn nhưng không tiếp
tục ký.
1.2. Một trong hai bên đề nghị chấm dứt
hợp đồng.
1.3. Đại lý thu hoạt động không hiệu
quả trong thời gian liên tục từ 03 tháng trở lên.
1.4. Đại lý thu vi phạm hợp đồng khi
có một trong các hành vi sau
a) Giả mạo hồ sơ, chứng từ tham gia
BHXH, BHYT;
b) Sử dụng biên lai thu tiền không
đúng quy định;
c) Không nộp tiền hoặc nộp không đủ số
tiền đã thu;
d) Có hành vi gian lận để lạm dụng quỹ
BHXH, BHYT;
e) Không trả sổ BHXH, thẻ BHYT của người
tham gia;
f) Lợi dụng danh nghĩa Đại lý thu thực
hiện các hành vi vi phạm pháp luật, tuyên truyền sai lệch chính sách BHXH,
BHYT.
2. Thanh lý Hợp đồng Đại lý thu
2.1. Khi có căn cứ chấm dứt Hợp đồng Đại
lý thu, các bên phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 15 ngày và
thực hiện việc thanh lý hợp đồng.
2.2. Trong thời hạn 15 ngày trước khi
chấm dứt Hợp đồng Đại lý thu, cơ quan BHXH phải kiểm tra và thực hiện những việc
sau:
a) Thanh quyết toán biên lai thu tiền
và số tiền Đại lý đã thu, nộp;
b) Kiểm tra việc trả sổ BHXH, thẻ BHYT
cho người tham gia;
c) Việc trả thù lao cho Đại lý thu và
các chi phí khác (nếu có); thu hồi Thẻ nhân viên Đại lý thu, biên lai thu tiền,
biển hiệu, cùng các tài liệu, hồ sơ liên quan đến hoạt động Đại lý thu;
d) Thông báo việc chấm dứt Hợp đồng Đại
lý thu của tổ chức cho UBND xã nơi Đại lý thu, nhân viên Đại lý thu hoạt động
và các đơn vị, tổ chức có liên quan để phối hợp
giám sát; thời hạn tiếp nhận, xử lý những vướng mắc của người tham gia liên
quan đến Đại lý thu.
2.3. Sau khi 02 bên đã hoàn thành các
trách nhiệm, lập Biên bản Thanh lý hợp đồng Đại lý thu (Mẫu số 08-ĐLT).
Chương III
QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM CỦA ĐẠI LÝ THU VÀ CƠ QUAN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Điều 10. Quyền của đại
lý thu
1. Được cung cấp các văn bản, tài liệu
nghiệp vụ; biên lai thu tiền, các biểu mẫu, mẫu biển hiệu để thực hiện nhiệm vụ
thu BHXH, BHYT theo quy định.
2. Được tham dự các khóa tập huấn, lớp
bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ do cơ quan BHXH tổ chức; nhân viên của Đại lý
thu được cấp Thẻ để thực hiện nhiệm vụ.
3. Được hưởng phí dịch vụ theo quy định
của cơ quan BHXH.
4. Được đề nghị cơ quan BHXH điều chỉnh,
bổ sung hợp đồng Đại lý thu khi gặp những khó khăn không thể tiếp tục thực hiện.
Điều 11. Trách nhiệm
của Đại lý thu
1. Thực hiện đúng các điều khoản đã
cam kết trong hợp đồng và phương án tổ chức đại lý thu đã được cơ quan BHXH phê
duyệt. Thông báo kịp thời cho cơ quan BHXH những khó khăn, vướng mắc trong quá
trình thực hiện Hợp đồng Đại lý thu.
2. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ
quan BHXH trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. Phản ánh kịp thời bằng văn bản
cho cơ quan BHXH những ý kiến, kiến nghị của người tham gia BHXH, BHYT.
3. Tổ chức các Điểm thu hợp lý trên địa
bàn được phép hoạt động, tạo điều kiện thuận lợi phục vụ người tham gia. Làm Biển
hiệu theo mẫu thống nhất (Mẫu số 09-ĐLT) để treo ở các Điểm thu.
4. Thực hiện công tác phổ biến, tuyên
truyền chính sách, pháp luật về BHXH, BHYT để vận động các đối tượng tham gia;
thông tin, phổ biến kịp thời những thay đổi về chế độ, chính sách BHXH, BHYT đến
người tham gia.
5. Hướng dẫn người tham gia kê khai,
thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu thông tin và tiếp nhận giấy tờ có liên quan
đảm bảo đầy đủ, chính xác.
6. Thu đúng, thu đủ số tiền người tham
gia BHXH, BHYT phải nộp; ghi và cấp Biên lai thu tiền cho người tham gia 01
liên. Lập danh sách người tham gia BHXH, BHYT; tổng hợp hồ sơ, đối chiếu Biên
lai thu tiền, số tiền đã thu để nộp cho cơ quan BHXH định kỳ 03 ngày làm việc một
lần, trường hợp số tiền thu lớn hơn 10 tháng lương cơ sở thì phải nộp ngay cho
cơ quan BHXH trong ngày.
7. Vận động người chưa tham gia BHXH,
BHYT và đã tham gia BHXH, BHYT tiếp tục nộp tiền để đảm bảo thời gian tham gia
liên tục theo quy định.
8. Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT theo danh
sách cấp sổ, thẻ từ cơ quan BHXH; kiểm tra đối chiếu các thông tin trên sổ, thẻ
và yêu cầu cơ quan BHXH chỉnh sửa nếu có sai sót. Ký Phiếu giao nhận hồ sơ với
cơ quan BHXH theo Mẫu C09-TS (bổ sung Đại lý thu vào phần người nhận) ban hành
kèm theo Quyết định số 1111/BHXH-QĐ; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận từ cơ quan BHXH phải chuyển trả sổ, thẻ và yêu cầu người được cấp sổ BHXH,
thẻ BHYT ký nhận vào Mẫu D09a-TS (sửa đổi, bổ sung Cột 2, Cột 9) và Mẫu D10a-TS
(sửa đổi, bổ sung Cột 11) ban hành kèm theo Quyết định số 1111/BHXH-QĐ. Tiếp nhận
sổ BHXH, thẻ BHYT bị rách, nát hoặc bị mất đề nghị cơ quan BHXH xem xét cấp lại
cho người tham gia.
9. Hằng tháng, đối chiếu quyết toán
biên lai thu tiền với cơ quan BHXH.
10. Theo dõi, tập hợp đầy đủ tài liệu
liên quan đến quá trình tham gia BHXH, BHYT của người tham gia; bảo quản và sử
dụng biên lai thu tiền đúng quy định.
11. Bồi thường toàn bộ số tiền để thất
thoát hoặc gây thiệt hại cho cơ quan
BHXH, người tham gia BHXH, BHYT trong bất kỳ trường hợp nào, do nguyên nhân
khách quan hay chủ quan.
12. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
khi thực hiện không đúng các nội dung trong hợp đồng ký kết với cơ quan BHXH,
vi phạm các quy định của pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm
của BHXH huyện
1. Rà soát, thống kê đối tượng tiềm
năng tham gia BHXH, BHYT trên địa bàn; Thống nhất số nhân viên Đại lý thu, Điểm
thu cần bố trí, sử dụng phù hợp với đối tượng tiềm năng, đảm bảo trên địa bàn một
xã không quá 3 loại Đại lý thu hoạt động và mỗi Đại lý thu có ít nhất 01 Điểm
thu (trừ Đại lý thu là Trường học).
2. Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan
đến công tác thu cho Đại lý; giao chỉ tiêu thu BHXH, BHYT cho các Đại lý thu
trên địa bàn từng xã.
3. Cấp đầy đủ biên lai thu tiền, các
biểu mẫu nghiệp vụ; mẫu Biển hiệu và hướng dẫn Đại lý thu làm Biển hiệu theo
đúng quy định.
4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, số tiền
Đại lý thu đã nộp và theo dõi, thống kê kết quả thu với từng đối tượng của từng
Đại lý thu trên địa bàn. Làm sổ, thẻ kịp thời để bàn giao cho Đại lý thu sau
khi ký Phiếu giao nhận hồ sơ (Mẫu số C09-TS ban hành kèm theo Quyết định số
1111/BHXH-QĐ).
5. Quản lý, giám sát hoạt động của các
Đại lý thu, Điểm thu trên địa bàn; mỗi Đại lý thu, Điểm thu đều phải có cán bộ
chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi để phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những
sai sót, vi phạm.
6. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra toàn
diện hoạt động của các Đại lý thu kịp thời xử lý, báo cáo BHXH tỉnh những trường
hợp vi phạm.
