Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 731/2004/QĐ-NHNN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Người ký: Trần Minh Tuấn
Ngày ban hành: 15/06/2004 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 731/2004/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 731/2004/QĐ-NHNN NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 2004 BAN HÀNH QUY CHẾ TẠM THỜI VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ VẬN HÀNH CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10, Luật các Tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2003.
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 16/2001/NĐ-CP ngày 2/5/2001 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của Công ty cho thuê tài chính;
Xét nhu cầu về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các ngân hàng và Tổ chức tín dụng phi ngân hàng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) các Công ty cho thuê tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trần Minh Tuấn

(Đã ký)

 

QUY CHẾ TẠM THỜI

VỀ HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ VẬN HÀNH CỦA CÁC CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)

Chương 1:

QUY ĐINH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh

Quy chế này hướng dẫn hoạt động cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính được Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

Điều 2. Khái niệm về cho thuê vận hành

Cho thuê vận hành (Cho thuê hoạt động) là hình thức cho thuê tài sản, theo đó Bên thuê sử dụng tài sản cho thuê của Bên cho thuê trong một thời gian nhất định và sẽ trả lại tài sản đó cho Bên cho thuê khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Bên cho thuê giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo hợp đồng cho thuê.

Điều 3. Tiêu chí xác định giao dịch cho thuê vận hành

Một giao dịch cho thuê được xác định là cho thuê vận hành khi:

3.1. Quyền sở hữu tài sản cho thuê không được chuyển giao cho Bên thuê khi kết thúc hợp đồng cho thuê vận hành (Sau đây gọi tắt là hợp đồng cho thuê).

3.2. Hợp đồng cho thuê không quy định việc thoả thuận mua tài sản cho thuê giữa Bên cho thuê và Bên thuê.

3.3. Thời hạn thuê chỉ chiếm một phần trong khoảng thời gian hữu dụng của tài sản cho thuê.

3.4. Tổng giá trị tiền thuê chỉ chiếm một phần trong giá trị tài sản cho thuê.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

4.1. Tiền thuê: là số tiền Bên thuê thanh toán theo từng kỳ cho Bên cho thuê được thoả thuận trong hợp đồng cho thuê.

4.2. Tài sản cho thuê: là các tài sản được phép cho thuê vận hành bao gồm máy móc- thiết bị, phương tiện vận tải và các động sản khác.

4.3. Bên cho thuê: là các Công ty cho thuê tài chính được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.

4.4. Bên thuê: là các tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm:

a- Doanh nghiệp;

b- Tổ chức khác thuộc đối tượng vay vốn của các Tổ chức tín dụng;

c- Hộ gia đình;

d- Cá nhân.

4.5. Bên cung ứng: là các tổ chức, cá nhân cung cấp tài sản cho thuê vận hành cho bên cho thuê;

4.6. Thời hạn thuê: là thời gian Bên thuê sử dụng tài sản cho thuê và trả tiền thuê được Bên cho thuê và Bên thuê thoả thuận trong hợp đồng cho thuê.

Điều 5. Cơ quan cho phép hoạt động cho thuê vận hành

Các Công ty cho thuê tài chính được phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam muốn được thực hiện hoạt động cho thuê vận hành phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

Chương 2:

HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ VẬN HÀNH

Mục 1: CHẤP THUẬN CHO THUÊ VẬN HÀNH

Điều 6. Các điều kiện để được thực hiện cho thuê vận hành

Các Công ty cho thuê tài chính muốn được thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

6.1. Có nhu cầu hoạt động cho thuê vận hành.

6.2. Có thời han hoạt động tối thiểu là 2 năm kể từ ngày chính thức khai trương hoạt động.

6.3. Hoạt động kinh doanh có lãi; tỷ lệ nợ quá hạn tại thời điểm cuối quý trước dưới 5%; không vi phạm các quy định về an toàn trong hoạt động.

6.4. Phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất để phục vụ cho hoạt động cho thuê vận hành, như: kho bãi, bảo dưỡng đối với tài sản cho thuê.

