THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 990/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 06 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÍ ĐIỂM CHO HỘ NÔNG DÂN GÓP VỐN CỔ PHẦN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
NÔNG NGHIỆP ĐỂ HỢP TÁC ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH SƠN LA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định việc thí
điểm cho các hộ nông dân góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp có thời hạn
để hợp tác đầu tư với các doanh nghiệp
thuộc Tập đoàn Cao su Việt Nam để thực hiện dự án phát triển cây cao su trên địa
bàn tỉnh Sơn La.
2. Quyết định này áp dụng đối với hộ
nông dân góp vốn (sau đây gọi tắt là hộ nông dân) bằng quyền sử dụng đất nông
nghiệp, tổ chức nhận vốn góp và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Quyền sử dụng đất nông nghiệp được
sử dụng góp vốn quy định tại Quyết định này là
quyền trồng và khai thác cây cao su trên đất.
Điều 2. Thẩm quyền
quyết định dự án thực hiện việc góp vốn
Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
kế hoạch đầu tư phát triển và tình hình thực tế tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La xem xét, quyết định
chấp thuận việc dự án đầu tư thực hiện cơ chế góp vốn theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 3. Nguyên tắc
góp vốn
1. Trong vùng quy hoạch dự án, chủ đầu
tư dự án phải nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp trong thời hạn dự
án khi hộ nông dân có đủ điều kiện góp vốn theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quyết
định này và có yêu cầu được góp vốn.
2. Việc góp vốn được thực hiện trên
cơ sở Hợp đồng góp vốn được ký kết giữa hộ
nông dân và tổ chức nhận góp vốn theo
nguyên tắc tự nguyện, cùng thỏa thuận, đảm
bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các bên
góp vốn.
3. Trường hợp các bên góp vốn không thỏa thuận được các nội dung trên Hợp đồng góp
vốn thì Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La xem
xét, quyết định cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và đảm bảo quyền
lợi của các bên tham gia góp vốn.
4. Tổ chức nhận vốn góp bằng quyền sử
dụng đất nông nghiệp là các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Cao su Việt Nam. Sau
khi nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ nông dân phải thành
lập công ty cổ phần (sau đây gọi tắt là công ty) để thực hiện dự án đầu tư trồng cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn
La và phát hành cổ phiếu theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều kiện
góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp
1. Hộ nông dân được góp vốn bằng quyền
sử dụng đất nông nghiệp (gồm: Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất trồng
cây hàng năm) khi có đủ điều kiện sau:
a) Trực tiếp sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp và có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có dự án sử dụng đất góp
vốn.
Trường hợp hộ nông dân không có hộ khẩu
thường trú nhưng có đất nông nghiệp trong vùng quy hoạch dự án thì vẫn được thỏa
thuận với công ty cao su để góp vốn bằng quyền sử dụng đất vào dự án trồng cây
cao su theo quy định của pháp luật dân sự, không thực hiện theo quy định tại
Quyết định này.
b) Có diện tích đất nông nghiệp nằm
trong vùng quy hoạch đất của dự án, không có tranh chấp, có Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) hoặc đất
có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại Khoản 1 Điều 50 Luật
Đất đai năm 2003 trong thời hạn cho phép và không bị kê biên để đảm bảo thi
hành án.
c) Riêng việc góp vốn bằng quyền sử dụng
đất trồng lúa, ngoài các điều kiện quy định tại điểm a và b khoản này, phải đảm
bảo các điều kiện theo quy định của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa.
2. Tổ chức nhận góp vốn bằng quyền sử
dụng đất nông nghiệp là chủ đầu tư của Dự án phát triển cây cao su đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La xem xét, quyết định
chấp thuận theo quy định tại Điều 2 và Khoản 4 Điều 3 Quyết định này.
Điều 5. Giá trị vốn
góp bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp
1. Giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ nông dân được xác định bằng một phần giá trị quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ nông dân và giới hạn thời gian góp vốn trong thời gian
hoạt động của dự án đầu tư.
2. Giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng
đất nông nghiệp được xác định theo thỏa thuận
của các bên trong Hợp đồng góp vốn; được giới hạn các quyền, nghĩa vụ theo quy
định tại Quyết định này nhưng không thấp hơn số tiền thuê đất phải nộp theo Bảng
giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La
quy định và ban hành như trường hợp cho thuê đất có cùng mục đích sử dụng đất
và cùng thời hạn sử dụng đất.
