|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 723/QĐ-UBND chuyển đổi mô hình quản lý chợ sang loại hình doanh nghiệp Lâm Đồng 2016 2020
Số hiệu:
|
723/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Yên
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 723/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 04
tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHỢ TỪ BAN QUẢN LÝ HOẶC TỔ
QUẢN LÝ CHỢ SANG LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP HOẶC HỢP TÁC XÃ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG, GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số
114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định số
02/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác
chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương - Chủ tịch Hội đồng thẩm định cấp tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch chuyển
đổi mô hình quản lý chợ từ Ban quản lý hoặc Tổ quản lý chợ sang loại hình doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn
2016-2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt,
thành phố Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHỢ TỪ BAN QUẢN LÝ HOẶC TỔ QUẢN LÝ CHỢ SANG
LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP HOẶC HỢP TÁC XÃ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG,
GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 723/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 04 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. THỰC TRẠNG VỀ
KHAI THÁC, QUẢN LÝ CHỢ:
1. Số lượng chợ: Toàn tỉnh hiện có 75 chợ, bao gồm: 06 chợ hạng 1; 06 chợ hạng 2 và 63
chợ hạng 3; 18 chợ thành thị, 57 chợ nông thôn (44 chợ xã); 31 chợ kiên cố, 35
chợ bán kiên cố và 09 chợ tạm.
2. Các hình thức quản lý chợ:
- Có 12 doanh nghiệp đầu tư, khai
thác và quản lý 20 chợ (gồm: 04 chợ hạng 1; 04 chợ hạng 2 và 12 chợ hạng 3), và
01 hợp tác xã quản lý 01 chợ hạng 3.
- Ban quản lý chợ thuộc UBND cấp huyện quản lý: 05 chợ, gồm: 02 chợ hạng
1; 02 chợ hạng 2 và 01 chợ hạng 3;
- UBND cấp xã quản lý: 49 chợ hạng 3.
Riêng chợ Lạc Nghiệp, thị trấn D’ran,
huyện Đơn Dương do 02 đơn vị quản lý là UBND
thị trấn D’ran quản lý khu kinh doanh bách hóa tổng hợp, và Công ty TNHH Nhân
Phú quản lý khu kinh doanh thực phẩm tươi sống.
Chi tiết tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 kèm theo.
3. Một số tồn tại, hạn chế trong
kinh doanh khai thác và quản lý chợ:
- Một số chợ có kết cấu hạ tầng, cơ sở
vật chất kỹ thuật xuống cấp, không đồng bộ, diện tích khai thác kinh doanh chợ
không đáp ứng nhu cầu mua bán của nhân dân, lối đi hẹp, thiếu hệ thống các công
trình phụ (nhà vệ sinh, bãi đậu xe,…), chưa đảm bảo mỹ
quan và an toàn giao thông.
- Việc quản lý chợ và điều hành hoạt
động của chợ còn nhiều bất cập; vai trò, trách nhiệm của Ban quản lý, Tổ quản
lý chợ chưa được phát huy, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ quản lý
chưa đáp ứng được yêu cầu; các quy định của pháp luật về thuế, an ninh trật tự,
vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ, chống hàng giả, hàng nhái,... chưa thực hiện
tốt.
- Do quản lý yếu kém, nhiều nơi tổng
số tiền thu phí chợ hàng năm không đủ bù đắp các khoản chi phí, khấu hao và phục
vụ sửa chữa, cải tạo, nâng cấp chợ. Một số chợ đã được nhà nước hỗ trợ đầu tư lớn
nhưng hoạt động kinh doanh không hiệu quả; vẫn tồn tại các chợ tạm, chợ tự phát
lấn chiếm lòng lề đường gây mất an toàn giao thông, mỹ quan đô thị và ảnh hưởng
đến quá trình chỉnh trang đô thị, nếp sống văn minh,...
II. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU:
1. Mục
đích:
a) Chuyển đổi mô hình tổ chức kinh
doanh khai thác và quản lý chợ từ Ban quản lý hoặc Tổ quản lý sang mô hình
doanh nghiệp hoặc hợp tác xã tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý, nhằm phát
huy tốt vai trò của chợ trong việc mở rộng trao đổi, thúc
đẩy lưu chuyển hàng hóa và tăng thu
ngân sách, phát triển thị trường trong mối liên hệ thống nhất, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội và nâng cao chất lượng đời sống nhân dân địa
phương.
b) Tạo điều kiện cho các đơn vị kinh doanh
khai thác và quản lý chợ chủ động khai thác mọi tiềm năng, lợi thế của chợ để đầu
tư, nâng cấp, cải tạo chợ.
c) Khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia đầu tư kinh doanh, khai thác; đồng thời, đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu
quả trong quản lý nhà nước về hoạt động của chợ.
2. Yêu cầu:
a) Quá trình chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện
hành; đảm bảo công khai minh bạch theo Kế hoạch
được duyệt, nhằm đảm bảo ổn định xã hội và phù hợp với quy
hoạch, quy mô, tính chất của từng chợ; bảo đảm chợ hoạt động ổn định và phát triển, chế độ quyền
lợi của người lao động thuộc Ban quản lý chợ, Tổ quản lý chợ, đáp ứng được yêu
cầu quản lý nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của các chợ sau khi chuyển
đổi mô hình quản lý.
b) Việc chuyển đổi mô hình tổ chức quản
lý chợ phải được sự đồng thuận của các tiểu thương đang kinh doanh tại chợ; đảm
bảo hoạt động của chợ diễn ra bình thường, không làm ảnh hưởng đến hoạt động
bình thường của các tổ chức, cá nhân kinh doanh tại chợ; phục vụ tốt hơn nhu cầu
mua, bán của nhân dân.
III. ĐỐI TƯỢNG, LỘ
TRÌNH CHUYỂN ĐỔI CHỢ:
1. Đối tượng chuyển đổi: Tổng số chợ thuộc đối tượng chuyển đổi mô hình quản lý trên địa bàn tỉnh
là 55 chợ (bao gồm: 02 chợ hạng 1; 02 chợ hạng 2 và 51 chợ hạng 3), trong đó:
thành phố Đà Lạt 15 chợ; thành phố Bảo Lộc 05 chợ; các huyện: Đơn Dương 07 chợ;
Lâm Hà 04 chợ; Đức Trọng 09 chợ; Bảo Lâm 03 chợ; Đạ Huoai 02 chợ; Đạ Tẻh 03 chợ;
Cát Tiên 06 chợ và Đam Rông 01 chợ.
2. Lộ
trình thực hiện:
a) Giai đoạn năm 2016 - 2020: thực hiện
chuyển đổi 34/55 chợ, đạt 61,8%; cụ thể:
- Năm 2016: 06 chợ, trong đó: 01 chợ
hạng 2 và 05 chợ hạng 3.
- Năm 2017: 06 chợ, trong đó: 01 chợ
hạng 1, 02 chợ hạng 2, và 03 chợ hạng 3.
- Năm 2018: 06 chợ hạng 3.
- Năm 2019: 06 chợ hạng 3.
- Năm 2020: 10 chợ, trong đó: 01 chợ
hạng 1 và 09 chợ hạng 3.
Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo.
b) Giai đoạn sau năm 2020: thực hiện
chuyển đổi 21 chợ còn lại.
IV. NỘI DUNG THỰC
HIỆN:
1. Rà soát, đánh giá chi tiết, cụ thể
tình hình và kết quả hoạt động của từng chợ để xây dựng phương án chuyển đổi
phù hợp với hình thức quản lý, kinh doanh khai thác chợ hiệu quả.
2. Tổ chức tuyên truyền cho tiểu
thương và nhân dân trên địa bàn hiểu và nắm rõ chủ trương, chính sách của Đảng
và Nhà nước về quản lý kinh tế và công tác chuyển đổi chợ
theo tình hình thực tế.
3. Công bố công khai các nội dung, lộ
trình chuyển đổi chợ trên các phương tiện truyền thông đại chúng để thu hút các
thành phần kinh tế tham gia quản lý, kinh doanh khai thác chợ; đảm bảo sự đồng
thuận của nhân dân.
