ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
750/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CAO SU
- NHỰA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;
Căn cứ Kết luận số 767-KL/TU ngày
28 tháng 8 năm 2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về Chương trình hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa giai đoạn 2020 - 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 1016/TTr-SCT ngày 26 tháng 02 năm 2021 về ban hành
Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố
Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2030,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này “Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa
Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 - 2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân Thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Thành phố, Thành viên Hội đồng
phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Hoan
|
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ SẢN PHẨM CAO SU - NHỰA THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2020-2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 750/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Ngành cao su - nhựa là một trong bốn
ngành công nghiệp trọng điểm của Thành phố, chiếm tỷ trọng 7,40% giá trị sản xuất
toàn ngành công nghiệp, đóng góp 5,87% giá trị gia tăng toàn ngành công nghiệp.
Đây là ngành sản xuất có tỷ trọng lớn trong toàn ngành công nghiệp, sản phẩm
cao su - nhựa của doanh nghiệp thành phố có tính cạnh tranh cao trên thị trường,
các sản phẩm nhựa chiếm 80% sản lượng cả nước và đủ sức cạnh tranh với các sản
phẩm nhập khẩu, các sản phẩm bao bì đa lớp chỉ có các doanh nghiệp tại Thành phố
đủ năng lực sản xuất.
Tuy nhiên, ngành cao su - nhựa có sự
tăng trưởng chưa cao, phần lớn doanh nghiệp sản xuất còn phụ thuộc vào nguyên
phụ liệu nhập khẩu; hạn chế về thiết bị, công nghệ, giá thành, sức cạnh tranh
và giá trị gia tăng trong sản phẩm chưa cao.
Nhằm định hướng phát triển ngành cao
su - nhựa theo hướng công nghệ tiên tiến, chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc
tế, tham gia sâu hơn nữa vào chuỗi giá trị toàn cầu, chủ động trong các khâu
nghiên cứu, thiết kế, chế tạo sản phẩm cao su - nhựa, đáp ứng nhu cầu của thị
trường trong nước và xuất khẩu, Thành phố xây dựng Chương trình hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020 -
2030 để phát triển đúng trọng tâm, trọng điểm trong giai đoạn tới.
Do đó, cần thiết xây dựng Chương
trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2020-2030 để phát triển đúng trọng tâm, trọng điểm trong giai đoạn
tới.
I. QUAN ĐIỂM - MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
- Nâng cao chất lượng tăng trưởng,
phát triển nhanh các ngành kinh tế chủ lực có giá trị gia tăng cao. Phát triển
công nghiệp có hàm lượng khoa học - công nghệ dựa trên nền tảng công nghiệp
công nghệ cao và kinh tế số; đẩy mạnh phát triển công nghiệp hỗ trợ và tiếp tục
phát triển 4 ngành công nghiệp trọng yếu; trong đó, phát huy vai trò của ngành
cao su - nhựa trong toàn ngành công nghiệp Thành phố thông qua việc tập trung
nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp phát triển các sản phẩm cụ thể.
- Phát triển doanh nghiệp và sản phẩm
ngành cao su - nhựa theo hướng đầu tư công nghệ mới, chú trọng sản xuất các sản
phẩm tái chế, sản phẩm có giá trị gia tăng cao, bảo vệ môi trường.
- Phát triển doanh nghiệp và sản phẩm
ngành cao su - nhựa sử dụng các loại vật liệu, công nghệ tiên tiến; ưu tiên
phát triển các sản phẩm cao su - nhựa sử dụng cho ngành y tế, các sản phẩm cao
su - nhựa có nguồn gốc thiên nhiên hoặc phân hủy sinh học để bảo vệ môi trường,
các chi tiết nhựa trong các thiết bị điện - điện tử, màng nhựa phức hợp đa lớp
cho thực phẩm, cao su silicone, cao su và polyurethane (PU) làm trục và các chi
tiết máy... Thúc đẩy nghiên cứu công nghệ và vận hành tái chế rác thải cao su -
nhựa.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn
nhân lực, đặc biệt về nghiên cứu vật liệu mới.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản
phẩm ngành cao su - nhựa của Thành phố thông qua việc hỗ trợ đổi mới máy móc,
thiết bị, công nghệ tiên tiến, đào tạo nguồn nhân lực, xúc tiến mở rộng thị trường.