7. Đảm bảo quyền lợi của người tham
gia BHXH, BHYT khi Đại lý thu có những vi phạm làm ảnh hưởng đến quyền lợi của
người tham gia.
8. Báo cáo BHXH tỉnh tiêu chí biến động
Đại lý thu trên địa bàn huyện theo Mẫu B01-TS (Bổ sung Phần VI “Biến động Đại
lý thu vào Mục A); Tình hình thu BHXH, BHYT theo Mẫu số B02a-TS (Bổ sung chi tiết
vào Phần II, Mục A; bổ sung các Điểm 28, 29, 30, 32 và 34 vào Phần I, Mục B)
ban hành theo Quyết định số 1111/QĐ-BHXH bằng file điện tử.
9. Khi thay đổi chế độ, chính sách
BHXH, BHYT phải phổ biến, tập huấn cho Đại lý thu trong thời hạn 30 ngày kể từ
khi nhận được văn bản.
10. Ký Hợp đồng Đại lý thu theo đúng
quy định; lưu trữ đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến Đại lý thu.
Điều 13. Trách nhiệm
của BHXH tỉnh
1. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và cấp
Giấy chứng nhận cho nhân viên Đại lý thu đúng quy định; Kịp thời cấp thẻ cho
nhân viên Đại lý thu theo đề nghị của BHXH huyện. Lưu trữ, bảo quản đầy đủ hồ
sơ, tài liệu liên quan đến Đại lý thu.
2. Quy định rõ trách nhiệm của BHXH
huyện, các phòng nghiệp vụ đối với việc hướng dẫn, quản lý, giám sát hoạt động
của Đại lý thu và trách nhiệm nếu để Đại lý thu vi phạm hợp đồng.
3. Ký Hợp đồng Đại lý thu hoặc hướng dẫn
BHXH huyện ký với các tổ chức theo quy định; Kiểm tra, giám sát và hướng dẫn
BHXH huyện xử lý các trường hợp vi phạm Hợp đồng Đại lý thu theo quy định tại
Quy định này.
4. Đảm bảo quyền lợi của người tham
gia BHXH, BHYT khi Đại lý thu có những vi phạm làm ảnh hưởng đến quyền lợi của
người tham gia.
5. In, quản lý phôi và cấp Giấy chứng
nhận, Thẻ nhân viên Đại lý thu; mẫu Biển hiệu Điểm thu, các mẫu biểu theo quy định
để BHXH huyện cấp cho Đại lý thu kịp thời.
6. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra toàn
diện hoạt động của Đại lý thu trên địa bàn, xử lý và báo cáo BHXH Việt Nam những
trường hợp vi phạm.
7. Đôn đốc, chỉ đạo BHXH huyện tập huấn,
phổ biến kịp thời cho Đại lý thu khi chế độ, chính sách BHXH, BHYT thay đổi.
8. Báo cáo BHXH Việt Nam tiêu chí biến
động Đại lý thu trên địa bàn tỉnh theo Mẫu B01-TS (Bổ sung Phần VI “Biến động Đại
lý thu vào Mục A); Tình hình thu BHXH, BHYT theo Mẫu số B02b-TS (Bổ sung chi tiết
vào Phần II, Mục A; bổ sung các Điểm 28, 29, 30, 32 và 34 vào Phần I, Mục B)
ban hành theo Quyết định số 1111/QĐ-BHXH bằng file điện tử.
9. Chịu trách nhiệm về những nội dung
khác có liên quan.
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Khen thưởng
và xử lý vi phạm
1. Đại lý thu, nhân viên Đại lý thu có
thành tích trong công tác thu, phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHYT được
khen thưởng theo quy định của BHXH Việt Nam.
2. Đại lý thu, nhân viên Đại lý thu vi
phạm pháp luật về BHXH, BHYT và quy định này, tùy theo tính chất, mức độ bị xử
lý theo quy định.
Điều 15. Giám đốc BHXH tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện theo
đúng nội dung Quy định này; báo cáo kịp thời những khó khăn vướng mắc trong quá
trình thực hiện về BHXH Việt Nam.
Điều 16. Các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam theo chức năng nhiệm vụ
có trách nhiệm thực hiện những nội dung thuộc phạm vi quản lý. Trưởng Ban Thu
chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện
Quy định này; Hàng năm tổ chức đánh giá, báo cáo việc tổ chức thực hiện và đề
xuất các giải pháp để giải quyết kịp thời những vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện./.
PHỤ
LỤC:
HỆ
THỐNG CHỨNG TỪ, BIỂU MẪU ĐẠI LÝ THU BHXH, BHYT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của BHXH Việt
Nam)
Số TT
|
Tên mẫu biểu
|
Ký hiệu
|
Thời gian lập
|
Số bản lập
|
Trách nhiệm
lập
|
Nơi nhận
|
Ghi chú
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Công văn đề nghị làm đại lý thu
|
Mẫu số 01-ĐLT
|
Khi có phát sinh
|
1
|
Tổ chức làm đại lý
|
Cơ quan BHXH
|
|
2
|
Danh sách người làm nhân viên đại lý
thu
|
Mẫu số 02-ĐLT
|
Khi có phát sinh
|
1
|
Tổ chức làm đại lý
|
Cơ quan BHXH
|
|
3
|
Phương án tổ chức đại lý thu
|
Mẫu số 03-ĐLT
|
Khi có phát sinh
|
1
|
Tổ chức làm đại lý
|
Cơ quan BHXH
|
|
4
|
Cam kết bồi hoàn
|
Mẫu số 04a-ĐLT
|
Khi có phát sinh
|
1
|
Tổ chức làm đại lý
|
Cơ quan BHXH, đại lý thu
|
|
5
|
Chứng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng
|
Mẫu số 04b-ĐLT
|
Khi có phát sinh
|
1
|
Tổ chức tín dụng
|
BHXH, đơn vị bảo lãnh và được bảo
lãnh
|
|
6
|
Hợp đồng đại lý thu BHXH, BHYT
|
Mẫu số 05-ĐLT
|
Khi có phát sinh
|
4
|
Cơ quan BHXH và tổ chức làm đại lý
|
Đơn vị quản lý
|
|
7
|
Mẫu Giấy chứng nhận qua lớp bồi dưỡng
nhân viên đại lý thu BHXH, BHYT
|
Mẫu số 06-ĐLT
|
Sau khi kết thúc lớp đào tạo
|
1
|
BHXH tỉnh
|
Nhân viên đại lý
|
|
8
|
Mẫu thẻ nhân viên đại lý thu BHXH,
BHYT
|
Mẫu số 07-ĐLT
|
Sau khi ký hợp đồng đại lý
|
|
BHXH tỉnh
|
Nhân viên đại lý
|
|
9
|
Biên bản thanh lý hợp đồng
|
Mẫu số 08-ĐLT
|
Khi kết thúc hợp đồng
|
4
|
Đại lý, cơ quan BHXH
|
Đơn vị quản lý
|
|
10
|
Mẫu Biển hiệu đại lý thu BHXH, BHYT
|
Mẫu số 09-ĐLT
|
Cơ quan BHXH
|
1
|
Đại lý thu
|
Đại lý, điểm thu
|
|
11
|
Phiếu giao nhận hồ sơ
|
Mẫu C09-TS
|
Sau khi bàn giao sổ, thẻ
|
2
|
Cơ quan BHXH
|
Cơ quan BHXH, đại lý thu
|
|
12
|
Danh sách cấp sổ BHXH
|
Mẫu D09a-TS
|
Sau khi làm xong sổ
|
2
|
Cơ quan BHXH
|
Cơ quan BHXH, đại lý thu
|
|
13
|
Danh sách cấp thẻ BHYT
|
Mẫu D10a-TS
|
Sau khi làm xong thẻ
|
2
|
Cơ quan BHXH
|
Cơ quan BHXH, đại lý thu
|
|
14
|
Báo cáo chỉ tiêu quản lý thu, cấp sổ
BHXH, thẻ BHYT
|
Mẫu B01-TS
|
Hàng tháng
|
1
|
Thu; Sổ thẻ
|
BHXH cấp trên
|
|
15
|
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT
|
Mẫu B02a-TS
|
Hàng quý
|
1
|
Thu
|
Lưu tại BHXH tỉnh, huyện
|
|
16
|
Báo cáo tình hình thu BHXH, BHYT
|
Mẫu B02b-TS
|
Hàng quý
|
1
|
Thu
|
Lưu tại BHXH tỉnh
|
|
|
Mẫu
số 01-ĐLT
(Ban
hành theo QĐ số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của
BHXH
Việt
Nam)
|
Tên cơ quan chủ quản
Tên đơn vị ………….(1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
V/v đăng ký đại lý thu BHXH, BHYT
|
……, ngày … tháng …
năm …
|
Kính gửi: Giám đốc Bảo hiểm xã
hội…….(2)
Căn cứ Quy định hoạt động Đại lý thu
BHXH, BHYT ban hành theo Quyết định số: ……./QĐ-BHXH ngày ….. tháng ….. năm ……. của
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
………….. (1) có đủ các điều kiện để làm
Đại lý thu BHXH, BHYT cho cơ quan BHXH. Chúng tôi xin gửi kèm hồ sơ làm Đại lý
thu và cam kết thực hiện đúng các quy định của pháp luật, các điều khoản của hợp
đồng khi làm Đại lý thu BHXH, BHYT.