4. Thành lập Hội đồng thẩm định chuyển
đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
5. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi mô
hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
6. Xây dựng phương án chuyển đổi mô
hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
7. Thẩm định, phê duyệt phương án
chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
8. Công khai phương án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
9. Tổ chức xét chọn, giao hoặc đấu thầu
lựa chọn doanh nghiệp quản lý, kinh doanh khai thác chợ hoặc thực hiện lựa chọn
hợp tác xã, doanh nghiệp để giao quản lý, kinh doanh theo phương án chuyển đổi
mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ đã được phê duyệt.
10. Quyết định công nhận doanh nghiệp
hoặc hợp tác xã quản lý, kinh doanh khai thác chợ.
V. THẨM QUYỀN PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG ÁN CHUYỂN ĐỔI CHỢ:
1. Phương
án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ hạng 1; do UBND tỉnh
phê duyệt.
2. Phương
án chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ hạng 2, chợ hạng 3; do UBND huyện, thành phố phê duyệt.
VI. PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN:
1. Sở
Công Thương là cơ quan Thường trực chuyển đổi chợ cấp tỉnh, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành có liên quan phổ biến, hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; theo dõi, tổng hợp
kết quả triển khai thực hiện của các huyện, thành phố, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Hàng năm, dự trù kinh phí bảo đảm
cho hoạt động của Hội đồng thẩm định chuyển
đổi chợ cấp tỉnh về công tác chuyển đổi chợ, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
c) Thực hiện các nội dung, nhiệm vụ
khác về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ; thực hiện
công tác quản lý, phát triển chợ theo Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày
06/01/2015, Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày
22/5/2015 của UBND tỉnh và các quy định khác có liên quan.
2. Các sở,
ban, ngành khác thuộc tỉnh; UBND các huyện, thành phố và đơn vị liên quan căn cứ
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm triển khai thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch này và các nội dung, nhiệm vụ về quy trình chuyển đổi mô hình quản
lý, kinh doanh khai thác chợ; thực hiện công tác quản lý, phát triển chợ theo
Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày
06/01/2015, Chỉ thị số 03/CT-UBND ngày 22/5/2015 của UBND tỉnh và các quy định
khác có liên quan.
3. Chế độ
báo cáo: Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố định kỳ thực hiện báo cáo tình hình và kết quả thực hiện (báo cáo 6 tháng:
trước ngày 15/7 hàng năm; báo cáo năm: trước ngày 10/01 của năm kế tiếp), gửi về
Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những
khó khăn, vướng mắc; đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan
có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HIỆN TRẠNG CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2016 - 2020)
STT
|
Tên chợ - địa bàn
|
Diện tích (m2)
|
Tổng số quầy sạp
|
Số quầy đi vào hoạt động
|
Tính chất công trình
|
Địa bàn
|
Số người kinh doanh
|
Hạng chợ
|
Tổ chức quản lý
|
Đối tượng chuyển
đổi
|
Ghi chú