- Gia tăng đóng góp của các ngành
công nghiệp trọng yếu vào GRDP của Thành phố.
- Triển khai cụ thể các giải pháp, đề
án, dự án tại Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao
su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030.
- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện
các đề án, dự án trong Chương trình, từ đó làm cơ sở tham mưu, đề xuất Ủy ban
nhân dân Thành phố ban hành các chính sách ưu đãi thúc đẩy phát triển ngành cao
su - nhựa trên địa bàn Thành phố.
- Triển khai Chương trình nhằm thu
hút mạnh mẽ nguồn vốn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước đầu tư phát
triển nhanh, hiệu quả ngành cao su - nhựa và công nghiệp hỗ trợ của ngành cao
su - nhựa. Qua đó, góp phần đẩy nhanh tốc độ, nâng cao chất lượng tăng trưởng
công nghiệp nói riêng và kinh tế Thành phố nói chung.
- Thu hút, tiếp nhận (có chọn lọc)
các dự án đầu tư; phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên nêu trên thành các
ngành công nghiệp hiện đại, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh
tranh cao. Qua đó, tạo sự dẫn dắt, lan tỏa về thị trường, công nghệ, kỹ năng
nghề nghiệp của người lao động; đóng góp trực tiếp vào quá trình tái cơ cấu sản
xuất, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế công nghiệp thành phố theo hướng bền
vững.
2.2. Mục tiêu cơ bản
a) Mục tiêu cơ bản giai đoạn
2020-2025:
- Xây dựng Chiến lược phát triển
ngành cao su - nhựa giai đoạn 2020-2030 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh phù
hợp thực tế, đảm bảo tính khả thi của Chiến lược.
- Xác định Danh mục nhóm sản phẩm
công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su -
nhựa giai đoạn 2021-2025 để có giải pháp thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển
đúng trọng tâm, trọng điểm.
- Xây dựng Chương trình kích cầu đầu
tư của Thành phố giai đoạn 2021-2025 trong đó có các sản phẩm của ngành cao su
- nhựa cần tập trung phát triển nhằm hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp đầu tư đổi
mới máy móc, thiết bị, mở rộng sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Hàng năm tổ chức ít nhất 01 khóa
đào tạo nguồn nhân lực cho ngành cao su - nhựa.
- Hàng năm tổ chức ít nhất 01 sự kiện
xúc tiến thương mại cho ngành cao su - nhựa.
- Nâng cấp, đầu tư bổ sung cho Trung
tâm Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp thành phố (trước đây là Trung tâm Kỹ thuật
Nhựa - Cao su và Đào tạo quản lý năng lượng) để đáp ứng các nhu cầu kiểm nghiệm,
phân tích của ngành, phù hợp với các công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng
phục vụ hỗ trợ doanh nghiệp ngành cao su - nhựa.
- Xây dựng và triển khai Dự án sản xuất
hạt nhựa và sản phẩm nhựa từ nguồn nguyên liệu tái chế (rác thải nhựa) đáp ứng
nhu cầu sử dụng nhựa tái chế cho thị trường trong nước, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường.
- Đề xuất thí điểm cơ chế chính sách
ưu đãi mới, mang tính đột phá dành riêng cho các đối tượng thực hiện các giải
pháp, đề án, dự án trong Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm
ngành cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030, trọng tâm là
chính sách hỗ trợ tham gia Chương trình kích cầu đầu tư của Thành phố đối với
các dự án đầu tư ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy hoạch, đầu tư một khu công nghiệp
mới tại xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh để phục vụ phát triển các ngành công
nghiệp hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao, trong đó có ngành cao su - nhựa.
b) Mục tiêu cơ bản giai đoạn
2025-2030:
- Tiếp tục triển khai và phát huy hiệu
quả các đề án, dự án, chương trình thực hiện trong giai đoạn 2020-2025.
- Tiếp tục xây dựng Chương trình kích
cầu đầu tư của Thành phố giai đoạn 2025-2030, trong đó có ngành cao su - nhựa.
- Hàng năm tổ chức ít nhất 01 khóa
đào tạo nguồn nhân lực cho ngành cao su - nhựa.
- Hàng năm tổ chức ít nhất 01 sự kiện
xúc tiến thương mại cho ngành cao su - nhựa.