Đề nghị cơ quan BHXH ……. (2) xem xét
chấp thuận./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VT;
|
......, ngày …..
tháng …. năm ….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Tên cơ quan/đơn vị
|
Mẫu
số 02-ĐLT
(Ban
hành theo QĐ số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của
BHXH Việt Nam)
|
DANH SÁCH NGƯỜI LÀM NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THU
(Kèm theo
Công văn số: ……/……
ngày….. tháng ….. năm ……)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày/tháng/năm sinh
|
Dân tộc
|
Số CMTND
|
Nơi thường
trú
|
Số sổ BHXH,
Thẻ BHYT
|
Trình độ
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
BHXH
|
BHYT
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ghi
rõ họ và tên)
|
………., ngày …… tháng
…… năm …….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ghi
rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Cơ quan chủ
quản
Tên đơn vị
-------
|
Mẫu
số 03-ĐLT
(Ban
hành theo QĐ số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
PHƯƠNG
ÁN
TỔ CHỨC ĐẠI LÝ THU BHXH, BHYT
I. MỘT SỐ NÉT KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ
1. Căn cứ pháp lý hình thành tổ chức/ đơn vị
2. Chức năng, nhiệm vụ
3. Tổ chức hệ thống
II. NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ
1. Về tổ chức hệ thống.
2. Nhân lực, phương tiện.
3. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dịch
vụ thời gian qua.
4. Tình hình doanh thu trong 03 năm gần
nhất.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC ĐẠI LÝ THU
BHXH, BHYT (*).
1. Căn cứ xây dựng phương án:
1.1. Căn cứ pháp lý:
a) Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
b) Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12
ngày 14/11/2008.
c) Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày
28/12/2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo
hiểm xã hội tự nguyện.
d) Nghị quyết số 21/NQ-TW ngày
22/11/2012 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác
BHXH, BHYT trong giai đoạn 2012 - 2020.
e) Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày
17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam.
f) Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg ngày
20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm xã hội
Việt Nam;
g) Quyết định số 538/2013/QĐ-TTg ngày
29/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án thực hiện lộ trình tiến tới
BHYT toàn dân giai đoạn 2012 - 2015 và 2020.
h) Quy định hoạt động Đại lý thu BHXH,
BHYT ban hành theo Quyết định số: ..../QĐ-BHXH ngày …. tháng ….. năm 2014 của Tổng
Giám đốc BHXH Việt Nam.
1.2. Căn cứ thực tiễn:
a) Đối tượng tiềm năng tham gia BHXH tự
nguyện và BHYT trên địa bàn (xã/huyện/tỉnh).
b) Tổ chức thu BHXH tự nguyện và BHYT
trên địa bàn (xã/huyện/tỉnh) thời gian qua.
c) Yêu cầu thực hiện lộ trình tiến tới
BHYT toàn dân đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Phương án tổ chức Đại lý thu:
2.1. Ở cấp xã.
2.2. Cấp huyện.
2.3. Cấp tỉnh.
3. Giải pháp thực hiện phương án
3.1. Đội ngũ nhân viên làm công tác
thu
3.2. Việc giám sát, quản lý công tác
thu
3.3. Điều kiện công nghệ thông tin và khả năng hỗ trợ của công nghệ
thông tin đối với nhiệm vụ Đại lý thu.
4. Triển khai thực hiện
4.1. Việc phát triển đối tượng tham
gia trên địa bàn.
4.2. Tổ chức, quản lý các Điểm thu trên
địa bàn (xã, huyện, tỉnh) phục vụ người tham gia BHXH, BHYT.
4.3. Phương thức giám sát, quản lý
công tác thu và nộp tiền cho cơ quan BHXH.
4.4. Cơ chế kiểm tra, giám sát nhân
viên Đại lý thu thực hiện các điều khoản của hợp
đồng.
5. Dự kiến kết quả đạt được
1. Khả năng vận động người tham gia
BHXH.
2. Người tham gia BHYT.
|
......,
ngày …. tháng …. năm ….
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
(*) Đối với UBND xã: Xây dựng
phương án tổ chức Đại lý thu ngắn gọn, theo những nội dung liên quan từ Phần III.
|
Mẫu
4a-ĐLT
(Ban
hành theo QĐ số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
Tên đơn vị
chủ quản
Tên tổ chức làm Đại lý thu
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/
|
….., ngày …. tháng
… năm …
|
CAM
KẾT BỒI THƯỜNG
Kính gửi: Bảo
hiểm xã hội ……….
Thực hiện Quy định hoạt động Đại lý
thu BHXH, BHYT ban hành theo Quyết định số: ……/QĐ-BHXH ngày …. tháng …. năm …. của
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam; để đảm bảo đủ điều kiện tham gia làm Đại lý thu
BHXH, BHYT.
………………………………….. [Ghi tên đơn vị, tổ
chức làm Đại lý thu].
Số điện thoại: ………………………………………. ; số
fax: ……………………………………….
Số tài khoản: ……………………………………… Tại ngân
hàng (kho bạc): …………………….
Cam kết chịu trách nhiệm bồi thường nếu
trong quá trình thực hiện Hợp đồng Đại lý
thu BHXH, BHYT với cơ quan BHXH để xảy ra việc thất thoát tiền thu hoặc gây thiệt hại cho người tham gia BHXH, BHYT.
Việc bồi thường được thực hiện trong thời gian 15 ngày kể từ khi cơ quan BHXH
yêu cầu.
Cam kết này có hiệu lực kể từ ngày cơ
quan BHXH ký Hợp đồng Đại lý thu cho đến hết ngày ... tháng ... năm ...
Bằng văn
bản này, ………………… [Ghi tên đơn vị, tổ chức làm Đại lý thu] xin chịu trách
nhiệm trước pháp luật, trước cơ quan BHXH về cam kết của mình.
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 04b-ĐLT
(Ban
hành theo QĐ số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
Tên tổ chức
bảo lãnh (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày …. tháng
… năm …
|
CHỨNG THƯ BẢO LÃNH
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ THU BHXH, BHYT
Kính gửi: Bảo hiểm xã
hội ……………………. (2)
Căn cứ Quy định hoạt động Đại lý thu
BHXH, BHYT ban hành theo Quyết định số: …/QĐ-BHXH ngày …. tháng …. năm ….. của
Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam. Theo đề nghị tại Công văn số …../….. ngày …. tháng
….. năm ….. của ………………………. (3)
* Bên bảo lãnh:.............................................................................................................
(1)
- Trụ sở đăng ký tại ……………………. [Địa
chỉ tổ chức bảo lãnh]
- Số điện thoại: ………………………….….; Số
fax: ..............................................................
- Số tài khoản: ……………………………… Tại ngân hàng:
....................................................
- Đăng ký kinh doanh số: ………………………. Do
Sở Kế hoạch & Đầu tư ………….. cấp ngày…. tháng …. năm ....
- Mã số thuế: .....................................................................................................................
* Bên được bảo lãnh: ................................................................................................... (3)
- Trụ sở đăng ký tại …………………………. [Địa
chỉ tổ chức được bảo lãnh]
- Số điện thoại: …………………………………….; Số
fax: .....................................................
- Số tài khoản: …………………………………… Tại
ngân hàng: .............................................
- Đăng ký kinh doanh số: …………………….. Do
Sở Kế hoạch & Đầu tư …………….. cấp ngày …. tháng …. năm ....
- Mã số thuế: .....................................................................................................................
* Bên nhận bảo lãnh:
.................................................................................................... (2)
- Trụ sở đăng ký tại ........................................................................ [Địa
chỉ cơ quan BHXH]
- Số điện thoại: ………………………………….;
Số fax:.........................................................
- Số tài khoản: …………………………………….
Tại ngân hàng: ............................................
- Mã số thuế:......................................................................................................................
