Doanh nghiệp phải quản lý sử dụng
đất đúng quy định, không được xây dựng mới hoặc tự ý chuyển đổi, chuyển nhượng,
cho thuê lại, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất; phải thực hiện các biện pháp
phòng cháy chữa cháy khắc phục ô nhiễm môi trường, chấm dứt các hoạt động gây ô
nhiễm môi trường đúng thời hạn và chấp hành việc điều phối sử dụng đất theo quyết
định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
ký Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp
với ranh giới, diện tích tạm xác định theo hồ sơ kê khai của doanh nghiệp, có
ghi chú các nội dung theo điều 2 của quyết định này. Trong quá trình sử dụng nếu
có sự chênh lệch diện tích do biến động hoặc sai số đo đạc kê khai, Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ động xem xét điều chỉnh Hợp đồng thuê đất và giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho phù hợp.
2. Cục Thuế thành phố chiết tính
để thu và truy thu (nếu còn thiếu) tiền thuê đất theo quy định.
3. Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy
ban nhân dân các quận, huyện nơi có đất tiếp tục phối hợp, rà soát để xác định
rõ các yếu tố về quy hoạch làm cơ sở cho việc lập và xét duyệt phương án sử dụng
đất.
4. Sở Công nghiệp, Sở Tài chính
chủ trì giải quyết những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ có liên quan đến
công tác di dời, hỗ trợ di dời đối với doanh nghiệp có cơ sở sản xuất gây ô nhiễm
phải di dời và công tác sắp xếp nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
CÁC KHU ĐẤT CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP THUỘC BỘ CÔNG NGHIỆP ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT TẠM THỜI
(Đính kèm Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân
dân thành phố)
Số
TT
|
Đơn
vị SDĐ
|
Địa
chỉ khu đất
|
Diện
tích (m2)
|
Hiện
trạng
|
Nguồn
gốc
|
Quy
hoạch
|
Ghi
chú
|
Quy
hoạch được duyệt
|
Thống
nhất về chủ trương QH chức năng sử dụng đất
|
1.
|
CÔNG TY HƠI KỸ NGHỆ QUE HÀN
Thành lập theo QĐ số
265/QĐ/TCNSDT ngày 22/5/1993 của Bộ Công nghiệp nặng.
Trụ sở: 502 Nguyễn Tất Thành,
Quận 4.
|
1-3 Nguyễn Trường Tộ, P.12,
Q.4
Bản đồ hiện trạng vị trí số 12891/GĐ-ĐCNĐ
do Sở địa chính - Nhà đất kiểm duyệt ngày 19/01/2001.
|
5.777
|
Văn phòng và phân xưởng sản xuất
|
Tiếp quản năm 1975
|
Một phần trung tâm, cây xanh,
giao thông
|
Thống nhất để lại cho Doanh
nghiệp khoản 1.000m2 để Doanh nghiệp làm cao ốc văn phòng
|
Ngày 23/6/2005 Bộ Tài chính có
CV số 7767/TC-QLCS về việc xử lý, sắp xếp lại nhà đất của Công ty trong đó TT
BCĐ 80 dự kiến phương án xử lý như sau: bán nhà và chuyển QSD đất một phần
khoảng 5277m2, giữ lại khoảng 500m2 để xây dựng trụ sở công
ty và đề nghị TP có ý kiến về phương án xử lý cơ sở nhà đất theo đề nghị của
Công ty.
|
2.
|
-nt-
|
502 Nguyễn Tất Thành, P.18,
Q.4
Bản đồ hiện trạng vị trí số
65007/BĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 25/8/2000.
|
3064
|
Văn phòng phân xưởng sản xuất
|
Tiếp quản sau 30/4/1975
|
Công viên cây xanh
|
70% đất cây xanh, 30% đất dân
cư thấp tầng
|
|
3.
|
-nt-
|
153/1086 Nguyễn Văn Đậu,
P.11, Q. Bình Thạnh
Theo bản đồ HTVT số
74521/ĐĐBĐ-VP12 ngày 20/9/2002 của Đoàn ĐĐBĐ
|
1.867
|
Văn phòng và sản xuất kinh
doanh
|
Theo CV số 1887/UB-QLĐT ngày
25/7/2001 của UBND quận Bình Tạhnh thì ngày 19/11/1977 UBND thành phố ban
hành QĐ 1056/QĐ-UB quốc hữu hóa, giao cho Công ty quản lý
|
Đầt dân cư xây dựng mới
|
Một phần là đất dân cư thấp tầng,
một phần là đất cây xanh
|
|
4.
|
-nt-
|
58/29 Hương lộ 14, P.20, Q.