Điều 7. Hồ sơ xin phép hoạt động cho thuê vận hành

Hồ sơ đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc hoạt động cho thuê vận hành của Công ty cho thuê tài chính gồm:

7.1. Văn bản của Chủ tịch Hội đồng quản trị của Công ty hoặc người được uỷ quyền đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc hoạt động cho thuê vận hành của Công ty cho thuê tài chính. Đối với trường hợp uỷ quyền, cần phải có văn bản uỷ quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

7.2. Phương án hoạt động cho thuê vận hành, trong đó nêu rõ sự cần thiết, nhu cầu về hoạt động và nghiên cứu thị trường; nội dung hoạt động; kế hoạch hoạt động trong 3 năm đầu.

7.3. Báo cáo tài chính của Công ty cho thuê tài chính trong 2 năm gần nhất kèm theo báo cáo kiểm toán của tổ chức kiểm toán độc lập. Các tài liệu này phải là bản chính, trường hợp là các bản sao phải có xác nhận của cơ quan đã cấp bản chính hoặc chứng nhận của Công chứng Nhà nước.

Điều 8. Trình tự và thủ tục chấp thuận hoạt động cho thuê vận hành

Trình tự và thủ tục đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận việc hoạt động cho thuê vận hành của Công ty cho thuê tài chính:

8.1. Công ty cho thuê tài chính cổ phần gửi 02 bộ hồ sơ xin hoạt động cho thuê vận hành cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi Công ty đặt trụ sở chính.

Trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét, có ý kiến bằng văn bản về điều kiện, hồ sơ xin hoạt động cho thuê vận hành theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy chế này và gửi cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng) kèm theo 01 bộ hồ sơ của Công ty cho thuê tài chính cổ phần.

8.2. Công ty cho thuê tài chính Nhà nước, Công ty cho thuê tài chính trực thuộc của Tổ chức tín dụng, Công ty cho thuê tài chính liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài gửi 02 bộ hồ sơ xin hoạt động cho thuê vận hành cho Ngân hàng Nhà nước (Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng).

8.3. Trong thời gian tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Công ty cho thuê tài chính Nhà nước, Công ty cho thuê tài chính trực thuộc của Tổ chức tín dụng, Công ty cho thuê tài chính liên doanh và Công ty cho thuê tài chính 100% vốn nước ngoài, 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của Công ty cho thuê tài chính cổ phần do Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố gửi tới Ngân hàng Nhà nước xem xét và có ý kiến bằng văn bản chấp thuận hay không chấp thuận việc hoạt động cho thuê vận hành của các Công ty nộp đơn. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nói rõ lý do.

Điều 9. Điều kiện để tiến hành hoạt động cho thuê vận hành

9.1. Trước khi thực hiện hoạt động cho thuê vận hành, Công ty cho thuê tài chính phải tiến hành đăng ký tại cơ quan đăng ký kinh doanh và đăng báo Trung ương, địa phương 3 số liên tiếp bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật hiện hành.

9.2. Công ty cho thuê tài chính phải gửi tới Ngân hàng Nhà nước bản đăng ký của cơ quan đăng ký kinh doanh và các tài liệu khác có liên quan.

Mục 2: CÁC QUY ĐỊNH CHO THUÊ VẬN HÀNH

Điều 10. Quy định đồng tiền sử dụng trong giao dịch cho thuê vận hành

10.1. Các giao dịch cho thuê vận hành của Công ty cho thuê tài chính được thực hiện bằng Đồng Việt Nam.

10.2. Đối với các giao dịch cho thuê vận hành được thực hiện bằng ngoại tệ, Công ty cho thuê tài chính phải thực hiện đúng các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối như trong trường hợp giao dịch cho thuê tài chính được thực hiện bằng ngoại tệ.

Điều 11. Các quy định về định kỳ trả tiền thuê, gia hạn trả tiền thuê và chuyển nợ quá hạn trong cho thuê vận hành

Các quy định về định kỳ trả tiền thuê, gia hạn trả tiền thuê và chuyển nợ quá hạn trong cho thuê vận hành được áp dụng như trong giao dịch cho thuê tài chính.

Điều 12. Quy định về hạch toán, kế toán

12.1. Tài sản cho thuê thuộc quyền sở hữu của Bên cho thuê và được phản ánh là một tài sản trong bảng cân đối kế toán của Bên cho thuê.