- Hoàn thành và triển khai các hoạt động
thí nghiệm, kiểm nghiệm, nghiên cứu sản xuất thử sản phẩm ngành cao su - nhựa của
Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp thành phố (trước đây là Trung tâm Kỹ
thuật Nhựa - Cao su và Đào tạo quản lý năng lượng).
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Các nhiệm vụ
và giải pháp cụ thể
1.1. Xác định Danh mục nhóm sản phẩm
công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao su -
nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025 và các chính sách hỗ trợ phát
triển
- Xây dựng các tiêu chí cụ thể và
danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm
năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025.
- Rà soát, công bố danh sách doanh
nghiệp sản xuất nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp
tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển
nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của
ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021 - 2025.
- Tổ chức điều tra, khảo sát doanh
nghiệp sản xuất nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp
tiềm năng của ngành cao su - nhựa; kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục nhóm sản
phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành cao
su - nhựa Thành phố giai đoạn 20212025.
1.2. Phát triển nguồn nhân lực cho
ngành cao su - nhựa
- Xây dựng và triển khai Chương trình
đào tạo kỹ thuật viên và nghiên cứu ứng dụng hỗ trợ phát triển công nghệ cho
ngành cao su - nhựa.
- Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao
trình độ kỹ thuật cho các cán bộ thuộc doanh nghiệp ngành cao su - nhựa đủ khả
năng tiếp nhận công nghệ mới.
- Triển khai nghiên cứu ứng dụng các
công nghệ mới và vật liệu mới trong ngành cao su - nhựa cho các doanh nghiệp nhằm
gia tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng tham gia chuỗi cung ứng toàn
cầu.
- Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn
nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ngành cao su - nhựa về: kỹ thuật,
quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, các chuẩn sản xuất 5S, Kaizen, sản xuất sạch
hơn, thị trường, phát triển sản phẩm thương hiệu...
- Lựa chọn, đầu tư nâng cấp một số
trường đào tạo nghề đạt tiêu chuẩn quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực giỏi nghề
tiếp cận và vận hành máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến.
1.3. Tăng cường các hoạt động xúc
tiến thương mại, phát triển thị trường
- Tổ chức các chương trình xúc tiến
thương mại trong và ngoài nước nhằm cung cấp thông tin và quảng bá các sản phẩm
ngành cao su - nhựa, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của ngành đến các doanh nghiệp
và nhà đầu tư.
- Hỗ trợ chi phí cho các doanh nghiệp
của ngành tham gia khảo sát thị trường, các hội chợ, triển lãm trong và ngoài
nước.
- Hàng năm tổ chức 01 hội chợ, triển
lãm giới thiệu thành tựu của ngành cao su - nhựa có quy mô lớn tại Thành phố.
- Hàng năm tổ chức 01 hội nghị kết nối
các nhà cung ứng sản phẩm cao su - nhựa cho các nhà đầu tư FDI.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng thương
hiệu, trong đó tập trung hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp có sản phẩm được
bình chọn Thương hiệu Vàng Thành phố Hồ Chí Minh.
1.4. Triển khai các giải pháp về
kích cầu đầu tư
1.4.1. Triển khai các chính sách
ưu đãi đầu tư, hỗ trợ sản xuất cho ngành cao su - nhựa
Tham mưu ban hành “Nghị quyết về
chính sách hỗ trợ lãi vay theo Chương trình kích cầu đầu tư trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2025”; trong đó có danh mục sản phẩm, dự án của
ngành cao su - nhựa. Đề xuất thí điểm cơ chế chính sách ưu đãi mới, mang tính đột
phá dành riêng cho các đối tượng thực hiện các giải pháp, đề án, dự án trong ngành
cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030, trong đó trọng tâm là
chính sách hỗ trợ tham gia Chương trình Kích cầu đầu tư của Thành phố đối với
các dự án đầu tư ngoài địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
1.4.2. Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận
nguồn vốn
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo kết
hợp các chương trình truyền thông phổ biến về Chương trình kích cầu đầu tư dành
cho Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su - nhựa
giai đoạn 2020-2030.
- Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ doanh
nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao
su - nhựa giai đoạn 2020-2030 trong quá trình hoàn chỉnh hồ sơ dự án tham gia
Chương trình kích cầu đầu tư.
