ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
81/2008/QĐ-UBND
|
Biên
Hòa, ngày 01 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XẾP HẠNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 06/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai về việc công nhận, nghiệm thu kết quả đề tài nghiên cứu khoa học "Xây
dựng hệ thống tiêu chí xếp hạng các KCN Đồng Nai”;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai tại Tờ
trình số 09/TTr-KCNĐN ngày 15/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy định xếp hạng
các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai, gồm 4 Chương, 16 Điều.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản
lý các Khu công nghiệp Đồng Nai, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương,
Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa,
Giám đốc các công ty đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
QUY ĐỊNH
XẾP HẠNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 81/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2008 của
UBND tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định trình tự,
thủ tục xếp hạng Khu công nghiệp (KCN).
2. Đối tượng áp dụng thuộc phạm vi
điều chỉnh của quy định này bao gồm: Các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan,
Công ty Đầu tư và Kinh doanh Hạ tầng KCN (viết tắt là chủ đầu tư hạ tầng KCN),
các KCN được thành lập theo quy định của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Hạng của KCN là thứ bậc
được xếp cho từng KCN. Thứ bậc cao hay thấp phụ thuộc vào việc thực hiện tốt
hay không tốt các tiêu chí, chỉ tiêu xếp hạng KCN do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh
quyết định.
2. Tiêu chí, chỉ tiêu xếp hạng
KCN là các tiêu chuẩn về xây dựng hạ tầng và hoạt động của KCN, dựa vào đó
hình thành hệ thống điểm để xem xét, xếp hạng KCN.
3. Xếp hạng lần đầu là lần
đầu tiên KCN được xếp hạng theo Quy định này.
4. Xếp hạng lại là lần xếp
hạng sau khi KCN đã được xem xét xếp hạng nhưng chưa đủ điều kiện xếp hạng hoặc
những lần xếp hạng tiếp theo sau lần đầu.
Điều 3. Hội
đồng Thẩm định xếp hạng KCN
Là tổ chức bao gồm các thành
viên là đại diện cho các Sở, ban, ngành liên quan đến các hoạt động của KCN,
UBND các huyện, thành phố nơi có KCN. Hội đồng Thẩm định xếp hạng KCN (viết tắt
là HĐTĐ xếp hạng KCN) có nhiệm vụ giúp UBND tỉnh thẩm định việc xếp hạng KCN và
được UBND tỉnh ra quyết định thành lập.
Điều 4.
Nguyên tắc xếp hạng KCN
KCN được xếp thành 3 hạng: Hạng
I, II, III. Trong đó hạng I là thứ hạng cao nhất.
UBND tỉnh quyết định thời điểm xếp
hạng lần đầu cho các KCN tham gia xếp hạng. Việc xếp hạng những lần tiếp theo
được thực hiện với chu kỳ 3 (ba) năm một lần đối với những KCN đã được xếp hạng
I và II; với chu kỳ 2 (hai) năm một lần đối với KCN xếp hạng III.
Đối với các KCN được thành lập
sau năm 2007, được xếp hạng lần đầu sau hai năm kể từ khi KCN được thành lập.
Theo yêu cầu của chủ đầu tư hạ tầng
KCN việc xếp hạng đối với từng KCN có thể được xem xét sớm hơn thời gian quy định
và phải được UBND tỉnh chấp thuận.
Điều 5. Mục
đích của việc xếp hạng
Công khai thứ hạng của các KCN với
mục đích là tạo điều kiện cho các chủ đầu tư hạ tầng KCN xây dựng thương hiệu;
cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư và các đối tượng liên quan về cơ sở hạ tầng,
các dịch vụ kèm theo của KCN; là cơ sở để kiện toàn, nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động của KCN, phục vụ công tác thu hút đầu tư.
Chương II
THẨM QUYỀN XẾP HẠNG KCN
Điều 6. Cơ
quan tổ chức tham gia việc xếp hạng KCN
UBND tỉnh là cơ quan có thẩm quyền
quyết định việc xếp hạng KCN trên cơ sở kết quả thẩm định của HĐTĐ xếp hạng
KCN.
Ban Quản lý là cơ quan có trách
nhiệm hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đăng ký xếp hạng KCN; chủ trì việc
xem xét hồ sơ; báo cáo UBND tỉnh các khó khăn, vướng mắc, kết quả thẩm định xếp
hạng KCN.
HĐTĐ xếp hạng KCN bao gồm các
thành viên đại diện cho các Sở, ngành: Ban Quản lý các KCN Đồng Nai, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Công an tỉnh, Lao động
Thương binh Xã hội, Công thương, đại diện UBND cấp huyện, thành phố nơi có KCN,
đại diện báo chí địa phương. Trong đó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng ban Ban Quản
lý KCN Đồng Nai (nếu cần có thể bố trí một Phó Chủ tịch, do Trưởng Ban Quản lý
KCN quyết định), một thư ký giúp việc cho Hội đồng và Chủ tịch Hội đồng để chuẩn
bị các văn bản, nội dung làm việc.