12.2. Tài sản cho thuê không được coi là tài sản trong bảng cân đối kế toán của Bên thuê

12.3. Bên cho thuê được quyền trích khấu hao theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính về khấu hao tài sản.

12.4. Số tiền thuê được coi là thu nhập của Bên cho thuê và là chi phí hoạt động của Bên thuê.

12.5. Việc hạch toán, kế toán đối với hoạt động cho thuê vận hành được thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 13. Quy định về thuế

Các quy định về thuế đối với hoạt động cho thuê vận hành được thực hiện theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 14. Quy định về an toàn

14.1. Hoạt động cho thuê vận hành phải đảm bảo các quy định về an toàn tại Luật các Tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

14.2. Tổng giá trị của tài sản sử dụng cho thuê vận hành đối với 1 khách hàng không được vượt quá 30% vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính.

14.3. Tổng giá trị của tài sản sử dụng cho thuê vận hành không được vượt quá 5 lần vốn tự có của Công ty cho thuê tài chính.

Chương 3:

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Điều 15. Quyền của Bên cho thuê

Bên cho thuê có các quyền sau:

15.1. Yêu cầu Bên thuê cung cấp đầy đủ, kịp thời các báo cáo quý, năm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính và các vấn đề có liên quan đến tài sản cho thuê;

15.2. Kiểm tra việc quản lý và sử dụng tài sản cho thuê;

15.3. Gắn ký hiệu sở hữu trên tài sản cho thuê;

15.4. Yêu cầu Bên thuê bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do Bên thuê vi phạm hợp đồng cho thuê;

15.5. Chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình trong hợp đồng cho thuê cho một Công ty cho thuê tài chính khác được phép hoạt động cho thuê vận hành. Trong trường hợp này, Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho Bên thuê trước khi chuyển nhượng;

15.6. Yêu cầu Bên thuê đặt tiền ký cược hoặc có người bảo lãnh bằng tài sản thực hiện hợp đồng cho thuê nếu các bên có thoả thuận.

15.7. Miễn, giảm, gia hạn trả tiền thuê và bán tài sản cho thuê.

15.8. Thu hồi tài sản, khởi kiện trong trường hợp Bên thuê không trả tiền thuê theo quy định hoặc thường xuyên thanh toán tiền thuê không đúng hạn.

Điều 16. Nghĩa vụ của Bên cho thuê

Bên cho thuê có các nghĩa vụ sau:

16.1. Ký Hợp đồng mua tài sản cho thuê với bên cung ứng;

16.2. Mua, nhập khẩu trực tiếp tài sản cho thuê nếu Bên cho thuê thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của Bên thuê

16.3. Đăng ký quyền sở hữu, làm thủ tục mua bảo hiểm đối với tài sản cho thuê;

16.4. Đảm bảo tài sản cho thuê được bảo dưỡng và sửa chữa trong thời hạn thuê;

16.5. Thực hiện đầy đủ và đúng các Điều đã cam kết trong hợp đồng cho thuê.

Điều 17. Quyền của Bên thuê

Bên thuê có các quyền sau:

17.1. Lựa chọn, thương lượng và thoả thuận với bên cho thuê về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, cách thức và thời hạn giao nhận, lắp đặt và bảo hành tài sản thuê;

17.2. Trực tiếp nhận tài sản cho thuê từ Bên cho thuê hoặc bên đại diện do Bên cho thuê uỷ quyền theo thoả thuận trong hợp đồng cho thuê;

17.3. Yêu cầu Bên cho thuê bồi thường thiệt hại khi Bên cho thuê vi phạm hợp đồng cho thuê.

Điều 18. Nghĩa vụ của Bên thuê

Bên thuê có các nghĩa vụ sau:

18.1. Chịu trách nhiệm về sự lựa chọn, thương lượng và thoả thuận nêu tại Điều 17 điểm 1 Quy chế này;

18.2. Sử dụng tài sản cho thuê đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng cho thuê; không được chuyển quyền sử dụng tài sản cho thuê cho cá nhân, tổ chức khác trong thời gian hợp đồng cho thuê có hiệu lực nếu không được Bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;