- Đổi mới mô hình và nâng cao hiệu quả
hoạt động các Quỹ hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hồ Chí Minh
nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận nguồn vốn vay
của các tổ chức tín dụng để đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh.
1.5. Hỗ trợ phát triển, ứng dụng
các giải pháp công nghệ
- Tư vấn trực tiếp cho doanh nghiệp
áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng, quản lý chuyên ngành và các hệ thống
tích hợp mới phù hợp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai áp dụng
các công cụ năng suất phù hợp, cải tiến hoạt động đo lường; áp dụng các công cụ
quản trị tài sản trí tuệ để bảo vệ và khai thác có hiệu quả các kết quả hoạt động
khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Giải
thưởng chất lượng quốc gia, các dự án hỗ trợ cải tiến năng suất - chất lượng của
Tổ chức năng suất Châu Á.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện công
tác đăng ký doanh nghiệp hoạt động khoa học công nghệ.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp được công
nhận doanh nghiệp hoạt động khoa học công nghệ về thủ tục miễn giảm thuế và
trích lập quỹ nghiên cứu phát triển công nghệ của doanh nghiệp theo quy định của
Chính phủ.
1.6. Triển khai các giải pháp về
truyền thông
- Xây dựng và vận hành Diễn đàn các
doanh nghiệp công nghiệp thành phố nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trao đổi thông tin,
kết nối, hợp tác kinh doanh.
- Triển khai các hoạt động truyền
thông về ngành cao su - nhựa thông qua các hội nghị, hội thảo, tọa đàm và tổ chức
tuyên truyền, quảng bá sản phẩm chủ lực và doanh nghiệp tiêu biểu của ngành cao
su - nhựa trên các phương tiện truyền thông.
1.7. Hỗ trợ về mặt bằng sản xuất
- Rà soát, ưu tiên bố trí quỹ đất
trong Khu Công nghiệp cho các dự án ngành cao su - nhựa sử dụng công nghệ cao,
đảm bảo các tiêu chí về môi trường.
- Quy hoạch phân khu chức năng chuyên
ngành trong các Khu công nghiệp mới để bố trí các dự án cùng tính chất ngành
nghề; quy hoạch phân lô đất phù hợp với quy mô đầu tư của doanh nghiệp.
- Quy hoạch, đầu tư một khu công nghiệp
mới tại xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh để phục vụ phát triển các ngành công
nghiệp hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao, trong đó có ngành cao su - nhựa.
- Tổ chức kết nối giữa chủ đầu tư Khu
công nghiệp với các doanh nghiệp ngành cao su - nhựa để đáp ứng nhu cầu thuê đất
sản xuất; từ đó đề xuất các chính sách hỗ trợ để chủ đầu tư Khu công nghiệp và
doanh nghiệp thống nhất hợp tác.
- Xây dựng Đề án chuyển đổi, nâng cấp
hoạt động của các Khu chế xuất, Khu công nghiệp hướng đến hình thành các Khu chế
xuất, Khu công nghiệp sạch, ít thâm dụng lao động, ứng dụng các công nghệ sản xuất
hiện đại, giá trị gia tăng cao.
2. Các Đề án cụ
thể
2.1. Xây dựng Chiến lược phát triển
ngành cao su - nhựa giai đoạn 2020-2030
- Khảo sát, thu thập thông tin về sản
phẩm, công nghệ và doanh nghiệp ngành cao su - nhựa trên địa bàn để đánh giá và
đề xuất giải pháp, phương hướng phát triển cho ngành.
- Nghiên cứu xây dựng chuỗi sản xuất
ngành cao su - nhựa.
- Đề xuất phát triển, chuyển giao
công nghệ tái chế, sản phẩm nhựa sinh học, nhựa y tế; tập trung xác định sản phẩm
tạo giá trị gia tăng cao làm động lực phát triển ngành và hỗ trợ các ngành khác
phát triển.
2.2. Đề án thành lập Trung tâm kiểm
nghiệm chất lượng cao su - nhựa đạt tiêu chuẩn quốc tế trên cơ sở nâng cấp
Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp Thành phố
Xây dựng và tổ chức triển khai dự án
đầu tư trang thiết bị, máy móc cho Phòng thí nghiệm, kiểm nghiệm và nghiên cứu
sản xuất thử sản phẩm ngành cao su, nhựa kỹ thuật; tiến tới đáp ứng hoàn toàn
các nhu cầu kiểm nghiệm, phân tích của ngành, phù hợp với các công nghệ tiên tiến,
nâng cao chất lượng phục vụ hỗ trợ doanh nghiệp ngành cao su - nhựa.