Điều 7.
Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng Thẩm định xếp hạng KCN
HĐTĐ xếp hạng KCN có trách nhiệm
xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký xếp hạng KCN; báo cáo kết quả thẩm định để UBND
tỉnh quyết định hạng của KCN.
- Các thành viên HĐTĐ xếp hạng
KCN được quyền yêu cầu cung cấp các dữ liệu, thông tin liên quan đến xếp hạng
KCN và được quyền có ý kiến đóng góp bằng văn bản gửi cho Hội đồng.
- Các thành viên HĐTĐ xếp hạng
KCN có quyền chất vấn chủ đầu tư hạ tầng KCN, chủ đầu tư hạ tầng KCN có trách
nhiệm trả lời trực tiếp hoặc bằng văn bản đối với các vấn đề mà HĐTĐ xếp hạng
KCN đặt ra (thông qua thư ký hoặc Chủ tịch Hội đồng).
- Các thành viên HĐTĐ xếp hạng
KCN chịu trách nhiệm giữ bí mật về các thông tin tư liệu được cung
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XẾP HẠNG
KCN
Điều 8. Điều
kiện để KCN được xếp hạng lần đầu
- KCN đã triển khai xây dựng các
công trình hạ tầng thiết yếu theo quy hoạch chi tiết và dự án đầu tư được phê
duyệt.
- Đã thu hút được một số dự án đầu
tư.
- Được UBND tỉnh quyết định thời
điểm xếp hạng lần đầu.
Điều 9. Đăng
ký xếp hạng KCN
Chủ đầu tư hạ tầng KCN phải lập
hồ sơ và đăng ký xếp hạng KCN. Hồ sơ đăng ký xếp hạng bao gồm các tài liệu sau:
1. Đối với hồ sơ đăng ký xếp hạng
lần đầu: Chủ đầu tư hạ tầng KCN nộp 02 (hai) bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký xếp hạng
KCN.
- Báo cáo về các chỉ tiêu, tiêu
chí KCN đạt được theo quy định (các nội dung thực hiện theo phụ lục Quy định
này).
- Quyết định của UBND tỉnh cho
phép KCN được xếp hạng lần đầu.
2. Đối với hồ sơ đăng ký xếp hạng
lại: Chủ đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN nộp 02 (hai) bộ, mỗi bộ gồm:
- Hồ sơ đăng ký xếp hạng lại
KCN.
- Báo cáo về các chỉ tiêu, tiêu
chí mới đạt được trên cơ sở so sánh với các chỉ tiêu, tiêu chí đã đạt được
trong lần xếp hạng trước liền kề.
- Bản sao Quyết định xếp hạng lần
trước liền kề.
Điều 10. Thẩm
định xếp hạng KCN
1. Hồ sơ đăng ký xếp hạng KCN được
nộp tại Ban Quản lý các KCN. Ban Quản lý các KCN có trách nhiệm:
- Xem xét, hướng dẫn việc điều
chỉnh, bổ sung những nội dung cần thiết.
- Xác nhận đã nhận đủ hồ sơ.
- Thông báo thời gian tiến hành
thẩm định hồ sơ. Thời điểm thẩm định được thực hiện không quá 15 ngày từ khi nhận
được đầy đủ hồ sơ.
2. Ban Quản lý các KCN triệu tập
HĐTĐ xếp hạng KCN để tiến hành thẩm định. HĐTĐ xếp hạng KCN chỉ làm việc khi ít
nhất có 2/3 thành viên có mặt. Các thành viên vắng mặt có quyền gửi ý kiến đánh
giá cho Chủ tịch Hội đồng (ý kiến này được đọc trong buổi làm việc của HĐTĐ xếp
hạng KCN).
3. Việc tổ chức cho HĐTĐ xếp hạng
KCN kiểm tra thực tế KCN do Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
4. Biên bản thẩm định xếp hạng
KCN thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả xem xét, đánh giá của HĐTĐ xếp hạng KCN;
có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và Thư ký Hội đồng.
Điều 11.
Nguyên tắc thẩm định xếp hạng KCN
1. Nội dung thẩm định, xếp hạng
KCN chỉ căn cứ vào các chỉ tiêu, tiêu chí trong phụ lục kèm theo quy định này.
2. Tiêu chuẩn phân hạng được thực
hiện theo nguyên tắc:
- KCN hạng I: Là KCN có ít nhất
4/6 tiêu chí đạt hạng I.
- KCN hạng II: Là KCN có ít nhất
4/6 tiêu chí đạt hạng II.