18.3. Cung cấp đầy đủ các báo cáo về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính và các vấn đề liên quan đến tài sản cho thuê khi Bên cho thuê yêu cầu; phải đảm bảo tính trung thực và chính xác của các thông tin, số liệu đã cung cấp; tạo điều kiện để Bên cho thuê kiểm tra tài sản cho thuê;

18.4. Trả tiền thuê theo quy đinh trong hợp đồng cho thuê;

18.5. Hoàn trả lại tài sản thuê cho bên cho thuê sau khi hết hạn hợp đồng;

18.6. Chịu mọi rủi ro về việc mất mát, hư hỏng đối với tài sản cho thuê do lỗi của bên thuê và chịu trách nhiệm về mọi hậu quả mà tài sản cho thuê gây ra đối với tổ chức và cá nhân khác trong quá trình sử dụng tài sản cho thuê;

18.7. Không được tẩy xoá, làm hỏng ký hiệu sở hữu gắn trên tài sản cho thuê;

18.8. Không được dùng tài sản cho thuê để thế chấp, cầm cố hoặc để đảm bảo cho bất kỳ một nghĩa vụ nào; không được dùng tài sản cho thuê để trả nợ các chủ nợ khác;

18.9. Thực hiện đầy đủ và đúng các Điều đã cam kết trong hợp đồng cho thuê;

18.10. Phải bảo quản tốt tài sản cho thuê, tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình kỹ thuật sử dụng; có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận mất, hỏng hóc, theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng của tài sản.

Chương 4:

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ VẬN HÀNH

Điều 19. Hợp đồng cho thuê

19.1. Hợp đồng cho thuê vận hành là một loại hợp đồng cho thuê tài sản được ký kết giữa Bên cho thuê và Bên thuê về việc cho thuê một hoặc một số tài sản cho thuê theo quy định tại Điều 4 khoản 4.2 của Quy chế này, phù hợp với quyền và nghĩa vụ của các bên. Hợp đồng cho thuê có hiệu lực kể từ ngày được hai bên thoả thuận trong hợp đồng cho thuê.

19.2. Hợp đồng cho thuê phải quy định rõ ràng việc xử lý khi hợp đồng cho thuê chấm dứt trước hạn.

19.3. Các bên không được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng cho thuê (trừ trường hợp được nêu tại Điều 20 của Quy chế này).

Điều 20. Chấm dứt hợp đồng cho thuê trước hạn:

20.1. Bên cho thuê có quyền chấm dứt hợp đồng cho thuê trước hạn khi có một trong các trường hợp sau:

a- Bên thuê không trả tiền thuê theo quy định trong hợp đồng cho thuê;

b- Bên thuê vi phạm các điều khoản trong hợp đồng cho thuê;

c- Bên thuê bị phá sản, giải thể;

d- Người bảo lãnh bị phá sản, giải thể và Bên cho thuê không chấp nhận đề nghị chấm dứt bảo lãnh hoặc đề nghị người bảo lãnh khác thay thế của Bên thuê;

20.2. Bên thuê có quyền chấm dứt hợp đồng cho thuê trước hạn khi Bên cho thuê vi phạm một trong các trường hợp sau:

a- Bên cho thuê không giao đúng hạn tài sản cho thuê do lỗi của Bên cho thuê;

b- Bên cho thuê vi phạm hợp đồng cho thuê;

20.3. Hợp đồng cho thuê được chấm dứt trước khi kết thúc thời hạn cho thuê trong trường hợp:

a- Tài sản cho thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi sửa chữa.

b- Các bên thoả thuận và chấm dứt hoạt động cho thuê trước hạn.

20.4. Hợp đồng cho thuê được chấm dứt trước khi kết thúc thời hạn cho thuê trong trường hợp Bên cho thuê chấp nhận để Bên thuê thanh toán toàn bộ tiền thuê trước thời hạn cho thuê ghi tại hợp đồng cho thuê và phải thực hiện việc bàn giao lại tài sản thuê cho bên cho thuê.