Điều 6. Quy trình
góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp
1. Sau khi có quyết định chấp thuận
chủ trương đầu tư thực hiện việc góp vốn của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sơn La, chủ đầu tư dự án thực hiện thỏa thuận với các hộ nông dân góp vốn bằng quyền
sử dụng đất nông nghiệp vào dự án theo nguyên tắc quy định tại Điều 3 Quyết định
này.
2. Thỏa thuận góp vốn được thể hiện bằng Hợp đồng góp vốn với các nội dung chủ yếu
sau đây:
a) Tên và địa chỉ của các bên;
b) Căn cứ pháp lý của việc góp vốn
(trong đó phải có Giấy Chứng nhận của người góp vốn hoặc có giấy tờ về đất đáp ứng
điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4 Quyết định này);
c) Loại đất, hạng đất, diện tích, vị
trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
d) Thời hạn sử dụng đất còn lại của
bên góp vốn;
đ) Thời hạn góp vốn;
e) Giá trị quyền sử dụng đất góp vốn;
g) Quyền và nghĩa vụ các bên tham
gia, phù hợp với quy định tại Điều 7, Điều 8 Quyết định này.
h) Trách nhiệm của các bên khi vi phạm
hợp đồng.
3. Giá trị vốn góp bằng quyền sử dụng
đất nông nghiệp của hộ nông dân được quy đổi thành cổ phần tại công ty. Hộ nông
dân nắm giữ cổ phần và trở thành cổ đông của công ty cổ phần.
Điều 7. Quyền và
nghĩa vụ của hộ nông dân
1. Hộ nông dân có quyền như sau:
a) Được mua cổ phần phổ thông hoặc ưu
đãi theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty.
b) Có các quyền của cổ đông tương ứng
với loại cổ phần mình nắm giữ theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Ngoài ra,
còn được hưởng các quyền sau:
- Được công ty đảm bảo mua lại cổ phần
với giá ít nhất bằng giá trị quyền sử dụng đất đã thỏa
thuận quy đổi ra cổ phần tại thời điểm
góp vốn.
- Được công ty ưu tiên thanh toán trước
các cổ đông khác của công ty đối với phần vốn đã góp vào tổ chức nhận góp vốn
khi tổ chức này phá sản, giải thể phải phát mãi tài sản của doanh nghiệp để
thanh toán nợ.
- Được hưởng trợ cấp khi công ty chưa
có cổ tức hoặc công ty kinh doanh chưa có lãi. Mức trợ cấp cụ thể do hai bên thỏa thuận và ghi cụ thể vào Hợp đồng góp vốn.
c) Được thừa kế, cho, tặng quyền sử dụng
đất nông nghiệp đã góp vốn theo quy định của pháp luật dân sự về thừa kế, cho,
tặng tài sản.
Người được cho, tặng quyền sử dụng đất
nông nghiệp phải đảm bảo điều kiện quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Quyết định này; trường
hợp không đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Quyết
định này thì phải chuyển nhượng lại quyền sử dụng đất nông nghiệp cho đối tượng
đáp ứng đủ điều kiện hoặc cho công ty nhận vốn góp.
Người nhận thừa kế, cho, tặng quyền sử
dụng đất nông nghiệp có các quyền sau:
- Được tiếp tục hưởng quyền và nghĩa
vụ của người góp vốn đối với quyền sử dụng
đất nông nghiệp đã góp vốn trong thời hạn
góp vốn còn lại ghi trên Hợp đồng góp vốn theo quy định của pháp luật dân sự.
- Được chuyển tên trên Hợp đồng góp vốn
và Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
d) Được chuyển nhượng phần vốn góp theo
hình thức bán cổ phiếu có điều kiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy
định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn
La. Người nhận chuyển nhượng cổ phiếu của hộ nông dân có quyền lợi và nghĩa vụ
của cổ đông tương ứng với loại cổ phần nhận chuyển nhượng theo quy định tại Luật
Doanh nghiệp và Điều lệ của công ty. Trong trường hợp này, Hộ nông dân vẫn được
hưởng các quyền lợi khác đi kèm với diện tích đất đã góp vốn theo quy định tại
Điểm đ, e, g và h Khoản này.
Trường hợp hộ nông dân đề nghị chuyển
nhượng các quyền đi kèm với diện tích đất đã góp vốn theo quy định tại Điểm đ,
e, g và h Khoản này thì phải có sự xác nhận của Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Người nhận chuyển nhượng phải đảm bảo điều kiện
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Quyết định
này và có các quyền sau:
- Được thừa kế toàn bộ quyền và nghĩa
vụ của hộ nông dân trong quan hệ góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp và
phải cam kết tiếp tục thực hiện việc góp
vốn theo đứng Hợp đồng góp vốn đã ký kết.