- KCN hạng III: Là KCN đủ điều
kiện xếp hạng và không đạt được hạng II.
3. HĐTĐ phải tiến hành thẩm định
KCN theo cả 6 tiêu chí trong phụ lục kèm theo quyết định này; có đánh giá thứ hạng
KCN theo 6 tiêu chí đó.
Điều 12.
Trách nhiệm của chủ đầu tư hạ tầng KCN
- Thực hiện đầy đủ các thủ tục,
hồ sơ quy định.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho HĐTĐ trong quá trình thẩm định xếp hạng KCN.
- Cung cấp thông tin trung thực
cho HĐTĐ xếp hạng KCN.
Điều 13.
Quyết định xếp hạng KCN
1. Trong thời hạn 15 ngày làm việc
sau khi có kết quả thẩm định xếp hạng KCN, Chủ tịch HĐTĐ phải gửi hồ sơ trình
UBND tỉnh quyết định hạng của các KCN. Hồ sơ đề nghị gồm:
- Hồ sơ đăng ký xếp hạng (quy định
như Điều 9).
- Biên bản thẩm định của HĐTĐ xếp
hạng KCN.
- Văn bản đề nghị công nhận hạng
KCN của Ban Quản lý các KCN.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc
sau khi nhận được hồ sơ, UBND tỉnh ra quyết định công nhận hạng của KCN.
Quyết định công nhận hạng của
KCN được lập thành 03 bản: 01 bản gửi chủ đầu tư hạ tầng KCN được xếp hạng; 01
bản gửi Ban Quản lý các KCN; 01 bản lưu hồ sơ.
Điều 14.
Kinh phí xếp hạng KCN
Kinh phí hoạt động của Hội đồng
xếp hạng KCN được lấy từ nguồn kinh phí thẩm định hoặc thẩm định lại do các chủ
đầu tư hạ tầng KCN nộp. Phí nộp thực hiện theo quy định của UBND tỉnh.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15.
Trường hợp không nhất trí với kết luận xếp hạng của HĐTĐ xếp hạng KCN, chủ đầu
tư hạ tầng KCN có quyền khiếu nại, mọi hoạt động khiếu nại và giải quyết khiếu
nại về hoạt động xếp hạng KCN thực hiện theo các quy định của Luật Khiếu nại tố
cáo.
Điều 16.
Ban Quản lý các KCN Đồng Nai, các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Công an tỉnh, Lao động Thương binh Xã hội,
Công thương, Ban Quản lý các KCN Đồng Nai, đại diện UBND cấp huyện, thành phố
nơi có KCN, Các công ty đầu tư hạ tầng các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai triển
khai thực hiện, đúng quy định.
Quá trình thực hiện có vấn đề gì
vướng mắc, các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thành phố kịp thời báo cáo UBND tỉnh
để chỉ đạo giải quyết./.
PHỤ LỤC
CÁC TIÊU CHÍ XẾP HẠNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quy định xếp hạng các Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai)
1. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng
KCN trên lĩnh vực hiệu quả hoạt động của KCN.
Qua phân tích các tiêu chí tài
chính trong việc đánh giá hiệu quả hoạt động các Khu công nghiệp Đồng Nai xác định
được tiêu chuẩn của các tiêu chí tài chính theo các hạng I, II và III như sau:
* Đối với khu công nghiệp xếp hạng
I tất cả các chỉ tiêu tài chính phải đạt chuẩn sau:
1. Doanh thu/vốn đầu tư: Phải đạt
trên 1.34.
2. Doanh thu/diện tích thuê: Phải
đạt trên 4.9 triệu USD/ha.
3. Doanh thu/số dự án: Phải đạt trên
11.7 triệu USD/dự án.
4. Lợi nhuận/vốn đầu tư: Phải đạt
trên 0.42.
5. Lợi nhuận/số lao động: Phải đạt
trên 1.180 USD/người.
6. Lợi nhuận/diện tích thuê: Phải
đạt trên 152.800 USD/ha.
7. Lợi nhuận/số dự án: Phải đạt
trên 298.000 USD/dự án.
8. Lợi nhuận/doanh thu: Phải đạt
trên 0.034.
9. Xuất khẩu/vốn đầu tư: Phải đạt
trên 0.8.
10. Xuất khẩu/số lao động: Phải
đạt trên 10.9 ngàn USD/người.
11. Xuất khẩu/diện tích thuê: Phải
đạt trên 2.8 triệu USD/ha.
12. Xuất khẩu/số dự án: Phải đạt
trên 5.8 triệu USD/dự án.
* Đối với khu công nghiệp xếp hạng
II tất cả các chỉ tiêu tài chính phải đạt chuẩn sau:
1. Doanh thu/vốn đầu tư: Phải đạt
từ 0.79 đến nhỏ hơn 1.34.