Tân Bình (Lũy Bán Bích, Tân Phú) Bản đồ hiện trạng vị trí số 65007/ĐĐBĐ do
Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 25/8/2000
|
2.083
|
Cơ sở sản xuất kinh doanh
|
Tiếp quản sau 30/4/1975
|
Đất công nghiệp
|
Thống nhất chuyển £ 50% diện tích khu đất thành đất công
trình phức hợp (chung cư, thương mại, dịch vụ)
|
|
5.
|
CÔNG TY ĐÚC SỐ 1
Thành lập theo Quyết định số
87/MĐL-NN/QD-HĐQT ngày 27/12/2004 của Tổng Công ty máy động lực và máy nông
nghiệp.
Trụ sở chính: 220 Bình Thới,
P14, Q11
|
220 Bình Thới, P.14, Q.11
Theo bản đồ HTVT do CN TT
Tư vấn dịch vụ kỹ thuật trắc địa bản đồ lập 04/10/2002
|
10.942
|
Sản xuất kinh doanh
|
Tư nhân hiến cho Nhà nước,
UBND thành phố tiếp nhận và giao cho Công ty cơ khí thuộc Bộ Cơ khí và luyện
kim quản lý theo QĐ 1453/QĐ-UB ngày 09/11/1977. Sau đó chuyển giao cho Công
ty Đúc số 1
|
Dân cư xây dựng mới
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 11 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
6.
|
CÔNG TY CỔ PHẦN LƯỚI THÉP
BÌNH TÂY
Công ty được cổ phần hóa từ
Nhà máy Lưới thép Bình Tây thuộc Công ty Thép Miền Nam theo Quyết định số
225/2003/QĐ-BCN ngày 19/12/2003 của Bộ Công nghiệp.
Trụ sở: 117 Âu Cơ, phường
Phú Trung, quận Tân Phú
|
117 Âu Cơ, P.Phú Trung, Q.
Tân Phú
Bản đồ hiện trạng vị trí số
10454/ĐĐBĐ-VPTB do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 11/6/2003
|
13.016
|
Văn phòng, phân xưởng dệt lưới
|
Ủy ban nhân dân TP Quốc hữu
hóa Công ty tư bản Song Châu theo QĐ số 40/QĐ-UB ngày 20/01/1977, giao lại cho
Bộ Cơ khí luyện kim, Bộ giao lại cho Công ty Thép Miền Nam, Công ty quản lý mặt
bằng này từ năm 1976 đến năm 2001. Năm 2001 Công ty Thép Miền Nam giao lại
cho Nhà máy Lưới Thép Bình Tây quản lý theo QĐ số 857/2001/QĐ-TC
|
Công trình công cộng
|
Trước mặt giữ lại công trình
công cộng + cây xanh
|
|
7.
|
-nt-
|
176/32 Hòa Bình, phường Phú
Trung, quận Tân Phú
Bản đồ hiện trạng vị trí số
65156/ĐĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 23/10/2000
|
6.811
|
Phân xưởng kéo mạ
|
Ủy ban nhân dân TP Quốc hữu
hóa Công ty tư bản VIGESCO theo QĐ số 589/QĐ-UB ngày 25/5/97 giao cho Bộ Cơ
khí luyện kim, Bộ giao cho Công ty thép miền Nam và Công ty giao cho Nhà máy
lưới thép Bình Tây quản lý
|
Đầt công nghiệp hiện hữu
|
Thống nhất chuyển £ 50% diện tích khu đất thành đất công
trình phức hợp (chung cư, thương mại, dịch vụ)
|
|
8.
|
-nt-
|
660-662 Phạm Văn Chí, P8,
Q6
Bản đồ hiện trạng vị trí số
65156/ĐĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 30/10/2000
|
3.505
|
Sản xuất kinh doanh
|
Quyết định số 590/QĐ-UB ngày 25/5/1977
của UBND TP v/v quốc hữu hóa XN VIDO thép và LIFAMEWO
|
Đất khu công nghiệp hiện hữu
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 6 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
9.
|
-nt-
|
792 Phạm Văn Chí, P7, Q6
Bản đồ hiện trạng vị trí số
65156/ĐĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 23/10/2000
|
1.141
|
Sản xuất kinh doanh
|
Quyết định số 590/QĐ-UB ngày
25/5/1977 của UBND TP v/v quốc hữu hóa XN VIDO thép
|
Đầt dân cư
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 6 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
10.
|
-nt-
|
165/5 Nguyễn Văn Luông P10,
Q6
Bản đồ hiện trạng vị trí số
65156/ĐĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 13/10/2000
|
4.082
|
Sản xuất kinh doanh lưới thép
|
Quyết định số 595/QĐ-UB ngày
25/5/1977 của UBND TP v/v quốc hữu hóa XN Trường Thành
|
Đầt dân cư
|
Thống nhất giữ chức năng dân
cư
|
|
11.