2.3. Đề án sản xuất hạt nhựa và sản
phẩm nhựa tái chế
- Xây dựng và tổ chức triển khai Dự
án sản xuất hạt nhựa và sản phẩm nhựa từ nguồn nguyên liệu tái chế (rác thải nhựa)
đáp ứng nhu cầu sử dụng nhựa tái chế cho thị trường trong nước, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường.
- Triển khai chương trình phân loại
chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, kết nối các đơn vị thu gom, xử lý rác của
thành phố để cung cấp nguồn nguyên liệu đầu vào cho dự án.
- Tuyên truyền, vận động người dân và
doanh nghiệp phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, khuyến khích sử dụng
sản phẩm nhựa tái chế.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
Thương:
- Là cơ quan thường trực, chịu trách
nhiệm phối hợp với các Thành viên Hội đồng phát triển ngành cao su - nhựa Thành
phố và các Sở ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện.
- Theo dõi, tổng hợp tình hình triển
khai các Sở ban ngành, đơn vị liên quan; chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện và tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Định kỳ hàng quý tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân Thành phố kết quả thực hiện Chương trình.
2. Thành viên Hội
đồng phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố:
Căn cứ các nội dung thuộc Chương
trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2020-2030, chủ động tham mưu triển khai các nhiệm vụ, giải pháp
và các Đề án đảm bảo tiến độ, yêu cầu.
3. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Trên cơ sở đề xuất dự toán kinh phí
thực hiện các nội dung thuộc Chương trình của các đơn vị, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, bố trí nguồn kinh
phí thực hiện theo quy định.
4. Thủ trưởng các
Sở, Ban, Ngành:
- Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng
tâm được phân công (theo Danh mục các nhiệm vụ trọng tâm). Đồng thời,
theo chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch triển
khai các nội dung theo lĩnh vực quản lý và phối hợp với các đơn vị liên quan
trong việc thực hiện các đề án, dự án thuộc Chương trình.
- Định kỳ hàng quý gửi báo cáo về cơ
quan thường trực (Sở Công Thương) tình hình triển khai Chương trình để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố./.
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm
cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030)
TT
|
Nội
dung
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Các nhiệm
vụ, giải pháp cụ thể
|
1
|
Xây dựng các tiêu chí cụ thể và
danh mục nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm
năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025
|
Quý
1/2021
|
Sở
Công Thương
|
Thành viên Hội đồng phát triển
ngành cao su - nhựa Thành phố (theo Quyết định số 1790/QĐ-UBND ngày 22/5/2020
của Ủy ban nhân dân Thành phố)
|
2
|
Rà soát, công bố danh sách doanh
nghiệp sản xuất nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp
tiềm năng của ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025
|
Quý
1/2021
|
Sở
Công Thương
|
3
|
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ phát triển
nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của
ngành cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025
|
Quý
1/2021
|
Sở
Công Thương
|
4
|
Tổ chức điều tra, khảo sát doanh
nghiệp sản xuất nhóm sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp
tiềm năng của ngành cao su - nhựa; kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục nhóm
sản phẩm công nghiệp chủ lực và nhóm sản phẩm công nghiệp tiềm năng của ngành
cao su - nhựa Thành phố giai đoạn 2021-2025
|
Hàng
năm
|
Cục
Thống kê
|
Sở Công Thương, các Sở ban ngành
liên quan
|
5
|
Xây dựng và triển khai Chương trình
đào tạo kỹ thuật viên và nghiên cứu ứng dụng hỗ trợ phát triển công nghệ cho
ngành cao su - nhựa
|
Hàng
năm
|
Thành
viên Hội đồng phát triển ngành cao su - nhựa (Đại học Bách Khoa TP.HCM)
|
Sở Công Thương, Hiệp hội Nhựa Thành
phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan
|
6
|
Tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình
độ kỹ thuật cho các cán bộ thuộc doanh nghiệp ngành cao su - nhựa đủ khả năng
tiếp nhận công nghệ mới
|
7
|
Triển khai nghiên cứu ứng dụng các
công nghệ mới và vật liệu mới trong ngành cao su - nhựa cho các doanh nghiệp
nhằm gia tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp ứng tham gia chuỗi cung ứng
toàn cầu
|
8
|
Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn
nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp ngành cao su - nhựa về: kỹ thuật,
quản lý sản xuất, quản lý chất lượng, các chuẩn sản xuất 5S, Kaizen, sản xuất
sạch hơn, thị trường, phát triển sản phẩm thương hiệu...