Điều 21. Xử lý hợp đồng cho thuê chấm dứt trước hạn:

21.1. Trong trường hợp Bên thuê vi phạm điểm a, b khoản 20.1 Điều 20:

a- Bên cho thuê có quyền thu hồi tài sản cho thuê và yêu cầu Bên thuê phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê chưa trả theo hợp đồng cho thuê.

b- Bên cho thuê được xử lý tài sản cho thuê bằng việc cho bên khác thuê hoặc chuyển nhượng tài sản cho thuê.

c- Bên thuê có nghĩa vụ tiếp tục hoàn trả số nợ còn phải trả theo hợp đồng cho thuê khi Bên cho thuê chưa chuyển nhượng, hoặc cho bên khác thuê tài sản cho thuê.

21.2. Việc xử lý hợp đồng cho thuê chấm dứt trước hạn trong trường hợp Bên thuê bị phá sản, giải thể được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản, giải thể.

Chương 5:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Công ty cho thuê tài chính: Căn cứ vào Quy chế này và các qui định của văn bản pháp luật có liên quan, Công ty cho thuê tài chính ban hành các văn bản hướng dẫn cụ thể nghiệp vụ cho thuê vận hành phù hợp với điều kiện, đặc điểm và Điều lệ của mình.

2. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước:

a- Vụ Các Ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố:

- Tiếp nhận hồ sơ xin phép thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính theo đúng trình tự và thủ tục được quy định tại Chương II mục 1 của Quy chế này.

- Phối hợp với các Vụ có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước xem xét trình Thống đốc quyết định việc cho phép Công ty cho thuê tài chính được thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành.

b- Thanh tra Ngân hàng Nhà nước:

- Phối hợp và cung cấp cho Vụ Các Ngân hàng về tình hình hoạt động của các Công ty cho thuê tài chính để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét quyết định cho phép Công ty cho thuê tài chính thực hiện nghiệp vụ cho thuê vận hành.

- Tổ chức thanh tra, giám sát việc thực hiện nghiêp vụ cho thuê vận hành; Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý các trường hợp vi phạm các quy định tại Quy chế này.

c- Vụ Chính sách tiền tệ:

Quy định chế độ báo cáo định kỳ về hoạt động cho thuê vận hành cho các đơn vị có thẩm thẩm quyền thuộc Ngân hàng Nhà nước.

d- Vụ Kế toán - Tài chính: Hướng dẫn hạch toán kế toán nghiệp vụ cho thuê vận hành của các Công ty cho thuê tài chính.

Điều 23. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.

THE STATE BANK

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence Freedom Happiness

No. 731/2004/QD-NHNN

Hanoi, June 15th, 2004

DECISION

ON THE ISSUANCE OF THE TEMPORARY REGULATION ON THE OPERATION LEASE OF FINANCE LEASING COMPANIES

THE GOVERNOR OF THE STATE BANK

- Upon the proposal of the Director of the Banks and Non-bank Credit Institutions Department,

DECIDES:

Article 1. To issue in conjunction with this Decision the temporary Regulation on the operation lease of finance leasing companies.

Article 2. This Decision shall be effective after 15 days from its publication in the Official Gazette.

Article 3. The Director of Administrative Department, the Director of Banks and Non-Bank Credit Institutions Department, Heads of units of the State Bank, General Managers of the State Bank's branches in provinces, cities under the central Government's management, Chairperson of the Board of Directors and General Directors (Directors) of Finance Leasing Companies shall be responsible for the implementation of this Decision.

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Tran Minh Tuan

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



ON THE OPERATION LEASE OF FINANCE LEASING COMPANIES
(issued in conjunction with the Decision No. 731/2004/QD-NHNN dated 15 June, 2004 of the Governor of The State Bank)

Chapter I.

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Governing Scope And Subjects

This Regulation Shall Govern The Operation Lease Of Finance Leasing Companies, Which are granted with the establishment and operation license in Vietnam by the State Bank.

Article 2. Definition of operation lease

Operation lease is a form of assets lease whereby the lessee shall use assets of the lessor for a certain duration and be obliged to return those assets to the lessor at the end of the assets lease term. The lessor shall assume its ownership over leased assets and be entitled to receive lease payment in accordance with leasing contract.