|
CÔNG TY PHÂN BÓN MIỀN NAM
Quyết định thành lập số
70/CNNg/TC ngày 13/02/1993 của Bộ Công nghiệp
125B Cách Mạng Tháng 8 - Quận
3
|
332 Kinh Dương Vương, phường
An Lạc, quận Bình Tân
Bản đồ hiện trạng vị trí số
08456/ĐĐBĐ-Q1 do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 29/8/2000
|
13.651
|
Sản xuất phân bón
|
Sau năm 1975 Công ty phân
bón Miền Nam tiếp nhận làm nhà máy sản xuất phân bón theo Quyết định số
1192/QĐ-UB ngày 13/9/1977 của Ủy ban nhân dân thành phố v/v quốc hữu hóa Công
ty phân bón An lạc nông nghiệp
|
Khu dân cư mới (chức năng
CTCC, thương mại, dịch vụ hoặc trường học, cơ sở y tế)
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Bình Tân và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước
ngày 15/3/2006
|
|
12.
|
-nt-
|
1026 Phạm Thế Hiển, P.5,
Q.8
|
1883
|
Văn phòng và xưởng
|
Quốc hữu hóa công ty Phân bón
Vĩnh Phong theo QĐ số 253/QĐ-UB ngày 01/03/1978 của Ủy ban nhân dân thành phố
|
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 8 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
13.
|
-nt-
|
582 Kinh Dương Vương, phường
An Lạc, quận Bình Tân
Bản đồ hiện trạng vị trí số
87321/ĐĐBĐ-VPTT do Trung tâm đo đạc bản đồ lập ngày 10/6/2005
|
12.240,
3m2
|
Sản xuất phân bón
|
Nhà xưởng của chủ doanh nghiệp
chế độ cũ, sau năm 1975 Công ty phân bón Miền Nam tiếp nhận làm văn phòng
Trung tâm nghiên cứu và xưởng sản xuất thực nghiệp phân theo QĐ số 1651/QĐPUB
ngày 12/12/1977 của Ủy ban nhân dân TP v/v quốc hữu hóa Công ty phân bón
Thanh Dũng.
- Theo BB kiểm tra của Ban chỉ
đạo 80 một phần đất khoản 600m2 liên doanh với nước ngoài, UBND TP
có QĐ số 22/GM-HCM ngày 10/01/1998 cho phép công ty liên doanh với nước ngoài
với thời hạn 5 năm.
|
|
Không thuận có chức năng kho tại
khu đất này
|
|
14.
|
CÔNG TY PHÂN BÓN BÌNH ĐIỀN
Thành lập theo Quyết định số
73/2003/QĐ-BCN ngày 06/5/2003 của Bộ Công nghiệp
Trụ sở: C12/21 xã Tân Kiên,
H.BC
|
C12/21 Xã Tân Kiên, H.BC
Bản đồ hiện trạng vị trí số
003088 do Công ty TNHH Đo đạc - Tư vấn Kiến ốc lập ngày 11/6/2005 (2 tờ bản đồ)
|
29.027,9
|
Sản xuất kinh doanh
|
Quyết định quốc hữu hóa số
254/QĐ/UB ngày 01/3/1978 của UBND TP Quyết định số 764/QĐ-UB ngày 22/5/1978 của
UBND TP v/v phân phối quản lý tài sản của Nông nghiệp Công ty (Nocoty) giao
cho Công ty phân bón Miền Nam quản lý
|
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân huyện Bình Chánh và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại
trước ngày 15/3/2006
|
|
15.
|
TỔNG CÔNG TY THUỐC LÁ SÀI
GÒN
Quyết định thành lập số
1992/QĐ-TCCB ngày 20/07/1996 của Bộ Công nghiệp
Trụ sở: 152 Trần Phú, phường
4, quận 5
|
299 Tôn Thất Thuyết, P.2,
Q.4
Bản đồ hiện trạng vị trí số
71/2004/ĐĐBĐ do Chi nhánh Trung tâm tư vấn và dịch vụ kỹ thuật trắc địa bản đồ
TP HCM lập ngày 13/10/2004
|
32.878,3
|
Phân xưởng sản xuất và kho
|
Tiếp quản sau 30/4/1975
|
|
Ủy ban nhân dân thành phố đã
chấp thuận chủ trương xây dựng khu nhà ở cao tầng (đất dân cư xây dựng mới)
|
Ngày 22/02/2005 Bộ Tài chính
có CV số 2089/TC-QLCS v/v xử lý, sắp xếp lại nhà, đất của TCTy thuốc lá VN có
nêu: chấp thuận cho TCTy Thuốc lá VN được bán nhà và chuyển QSD đất tại số
229 Tôn Thất Thuyết, p.1, q.4 (trên cơ sở đề xuất của đơn vị). Số tiền thu được
từ bán nhà và chuyển QSD đất được sử dụng để di dời nhà máy thuốc lá SG.
|
16.