- Được chuyển tên trên Hợp đồng góp vốn
và Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
đ) Được giữ nguyên tên trên Giấy chứng
nhận (trừ trường hợp quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản này). Không được chuyển
nhượng, thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất đối với diện tích đất nông
nghiệp đã góp vốn trong thời gian góp vốn.
e) Thành viên trong độ tuổi lao động
của hộ nông dân góp vốn được ưu tiên tuyển dụng vào làm việc tại tổ chức nhận vốn
góp. Số lượng thành viên hộ nông dân góp vốn được tuyển dụng do công ty và hộ
nông dân thỏa thuận căn cứ theo số diện
tích đất góp vốn vào doanh nghiệp, theo yêu cầu công việc và tình hình thực tế
của địa phương.
g) Được hưởng các hỗ trợ theo chính
sách của Nhà nước, của địa phương và của công ty. Mức hỗ trợ từ phía công ty (nếu
có) do hai bên tự thỏa thuận và ghi cụ thể
vào Hợp đồng góp vốn; các khoản hỗ trợ gồm:
- Hỗ trợ về chuyển đổi sang trồng cây
cao su.
- Hỗ trợ kinh phí để ổn định đời sống
và thực hiện chuyển đổi nghề (trong trường
hợp tổ chức nhận vốn góp không nhận thành viên của hộ nông dân vào làm việc).
h) Được nhận lại quyền sử dụng đất
nông nghiệp đã góp vốn khi việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp chấm
dứt trong các trường hợp sau đây:
- Hết thời hạn góp vốn bằng quyền sử
dụng đất nông nghiệp.
- Nhà nước thu hồi đất theo quy định
tại Điều 38 Luật Đất đai năm 2003.
- Công ty bị tuyên bố giải thể;
- Trường hợp công ty bị tuyên bố phá
sản thì giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp trong thời hạn góp vốn còn lại được
tính vào giá trị của công ty khi phát mãi tài sản. Hết thời hạn góp vốn, hộ
nông dân được nhận lại đất.
- Các trường hợp khác ghi trong Hợp đồng
góp vốn được bên góp vốn và bên nhận góp vốn thỏa thuận.
2. Hộ nông dân có nghĩa vụ như sau:
a) Nghĩa vụ của cổ đông tương ứng với
loại cổ phần mình nắm giữ theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Điều lệ của
công ty.
b) Bàn giao đất cho công ty sử dụng
theo đúng thời hạn, đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và
tình trạng đất như đã thỏa thuận trong Hợp
đồng góp vốn.
c) Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
d) Bàn giao Giấy chứng nhận cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện cất
giữ theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng
góp vốn. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện có trách nhiệm lưu giữ,
quản lý và hoàn trả Giấy chứng nhận do hộ nông dân góp vốn đã bàn giao theo
đúng quy định tại Hợp đồng góp vốn.
đ) Thực hiện nghĩa vụ về thuế (nếu
có) từ thu nhập theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.
Điều 8. Quyền và
nghĩa vụ của công ty
1. Công ty có quyền như sau:
a) Hưởng các quyền của công ty cổ phần
theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Quyết định này và Điều lệ của công ty.
b) Được giao khoán diện tích đất và công việc cho hộ nông dân góp vốn trong thời
hạn góp vốn.
c) Được thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản
trên đất do hộ nông dân góp vốn trong thời hạn góp vốn nhưng không được thế chấp,
bảo lãnh đối với phần giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp do hộ nông dân góp
vốn.
Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La chỉ đạo việc
hỗ trợ doanh nghiệp hoàn thiện thủ tục pháp lý để được thế chấp, bảo lãnh bằng
tài sản trên đất.
2. Công ty có nghĩa vụ như sau:
a) Nghĩa vụ của công ty cổ phần theo
quy định của Luật Doanh nghiệp, Quyết định này và Điều lệ của công ty.
b) Thanh toán cổ tức và các khoản hỗ
trợ, trợ cấp (nếu có) cho hộ nông dân góp vốn theo quy định của Luật Doanh nghiệp
và Quyết định này đảm bảo đầy đủ và đúng thời hạn.
c) Nhận thành viên trong độ tuổi lao
động của hộ nông dân góp vốn vào làm việc tại tổ chức, số lượng thành viên hộ
nông dân góp vốn được tuyển dụng do tổ chức và hộ nông dân thỏa thuận căn cứ theo số diện tích đất góp vốn
vào doanh nghiệp, yêu cầu công việc và tình hình thực tế của địa phương theo
quy định của pháp luật về lao động.
d) Hỗ trợ kinh phí cho hộ nông dân
góp vốn ổn định đời sống và thực hiện chuyển đổi nghề (nếu có) trong trường hợp
không nhận thành viên của hộ nông dân vào doanh nghiệp.