Article 3. Criteria for determination of operation lease transactions

A lease transaction shall be determined as the operation lease transaction whenever:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



3.2. The leasing contract does not provide for the agreement on the purchase of the leased assets between the lessee and lessor.

3.3. The leasing term accounts for only one part of the useful lifetime of the leased assets

3.4. The total value of leasing amount accounts for only one part of the value of the leased assets.

Article 4. Interpretation

Terms stated in this Regulation shall be construed as follows:

4.1. Lease payment shall be the amount periodically paid by the lessee to the lessor as agreed in the leasing contract.

4.2. Leased assets shall be the assets permitted for operation lease, including machines, equipment, transport means and other movable assets.

4.3. Lessor shall be finance leasing companies permitted to establish and operate in Vietnam

4.4. Lessee shall be organizations, individuals being operating in Vietnam, including:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b. Other organizations being borrowing subjects of Credit institutions;

c. Family households;

d. Individuals.

4.5. Supplier shall be organizations, which, individuals, who supply assets for operation lease to the lessor;

4.6. Leasing term shall be the duration during which the lessee uses the leased assets and make lease payments as agreed upon by the lessor and the lessee in the leasing contract.

Article 5. Agency, which approves the operation lease

Finance leasing companies permitted to establish and operate in Vietnam, which wants to carry out the operation lease, shall be accepted in writing by the State Bank

Chapter II

OPERATION LEASE ACTIVITY

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 6. Conditions for operation lease approval

Finance leasing companies, which wish to perform the operation lease, should satisfy following conditions:

6.1. There is a demand for the operation lease;

6.2. Having operated for at least 2 years from the date of their official opening for business;

6.3. Their business is profitable, ratio of overdue debt at the time prior to the previous quarter is less than 5%, they do not violate prudential provisions;

6.4. They must ensure conditions of material foundation for the operation lease activity, such as: warehouse, maintenance for leased assets

Article 7. Application file for the operation lease

The file applying for the approval of the State Bank for the operation lease of finance leasing companies shall include:

7.1. Written application letter of the Chairman of the Board of Directors of the company or of the authorized person, which requests the State Bank to approve the operation lease of the finance leasing company. In respect of an authorization, a written authorization of the Chairman of the Board of Directors is required;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



7.3. A financial statement of the finance company in the most recent 2 years enclosed with the auditing report of an independent auditing organization. These documents must be original, in case of copy, they must be confirmed by the agency that grants those originals or certified by the State Notary Agency.

Article 8. Sequences and procedures for the approval of the operation lease

The sequences and procedures of the application for the State Bank's approval of the operation lease of the finance leasing company:

8.1. The joint stock finance leasing company shall submit 2 sets of application files for the operation lease to the State Bank's branch in province, city where its Head office is located.

Within a maximum period of 15 working days from the full receipt of file, the State Bank's branch in province, city shall consider and give their written opinion on the conditions, application file for the operation lease in accordance with provisions in Article 6 and Article 7 of this Regulation and send it to the State Bank (Banks and Non-bank Credit Institutions Department) enclosed with 1 set of the application file of the joint stock finance leasing company.

8.2. The State owned Finance leasing companies, finance leasing companies, which are a subsidiary of a credit institution, joint venture finance leasing companies and finance leasing companies with 100% foreign invested capital shall submit two sets of application files for the operation lease to the State Bank (Banks and Non-bank Credit Institutions Department).

8.3. Within a maximum period of 30 working days from the full receipt of files from the State Finance leasing companies, finance leasing, which are a subsidiary of a credit institution, joint venture finance leasing companies and finance leasing companies with 100% foreign invested capital, 15 working days from the full receipt of files of joint stock finance leasing companies which are sent by the State Bank branches in provinces, cities, the State Bank shall consider and approve or refuse to approve, in writing, the operation lease of applying companies. In case of non-approval, the State Bank shall clearly state the reasons thereof in writing.