|
-nt-
|
151-155 Bến Vân Đồn, P.6,
Q.4
Bản đồ hiện trạng vị trí số
081633/ĐĐBĐ-VP12 do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 05/02/2004
|
9.734,6
|
Nhà máy sx thuốc, văn phòng và
kho
|
Tiếp quản sau 30/4/1975
|
|
Ủy ban nhân dân thành phố đã
chấp thuận chủ trương làm nhà văn phòng-dịch vụ
|
Ngày 25/11/2008 UBND TP có CV
số 7655/UBND-ĐT, đề nghị Thủ tướng CP cho phép Báo Thanh niên được mua mặt bằng
trên theo phương thức bán chỉ định theo giá thị trường tại thời điểm định
giá.
|
17.
|
CÔNG TY DỆT MAY ĐÔNG Á
Thành lập theo Quyết định số
413CNn/TCLĐ ngày 29/4/1993 của Bộ Công nghiệp nhẹ
Trụ sở: 185-189 Lê Đại Hành,
P.14, Q.11
|
185-189 Lê Đại Hành, P.14,
Q.11
Bản đồ hiện trạng vị trí số
12158/GĐ-ĐCNĐ có kiểm duyệt của Sở Địa chính-Nhà đất ngày 06/11/2000
|
28.985
|
Nhà văn phòng và xưởng sản xuất
dệt-nhuộm-may
|
Theo văn bản số 039/CV-UB ngày
29/6/2001 của Ủy ban nhân dân quận 11 thì khu đất do Bộ Công nghiệp nhẹ quản lý
điều hành theo QĐ 819/QĐ-UB ngày 08/7/1977 v/v quốc hữu hóa XN Dệt Đông Á và
Công ty Dệt Đông Á sử dụng từ năm 1978 đến nay. ủy ban dân thành phố có QĐ
4799/QĐ-UB ngày 20/11/2002 cho Công ty thuê đất kể từ 01/01/1996 cho đến khi
Nhà nước thực hiện di dời mặt bằng trên ra khu vực ngoại thành
|
Đất CTCC
|
Thống nhất ý kiến của Ủy ban
nhân dân quận 11 (Đã có thỏa thuận với Doanh nghiệp)
|
|
18.
|
CÔNG TY DỆT KIM ĐÔNG PHƯƠNG
Thành lập theo Quyết định số
215CNn/TCLĐ ngày 24/3/1993 của Bộ Công nghiệp nhẹ
Trụ sở: 10 Âu Cơ, p. Tân
Thành, q. Tân Phú
|
10 Âu Cơ, p. Tân Thành, q.
Tân Phú
Bản đồ hiện trạng vị trí số
115/2002/ĐĐĐC-KT do Công ty TNHH Đo đạc Kiến Thiết lập ngày 04/10/2002
|
22.136
|
Văn phòng, xưởng SX, kho chứa
hàng
|
Ngày 01/7/1977 Ủy ban nhân dân
TP có Quyết định số 787/QĐ-UB về việc quốc hữu hóa và giao cho Tổng công ty Dệt,
Bộ Công nghiệp nhẹ. Ngày 14/4/2003 Tổng công ty Dệt may VN có QĐ số
234/QĐ-/TCT về việc giao cho Công ty Dệt kim Đông Phương quản lý sử dụng khu
đất tại địa chỉ nêu trên.
Đã ký HĐTĐ số 5478/HĐTĐ-ĐKKTĐ
ngày 30/8/2004, thời hạn thuê đất ngắn hạn từng năm.
|
Khu công nghiệp hiện hữu
|
Thống nhất ý kiến của Ủy ban
nhân dân quận Tân Phú (Quận đã có thỏa thuận với Doanh nghiệp dành 30% đất
cho CTCC)
|
|
19.
|
CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT ĐÔNG NAM
Ngày 22/11/2004 Bộ Công nghiệp
có QĐ số 137/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Dệt Đông Nam thành Công ty cổ
phần Dệt Đông Nam
Trụ sở: 18/3 Âu Cơ, phường
Tân Thành, quận Tân Phú
|
18/3 Âu Cơ, p. Tân Thành,
q. Tân Phú
Bản đồ hiện trạng vị trí số
20181-KĐ/GĐ-TNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm duyệt ngày 20/9/2005
|
53.155,1
|
Nhà xưởng sản xuất sợi, dệt
may và văn phòng
|
- Tiếp quản sau 1975.