|
|
Thường xuyên
|
Không thường xuyên
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
DN
|
BQL chợ thuộc cấp huyện
|
UBND Phường, xã
|
|
Kiên cố
|
Bán kiên cố
|
Tạm
|
Thành thị
|
Nông thôn
|
|
I
|
TP Đà Lạt:
19 chợ (trong đó: 03 chợ xã)
|
|
|
|
6
|
9
|
4
|
16
|
3
|
|
|
2
|
|
17
|
4
|
2
|
13
|
15
|
|
|
1
|
Chợ Đà Lạt
|
22.000
|
1.151
|
960
|
X
|
|
|
X
|
|
960
|
50
|
X
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
2
|
Chợ Mỹ
Thành - Phường 5
|
252
|
100
|
95
|
X
|
|
|
X
|
|
100
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Chợ Thống
Nhất - Phường 10
|
134
|
35
|
30
|
X
|
|
|
X
|
|
30
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ Phan
Chu Trinh - Phường 9
|
734
|
132
|
132
|
|
|
X
|
X
|
|
132
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Chợ Thái
Phiên - Phường 12
|
1.535
|
|
34
|
|
X
|
|
X
|
|
34
|
30
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
6
|
Chợ Cầu Đất
- xã Xuân Trường
|
350
|
|
65
|
|
X
|
|
|
X
|
65
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
7
|
Chợ Đào Duy
Từ - Phường 4
|
223
|
30
|
30
|
|
X
|
|
X
|
|
30
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
8
|
Chợ Nam
Thiên - Phường 4
|
170
|
12
|
12
|
|
X
|
|
X
|
|
12
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
9
|
Chợ Trại
Mát - Phường 11
|
492
|
25
|
25
|
|
X
|
|
X
|
|
20
|
12
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
10
|
Chợ Chi
Lăng - Phường 9
|
289
|
50
|
50
|
|
X
|
|
X
|
|
50
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
11
|
Chợ Nguyễn
Lương Bằng - Phường 2
|
130
|
30
|
30
|
|
X
|
|
X
|
|
30
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
12
|
Chợ Bùi Thị
Xuân - Phường 2
|
136
|
36
|
36
|
|
|
X
|
X
|
|
36
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
13
|
Chợ Xuân An
- Phường 3
|
247
|
40
|
40
|
|
|
X
|
X
|
|
40
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
14
|
Chợ Đêm Đà
Lạt
|
800
|
122
|
122
|
|
|
X
|
X
|
|
122
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
15
|
Chợ rau -
phường 11
|
13.069
|
113
|
113
|
X
|
|
|
X
|
|
113
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
X
|
|
|
16
|
Chợ La Sơn Phu Tử
- phường 6
|
441
|
129
|
30
|
X
|
|
|
X
|
|
30
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
17
|
Chợ Trạm
Hành - xã Trạm Hành
|
475
|
32
|
30
|
|
X
|
|
|
X
|
30
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
Phát triển, Lifsap - 2013
|
|
18
|
Chợ Xuân Thọ
- xã Xuân Thọ
|
|
39
|
39
|
|
X
|
|
|
X
|
39
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
19
|
Chợ mới -
khu C chợ Đà Lạt
|
5.000
|
600
|
503
|
X
|
|
|
X
|
|
850
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
Tách chợ, 2013
|
|
II
|
Huyện
Đơn Dương: 09 chợ (trong đó: 7 chợ xã)
|
|
|
|
6
|
3
|
-
|
-
|
9
|
|
|
|
2
|
7
|
3
|
-
|
6
|
7
|
|
|
1
|
Chợ Ka Đô -
xã Ka Đô
|
7.208
|
419
|
342
|
X
|
|
|
|
X
|
342
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Chợ Lạc
Nghiệp - KP 1 - TT Dran
|
3.350
|
167
|
167
|
X
|
|
|
|
X
|
350
|
|
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
X
|
Cty Nhân Phú qly khu tươi sống. UBND thị trấn quản lý
khu bách hóa tổng hợp
|
|
3
|
Chợ Lạc Lâm
- xã Lạc Lâm
|
2.184
|
140
|
120
|
X
|
|
|
|
X
|
120
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Chợ Thạnh Mỹ
- TT Thạnh Mỹ
|
4.944