|
Hàng
năm
|
Sở
Công Thương (Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển Doanh nghiệp Thành phố)
|
Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su
- Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan
|
9
|
Lựa chọn, đầu tư nâng cấp một số trường
đào tạo nghề đạt tiêu chuẩn quốc tế để đào tạo nguồn nhân lực giỏi nghề tiếp
cận và vận hành máy móc thiết bị công nghệ tiên tiến
|
Hàng
năm
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su
- Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan
|
10
|
Tổ chức các chương trình xúc tiến
thương mại trong và ngoài nước nhằm quảng bá, kết nối các sản phẩm ngành cao
su - nhựa, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ của ngành đến các doanh nghiệp và nhà đầu
tư; Hỗ trợ chi phí cho các doanh nghiệp của ngành tham gia khảo sát thị trường,
các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước
|
Hàng
năm
|
Sở
Công Thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban
ngành liên quan
|
11
|
Tổ chức 01 hội chợ, triển lãm giới
thiệu thành tựu của ngành cao su - nhựa có quy mô lớn tại Thành phố.
|
Sở
Công Thương
|
Hiệp hội Nhựa thành phố, Hội Cao su
- nhựa thành phố và các Sở ban ngành liên quan
|
12
|
Tổ chức 01 hội nghị kết nối các nhà
cung ứng sản phẩm cao su - nhựa cho các nhà đầu tư FDI.
|
13
|
Xây dựng Kế hoạch hỗ trợ phát triển
các doanh nghiệp có sản phẩm được bình chọn “Thương hiệu Vàng Thành phố Hồ
Chí Minh” năm 2020
|
Quý
2/2021
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở ban ngành có liên quan
|
Tổ chức bình chọn “Thương hiệu Vàng
Thành phố Hồ Chí Minh”
|
Hàng
năm
|
Sở
Công Thương, Thời báo Kinh tế Sài Gòn
|
Các Hội ngành nghề, Sở ban ngành có
liên quan
|
14
|
Xây dựng “Nghị quyết về chính sách hỗ
trợ lãi vay theo Chương trình kích cầu đầu tư trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2021-2025”; trong đó có danh mục sản phẩm, dự án của ngành cao
su - nhựa. Đề xuất thí điểm cơ chế chính sách ưu đãi mới, mang tính đột phá
dành riêng cho các đối tượng thực hiện các giải pháp, đề án, dự án trong
ngành cao su - nhựa Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2020-2030
|
Quý
1/2021
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương
|
Sở Tài chính, Hiệp hội Nhựa Thành
phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành có liên quan
|
15
|
Đổi mới mô hình và nâng cao hiệu quả
hoạt động các Quỹ hỗ trợ cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa Thành phố Hồ Chí
Minh nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận nguồn
vốn vay của các tổ chức tín dụng để đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài Chính
|
Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước
|
16
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo kết
hợp các chương trình truyền thông phổ biến về Chương trình kích cầu đầu tư
dành cho Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành cao su
- nhựa giai đoạn 2020-2030
|
Hàng
năm
|
Sở
Công Thương, Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước (HFIC), Ngân hàng Nhà nước -
Chi nhánh TP.HCM
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban
ngành liên quan
|
17
|
Tư vấn, hướng dẫn, hỗ trợ doanh
nghiệp thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và sản phẩm ngành
cao su - nhựa giai đoạn 20202030 trong quá trình hoàn chỉnh hồ sơ dự án tham
gia Chương trình kích cầu đầu tư
|
18
|
Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
các hệ thống quản lý chất lượng, quản lý chuyên ngành; các công cụ năng suất