- Ngày 15/6/1977 Ủy ban nhân
dân TP có QĐ về việc quốc hữu hóa Xí nghiệp Dệt Đông Nam, giao cho Bộ Công
nghiệp nhẹ quản lý điều hành theo chế độ quốc doanh
|
Đất công nghiệp
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Tân Phú và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước
ngày 15/3/2006
|
|
20.
|
CÔNG TY DA SÀI GÒN
QĐ thành lập 442/CNn/TCLĐ ngày
14/9/1991 của Bộ Công nghiệp nhẹ
Trụ sở: 146 Ng. Công Trứ,
Q.1
|
139 XVNT, P.17, Bình Thạnh
Bản đồ HTVT số
42/2004/HĐ-KĐTV-CNBC và số 47/2004/HĐ-KĐTV-CNBC ngày 5/7/2004 của Trung tâm
Kiểm định BĐTVĐO
|
8.984
|
Văn phòng và xưởng sản xuất
giày
|
- 1.748m2 tiếp nhận
từ XN khóa kéo Chấn Việt theo QĐ số 310/VP-TP2 ngày 20/10/1983 của Công ty tạp
phẩm.
- 7.236m2 được giao
theo QĐ
540/QĐ-UB 10/11/1990 của UBND
TP v/v giao 7.236m2 cho Nhà máy da Sài Gòn để mở rộng xưởng chế biến
da
|
Đất CTCC cấp Thành phố
|
Ủng hộ đề nghị của UBND quận
Bình Thạnh. Tuy nhiên Sở QH-KT cần trao đổi thêm với quận Bình Thạnh
để có giải pháp hỗ trợ cho doanh nghiệp.
|
|
21.
|
-nt-
|
383-391 Bến Phú Lâm, phường
9, quận 6
Bản đồ HTVT số 79886/ĐĐBĐ-VP12
do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 18/9/2003
|
3.565
|
Sản xuất da và da thành phẩm
|
Quyết định số 1244/QĐ-UB ngày
30/9/1977 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quốc hữu hóa Xí nghiệp Việt
Nam kỹ nghệ Da thuộc công ty (VINADA) và giao cho Bộ Công nghiệp nhẹ quản lý
(do Nhà máy Da Sài Gòn quản lý sử dụng)
|
Đất CTCC
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 6 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
22.
|
-nt-
|
473/9 Hùng Vương, P.12, Q.6
Bản đồ HTVT số 79886/ĐĐBĐ-VP12
do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 18/9/2003
|
424,3
|
Kho vật tư chậm luôn chuyển
|
Quyết định số 258/CNn/TCCB
ngày 5/8/1987 của Bộ Công nghiệp nhẹ v/v giao cho Công ty Da Sài Gòn quản lý,
sử dụng (theo Công văn số 72/DG/TC-KT ngày 28/02/1997 của Tổng Công ty
Da-Giày VN)
|
Đất dân cư
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 6 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
23.
|
TỔNG CÔNG TY BIA RƯỢU NƯỚC
GIẢI KHÁT SÀI GÒN
|
6 Hai Bà Trưng, P. Bến
Nghé, Q.1
Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL
do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 13/12/2004
|
6080,2
|
Văn
phòng và phân xưởng kho lạnh (đã ngưng sản xuất)
|
Bộ Lương thực Thực phẩm giao
theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977
|
Đất thương mại - dịch vụ -
khách sạn
|
Theo quy hoạch của thành phố,
Sở Quy hoạch-Kiến trúc cần xác định cụ thể về tầng cao khi doanh nghiệp lập dự
án đầu tư. Xác định là TM-DV nhưng cần xem xét kỹ hệ số sử dụng đất, chiều
cao, các khoảng lùi
|
|
24.
|
CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN
|
12 Đông Du, P. Bến Nghé,
Q.1
Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL
do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 13/12/2004
|
497,7
|
Văn
phòng, có 03 hộ CBCNV của Tcty đang ở
|
Bộ Lương thực Thực phẩm giao
theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977
|
Đất thương mại - dịch vụ -
khách sạn
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 1 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
25.
|
CÔNG TY CP NƯỚC KHOÁNG ĐA
KIA
|
20-22-24 Đồng Du, P. Bến
Nghé, Q.1
BĐHTVT số 25/HĐĐĐ/VL do
Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 14/12/2004
|
263,1
|
Cửa
hàng giới thiệu sản phẩm Công ty
|
Bộ Lương thực Thực phẩm giao
theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977
|
Đất thương mại - dịch vụ -
khách sạn
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 1 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
26.
|
-nt-
|
04 Thi Sách, P. Bến Nghé,
Q.1
Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL
do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 16/12/2004
|
428,1
|
Trệt:
cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Lầu 1+2 nhà ở CBCNV
|
Bộ Lương thực Thực phẩm giao
theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977
|
Đất thương mại - dịch vụ -
khách sạn
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 1 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
27.
|
-nt-
|
03 Thái Văn Lung, P. Bến
Nghé, Q.1
Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL
do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 15/12/2004
|
1648,2
|
Kho
lạnh chứa hàng
|
Bộ Lương thực Thực phẩm giao
theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977
|
Đất thương mại - dịch vụ -
khách sạn
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 1 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
28.