|
274
|
124
|
X
|
|
|
|
X
|
124
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
5
|
Chợ Quảng Lập
- xã Quảng Lập
|
3.000
|
211
|
118
|
X
|
|
|
|
X
|
118
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
6
|
Chợ Ka Đơn
- xã Ka Đơn
|
2.000
|
16
|
16
|
|
X
|
|
|
X
|
16
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
7
|
Chợ Pro' -
xã Pro'
|
4.410
|
40
|
21
|
|
X
|
|
|
X
|
21
|
5
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
8
|
Chợ Lạc
Xuân - xã Lạc Xuân
|
|
40
|
40
|
X
|
|
|
|
X
|
40
|
5
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
Phát triển, 2011
|
|
9
|
Chợ Tu Tra
- xã Tu Tra
|
7.000
|
42
|
42
|
|
X
|
|
|
X
|
42
|
10
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
Phát triển, 2015
|
|
III
|
Huyện
Lâm Hà: 06 chợ (trong đó: 4 chợ xã)
|
|
|
|
-
|
6
|
-
|
-
|
6
|
|
|
|
1
|
5
|
2
|
1
|
3
|
4
|
|
|
1
|
Chợ Đinh
Văn - TT Đinh Văn
|
7.135
|
406
|
400
|
|
X
|
|
|
X
|
400
|
40
|
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
2
|
Chợ Thăng
Long - TT Nam Ban
|
35
|
150
|
150
|
|
X
|
|
|
X
|
150
|
30
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
Cty Bông Sen đang đầu tư (2018)
|
|
3
|
Chợ Tân Hà
- xã Tân Hà
|
18.955
|
229
|
200
|
|
X
|
|
|
X
|
220
|
35
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
Cty Sao Việt đang đầu tư (2016)
|
|
4
|
Chợ Gia Lâm
- xã Gia Lâm
|
1.200
|
30
|
30
|
|
X
|
|
|
X
|
30
|
10
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Chợ Tân
Thanh - xã Tân Thanh
|
2.000
|
32
|
32
|
|
X
|
|
|
X
|
30
|
5
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
Phát triển, Lipsap - 2013
|
|
6
|
Chợ Phú Sơn
- xã Phú Son
|
2.000
|
88
|
88
|
|
X
|
|
|
X
|
100
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
Phát triển, Lipsap - 2015
|
|
IV
|
Huyện Đức
Trọng: 11 chợ (trong đó: 9 chợ xã)
|
|
|
|
5
|
5
|
1
|
-
|
11
|
|
|
2
|
-
|
9
|
2
|
1
|
8
|
9
|
|
|
1
|
Chợ Liên Nghĩa
- TT Liên Nghĩa
|
16.000
|
1.169
|
715
|
X
|
|
|
|
X
|
750
|
200
|
X
|
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
2
|
Chợ Đà Loan
- xã Đà Loan
|
3.516
|
173
|
159
|
X
|
|
|
|
X
|
140
|
15
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
HTX chợ, thí điểm chuyển đổi 2015
|
|
3
|
Chợ Phi Nôm
- xã Hiệp Thạnh
|
1.876
|
189
|
189
|
X
|
|
|
|
X
|
189
|
15
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Chợ Tân Hội
- xã Tân Hội
|
6.884
|
80
|
80
|
|
X
|
|
|
X
|
75
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Chợ Bình Thạnh
- xã Bình Thạnh
|
454
|
54
|
54
|
|
X
|
|
|
X
|
22
|
25
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
6
|
Chợ Ninh
Gia - xã Ninh Gia
|
4.871
|
240
|
60
|
X
|
|
|
|
X
|
100
|
50
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
7
|
Chợ Ninh
Loan - xã Ninh Loan
|
4.000
|
40
|
40
|
|
X
|
|
|
X
|
50
|
30
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
8
|
Chợ Tà Năng
- xã Tà Năng
|
1.000
|
|
20
|
|
|
X
|
|
X
|
20
|
15
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
9
|
Chợ Liên Hiệp
- xã Liên Hiệp
|
1.700
|
108
|
96
|
|
X
|
|
|
X
|
81
|
15
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
10
|
Chợ Phước Hải
- xã Phú Hội
|
456
|
32
|
7
|
|
X
|
|
|
X
|
30
|
15
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
Phát triển, Lipsap - 2013
|
|
11
|
Chợ nhà lồng
số 1 - chợ đầu mối nông sản CLC Đức Trọng