2. Doanh thu/diện tích thuê: Phải
đạt từ 2.6 triệu USD/ha đến nhỏ hơn 4.9 triệu USD/ha.
3. Doanh thu/số dự án: Phải đạt
từ 6.4 triệu USD/dự án đến nhỏ hơn 11.7 triệu USD/dự án.
4. Lợi nhuận/vốn đầu tư: Phải đạt
từ 0,0010 đến nhỏ hơn 0,03.
5. Lợi nhuận/số lao động: Phải đạt
từ 0 USD/người đến nhỏ hơn 1.180 USD/người.
6. Lợi nhuận/diện tích thuê: Phải
đạt từ 28.000 USD/ha đến nhỏ hơn 152.000 USD/ha.
7. Lợi nhuận/số dự án: Phải đạt
từ 23.400 USD/dự án đến nhỏ hơn 298.000 USD/dự án.
8. Lợi nhuận/doanh thu: Phải đạt
từ 0,0101 đến nhỏ hơn 0,0345.
9. Xuất khẩu/vốn đầu tư: Phải đạt
từ 0.455 đến nhỏ hơn 0.8.
10. Xuất khẩu/số lao động: Phải
đạt từ 6.2 ngàn USD/người đến nhỏ hơn 10.9 ngàn USD/người.
11. Xuất khẩu/diện tích thuê: Phải
đạt từ 1.5 triệu USD/ha đến nhỏ hơn 2.8 triệu USD/ha.
12. Xuất khẩu/số dự án: Phải đạt
từ 3 triệu USD/dự án đến nhỏ hơn 5.8 triệu USD/dự án.
* Các khu công nghiệp đủ điều kiện
xếp hạng, nhưng không đạt các tiêu chí trên sẽ xếp hạng III
2. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng
KCN trên lĩnh vực cơ sở hạ tầng KCN.
2.1. Về vị trí KCN:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I: Khoảng cách từ KCN đến trung tâm Tp. HCM phải ≤ 40 km.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II: Khoảng cách từ KCN đến trung tâm Tp. HCM phải ≤ 70 km.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III: Không.
2.2. Về độ cứng của nền đất:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I: ≥ 2kg/1cm3.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II: ≥ 1,5kg/1cm3.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III: < 1,5kg/1cm3.
2.3. Về mặt bằng sẵn có:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I: Đã hoàn thành việc bồi thường + san lấp mặt bằng đạt 100% diện tích KCN.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II: Đã hoàn thành việc bồi thường + san lấp mặt bằng đạt ≥ 80% diện tích KCN.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III: Đã hoàn thành việc bồi thường + san lấp mặt bằng đạt ≥ 50% diện tích KCN.
2.4. Về đường giao thông:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I: Đã hoàn thành đường giao thông đạt 100% các tuyến đường giao thông theo quy
hoạch (đồng thời phải có đầy đủ biển báo giao thông, gờ giảm tốc, vạch sơn đường,
đèn chiếu sáng tại tất cả các tuyến đường).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II: Đã hoàn thành đường giao thông đạt 80% các tuyến đường giao thông theo quy
hoạch (đồng thời phải có biển báo giao thông, gờ giảm tốc, vạch sơn đường, đèn
chiếu sáng tại tất cả các tuyến đường đã hoàn thành).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III: Đã hoàn thành đường giao thông đạt 50% các tuyến đường giao thông theo quy
hoạch (đồng thời phải có biển báo giao thông, gờ giảm tốc, vạch sơn đường, đèn
đường tại một số tuyến đường chính của KCN).
2.5. Về hệ thống cấp điện:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I: Hệ thống đường cấp điện đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến đường giao thông
theo quy hoạch (đồng thời phải hoàn tất việc lắp đặt trạm biến áp theo quy hoạch
(nếu có trong quy hoạch), nguồn điện cung cấp ổn định, đảm bảo nhu cầu của
doanh nghiệp).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II: Hệ thống đường cấp điện đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến đường giao thông
theo quy hoạch (đồng thời phải hoàn tất việc lắp đặt trạm biến áp theo quy hoạch
(nếu có), nguồn điện cung cấp ổn định, đảm bảo nhu cầu của doanh nghiệp).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III: Hệ thống đường cấp điện đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến đường giao thông
theo quy hoạch.
2.6. Về hệ thống cấp nước:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I: Hệ thống cấp nước đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến đường giao thông theo
quy hoạch (đồng thời KCN phải có nguồn nước máy cấp ổn định, đảm bảo áp lực, đảm
bảo nhu cầu, có bể nước dự phòng phù hợp với diện tích của KCN).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II: Hệ thống cấp nước đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến đường giao thông theo
quy hoạch (đồng thời KCN phải có nguồn nước máy cấp ổn định, đảm bảo áp lực, đảm
bảo nhu cầu, có bể nước dự phòng).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III: Hệ thống cấp nước đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến đường giao thông theo
quy hoạch (không bắt buộc phải có nguồn nước máy).