|
-nt-
|
187 Nguyễn Chí Thanh, phường
12, quận 5
Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL
do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 30/12/2004
|
17.403,9
|
Xưởng
sản xuất bia
|
Bộ Lương thực Thực phẩm giao
theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977
|
Đất cơ sở hành chính CTCC
|
Trước mắt vẫn giữ lại để sản xuất,
nếu có nhu cầu cấp bách thực hiện theo quy hoạch, sẽ giải quyết cụ thể
|
|
29.
|
-nt-
|
474 Nguyễn Chí Thanh, P.6,
Q.10 (Số 3 Hưng Long, P.6, Q.10- cổng sau)
Bản đồ HTVT do Công ty TNHH
XD và KD nhà Văn Lang lập ngày 30/12/2004
|
7.729
|
-
Xưởng malteri, nhà ăn.
-
Cổng sau (3 Hưng Long): nhà ở, nhà văn phòng
|
Bộ Lương thực Thực phẩm giao
theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977
|
Đầt dân cư
|
Cần dành một phần diện tích
(khoảng 2.700m2) để quận 10 xây dựng trường học
|
|
30.
|
-nt-
|
66 Tân Thành, P.12, Q.5
Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL
do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 30/12/2004
|
3.999,7
|
Kho
chứa hàng thành phẩm
|
Bộ Lương thực Thực phẩm giao
theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977
|
Đất thương mại - dịch vụ
|
Sẽ di dời chợ Tân Thành vào
khu phức hợp này
|
|
31.
|
-nt-
|
78 Tôn Thất Thuyết, P.16,
Q.4
Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL
do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 30/12/2004
|
23.990
|
Theo
báo cáo công ty đang sử dụng làm phân xưởng sửa chữa ôtô, văn phòng, nhà ở tập
thể CBCNV
|
Bộ Lương thực Thực phẩm giao
theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977
|
01 phần công viên cây xanh, 01
phần nhà ở cao tầng, 01 phần đường giao thông
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 4 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
32.
|
-nt-
|
46 Vân Đồn, P.12, Q.4
Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL
do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 30/12/2004
|
3.870,7
|
Công
ty sử dụng làm kho hàng
|
Bộ Lương thực Thực phẩm giao
theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977
|
Đất công trình công cộng cấp
TP (TMDV-Văn phòng) kết hợp nhà ở, giao thông
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 4 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
|
33.
|
-nt-
|
18/3B Phan Huy Ích, P.15,
Q. Tân Bình
Bản đồ hiện trạng vị trí số
25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH xây dựng và KD nhà Văn Lang lập ngày 30/12/2004
|
2216,8
|
Trại
chăn nuôi
|
Theo CV số 1237/2005/CT-TCT
ngày 09/8/2005 của Tổng Công ty Rượu Bia nước giải khát Sài Gòn thì Tổng Công
ty mua lại của tư nhân 1980
|
Đất dân cư
|
Diện tích nhỏ, khó làm Trường,
có thể làm nhà thấp tầng hoặc nhà văn phòng trưng bày sản phẩm.
|
|
34.
|
NHÀ MÀY THỦY TINH PHÚ THỌ
Thành lập theo Quyết định số
380/CNn-TCLĐ ngày 29/4/1993 của Bộ Công nghiệp nhẹ
Trụ sở: 152 Lạc Long Quân, phường
10, quận 11
|
152 Lạc Long Quân, P.10,
Q.11
Bản đồ HTVT do Công ty TNHH
XD và KD nhà Văn Lang lập ngày 30/12/2004
|
5.062
|
Văn
phòng và nhà máy sản xuất
|
Khu đất do Hợp doanh Xí nghiệp
thủy tinh Nam Hưng sử dụng theo QĐ 1556/QĐ-UB ngày 29/10/1977 của UBND TP,
sau Hợp doanh Xí nghiệp đổi tên thành NM Thủy tinh Phú Thọ và sử dụng từ đó đến
nay (Theo ý kiến của UBND Q11 tại công văn số 25/CV-UB ngày 20/02/2001). Ủy
ban nhân dân thành phố có QĐ 2336/QĐ-UB ngày 03/6/2002 v/v cho NM Thủy tinh
Phú Thọ thuê đất kể từ ngày 01/01/1996 cho đến khi NM di dời ra khu vực ngoại
thành
|
Đất công nghiệp
|
Thống nhất ý kiến UBND quận 11
sẽ di dời chợ Bình Thới về khu đất này
|
|
35.