đ) Chi trả kinh phí lưu giữ, quản lý
và hoàn trả Giấy chứng nhận của các hộ nông dân góp vốn.
e) Thực hiện minh bạch, công khai
trong việc cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định
tại Luật Doanh nghiệp.
Điều 9. Điều khoản
chuyển tiếp
Kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2014 trở về
sau, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng diện tích đất nông nghiệp được giao trước
ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì phải chuyển sang thuê đất đối với phần diện tích đất
vượt hạn mức theo quy định tại Khoản 8 Điều 210 Luật Đất đai năm 2013; được thực
hiện việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để hợp tác thực hiện dự án
phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La theo quy định tại Quyết định
này.
Điều 10. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La và các cơ quan liên
quan tổ chức hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Quyết định này; hàng năm báo cáo Thủ
tướng Chính phủ việc thực hiện thí điểm cho hộ nông dân góp vốn; tổng kết, đánh giá, kết thúc giai đoạn thực hiện
thí điểm, trình Thủ tướng Chính phủ vào quý IV năm 2018.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La có trách nhiệm:
a) Tổ chức chỉ đạo các cơ quan chức năng hướng dẫn thực hiện việc góp vốn bằng
quyền sử dụng đất nông nghiệp; rà soát,
theo dõi việc góp vốn trên địa bàn; kịp thời giải quyết
những vướng mắc phát sinh trên cơ sở đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia góp
vốn; gửi báo cáo tổng kết, đánh giá việc thực hiện thí điểm quy định tại Quyết
định này về Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 12 của các năm thực hiện thí điểm;
trong đó:
- Chỉ đạo cơ quan Tài nguyên và môi
trường kiểm tra, theo dõi tình hình biển đông của diện tích đất nông nghiệp được góp vốn; thực hiện ưu tiên
cấp Giấy chứng nhận trong các trường hợp
hộ nông dân góp vốn quy định tại Điều 4 có đủ điều
kiện để được cấp Giấy chứng nhận
theo quy định hiện hành; lưu giữ, quản lý và hoàn trả Giấy chứng nhận do hộ
nông dân góp vốn đã bàn giao theo đúng quy định tại Hợp đồng góp vốn; quản lý,
sử dụng kinh phí lưu giữ, quản lý và hoàn trả Giấy chứng nhận của các hộ nông
dân góp vốn do công ty nhận vốn góp chi trả theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo cơ quan Tài chính chủ trì,
phối hợp với cơ quan Thuế, cơ quan Tài
nguyên và Môi trường kiểm tra việc tính giá trị quyền sử dụng đất nông nghiệp
vào giá trị vốn góp; theo dõi, kiểm tra các hoạt động về tài chính trong quá
trình góp vốn; việc thực hiện quyền và nghĩa vụ tài chính của các bên khi chấm
dứt việc góp vốn.
b) Căn cứ quy định tại Quyết định này
và tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh
Sơn La ban hành quy định cụ thể để thực hiện tại địa phương.
3. Tập đoàn Cao su Việt Nam có trách
nhiệm:
a) Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La trong chương trình
phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La.
b) Chỉ đạo các doanh nghiệp thuộc Tập
đoàn trên địa bàn tỉnh Sơn La ký Hợp đồng góp vốn và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
khi nhận vốn góp bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để hợp tác kinh doanh trồng
cây cao su, chia cổ tức cho các hộ nông dân khi tham gia góp vốn theo Hợp đồng
đã ký kết và quy định tại Quyết định này.
c) Gửi báo cáo tổng kết, đánh giá việc
thực hiện thí điểm quy định tại Quyết định
này về Bộ Tài chính trước ngày 31 tháng 12 của các năm thực hiện thí điểm.
Điều 11. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
2. Bộ trưởng các Bộ: Tài chính, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, Chủ tịch Hội đồng
thành viên Tập đoàn Cao su Việt Nam và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Tư pháp, Lao động - Thương binh và Xã hội;
- HĐND, UBND tỉnh Sơn La;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Ủy ban Dân tộc;
- Tập đoàn Cao su Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b). M
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|