Sau đây gọi là Bên bảo lãnh, Bên được
bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh
* Nội dung bảo lãnh: Bằng bảo lãnh
này, Bên bảo lãnh cam kết thực hiện trách nhiệm thay cho Bên được bảo lãnh
trong quá trình thực hiện Hợp đồng làm Đại lý thu BHXH, BHYT, gồm:
a) Thanh toán vô điều kiện cho Bên nhận
bảo lãnh toàn bộ số tiền thu BHXH, BHYT và tiền lãi (nếu có) trong trường hợp Bên được bảo lãnh để thất thoát, hoặc nộp không đủ, nộp không đúng thời hạn
theo quy định.
b) Bồi thường cho Bên nhận bảo lãnh hoặc
người tham gia BHXH, BHYT khi Bên được bảo lãnh (Đại lý thu …………………) gây thiệt
hại cho người tham gia BHXH, BHYT hay cơ quan BHXH vì bất kỳ lý do gì.
* Cam kết của bên bảo lãnh: Chúng tôi cam
kết không hủy ngang nội dung bảo lãnh này và mọi vấn đề liên quan đến việc sửa
đổi, bổ sung, thay thế Chứng thư Bảo lãnh này đều phải có sự thỏa thuận, đồng ý
bằng văn bản của Bên nhận bảo lãnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết
bảo lãnh của mình.
* Hiệu lực của Chứng thư bảo lãnh: Chứng thư Bảo
lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Bên nhận bảo lãnh ký hợp đồng Đại lý thu BHXH,
BHYT với Bên được bảo lãnh (Đại lý thu ……………….) đến hết ngày …… tháng …… năm ……..
Chứng thư này được lập làm 03 bản có
giá trị pháp lý như nhau; Bên bảo lãnh, Bên được bảo lãnh và Bên nhận bảo lãnh
mỗi bên lưu giữ 01 bản để thực hiện.
Đại diện pháp
luật của tổ chức bảo lãnh
[Ghi tên, chức
danh, ký tên và đóng dấu]
|
Mẫu
số 05-ĐLT
(Ban hành theo QĐ số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ THU
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Số ………../HĐ/20…….
Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11
ngày 14/06/2005;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số
71/2006/QH11 ngày 29/06/2006; Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày
14/11/2008 và các Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 của Chính phủ hướng
dẫn một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện; Nghị định
số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số
05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ-TTg
ngày 20/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý tài chính đối với Bảo hiểm
xã hội Việt Nam; Thông tư số 134/2011/TT-BTC ngày 30/9/2011 của Bộ Tài chính
quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Quyết định số
04/2011/QĐ-TTg.
Căn cứ các Quyết định số 4857/QĐ-BHXH
ngày 21/10/2008 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương; Quyết định
số: ……/QĐ-BHXH ngày .... tháng .... năm .... của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam
ban hành Quy định hoạt động Đại lý thu BHXH, BHYT và Quyết định số 1111/QĐ-BHXH
ngày 25/10/2011 của Tổng Giám đốc BHXH Việt
Nam ban hành Quy định quản lý thu BHXH, BHYT; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT;
Căn cứ Cam kết bồi thường số ………..,
ngày .... tháng … năm .... do ……… lập (đối với UBND xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức
chính trị - xã hội); Chứng thư bảo lãnh thực hiện Hợp
đồng Đại lý thu BHXH, BHYT số: ……, ngày …. tháng …. năm ….. do ……………. lập
(đối với tổ chức kinh tế).
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… Tại: ....................................................................
Chúng tôi gồm:
Bên A: Bảo hiểm xã hội huyện. ........................................................................................
Đại diện là: Ông (bà): ………………………………..;
chức vụ: ................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………; Fax .........................................................
Tài khoản số: ……………………………………; Tại Ngân
hàng: .............................................
Bên B: Cơ quan/tổ chức ...................................................................................................
Đại diện là: Ông (bà):
…………………………………….; Chức vụ: ..........................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại: ........................................................................................................................
Tài khoản số: ………………………………………; Tại
Ngân hàng: ..........................................
Hai bên thống nhất ký Hợp đồng Đại lý
thu BHXH, BHYT theo các điều khoản sau:
Điều 1. Bên A ủy quyền cho
bên B thực hiện tuyên truyền, giải thích chính sách BHXH, BHYT; vận động và thu
tiền của người tham gia BHXH, BHYT của các đối tượng (3):
a) Học sinh, sinh viên:
|
£
|
b) Người được ngân sách Nhà nước hỗ trợ
một phần mức đóng BHYT:
|
£
|
c) Người tự đóng 100% mức phí khi tham
gia BHYT:
|
£
|
d) Người tham gia BHXH tự nguyện:
|
£
|
Điều 2. Quyền của bên B
1. Được cung cấp các văn bản, tài liệu
nghiệp vụ; Biên lai thu tiền, các biểu mẫu và mẫu biển hiệu,... để phục vụ cho
việc thực hiện nhiệm vụ thu BHXH, BHYT theo quy định.
2. Được tham dự các khóa tập huấn, lớp
bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ do cơ quan BHXH tổ chức; được BHXH tỉnh cấp Thẻ
cho các nhân viên của Đại lý thu thực hiện nhiệm vụ.
3. Được hưởng phí dịch vụ theo quy định
của BHXH Việt Nam, cụ thể:
a) Người tham gia BHYT: ……% trên tổng
số thu của người tham gia đóng.
b) Người tham gia BHXH tự nguyện: ……% trên
tổng số thu của người tham gia đóng.
4. Đề nghị cơ quan BHXH điều chỉnh, bổ
sung hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng Đại lý thu khi gặp những khó khăn không thể
tiếp tục thực hiện hợp đồng.
5. Được khen thưởng khi đạt thành tích
xuất sắc theo quy định của BHXH Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm của bên B
1. Thực hiện đúng các điều khoản đã
cam kết trong hợp đồng;
2. Tuyên truyền, vận động và thông tin
kịp thời những thay đổi về chế độ, chính sách BHXH, BHYT đến người tham gia. Hướng
dẫn người tham gia kê khai, kiểm tra, đối chiếu thông tin và tiếp nhận giấy tờ
có liên quan đảm bảo đầy đủ, chính xác.
3. Tổ chức các Điểm thu hợp lý trên địa
bàn ……………….; Mỗi Điểm thu phải treo biển hiệu theo mẫu do cơ quan BHXH quy định,
tạo điều kiện thuận lợi phục vụ người tham gia.
4. Thu đúng, thu đủ số tiền người tham
gia BHXH, BHYT phải nộp; ghi và cấp Biên
lai thu tiền cho người tham gia 01 liên. Lập danh sách người tham gia BHXH, BHYT;
tổng hợp hồ sơ, đối chiếu Biên lai thu tiền, số tiền đã thu để nộp cho cơ quan BHXH
định kỳ 03 ngày làm việc một lần; trường hợp
trong ngày có số thu bằng số thu của lần nộp tiền trước và bằng 05 tháng lương
cơ sở trở lên phải nộp ngay cho cơ quan BHXH.
5. Nhận sổ BHXH, thẻ BHYT theo danh
sách cấp sổ, thẻ từ cơ quan BHXH; kiểm tra đối chiếu các thông tin trên sổ, thẻ,
nếu có sai sót yêu cầu cơ quan BHXH chỉnh sửa. Ký Phiếu giao nhận sổ, thẻ với
cơ quan BHXH; trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận từ cơ quan BHXH
phải chuyển trả sổ, thẻ và yêu cầu người được cấp sổ BHXH, thẻ BHYT ký nhận. Tiếp
nhận sổ BHXH, thẻ BHYT bị rách, nát hoặc bị mất đề nghị cơ quan BHXH xem xét cấp
lại cho người tham gia.
6. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ
quan BHXH trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ. Phản ánh kịp thời bằng văn bản cho cơ quan BHXH những ý kiến, kiến nghị của
người tham gia BHXH, BHYT.
7. Theo dõi, tập hợp đầy đủ tài liệu
liên quan đến quá trình tham gia BHXH, BHYT của người tham gia; bảo quản và sử
dụng biên lai thu tiền đúng quy định. Hằng tháng, đối chiếu quyết toán biên lai
thu tiền với cơ quan BHXH.
8. Trường hợp không thể tiếp tục thực
hiện hợp đồng; khi phải thay đổi nhân viên Đại lý thu phải thông báo bằng văn bản
cho bên A biết trước tối thiểu 15 ngày.
9. Bồi thường toàn bộ số tiền để thất thoát hoặc gây thiệt hại cho cơ quan BHXH, người
tham gia BHXH, BHYT trong bất kỳ trường hợp
nào.