|
CÔNG TY CP NƯỚC GIẢI KHÁT
CHƯƠNG DƯƠNG
(Cổ phần hóa từ Công ty Nước
giải khát Chương Dương theo QĐ 242/2003/QĐ-BCN ngày 30/12/2003 của Bộ Công
nghiệp)
Trụ sở: 379 Bến Chương
Dương, P. Cầu Kho, Q.1
|
101 đường 19, kp4 (5B/4 Kha
Vạn Cân-cũ), P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức
Bản vẽ hiện trạng vị trí do
Trung tâm Đo đạc bản đồ lập 13/06/2005
|
7.574
|
Phần
lớn là đất trống, đơn vị chưa đầu tư khai thác vì không phù hợp để sản xuất
kinh doanh
|
Do XN Liên hiệp Rượu bia II
giao cho NM nước ngọt Chương Dương
|
Đất cây xanh dọc bờ sông Sài
Gòn
|
Đất cây xanh dọc bờ sông Sài
Gòn
|
|
36.
|
-nt-
|
4C tổ 7 Gò Dầu, p. Tân Quý,
q. Tân Phú
Bản đồ hiện trạng vị trí số
12994/GĐ-ĐCNĐ do Sở Địa chính-Nhà đất kiểm duyệt ngày 20/3/2001
|
1.070
|
Công
ty kê khai sử dụng làm kho giao hàng
|
Công ty nước giải khát Chương
Dương mua lại nhà xưởng của Nhà máy Rượu Bình Tây từ năm 1984.
Năm 2003 Công ty nước giải
khác Chương Dương được cổ phần hóa theo Qđịnh số 242/2003/QĐ-BCN ngày
30/12/2003 của Bộ Công nghiệp
|
Đất dân cư
|
Theo quy hoạch - Đất dân cư
|
|
37.
|
NHÀ MÁY THÉP TÂN THUẬN
|
Đường Bùi Văn Ba, phường
Tân Thuận Đông, quận 7
Bản đồ hiện trạng vị trí hợp
đồng số 11803/ĐĐBĐ-VPQ1 do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 22 tháng 7 năm 2002
(chưa tách phần diện tích đưa vào liên doanh)
|
65.779
(DT
này đã trừ phần diện tích liên doanh là 5184m2 đã được cấp giấy
CNQSDĐ cho Công ty NIPPO
VINA)
|
Theo
báo cáo của Nhà máy, hiện trạng là xưởng sản xuất, kho bãi, văn phòng, hội
trường, nhà ăn
|
Theo báo cáo Công ty:
Tổng diện tích là 72.101m2
trong đó:
- 9.901m2 được UBND
TP cấp tạm theo GPSDĐ số
100 ngày 19/7/1985
- 57.601m2 quốc hữu
hóa
- 44.599m2 mua lại
của người dân theo HĐ số 21-7 ngày 21/7/1995
|
Công văn số 4156/KTS.T-QH ngày
19/11/2002, quy hoạch đất công nghiệp hiện hữu, giáp ranh khu dân cư về phía
tây, về quy hoạch có thể xem xét, có ý kiến thêm của SKHCN
|
Đất cây xanh - công trình công
cộng
|
|
38.
|
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA RẠNG
ĐÔNG
(Cổ phần hóa từ Công ty Nhựa
Rạng Đông theo QĐ 157/2004/QĐ-BCN ngày 06/12/2004 của Bộ CN) 190 Lạc Long
Quân, P.3, Q.11
|
190 Lạc Long Quân, P.3,
Q.11
Bản đồ HTVT 14622/GĐ-ĐCNĐ
có kiểm duyệt của Sở Địa chính-Nhà đất ngày 13/11/2002
|
26.035
|
Văn
phòng, nhà xưởng
|
Diện tiếp quản. Công ty Nhựa Rạng
Đông quản lý sử dụng trước khi cổ phần hóa
|
Đất công nghiệp
|
Nếu doanh nghiệp khắc phục ô
nhiễm tại chỗ, có thể tạm giữ lại
|
|
39.
|
CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÂN ĐỒN
|
320 Bến Vân Đồn, p.2, q.4
Bản đồ hiện trạng vị trí số
83522/ĐĐBĐ-VP12 do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 30/8/2004
|
1960
|
Văn
phòng xưởng sản xuất
|
Ủy ban nhân dân TP ký cấp giấy
CNQSD đất số 3547/UB ngày 16/10/2000 cho NM Nhựa Vân Đồn thuê đến ngày
01/01/2006
|
Đất công trình công cộng
(TM-DV)
|
Đất công trình công cộyng
(TM-DV)
|
|
40.
|
CÔNG TY HÓA CHẤT CƠ BẢN MIỀN
NAM
Thành lập theo Quyết định số
760/QĐ-UB ngày 21/6/1977 của UBND thành phố.
Trụ sở: 46/6 Phan Huy Ích,
P.15, Q. Tân Bình
|
46/6 Phan Huy Ích, P.15, Q.