Article 9. Conditions for carrying out the operation lease

9.1. Finance leasing company shall, prior to the performance of the operation lease, register with the business registration agency and publish in the central, local paper in 3 consecutive issues in Vietnamese in accordance with provisions of current laws.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Section 2. PROVISIONS ON THE OPERATION LEASE

Article 10. Provisions on the currency used in the operation lease transactions

10.1 The operation lease transactions of the finance leasing companies shall be made in VND

10.2 In respect of the operation lease transactions made in foreign currency, finance leasing companies shall comply with current provisions on foreign exchange control as for the case of finance leasing transactions made in foreign currency.

Article 11. Provisions on the period of lease payment, rescheduling of lease payment and overdue debt classification in the operation lease

Provisions on the period of lease payment, rescheduling of lease payment and overdue debt classification in the operation lease shall be applied as for the case of finance leasing transactions.

Article 12. Provisions on accounting

12.1. Leased assets shall belong to the ownership of the lessor and recorded as assets in the balance sheet of the lessor.

12.2. Leased asset shall not be considered an asset in the balance sheet of the lessee.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



12.4. The lease payment shall be considered as an income of the lessor and the operating cost of the lessee.

12.5. The accounting for the operation lease shall be made in accordance with the guidance of the State Bank.

Article 13. Provisions on tax

Provisions on tax applicable to the operation lease shall be applicable in accordance with current provisions and guidance of the Ministry of Finance.

Article 14. Prudential provision

14.1. The activity of operation lease must ensure to comply with provisions on the prudence stated in the Law on Credit Institutions and guiding documents of the State Bank

14.2. The total value of assets used for the operation lease to a single customer shall not be in excess of 30% of the own capital of a finance leasing company.

14.3. The total value of assets used for the operation lease shall not be in excess of 5 times of the own capital of the finance leasing company

Chapter III.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 15. The rights of the lessor

The lessor shall have following rights:

15.1 To request the lessee to fully, timely provide with annual, quarterly reports on the performance of the finance, business and production activity and all matter concerning the leased assets;

15.2. To examine the management and use or leased assets;

15.3. To affix the ownership stamps on leased assets;

15.4. To request the lessee to compensate for all damages resulting from his violation of the leasing contract;

15.5. To assign his rights and obligations stated in the leasing contract to another finance leasing company which is permitted to engage in the operation lease activity. In this case, the lessor shall give written notice to the lessee before the assignment.

15.6. To request the lessee to place money as deposit or have the guarantee by the third party's assets for the performance of the leasing contract if it is agreed upon by the parties.

15.7. To exempt from, reduce, extend the period of lease payment and sell leased assets.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 16. Obligations of the lessor

The lessor shall have following obligations:

16.1. To enter into the contract on the purchase of leased assets with the supplier;

16.2. To purchase, or directly import leased assets if it is necessary for the lessor or upon the requirement of the lessee;

16.3. To register the ownership, complete procedures of insurance for leased assets

16.4. To ensure that the leased assets are maintained and repaired within the leasing term;

16.5. To fully and correctly comply with agreements undertaken in the leasing contract.

Article 17. Rights of the lessee

The lessee shall have following rights:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



17.2. To directly receive the leased assets from the lessor or a representative authorized by the lessor in accordance with the agreements stated in the leasing contract.

17.3. To request the lessor to compensate for damages resulting from his breach of leasing contract.

Article 18. Obligations of the lessee

18.1 To take responsibility for his selection, negotiation and agreements stipulated in paragraph 1, Article 17 of this Regulation;

18.2. To use leased assets for the right purposes as agreed in the leasing contracts; not to be permitted to transfer the right to use leased assets to other individuals, organizations within the effective term of the leasing contract if it is not accepted by the lessor in writing;

18.3. To fully provide reports on the performance of the finance, business production activity and other matters relating to the leased assets upon the request of the lessor; to ensure the honesty, accuracy of information, data so provided; to facilitate the lessor to examine the leased assets;

18.4. To make lease payment in accordance with provisions stated in the leasing contract;

18.5 To return the leased assets to the lessor upon the expiry of the leasing contract;

18.6. To accept all risks relating to the loss, damage of leased assets caused by his fault and take responsibility for all consequences the leased assets cause to other organizations, individuals during the use of leased assets;

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



18.8. Not to be permitted to use leased assets to pledge, mortgage or secure for any obligation; and not to be permitted to use leased assets as a payment to other creditors;

18.9. To fully and correctly comply with agreements undertaken in the leasing contract;

18.10. To well preserve the leased assets, strictly comply with the technical procedures; to be responsible for repairing or replacing lost, damaged parts in accordance with the quality, technical standards of leased assets

Chapter IV.