2.7. Về hệ thống thoát nước mưa:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I: Hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến đường giao thông
theo quy hoạch (đồng thời KCN phải đảm bảo không bị ngập cục bộ trong KCN cũng
như tại nguồn tiếp nhận trong mùa mưa).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II: Hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến đường giao thông
theo quy hoạch (đồng thời KCN phải đảm bảo không bị ngập cục bộ trong KCN cũng
như tại nguồn tiếp nhận trong mùa mưa).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III: Hệ thống thoát nước mưa đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến đường giao thông
theo quy hoạch.
2.8. Về hệ thống thoát nước thải
và nhà máy xử lý nước thải:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I: Hệ thống thoát nước thải đã xây dựng đạt 100% tại các tuyến đường giao thông
theo quy hoạch và đã xây dựng hoàn tất nhà máy XLNT tập trung (đồng thời công
suất nhà máy XLNT phải đảm bảo nhu cầu, chất lượng nước thải sau xử lý đảm bảo ổn
định).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II: Hệ thống thoát nước thải đã xây dựng đạt 80% tại các tuyến đường giao thông
theo quy hoạch và đã xây dựng hoàn tất nhà máy XLNT tập trung (đồng thời công
suất nhà máy XLNT phải đảm bảo nhu cầu).
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III: Hệ thống thoát nước thải đã xây dựng đạt 50% tại các tuyến đường giao
thông theo quy hoạch và đã xây dựng hoàn tất nhà máy XLNT tập trung.
2.9. Về hệ thống thông tin liên
lạc:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I: Đã có hệ thống thông tin liên lạc tại KCN; các dịch vụ thông tin liên lạc
(điện thoại, Fax, ADSL, Leased line,…) đảm bảo cung cấp sớm theo nhu cầu với chất
lượng đảm bảo và khối lượng không hạn chế; Sóng điện thoại của Vinaphone,
Mobiphone, S-phone, Viettel đều đảm bảo.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II: Đã có hệ thống thông tin liên lạc tại KCN; các dịch vụ thông tin liên lạc
(điện thoại, Fax, ADSL, Leased line,…) đảm bảo cung cấp theo nhu cầu với chất
lượng đảm bảo và khối lượng không hạn chế; tối thiểu sóng điện thoại của
Vinaphone, Mobiphone phải đảm bảo.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III: Đã có hệ thống thông tin liên lạc tại KCN; các dịch vụ thông tin liên lạc
tối thiểu (điện thoại, Fax, sóng điện thoại của Vinaphone) phải đảm bảo cung cấp
cho doanh nghiệp.
2.10. Về cây xanh:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I: Diện tích cây xanh (cây xanh tập trung, cây xanh công viên, cây xanh ven đường)
đã trồng đạt ≥100% so với quy hoạch; tỷ lệ diện tích cây xanh thực tế hiện hữu
của KCN phải ≥13,5% tổng diện tích KCN.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II: Diện tích cây xanh (cây xanh tập trung, cây xanh công viên, cây xanh ven đường)
đã trồng đạt ≥80% so với quy hoạch.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III: Diện tích cây xanh (cây xanh tập trung, cây xanh công viên, cây xanh ven
đường) đã trồng đạt ≥50% so với quy hoạch.
2.11. Về dịch vụ - quản lý:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I:
+ Có Văn phòng công ty hạ tầng tại
KCN hoặc cách KCN ≤ 0,5 km.
+ Có Bưu điện tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 1 km.
+ Có Ngân hàng tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 1 km.
+ Có Hải quan tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 1 km.
+ Có Nhà hàng tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 1 km.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II:
+ Có Văn phòng công ty hạ tầng tại
KCN hoặc cách KCN ≤ 0,5 km.
+ Có Bưu điện tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 3 km.
+ Có Ngân hàng tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 3 km.
+ Có Hải quan tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 3 km.
+ Có Nhà hàng tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 3 km.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III:
+ Có Bưu điện tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 5 km.
+ Có Ngân hàng tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 5 km.
+ Có Hải quan tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 5 km.
+ Có Nhà hàng tại KCN hoặc cách
KCN ≤ 5 km.
2.12. Các tiêu chí khác:
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
I:
+ Có bãi đỗ xe cho KCN, đáp ứng
đủ nhu cầu.
+ Có trạm PCCC cho KCN (tại KCN
hoặc khu vực liền kề).
+ Có khu kho tàng, bến bãi cho
KCN, đáp ứng đủ nhu cầu.
+ Có nhà xưởng xây sẵn, đáp ứng
đủ nhu cầu.
+ Có khu sinh hoạt văn hóa, văn
nghệ, thể dục thể thao cho KCN.