10. Bị chấm dứt hợp đồng khi hoạt động
không hiệu quả trong thời gian liên tục từ
03 tháng trở lên hoặc có một trong các
hành vi sau:
a) Giả mạo hồ sơ, chứng từ tham gia
BHXH, BHYT.
b) Sử dụng biên lai thu tiền không
đúng quy định.
c) Không nộp tiền hoặc nộp không đủ số
tiền đã thu.
d) Có hành vi gian lận để lạm dụng quỹ
BHXH, BHYT.
e) Không trả hoặc làm thất lạc sổ
BHXH, thẻ BHYT của người tham gia.
f) Lợi dụng danh nghĩa Đại lý thu thực
hiện các hành vi vi phạm pháp luật, tuyên truyền sai lệch chính sách BHXH,
BHYT.
11. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
khi vi phạm các quy định của pháp luật về BHXH, BHYT.
Điều 4. Quyền của bên A
1. Theo dõi, đôn đốc Bên B nộp tiền đã
thu cùng Tờ khai, Danh sách người tham gia BHXH, BHYT đúng quy định.
2. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp
đồng, việc sử dụng Biên lai thu tiền; sổ sách, chứng từ, tiền đóng của Bên B.
3. Xử lý vi phạm, chấm dứt hợp đồng đại
lý thu vi phạm hợp đồng. Trường hợp Đại lý thu vi phạm một trong các hành vi như: giả mạo hồ sơ, chứng từ
tham gia BHXH, BHYT; sử dụng biên lai thu tiền không đúng quy định; không nộp
tiền hoặc không nộp đủ số tiền đã thu; có hành vi gian lận để lạm dụng quỹ
BHXH, BHYT thì cơ quan BHXH đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Điều 5. Trách nhiệm của bên A
1. Đào tạo, bồi dưỡng cấp Giấy chứng
nhận và Thẻ cho nhân viên Đại lý thu.
2. Cung cấp hồ sơ, tài liệu, các biểu
mẫu, biên lai thu tiền,... liên quan đến công tác thu cho Đại lý; Giao chỉ tiêu
thu BHXH, BHYT cho từng Đại lý thu trên địa bàn.
3. Quản lý toàn diện hoạt động của các
Đại lý thu, nhân viên Đại lý thu (Điểm thu) trên địa bàn; hướng dẫn, giám sát Đại
lý thu thực hiện đúng hợp đồng, phát hiện và chấn chỉnh, tháo gỡ kịp thời những
sai sót, vướng mắc.
4. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, số tiền
Đại lý thu đã nộp; làm sổ, thẻ kịp thời và bàn giao sau khi Đại lý thu ký nhận.
5. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra toàn
diện hoạt động của các Đại lý thu; kịp thời xử lý những trường hợp vi phạm.
Thanh toán thù lao cho bên B kịp thời theo định kỳ.
6. Khi có thay đổi về chế độ, chính
sách BHXH, BHYT, chậm nhất trong thời hạn 30 ngày kể từ khi chế độ, chính sách
thay đổi phải phổ biến, tập huấn cho Đại lý thu.
Điều 6. Bồi thường vi phạm hợp đồng và
giải quyết tranh chấp
1. Bên nào gây thiệt hại do vi phạm Hợp
đồng đại lý thu phải chịu trách nhiệm bồi thường (trừ trường hợp do cơ quan
BHXH đơn phương chấp dứt hợp đồng).
2. Bên B thanh toán toàn bộ số tiền
theo Cam kết bồi thường số …….., ngày .... tháng ….. năm ….. do ………. lập (đối với
UBND xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội); Chứng thư bảo lãnh thực
hiện Hợp đồng Đại lý thu BHXH, BHYT số: ……., ngày …. tháng …. năm …. do ……..……….
lập (đối với tổ chức kinh tế).
3. Tranh chấp phát sinh trong quá
trình thực hiện hợp đồng này được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải,
nếu các bên không giải quyết được bằng thương lượng thì đưa ra Tòa
án nơi có trụ sở cơ quan BHXH để giải quyết.
Điều 7. Hiệu lực của hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực thi hành
sau 15 ngày kể từ ngày ký và có thời hạn 01 năm. Khi hợp đồng chuẩn bị hết hạn
hai bên tiếp tục xem xét ký hợp đồng mới.
2. Việc chấm dứt Hợp đồng Đại lý thu
phải tiến hành thanh lý.
Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá
trị pháp lý như nhau; cơ quan BHXH giữ 01 bản, đại lý thu giữ 01 bản để thực hiện./.
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
GIÁM ĐỐC
BHXH……
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu
số 06-ĐLT
(Ban hành theo QĐ số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN QUA LỚP BỒI DƯỠNG NHÂN VIÊN ĐẠI LY
THU BHXH, BHYT
Phôi Giấy chứng
nhận có kích thước, chất liệu và hình thức như sau:
1. Kích thước: Chiều dài:
130 mm; Chiều rộng: 100 mm.
2. Chất liệu: sử dụng giấy
Couttse, độ trắng cấp độ A; định lượng 150g/m2 theo tiêu chuẩn VN 6868/2001.
3. Hình thức: nền màu trắng, ở giữa
in mờ biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam màu xanh cô ban với những vòng
tròn xung quanh lan tỏa, màu sắc giảm dần, khoảng cách từ tâm biểu tượng BHXH Việt
Nam đến vòng tròn ngoài cùng là 16mm; bên ngoài có khung viền nét đôi màu
xanh cô ban.
3.1. Mặt trước:
- Trên cùng là dòng chữ BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM màu xanh cô ban, font.Times New Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới in biểu tượng BHXH Việt
Nam màu xanh cô ban, đường kính 20 mm, có sử dụng chất liệu phản quang chống giả.
- Tiếp dưới là hàng chữ: GIẤY CHỨNG NHẬN
màu đỏ, font.Times New Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 16.
- Tiếp dưới là Số…./BHXH màu
đen, font.Times New Roman, chữ thường, nghiêng, cỡ chữ 12, viết tắt bảo hiểm xã
hội.
3.2. Mặt sau
- Trên cùng có dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VỆT NAM” màu đen, font.Times New Roman, chữ hoa đậm, cỡ chữ 11.
- Tiếp dưới là dòng chữ “Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc” có đường kẻ chân màu đen, font.Times New Roman, chữ thường
đậm, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là vị trí để dán ảnh của
nhân viên đại lý thu.
- Bên cạnh vị trí dán ảnh là hai dòng
chữ:
+ Dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH…” màu
xanh cô ban, font.Times New Roman, chữ hoa đậm, cỡ chữ 11.
+ Dòng chữ “CHỨNG NHẬN” màu đỏ, font.Times
New Roman, chữ hoa đậm, cỡ chữ 14.
- Tiếp dưới là các dòng chữ màu đen,
font.Times New Roman, chữ thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là dòng chữ “NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ THU BHXH, BHYT” màu đỏ, font.Times New Roman, chữ thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là dòng chữ “Tại...”, màu
đen, font.Times New Roman, chữ thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là dòng chữ “ngày...
tháng... năm...” màu đen, font.Times New Roman, nghiêng, cỡ chữ 11.
- Tiếp dưới là dòng chữ “GIÁM ĐỐC” màu
đen, font.Times New Roman, chữ hoa đậm, cỡ chữ 11 và đóng dấu BHXH tỉnh.
|
Mẫu
số 07-ĐLT
(Ban hành theo QĐ số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
MẪU THẺ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THU BHXH, BHYT
Phôi Mẫu thẻ
nhân viên đại lý thu BHXH, BHYT có kích thước, chất liệu và hình thức như sau:
1. Kích thước: Chiều dài:
98 mm, rộng 66 mm, theo khung viền mép ngoài của thẻ (đủ để in 08 phôi thẻ Nhân
viên đại lý thu BHXH, BHYT trên 01 trang, khổ giấy A4).
2. Chất liệu: sử dụng giấy trắng định
lượng 200g/m2, đảm bảo độ bền, độ bóng và in được ảnh của nhân viên
đại lý thu BHXH, BHYT.
3. Hình thức: nền màu trắng, ở giữa
in mờ biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam màu xanh cô ban với những vòng
tròn xung quanh lan tỏa, màu sắc giảm dần, khoảng cách từ tâm biểu tượng BHXH Việt
Nam đến vòng tròn ngoài cùng là 12 mm; bên ngoài có khung viền nét đôi màu xanh
cô ban.
3.1. Mặt trước:
3.1.1. Tiếp giáp với lề trái của Thẻ
nhân viên đại lý thu BHXH, BHYT:
- Trên cùng in biểu tượng BHXH Việt
Nam màu xanh cô ban, đường kính 10 mm, có sử dụng chất liệu phản quang chống giả.
- Tiếp dưới là vị trí để dán ảnh của
nhân viên đại lý thu. Vị trí để dán ảnh: có khung trống, nét đơn màu đen kích
thước 20mmx30mm.