Tân Bình
Bản đồ hiện trạng vị trí số
13892/GĐ-ĐCNĐ có kiểm duyệt của Sở Địa chính-Nhà đất năm 2001
|
11.398
|
SXKD
phèn lọc nước
|
Nhà xưởng của chủ doanh nghiệp
chế độ cũ, quốc hữu hóa giao cho Nhà máy Hóa chất Tân Bình sử dụng theo QĐ số
760/QĐ-UB ngày 21/6/1977
|
Một phần đất cây xanh, một phần
đất công nghiệp hiện hữu
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Tân Bình và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước
ngày 15/3/2006
|
|
41.
|
CÔNG TY THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT
NAM
Thành lập theo QĐ số
72/CNNG/TC ngày 13/02/1993 của Bộ Công nghiệp nặng
Trụ sở: 102 Nguyễn Đình Chiểu,
P.Đakao, quận 1
|
34/6 QL 1A, KP5, P. Linh
Xuân, Q. Thủ Đức
Ban vẽ hiện trạng vị trí do
ĐĐĐBĐ lập ngày 16/09/2002.
|
16.555
|
Xưởng
bao bì và chất phụ gia
|
Quốc hữu hóa TSMB Lâm Nghĩa theo
Quyết định số 1466/QĐ-UB ngày 08/08/1979
|
Đất CTCC giáo dục (trường
PTTH)
|
Thống nhất chuyển sang đất xây
dựng trường học
|
|
42.
|
-nt-
|
127 (sổ cũ 103) Lê Lợi,
P.4, Gò Vấp
Bản đồ HTVT số 3824/ĐĐBĐ do
Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 23/4/1999
|
3.328
|
Trung
tâm nghiên cứu nông dược
|
Quốc hữu hóa và giao cho Công
ty thuốc sát trùng miền Nam theo Quyết định số 937/QĐ-UB ngày 21/7/1977
|
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Gò Vấp và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước
ngày 15/3/2006
|
|
43.
|
-nt-
|
179 Hàm Nghi, phường Nguyễn
Thái Bình, Q.1
BĐHTVT số 74507/ĐĐBĐ-VP12
do ĐĐĐBĐ lập ngày 23/9/2002
|
36,9
(chỉ sử dụng tầng 1, tầng 2 trở lên của đơn vị khác sử dụng
|
Cửa
hàng giới thiệu sản phẩm
|
Quốc hữu hóa Công ty thuốc sát
trùng Extermite theo Quyết định số 385/QĐ-UB ngày 30/3/1978
|
Khu tài chính TM-DV
|
Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận 1 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày
15/3/2006
|
Bộ Tài chính cho phép bán nhà
và quyền sử dụng đất tại văn bản số 13890/BTC-QLCS ngày 03/11/2005
|
44.
|
-nt-
|
80 Trần Huy Liệu, P.15, Q.
Phú Nhuận
Bản đồ hiện trạng vị trí số
3824/ĐĐBĐ-VPQ1 ngày 30/4/1999 do ĐĐĐBĐ lập
|
1207
|
Văn
phòng, bãi, nhà để xe, nhà xưởng
|
Quốc hữu hóa theo Quyết định số
8/QĐ-UB ngày 10/01/1980
|
Khu dân cư. Tuy nhiên có 1 phần
diện tích ảnh hưởng đến nút giao thông NKKN-Trần Huy Liệu
|
Thống nhất chuyển sang đất dân
cư theo quy hoạch sau khi trừ diện tích ảnh hưởng nút giao thông
|
Bộ Tài chính cho phép bán nhà
và quyền sử dụng đất tại văn bản số 13890/BTC-QLCS ngày 03/11/2005
|
45.
|
-nt-
|
đường Nguyễn Văn Quỳ, KP1,
phường Tân Thuận Đông, quận 7
Bản đồ hiện trạng vị trí số
3824/ĐĐBĐ-VPQ1 ngày 26/4/1999 do ĐĐĐBĐ lập
|
9936
|
Văn
phòng, xưởng sản xuất
|
Quốc hữu hóa công ty thuốc sát
trùng Extermite theo Quyết định số 385/QĐ-UB ngày 30/3/1978
|
Dân cư XD mới (có 1 phần diện
tích nằm trên đường giao thông dự kiến, 1 phần cây xanh)
|
Thống nhất chuyển sang đất dân
cư theo quy hoạch sau khi trừ diện tích nằm trên lộ giới giao thông
|
|
46.
|
-nt-
|
240 Kha Vạn Cân, P. Hiệp
Bình Chánh, Q. Thủ Đức
Bản vẽ hiện trạng vị trí do
ĐĐĐBĐ lập ngày 26/04/1999
|
14.112
|
Văn
phòng, kho bãi, xưởng sản xuất
|
Quốc hữu hóa XN Bình Triệu
(Mytox) theo Quyết định số 1551/QĐ-UB ngày 28/11/1977
|
|
Thống nhất chuyển sang đất dân
cư theo quy hoạch sau khi trừ diện tích nằm trên lộ giới giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|