THE OPERATION LEASE CONTRACT

Article 19. Leasing contract

19.1. The contract of the operation lease shall be a type of assets leasing contract entered into between the lessor and the lessee on the leasing of one or several leased assets in accordance with the provisions in the Article 4 paragraph 4.2 of this Regulation, in line with the rights and obligations of related parties. The leasing contract shall be effective from the date agreed upon by the two parties in the leasing contract.

19.2. The leasing contract must clearly provide for the settlement in case where the leasing contract is terminated prior to the term.

19.3. The parties shall not be entitled to unilaterally cancel the leasing contract (except for the case, which is stipulated in the Article 20 of this Regulation).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



20.1. The lessor shall have the right to terminate the leasing contract prior to its expiry date in one of following cases:

a. The lessee fails to make the lease payment in accordance with provisions in the leasing contract;

b. The lessee violates several agreements stated in the leasing contract;

c. The lessee goes bankrupt or is dissolved;

d. The guarantor of the lessee goes bankrupt and the lessor does not accept the request by the lessee for guarantee termination or the request for the acceptance of another guarantor;

20.2. The lessee shall have the right to terminate the leasing contract prior to its expiry date when the lessor violates one of following cases:

a. The lessor fails to deliver the leased assets to the lessee in due course due to the lessor's fault

b. The lessor breaches the leasing contract;

20.3. The leasing contract shall be terminated prior to its expiry date in following cases:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



b. The parties agree and terminate the leasing contract prior to its expiry date

20.4. The leasing contract shall be terminated prior to its expiry date in case where the lessor accepts that the lessee makes the entire lease payment prior to the leasing term stated in the leasing contract and hand over the leased assets to the lessor

Article 21. Dealing with the leasing contract which is terminated prior to its expiry date

21.1. In case where the lessee violates point a, b paragraph 20.1 of Article 20:

a. The lessor shall have the right to repossess the leased assets and request the lessee to immediately make the entire lease payment, which he does not yet pay under the leasing contract;

b. The lessor shall be entitled to deal with the leased assets by leasing them to other party or transfer of the leased assets.

c. The leesee shall be obliged to make the payment of the unpaid lease payment pending transfer or leasing of leased assets by the lessor to another party.

21.2 The dealing with the leasing contract, which is terminated prior to its expiry date due to the lessee being bankrupt, dissolved, shall be performed in accordance with provisions of applicable laws on bankruptcy and dissolution.

Chapter V.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



Article 22. Organization of implementation

1. Responsibilities of the finance leasing companies:

Based on this Regulation and applicable provisions of related legal documents, finance leasing companies shall issue specific guiding documents on the operation of the operation lease in line with their conditions, characteristics and Charter.

2. Responsibilities of units of the State Bank:

a. The Banks and Non-bank Credit Institutions Department, the State Bank's branches in provinces, cities shall:

- Receive the application file for the performance of the operation lease of finance leasing companies in accordance with sequences and procedures stipulated in Chapter II, section 1 of this Regulation.

- Coordinate with related Departments of the State Bank to consider and submit to the State Bank's Governor for his decision on the approval of the operation lease by finance leasing companies.

b. The State Bank Inspectors shall:

- Coordinate with and provide the Banks Department with the performance of finance leasing companies to submit to the State Bank's Governor for his consideration and decision on the approval of the operation lease by finance leasing companies.

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



c. The Monetary and Policy Department shall:

Provide for the periodical reporting regime on the operation lease to the competent unit of the State Bank

d. The Finance - Accounting Department shall provide guidance on the accounting of the operation lease of finance leasing companies.

Article 23. The amendment, supplement of this Regulation shall be decided upon by the State Bank's Governor.

FOR THE GOVERNOR OF THE STATE BANK
DEPUTY GOVERNOR




Tran Minh Tuan

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15/06/2004 ban hành Quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


13.688

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.152.146
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!