3.1.2. Tiếp giáp với lề phải của thẻ
nhân viên:
- Trên cùng có dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH...” màu xanh cô ban, font.Times New Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là dòng chữ “THẺ NHÂN VIÊN
ĐẠI LÝ THU ………..” màu đỏ, font. Times New Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 12. Nhân
viên của Đại lý thu nào ghi rõ tên Đại lý thu đó (Ví dụ: THẺ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ
THU BƯU ĐIỆN/THẺ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THU UBND XÃ YÊN PHÚ”.
- Tiếp dưới là chữ mã số
màu đen, font. Times New Roman chữ thường đậm, cỡ chữ từ 13. Mã số nhân viên thẻ
Đại lý thu gồm 09 ký tự, chia làm 03 nhóm:
+ Nhóm thứ nhất: gồm 03 ký tự là mã
huyện thuộc tỉnh, lấy theo mã huyện trong “Bảng danh mục và mã số các đơn vị
hành chính Việt Nam” ban hành theo Quyết
định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ và thông báo mã
số các đơn vị hành chính mới của Tổng cục Thống kê.
+ Nhóm thứ hai: gồm 04 ký tự. Trong
đó, 02 ký tự đầu là Mã của loại Đại lý và ký tự tiếp theo là số thứ tự của loại
Đại lý thu trên địa bàn huyện.
+ Nhóm thứ ba: gồm 02 ký tự là số thứ
tự nhân viên của loại Đại lý thu trên địa bàn huyện.
- Tiếp dưới là họ tên người được cấp
thẻ, màu đen, font.Times New Roman, chữ hoa thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới số CMTND …. cấp ngày....tại....,
chữ màu đen, font. Times New Roman thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là “phạm vi hoạt động” ghi
tên xã nếu là nhân viên Đại lý thu của xã; ghi tên huyện nếu là nhân viên của Đại
lý thu có phạm vi hoạt động trên địa bàn toàn huyện, chữ màu đen, font. Times
New Roman thường, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới là dòng chữ “ngày...
tháng... năm...” màu đen, font.Times New Roman, nghiêng, cỡ chữ 11.
- Tiếp dưới là dòng chữ “GIÁM ĐỐC” màu
đen, font.Times New Roman, chữ hoa đậm, cỡ chữ 11 và đóng dấu BHXH tỉnh.
3.2. Mặt sau:
- Trên cùng in dòng chữ "NHỮNG ĐIỀU
CẦN CHÚ Ý" màu đen, font. Times New Roman chữ hoa đậm, cỡ chữ 12.
- Tiếp dưới in các dòng chữ màu đen,
font. Times New Roman thường, nghiêng, cỡ chữ 10, với những nội dung sau:
‘1. Đeo thẻ khi tiếp xúc với khách
hàng và mang theo CMTND.
2. Nộp lại Thẻ cho cơ quan BHXH sau
khi chấm dứt Hợp đồng đại lý.
3. Bảo quản, giữ gìn cẩn thận, không
cho người khác mượn, không sửa chữa tẩy xóa.
4. Mất thẻ phải báo ngay cho cơ quan
BHXH để được hướng dẫn giải quyết.”
|
Mẫu số 08-ĐLT
(Ban hành theo QĐ số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN
BẢN
THANH LÝ HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ THU
(Số:
……../TLHĐ)
- Căn cứ Hợp
đồng Đại lý thu BHXH, BHYT số: .../HĐ/20..., ngày ... tháng ... năm
20... giữa BHXH ……………và ……………….;
- Sau khi xem xét
- Hôm nay, ngày .... tháng .... năm ….
Chúng tôi gồm:
Bên A: Cơ quan Bảo hiểm xã hội .....................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Điện thoại: ......................................................................................................................
- Đại diện: Ông/bà: ……………………………………..
Chức vụ: .............................................
Bên B: Đại lý thu ..............................................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Điện thoại: ......................................................................................................................
- Đại diện là Ông/bà ...........................................................................................................
Tiến hành ký Biên bản với nội dung như
sau:
1. Thanh lý Hợp đồng Đại lý thu BHXH, BHYT số: .../HĐ/20... ký ngày …. tháng ….
năm …. giữa hai bên.
2. Kể từ thời điểm lập Biên bản này,
hai bên xác nhận đã hoàn tất và thanh toán đầy đủ mọi quyền lợi, nghĩa vụ như
đã thỏa thuận trong hợp đồng số: ……/HĐ/20....
3. Bên B cam kết, đã chuyển đầy đủ sổ
BHXH, Thẻ BHYT cho người tham gia; đã nộp đủ số tiền thu được, hoàn trả Biên
lai thu tiền còn lại, Thẻ Đại lý thu cho cơ quan BHXH. Sau 05 ngày làm việc kể
từ khi ký biên bản thanh lý Hợp đồng Đại
lý thu này, nếu còn có khiếu kiện về các vấn đề trên Bên B phải có trách nhiệm
giải quyết.
4. Biên bản này có hiệu lực từ ngày
ký, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN
BÊN A
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
BÊN B
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 09-ĐLT
(Ban hành theo QĐ số: 999/QĐ-BHXH ngày 01/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
MẪU BIỂN HIỆU ĐẠI LÝ THU BHXH, BHYT
Mẫu Biển hiệu
đại lý thu BHXH, BHYT có kích thước, chất liệu và hình thức như sau:
1. Kích thước: Theo công thức
chiều dài bằng 2,5 lần chiều rộng; trong
đó kích thước nhỏ nhất có chiều dài 150 cm và chiều rộng 60cm. Tùy vị trí treo
biển hiệu để chọn kích thước, cỡ chữ và logo cho phù hợp. Riêng chất liệu, hình
thức, màu sắc thực hiện thống nhất.
Dưới đây là cỡ chữ đối với biển hiệu
có kích thước nhỏ nhất (Chiều dài: 150 cm; Chiều rộng: 60 cm).
2. Chất liệu: Sử dụng và được in trên
vải bạt nhựa hoặc Đề can PP ngoài trời.
3. Hình thức: nền màu trắng, ở giữa
in mờ biểu tượng Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam màu xanh cô ban với những vòng
tròn xung quanh lan tỏa, màu sắc giảm dần.
3.1. Tiếp giáp với lề trái của Biển hiệu
đại lý thu BHXH, BHYT:
- Trên cùng in biểu tượng BHXH Việt
Nam màu xanh cô ban.
- Tiếp dưới là dòng các dòng chữ “Điện
thoại, Địa chỉ” màu đen, font. Times New Roman chữ thường, chiều cao cỡ chữ
3cm.
3.2. Tiếp giáp với lề phải của Biển hiệu
đại lý thu BHXH, BHYT:
- Trên cùng có dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI
TỈNH...” màu xanh cô ban, font. Times New Roman chữ hoa thường, chiều cao cỡ chữ
7cm.
- Tiếp dưới là dòng chữ “ĐIỂM THU” màu
đỏ, font. Times New Roman chữ hoa đậm, chiều cao cỡ chữ 13cm.
- Tiếp theo là dòng chữ “BẢO HIỂM XÃ HỘI,
BẢO HIỂM Y TẾ” màu đen, font. Times New Roman chữ thường, chiều cao cỡ chữ 10
cm.
- Tiếp dưới là dòng chữ “ĐẠI LÝ THU.....”
màu đen, font. Times New chữ hoa đậm, có chiều cao cỡ chữ 5 cm. Ghi rõ tên Đại
lý thu (Ví dụ: ĐẠI LÝ THU BƯU ĐIỆN).
BHXH TỈNH.......
BHXH
HUYỆN
Tên đơn vị: ………………………………………., Mã đơn vị:
Địa chỉ: …………………………………………………………..
STT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Nữ
|
Đơn vị (Nơi
cư trú)
|
Mã số
|
Số lượng
|
Người được cấp sổ BHXH ký nhận
|
Bìa sổ
|
Tờ rời
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BỘ PHẬN SỔ, THẺ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày …. tháng
… năm ….
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Danh sách lập
thành 02 bản; 01 bản lưu tại BHXH; 01 bản lưu tại Đại lý thu.
Đơn vị/Đại lý:…………………..…………………….. Mã
đơn vị/Đại lý:…………………
Địa chỉ:…………………………………………………………
STT
|
Họ và tên
|
Mã số
|
Ngày sinh
|
Nữ
|
Quyền lợi
hưởng
|
Nơi KCB ban
đầu
|
Thời hạn sử
dụng
|
Ghi chú
|
Cơ sở KCB
|
Mã cơ sở
KCB
|
Từ
|
Đến
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
BỘ PHẬN SỔ,
THẺ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
…….., ngày
…. tháng … năm ….
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Danh sách lập thành 02 bản;
01 bản lưu tại BHXH; 01 bản lưu tại Đại lý thu.