phù hợp, cải tiến hoạt động đo lường; các công cụ quản trị tài sản trí tuệ;
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Giải
thưởng chất lượng quốc gia, các dự án hỗ trợ cải tiến năng suất - chất lượng;
hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp hoạt động khoa học công nghệ và các doanh nghiệp
được công nhận hoạt động khoa học công nghệ về thủ tục miễn giảm thuế và
trích lập quỹ nghiên cứu phát triển công nghệ của doanh nghiệp theo quy định
|
Hàng
năm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các
Sở ban ngành liên quan
|
19
|
Xây dựng và vận hành Diễn đàn các doanh
nghiệp công nghiệp thành phố nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trao đổi thông tin, kết
nối, hợp tác kinh doanh
|
Hàng
năm
|
Thành
viên Hội đồng phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố (Đại học Bách Khoa
TP.HCM)
|
Sở Công Thương, Sở Thông tin và
Truyền thông, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở
ban ngành liên quan
|
20
|
Triển khai các hoạt động truyền
thông về ngành cao su - nhựa thông qua các hội nghị, hội thảo, tọa đàm; quảng
bá sản phẩm chủ lực và doanh nghiệp tiêu biểu của ngành cao su - nhựa
|
Hàng
năm
|
Sở
Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Hiệp
hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan
|
21
|
Rà soát, ưu tiên bố trí quỹ đất trong
Khu Công nghiệp cho các dự án ngành cao su - nhựa sử dụng công nghệ cao, đảm
bảo các tiêu chí về môi trường
|
Hàng
năm
|
Ban
Quản lý các Khu chế xuất và Công nghiệp Thành phố
|
Sở Công Thương, Sở Quy hoạch Kiến
trúc, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu
Công nghệ cao, Hiệp hội Nhựa Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố và các Sở
ban ngành liên quan
|
22
|
Quy hoạch phân khu chức năng chuyên
ngành trong các Khu công nghiệp mới để bố trí các dự án cùng tính chất ngành
nghề; quy hoạch phân lô đất phù hợp với quy mô đầu tư của doanh nghiệp
|
23
|
Quy hoạch, đầu tư một khu công nghiệp
mới tại xã Phạm Văn Hai huyện Bình Chánh để phục vụ phát triển các ngành công
nghiệp hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao, trong đó có ngành cao su - nhựa
|
|
24
|
Tổ chức kết nối giữa chủ đầu tư Khu
công nghiệp với các doanh nghiệp ngành cao su - nhựa để đáp ứng nhu cầu thuê
đất sản xuất; từ đó đề xuất các chính sách hỗ trợ để chủ đầu tư Khu công nghiệp
và doanh nghiệp thống nhất hợp tác
|
25
|
Xây dựng Đề án chuyển đổi, nâng cấp
hoạt động của các Khu chế xuất, Khu công nghiệp hướng đến hình thành các Khu
chế xuất, Khu công nghiệp sạch, ít thâm dụng lao động, ứng dụng các công nghệ
sản xuất hiện đại, giá trị gia tăng cao
|
Quý
3/2021
|
|
II
|
Các Đề án
cụ thể
|
|
|
|
26
|
Chiến lược phát triển ngành cao su
- nhựa giai đoạn 2020-2030
|
Năm
2021
|
Sở
Công Thương
|
Viện Nghiên cứu phát triển thành phố,
Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội Nhựa
Thành phố, Hội Cao su - Nhựa Thành phố, Thành viên Hội đồng Phát triển ngành
cao su - nhựa Thành phố và các Sở ban ngành liên quan
|
27
|
Đề án thành lập Trung tâm kiểm nghiệm
chất lượng cao su - nhựa đạt tiêu chuẩn quốc tế trên cơ sở nâng cấp Trung tâm
Hỗ trợ và Phát triển doanh nghiệp Thành phố
|
Năm
2021 - 2023
|
Sở
Công Thương (Trung tâm Hỗ trợ và Phát triển Doanh nghiệp Thành phố)
|
Các Sở ban ngành liên quan
|
28
|
Đề án sản xuất hạt nhựa và sản phẩm
nhựa tái chế
|
Năm
2021
|
Thành
viên Hội đồng Phát triển ngành cao su - nhựa Thành phố (Công ty Cổ phần sản
xuất Nhựa Duy Tân)
|
Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và
Môi trường và các Sở ban ngành liên quan
|