+ Có đồn CA KCN (tại KCN hoặc
khu vực liền kề).
+ Có đội bảo vệ KCN, đảm bảo số
lượng, chất lượng.
+ Có tường rào bao quanh KCN.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
II:
+ Có bãi đỗ xe cho KCN.
+ Có trạm PCCC cho KCN (tại KCN
hoặc khu vực liền kề).
+ Có khu thể dục thể thao cho
KCN.
+ Có đồn CA KCN (tại KCN hoặc
khu vực liền kề).
+ Có đội bảo vệ KCN, đảm bảo số
lượng, chất lượng.
+ Có tường rào bao quanh KCN.
- Điều kiện để KCN được xếp hạng
III:
+ Có trạm PCCC cho KCN (tại KCN
hoặc khu vực liền kề).
+ Có đồn CA KCN (tại KCN hoặc
khu vực liền kề).
+ Có đội bảo vệ KCN.
3. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng
KCN trên lĩnh vực bảo vệ môi trường KCN.
3.1. Hình thức xếp hạng KCN
Tiêu chí xếp hạng về môi trường
nằm trong hệ thống các tiêu chí xếp hạng KCN, thứ hạng các KCN được sắp xếp và
gọi theo: KCN hạng 1, hạng 2 và hạng 3.
Trật tự về thứ hạng được sắp xếp
như sau:
- Khu công nghiệp hạng I là KCN
mà thực tế đã có (đảm bảo):
+ Diện tích cây xanh trên 15% diện
tích toàn khu.
+ Bố trí các khu cây xanh (có
tán) tập trung, cây xanh được trồng theo thiết kế tạo mỹ quan.
+ Có nhà máy xử lý nước thải tập
trung với công suất xử lý đáp ứng lượng nước thải của KCN, chất lượng nước thải
sau xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường và ổn định.
+ Có bộ phận chuyên môn đủ năng
lực (kỹ sư quản lý môi trường, kỹ sư vận hành hệ thống xử lý, cán bộ quản lý
phòng thí nghiệm) thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường KCN hoặc áp dụng hệ thống
quản lý môi trường theo hệ thống Quốc tế ISO 14001.
+ Công ty kinh doanh hạ tầng với
vai trò trung gian ký hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt cho các doanh nghiệp
KCN.
+ Có phương án phòng ngừa, xử lý
sự cố môi trường.
- Khu công nghiệp hạng II là KCN
mà thực tế đã có:
+ Diện tích cây xanh đạt từ 10 -
15% diện tích toàn khu.
+ Bố trí các khu cây xanh (có
tán) tập trung.
+ Có nhà máy xử lý nước thải tập
trung nhưng chất lượng nước thải sau khi xử lý không ổn định, hoặc công suất
nhà máy xử lý nước thải không đáp ứng lượng nước thải của KCN.
+ Có bộ phận thực hiện nhiệm vụ
bảo vệ môi trường nhưng còn kiêm nhiệm, chưa chuyên trách.
+ Thu gom rác thải sinh hoạt do
doanh nghiệp tự hợp đồng với đơn vị thu gom.
- Khu công nghiệp hạng III là
KCN mà thực tế:
+ Diện tích cây xanh dưới 10% diện
tích toàn khu.
+ Chưa có (hoặc không có) các
khu cây xanh tập trung.
+ Chưa có nhà máy xử lý nước thải
tập trung.
+ Chưa có bộ phận chuyên môn thực
hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
+ Thu gom rác thải sinh hoạt do
doanh nghiệp tự hợp đồng với các đơn vị thu gom.
3.2. Phương pháp đánh giá
Việc đánh giá được xem xét dựa
vào 2 loại tiêu chí:
- Tiêu chí cần thiết: Là những
tiêu chí mà KCN không đáp ứng được thì không được xếp vào hạng đó như: Diện
tích cây xanh, khu cây xanh tập trung, nhà máy xử lý nước thải (bao gồm việc
xây dựng và vận hành hoạt động nhà máy), bộ phận chuyên môn phụ trách môi trường.
- Tiêu chí bổ sung: Là những
tiêu chí được xem xét bổ sung để nâng hạng cho KCN, khi KCN đó chưa đáp ứng đầy
đủ yêu cầu của một tiêu chí nào đó nhưng đã đạt được những tiêu chí bổ sung
như: Cách tổ chức thu gom rác thải, cung cấp thông tin, hướng dẫn và hỗ trợ các
doanh nghiệp trong công tác bảo vệ môi trường, có phương án phòng ngừa, xử lý sự
cố môi trường.
4. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng
KCN trên lĩnh vực phục vụ doanh nghiệp của Cty Phát triển Hạ tầng KCN.