BHXH………..
BHXH………..
|
Mẫu C09-TS
(Ban
hành theo QĐ số: 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam)
|
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ
Người giao:
Địa chỉ:
Người nhận:
Địa chỉ:
STT
|
Tên văn bản
hoặc trích yếu
|
Số
|
Ngày,
tháng, năm
|
Ký hiệu
|
Số lượng (tờ)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
Người nhận
|
Ngày nhận
|
Ký nhận
|
1
|
Bộ phận TNHS
|
|
|
2
|
Bộ phận Thu
|
|
|
3
|
Bộ phận Sổ, thẻ
|
|
|
4
|
Bộ phận KHTC
|
|
|
5
|
Đại lý thu
|
|
|
Ghi chú: Phiếu giao nhận lập thành 02
bản; 01 bản lưu tại BHXH; 01 bản lưu tại Đại lý thu.
BẢO HIỂM XÃ HỘI………..
BẢO HIỂM XÃ HỘI………..
|
Mẫu B01-TS
(Ban
hành kèm
theo
QĐ số: 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của
BHXH Việt Nam)
|
BÁO CÁO CHỈ TIÊU
QUẢN LÝ THU, CẤP SỔ BHXH, THẺ BHYT
Tháng………Năm………….
STT
|
Chỉ tiêu
|
Mã số
|
ĐV tính
|
Trong kỳ
|
Lũy kế
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
TỔNG HỢP CHUNG
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
VI
|
Biến động Đại lý thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số Đại lý
|
219
|
Đại lý
|
|
|
|
1.1
|
Đại lý xã
|
220
|
Đại lý
|
|
|
|
1.2
|
Đại lý là tổ chức CT - XH
|
221
|
Đại lý
|
|
|
|
1.3
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
222
|
Đại lý
|
|
|
|
1.4
|
Đại lý là trường học
|
223
|
Đại lý
|
|
|
|
2
|
Số Đại lý tăng
|
224
|
Đại lý
|
|
|
|
3
|
Số Đại lý giảm
|
225
|
Đại lý
|
|
|
|
4
|
Tổng số nhân viên đại lý
|
226
|
Người
|
|
|
|
5
|
Số nhân viên đại lý tăng
|
227
|
Người
|
|
|
|
6
|
Số nhân viên đại lý giảm
|
228
|
Người
|
|
|
|
|
……………..
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bổ sung Phần
VI “Biến động đại lý thu” vào Mục A của Mẫu B01-TS
Số TT
|
Tên đơn vị
|
Mã ĐV
|
Số người
|
Quỹ lương
|
Phải đóng
|
Đã thu
|
Chuyển kỳ
sau
|
Kỳ trước
chuyển sang
|
Số phải thu
phát sinh trong kỳ
|
Điều chỉnh
trong kỳ
|
Lãi
|
Phải đóng
|
Lãi
|
Ghi thu 2%
|
Phải đóng
|
Thiếu lãi
|
Thừa
|
Thiếu
|
Tăng
|
Giảm
|
Tăng
|
Giảm
|
Thừa
|
Thiếu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Bảo hiểm xã hội tự
nguyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
BẢO HIỂM Y TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Hộ cận nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Học sinh, sinh viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.1
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.2
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.3
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.4
|
Trung cấp CN, CĐ - TC nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.5
|
Cao đẳng, đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Hộ GĐ NN, LN, NN có
MSTB
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Hộ GĐ NN, LN, NN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.1
|
Xã A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.2
|
Xã B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.1
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.2
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.3
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bổ sung vào
Mẫu B02a-TS ban hành kèm theo Quyết định số 1111/QĐ như sau:
1. Bổ sung vào Phần II “Bảo hiểm xã hội
tự nguyện”, Mục A các Điểm 1 “đại lý xã”, Điểm 2 “Đại lý là tổ chức chính trị -
Xã hội”, Điểm 3 “ “Đại lý là tổ chức kinh tế”.
2. Bổ sung một số điểm ở Phần I “Đơn vị đóng, đối tượng đóng”, Mục B như sau:
- Bổ sung các Mục 28.1, 28.2...vào Điểm
28 “người thuộc hộ cận nghèo”.
- Bổ sung các Mục 29.1, 29.2... vào Điểm
29 “Học sinh, sinh viên”.
- Bổ sung các Mục 30.1, 30.2...vào Điểm
30 “người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung
bình”.
- Bổ sung các Mục 32.1, 32.2...vào Điểm
32 “người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp”.
- Bổ sung các Mục 34.1, 34.2, 34.3 vào
Điểm 34 “khác”.
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
PHỤ TRÁCH THU
|
…….., ngày …. tháng
… năm ….
GIÁM
ĐỐC
|
Số TT
|
Tên đơn vị
|
Mã ĐV
|
Số người
|
Quỹ lương
|
Phải đóng
|
Đã thu
|
Chuyển kỳ
sau
|
Kỳ trước
chuyển sang
|
Số phải thu
phát sinh trong kỳ
|
Điều chỉnh
trong kỳ
|
Lãi
|
Phải đóng
|
Lãi
|
Ghi thu 2%
|
Phải đóng
|
Thiếu lãi
|
Thừa
|
Thiếu
|
Tăng
|
Giảm
|
Tăng
|
Giảm
|
Thừa
|
Thiếu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
|
………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ
NGUYỆN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
BẢO HIỂM Y TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Người thuộc hộ cận
nghèo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.1
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.2
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28.3
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Học sinh, sinh viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.1
|
Tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.2
|
Trung học cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.3
|
Trung học phổ thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.4
|
Trung cấp CN, CĐ - TC nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29.5
|
Cao đẳng, đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30
|
Hộ N-L-N-Dn mức sống
trung bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.1
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.2
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30.3
|
Đại lý là là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Hộ Nông, lâm, ngư, diêm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.1
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.2
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32.3
|
Đại lý là là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34
|
Khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.1
|
Đại lý xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.2
|
Đại lý là tổ chức CT-XH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34.3
|
Đại lý là tổ chức kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Bổ sung vào
Mẫu B02b-TS ban hành kèm theo Quyết định số 1111/QĐ như sau:
1. Bổ sung vào Phần II “Bảo hiểm xã hội
tự nguyện”, Mục A các Điểm 1 “đại lý xã”, Điểm 2 “Đại lý là tổ chức chính trị -
Xã hội”, Điểm 3 “ “Đại lý là tổ chức kinh tế”.
2. Bổ sung một số điểm ở Phần I “Đơn vị đóng, đối tượng đóng”, Mục B như sau:
- Bổ sung các Mục 28.1, 28.2, 28.3 ...vào
Điểm 28 “người thuộc hộ cận nghèo”.
- Bổ sung các Mục 29.1, 29.2... vào Điểm
29 “Học sinh, sinh viên”.
- Bổ sung các Mục 30.1, 30.2...vào Điểm
30 “người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp có mức sống trung
bình”.
- Bổ sung các Mục 32.1, 32.2...vào Điểm
32 “người thuộc hộ gia đình làm nông, lâm, ngư và diêm nghiệp”.
- Bổ sung các Mục 34.1, 34.2, 34.3 vào
Điểm 34 “khác”.
NGƯỜI LẬP BIỂU
|
PHỤ TRÁCH THU
|
…….., ngày …. tháng
… năm ….
GIÁM
ĐỐC
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHƯƠNG
PHÁP LẬP VÀ SỬ DỤNG BIỂU MẪU QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ THU BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO
HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 999/QĐ-BHXH ngày 01 tháng
10 năm 2014 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
1. Công văn đề nghị làm đại lý thu (Mẫu
số 01-ĐLT)
a. Mục đích: để các tổ chức (UBND
xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế) đề nghị cơ quan
BHXH xem xét, chấp nhận cho làm đại lý thu.
b. Trách nhiệm lập: các tổ chức
đăng ký làm đại lý.
c. Thời gian lập: khi có phát
sinh.
d. Căn cứ lập: khi tổ chức
có nhu cầu làm Đại lý thu.
e. Phương pháp lập: ghi đầy đủ
các thông tin trong công văn.
[01]. Tên cơ quan, đơn vị làm đại lý
thu.
[02]. Tên cơ quan BHXH nhận hồ sơ.
2. Danh sách người làm nhân viên đại
lý thu (Mẫu số 02-ĐLT)
a. Mục đích: cơ quan/đơn vị lập
danh sách người làm nhân viên đại lý thu của đơn vị mình, đề nghị cơ quan BHXH
bồi dưỡng làm nhân viên Đại lý thu.
b. Trách nhiệm lập: cơ quan/đơn
vị đăng ký làm đại lý.
c. Thời gian lập: khi có phát
sinh.
d. Căn cứ lập: Hồ sơ (sơ yếu
lý lịch cá nhân, bản sao chứng minh thư, văn bằng và các chứng chỉ đào tạo khác
(nếu có), bản sao thẻ BHYT hoặc sổ BHXH, giấy khám sức khỏe, 01 ảnh 3x4) của từng
người kèm theo).
e. Phương pháp lập:
- Chỉ tiêu A: ghi số thứ tự từ nhỏ đến
lớn.
- Chỉ tiêu B: ghi rõ họ, tên của từng
người đề nghị làm nhân viên đại lý.
- Cột 1,2: ghi ngày, tháng, năm sinh
nam hay nữ.
- Cột 3: ghi dân tộc (kinh, khơ me,
thái...) của nhân viên đại lý.
- Cột 4: ghi số chứng minh thư của
nhân viên đại lý thu.
- Cột 5: Hộ khẩu thường trú: ghi đầy đủ
địa chỉ xã, phường, thị trấn, quận, huyện, tỉnh, thành phố nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú tại thời điểm đăng ký làm nhân viên đại lý thu.
- Cột 6, 7: ghi số sổ BHXH, thẻ BHYT của
nhân viên đại lý đã có sổ BHXH hoặc thẻ BHYT.
- Cột 8,9 ghi trình độ văn hóa (trung
cấp, cao đẳng, đại học...), chuyên môn của nhân viên đại lý thu.
- Cột 10: ghi chú.
3. Phương án tổ chức đại lý thu (Mẫu số
03-ĐLT)
a. Mục đích: để cơ quan/đơn vị
khái quát phương án tổ chức đại lý thu của đơn vị mình, gửi cơ quan BHXH xem
xét, phê duyệt.
b. Trách nhiệm lập: các tổ chức
đăng ký làm đại lý.
c. Thời gian lập: khi có phát
sinh.
d. Căn cứ lập: điều kiện thực
tế, chức năng nhiệm vụ của tổ chức.
e. Phương pháp lập: trình bày cụ
thể theo từng mục (khái quát về tổ chức, đơn vị;
năng lực của tổ chức, đơn vị; phương án tổ chức đại lý thu; hiệu quả khi thực
hiện phương án; những khó khăn khi triển khai phương án…).
4. Cam kết bồi thường (Mẫu 4a-ĐLT)
a. Mục đích: để tổ chức (UBND xã,
đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị -xã hội) cam kết bồi thường thiệt hại cho
cơ quan BHXH khi Đại lý thu vi phạm hợp đồng,
làm thất thoát tiền hoặc gây thiệt hại
cho người tham gia.
b. Trách nhiệm lập: tổ chức làm
đại lý thu (UBND xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội).
c. Thời gian lập: khi có phát
sinh.
d. Phương pháp lập: Ghi đầy đủ
các tiêu thức in sẵn trong mẫu Cam kết bồi
thường.
5. Chứng thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng
(Mẫu số 04b-ĐLT)
a. Mục đích: để tổ chức tín dụng
cam kết thực hiện trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho cơ quan BHXH khi Đại lý
thu là tổ chức kinh tế vi phạm hợp đồng,
làm thất thoát tiền hoặc gây thiệt hại
cho người tham gia.
b. Trách nhiệm lập: tổ chức tín
dụng.
c. Thời gian lập: khi có phát
sinh.
d. Phương pháp lập: Ghi đầy đủ
các tiêu thức in sẵn trong Thư bảo lãnh.
[1]. Ghi tên của tổ chức tín dụng.
[2]. Ghi tên BHXH nhận Chứng thư.
[3]. Ghi tên tổ chức kinh tế làm đại
lý thu.
6. Hợp đồng đại lý thu BHXH, BHYT (Mẫu
số 05-ĐLT)
a. Mục đích:
- Để BHXH tỉnh ký hợp đồng đại lý thu
với tổ chức kinh tế có phạm vi hoạt động trên địa bàn toàn tỉnh khi được BHXH
Việt Nam phê duyệt.
- Để BHXH huyện ký hợp đồng đại lý thu
với tổ chức (UBND xã, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội) trên địa
bàn huyện khi được BHXH tỉnh phê duyệt.
b. Đối tượng áp dụng: các tổ chức/đơn
vị.
c.Thời gian lập: khi có phát
sinh.
d. Phương pháp lập: ghi đầy đủ
các thông tin và các nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng đại lý thu BHXH,
BHYT.
7. Mẫu Giấy chứng nhận qua lớp bồi dưỡng
nhân viên đại lý thu BHXH, BHYT (Mẫu số 06-ĐLT)
a. Mục đích: để cấp giấy chứng nhận
cho những học viên đạt yêu cầu qua kỳ kiểm tra sát hạch, làm cơ sở cho việc cấp
thẻ nhân viên Đại lý thu.
b. Trách nhiệm lập: BHXH tỉnh.
c. Thời gian lập: kết thúc
khóa bồi dưỡng công bố kết quả.
d. Căn cứ lập: kết quả sau
kỳ kiểm tra.
e. Phương pháp lập: ghi đầy đủ
thông tin của nhân viên đại lý thu (ảnh 2x3, tên, ngày tháng năm sinh, số chứng
minh thư,…).
8. Mẫu thẻ nhân viên đại lý thu BHXH,
BHYT (Mẫu số 07-ĐLT)
a. Mục đích: để xác định người
mang thẻ là nhân viên Đại lý thu, thực hiện nhiệm vụ vận động thu tiền của người
tham gia BHXH, BHYT theo quy định.
b. Trách nhiệm lập: cơ quan
BHXH.
c. Thời gian lập: sau khi ký hợp
đồng.
d. Phương pháp lập: ghi đầy đủ
thông tin của nhân viên đại lý thu (ảnh, tên, ngày tháng năm sinh, số chứng
minh thư, phạm vi hoạt động,...).
9. Biên bản thanh lý hợp đồng (Mẫu số
08-ĐLT)
a. Mục đích: để xác định trách
nhiệm, phạm vi hợp đồng đã thực hiện.
b. Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Căn cứ vào hợp đồng đại lý thu BHXH,
BHYT và các phụ lục hợp đồng (nếu có) đã được thực hiện, cơ quan BHXH và đại lý
thu cùng tiến hành lập Biên bản thanh lý hợp đồng đại lý thu BHXH, BHYT theo
các quy định tại hợp đồng thu BHXH, BHYT đã được ký kết.
- Kết quả đại lý thu đã thực hiện.
- Biên bản thanh lý hợp đồng lập thành
02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
10. Biển hiệu điểm thu BHXH, BHYT (Mẫu
số 09-ĐLT)
a. Mục đích: để treo tại các Điểm
thu.
b. Phương pháp và trách nhiệm ghi: Cơ quan BHXH
cấp biển hiệu cho Điểm thu theo mẫu thống nhất.
11. Phiếu giao nhận hồ sơ (Mẫu số
C09-TS)
Mẫu C09-TS ban hành kèm theo QĐ số
1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam: bổ sung Điểm 5 “Đại lý thu” vào
Phần người nhận.
12. Danh sách cấp sổ (Mẫu D09a-TS)
Mẫu D09a-TS ban hành kèm theo QĐ số
1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam: sửa đổi, bổ sung Cột 2 “Họ và
tên” và Cột 9 “người được cấp sổ BHXH ký nhận”.
13. Danh sách cấp thẻ BHYT (Mẫu D10a-TS)
Mẫu D10a-TS ban hành kèm theo QĐ số
1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam: sửa đổi, bổ sung Cột 11 “người
được cấp thẻ BHYT” ký nhận.
14. Báo cáo chỉ tiêu đại lý thu (Mẫu
B01-TS; Mẫu B02a-TS; Mẫu B02b-TS)
- Mẫu B01-TS ban hành kèm theo QĐ số
1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam: bổ sung Phần VI “Biến động đại
lý thu” vào Mục A.
- Mẫu B02a-TS ban hành kèm theo QĐ số
1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam:
+ Bổ sung vào phần II “Bảo hiểm xã hội
tự nguyện”, Mục A các Điểm 1, 2, 3.
+ Bổ sung Điểm 28, 29, 30, 31, 32, 34 ở
Phần I “Đơn vị đóng, đối tượng đóng”, Mục B.
- Mẫu B02b-TS ban hành
kèm theo QĐ số 1111/QĐ-BHXH ngày 25/10/2011 của BHXH Việt Nam:
+ Bổ sung vào phần II “Bảo hiểm xã hội
tự nguyện”, Mục A các Điểm 1, 2, 3.
+ Bổ sung Điểm 28, 29, 30, 31, 32, 34 ở
Phần I “Đơn vị đóng, đối tượng đóng”, Mục B.