Bảng: Hệ thống các tiêu chí xếp
hạng KCN trên lĩnh vực phục vụ doanh nghiệp
STT
|
Tiêu
chí
|
Tầm
quan trọng
|
Phương
pháp tính trên thang 10
|
Ghi
chú
|
Nhóm 1
|
Các tiêu chí có liên quan đến
dịch vụ được Cty PTHT trực tiếp cung cấp
|
|
1
|
Dịch vụ thu gom và xử lý chất
thải rắn
|
Rất quan trọng
|
Có dịch vụ thu gom: 2 điểm
Có dịch vụ xử lý: 4 điểm
Cty PTHT tự làm: 2 điểm
Cung cấp được giấy chứng nhận
xử lý sau cùng: 2 điểm
|
|
2
|
Dịch vụ an ninh KCN
|
Rất quan trọng
|
Có cung cấp dịch vụ: 4 điểm
Trực tiếp cung cấp: 2 điểm
Cung cấp dịch vụ trực tiếp: 4
điểm
|
|
3
|
Phòng cháy chữa cháy
|
Rất quan trọng
|
Có đội PCCC riêng gồm nhân sự
và xe chữa cháy: 5 điểm
Có cung cấp hotline ngoài số
114: 2 điểm
Cơ động 24/7: 3 điểm
|
|
4
|
Trung tâm Giới thiệu Việc làm
|
Quan trọng
|
Có TTGTVL, có thể cung cấp
LĐPT: 5 điểm
Có cung cấp LĐ từ CĐ, ĐH trở
lên: 3 điểm
Cung cấp LĐ kết hợp đào tạo: 2
điểm
|
|
5
|
Dịch vụ thể dục thể thao
|
Ít quan trọng
|
Có TTTDTT riêng của KCN: 5 điểm
Cung cấp nhiều hơn 5 dịch vụ (theo
môn TDTT): 2 điểm
Có cung cấp dịch vụ đào tạo và
tổ chức thi đấu: 3 điểm
|
|
6
|
Dịch vụ giải trí và chăm sóc sức
khỏe
|
Ít quan trọng
|
Có TTGT&CSSK: 5 điểm
Cung cấp nhiều hơn 5 dịch vụ:
2 điểm
Có phục vụ đại trà cho công
nhân: 3 điểm
|
|
7
|
Nhà ở chuyên gia
|
Quan trọng
|
Có cung cấp dịch vụ: 5 điểm
Có dịch vụ phục vụ trọn gói đi
kèm (serviced apartment): 3 điểm
Có vị trí < 5 km đến KCN: 2
điểm
|
|
8
|
Nhà ở công nhân
|
Quan trọng
|
Có cung cấp dịch vụ: 5 điểm
Cứ 5% lượng công nhân KCN sử dụng
dịch vụ thêm 1 điểm, tối đa 5 điểm
|
|
Nhóm 2
|
Các tiêu chí có liên quan đến
dịch vụ được công ty hạ tầng gián tiếp cung cấp
|
|
1
|
Tư vấn và hỗ trợ cấp phép đầu
tư
|
Rất quan trọng
|
Có cung cấp dịch vụ: 7 điểm
Cung cấp miễn phí: 3 điểm
|
|
2
|
Tư vấn và hỗ trợ các dịch vụ
sau cấp phép đầu tư
|
Quan trọng
|
Có cung cấp dịch vụ (đến 3
DV): 5 điểm
Từ DV thứ 4 trở đi mỗi DV thêm
1 điểm: Tối đa 5 điểm
|
|
3
|
Dịch vụ vận tải công cộng
|
Quan trọng
|
Có cung cấp dịch vụ xe buýt đến
KCN: 5 điểm
Cứ 5% lượng công nhân KCN sử dụng
dịch vụ thêm 1 điểm, tối đa 5 điểm
|
|
Nhóm 3
|
Các tiêu chí đánh giá trực tiếp
công ty phát triển hạ tầng
|
|
|
Tiêu chí đánh giá trực tiếp
Cty PTHT
|
|
Đạt chứng chỉ ISO 9001:2000:
10 điểm
Đạt ISO 14000: 2 điểm
Các chứng nhận cấp Quốc gia hoặc
Quốc tế khác: Mỗi CN 1 điểm, tối đa 3 điểm
|
Các tiêu chí này có thể phân thành
những tiêu chí nhỏ hơn để đánh giá mức độ tín nhiệm về chất lượng dịch vụ
cung cấp của CTPTHT
|
|
|
|
|
|
|
5. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng
KCN trên lĩnh vực dịch vụ hạ tầng xã hội liền kề KCN.
Tiêu chí xếp hạng về dịch vụ xã
hội liền kề nằm trong hệ thống các tiêu chí xếp hạng KCN, thứ hạng các KCN được
sắp xếp và gọi theo: KCN hạng I, hạng II và hạng III.
Trật tự về thứ hạng được sắp xếp
dựa vào các tiêu chí như sau:
- Khu công nghiệp hạng I là KCN
mà thực tế đã có:
+ Khu nhà ở cho công nhân và
chuyên gia cách tường rào KCN không quá 3 km.
+ Bệnh viện hoặc trung tâm y tế
cách tường rào KCN không quá 3 km.
+ Nhà văn hóa, thể thao, khu vui
chơi giải trí cho công nhân cách tường rào KCN không quá 3 km.
+ Khoảng cách từ trường đào tạo
nghề, ngoại ngữ, tin học cho người lao động đến tường rào KCN không quá 3 km.
+ Dịch vụ công cộng như: Hệ thống
rút tiền ATM, nhà vệ sinh công cộng, kiot điện thoại, công viên, bến xe bus,
nhà hàng… được bố trí phù hợp, gần kề KCN với khoảng cách không quá 1km so với
tường rào KCN.
- Khu công nghiệp hạng II là KCN
mà thực tế đã có:
+ Khu nhà ở cho công nhân và
chuyên gia cách tường KCN từ 3 - 5 km.
+ Bệnh viện hoặc trung tâm y tế
cách tường rào KCN từ 3 - 5 km.
+ Nhà văn hóa, thể thao, khu vui
chơi giải trí cho công nhân cách tường rào KCN từ 3 - 5 km.
+ Khoảng cách từ trường đào tạo
nghề, ngoại ngữ, tin học cho người lao động đến tường rào KCN là 3 - 5 km.
+ Dịch vụ công cộng như: Hệ thống
rút tiền ATM, nhà vệ sinh công cộng, kiot điện thoại, công viên, bến xe bus,
nhà hàng,… được bố trí phù hợp, gần kề KCN với khoảng cách từ 1 - 2 km so với
tường rào KCN.
- Khu công nghiệp hạng III là
KCN mà thực tế chưa có hoặc có:
+ Khu nhà ở cho công nhân và
chuyên gia cách tường rào KCN từ 5 - 10 km.
+ Bệnh viện hoặc trung tâm y tế
cách tường rào KCN từ 5 - 10 km.
+ Nhà văn hóa, thể thao, khu vui
chơi giải trí cho công nhân cách tường rào KCN từ 5 - 10 km.
+ Khoảng cách từ trường đào tạo
nghề, ngoại ngữ, tin học cho người lao động đến tường rào KCN là 5 - 10 km.
+ Chưa có các dịch vụ công cộng
như: Hệ thống rút tiền ATM, nhà vệ sinh công cộng, kiot điện thoại, công viên,
bến xe bus, nhà hàng…
- Các KCN không được xếp hạng:
Là những KCN có quyết định thành lập nhưng chưa triển khai xây dựng hoặc đang
trong quá trình san lấp mặt bằng.
6. Xây dựng các tiêu chí xếp hạng
KCN theo lĩnh vực đánh giá hiệu quả hoạt động của Cty Kinh doanh Phát triển Hạ
tầng KCN.
Để có thể xếp hạng các KCN một
cách đầy đủ và khách quan, một trong những vấn đề cần xem xét là KCN do Cty
Kinh doanh Phát triển Hạ tầng nơi đó có hiệu quả hay không. Nói cách khác,
không thể coi một KCN là hạng I, khi quá trình đầu tư vào KCN chỉ mang lại thua
lỗ.
Các tiêu chí đánh giá, phân hạng
KCN dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của Cty Kinh doanh Hạ tầng KCN, nhằm
xác định khả năng kinh doanh của Cty Phát triển cơ sở Hạ tầng KCN, hạng bỏ những
ưu đãi về giảm tiền thuê đất, phí sử dụng hạ tầng, đảm bảo kinh doanh thuần túy
thị trường.
Trên cơ sở chỉ tiêu lợi nhuận
(sau thuế), đề tài xây dựng các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của Cty
Kinh doanh Hạ tầng, bao gồm:
- Lợi nhuận.
- Lợi nhuận trên vốn đầu tư cơ sở
hạ tầng.
- Lợi nhuận trên một hecta đất
dùng cho thuê.
- Lợi nhuận trên doanh thu.
Bảng: Tiêu chí KCN hiệu quả hoạt
động
Hạng
KCN
|
Lợi
nhuận (USD/năm)
|
Lợi
nhuận/ vốn (%)
|
Lợi
nhuận/ ha đất thuê (USD/ha)
|
Lợi
nhuận/ doanh thu
|
Hạng I
|
>
1.700.000
|
>
5,14
|
>
9.300
|
>
0,30
|
Hạng II
|
<
1.700.000
>
932.000
|
<
5,14
>
3,10
|
<
9.300
>
5.100
|
<
0,30
>
0,21
|
Hạng III
|
<
932.000
|
<
3,10
|
<
5.100
|
<
0,21
|