|
162.676
|
220
|
220
|
X
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
Phát triển -2015
|
|
V
|
Huyện Di
Linh: 04 chợ (trong đó: 3 chợ xã)
|
|
|
|
4
|
-
|
-
|
-
|
4
|
|
|
1
|
-
|
3
|
4
|
-
|
-
|
0
|
|
|
1
|
Chợ thị trấn
huyện Di Linh
|
37.000
|
586
|
350
|
X
|
|
|
|
X
|
350
|
50
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
2
|
Chợ Hòa
Ninh - xã Hòa Ninh
|
5.342
|
112
|
27
|
X
|
|
|
|
X
|
20
|
5
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ Đinh Lạc
- xã Đinh Lạc
|
3.133
|
189
|
73
|
X
|
|
|
|
X
|
70
|
10
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ Gia Hiệp
- xã Gia Hiệp
|
1.786
|
109
|
27
|
X
|
|
|
|
X
|
27
|
30
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
VI
|
Huyện Bảo
Lâm: 04 chợ (trong đó: 3 chợ xã)
|
|
|
|
1
|
3
|
-
|
-
|
4
|
|
|
|
1
|
3
|
1
|
-
|
3
|
3
|
|
|
1
|
Chợ Lộc Thắng
- TT Lộc Thắng
|
10.000
|
240
|
140
|
X
|
|
|
|
X
|
78
|
40
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
2
|
Chợ Lộc An
- xã Lộc An
|
3.500
|
|
30
|
|
X
|
|
|
X
|
30
|
28
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Chợ Lộc
Thành - xã Lộc Thành
|
3.000
|
|
30
|
|
X
|
|
|
X
|
25
|
16
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Chợ Lộc Quảng
- xã Lộc Quảng
|
2.000
|
|
20
|
|
X
|
|
|
X
|
20
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
Phát triển, Lifsap-2015
|
|
VII
|
TP Bảo Lộc:
07 chợ (trong đó: 5 chợ xã)
|
|
|
|
2
|
5
|
-
|
2
|
5
|
|
|
1
|
|
6
|
2
|
-
|
5
|
5
|
|
|
1
|
Chợ trung
tâm Bảo Lộc - Phường 1
|
50.970
|
719
|
450
|
X
|
|
|
X
|
|
532
|
120
|
X
|
|
|
X
|
|
|
|
|
|
2
|
Chợ Lộc
Phát - Phường Lộc Phát
|
790
|
64
|
60
|
|
X
|
|
X
|
|
60
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Chợ Đại Lào
- xã Đại Lào
|
6.235
|
315
|
52
|
X
|
|
|
|
X
|
54
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ Tân Bùi
- xã Lộc Châu
|
906
|
50
|
50
|
|
X
|
|
|
X
|
52
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Chợ Lộc
Thanh - xã Lộc Thanh
|
1.000
|
30
|
20
|
|
X
|
|
|
X
|
30
|
15
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
6
|
Chợ Lộc Nga - xã Lộc
Nga
|
2.105
|
50
|
34
|
|
X
|
|
|
X
|
34
|
39
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
7
|
Chợ Đamb'ri
- xã Đamb'ri
|
2.000
|
|
24
|
|
X
|
|
|
X
|
24
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
Phát triển, Lifsap-2015
|
|
VIII
|
Huyện Đạ
Huoai: 03 chợ (trong đó: 1 chợ xã)
|
|
|
|
1
|
-
|
2
|
-
|
3
|
|
|
-
|
1
|
2
|
1
|
-
|
2
|
2
|
|
|
1
|
Chợ TT
Madaguoi
|
6.516
|
240
|
107
|
X
|
|
|
|
X
|
65
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
2
|
Chợ TT Đạm
Ri
|
1.000
|
|
20
|
|
|
X
|
|
X
|
20
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
3
|
Chợ Đạm
Ploa - xã Đạm Ploa
|
1.000
|
|
|
|
|
X
|
|
X
|
2
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
IX
|
Huyện Đạ
Tẻh: 03 chợ (trong đó: 2 chợ xã)
|
|
|
|
1
|
2
|
-
|
-
|
3
|
|
|
|
1
|
2
|
-
|
1
|
2
|
3
|
|
|
1
|
Chợ TT Đạ Tẻh
|
6.359
|
320
|
320
|
X
|
|
|
|
X
|
320
|
70
|
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
2
|
Chợ Triệu Hải
- xã Triệu Hải
|
1.600
|
|
23
|
|
X
|
|
|
X
|
|
20
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
Chợ họp 01 buổi sáng
|
|
3
|
Chợ Đạ Lây
- xã Đạ Lây
|
6.395
|
|
63
|
|
X
|
|
|
X
|
|
20
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
X
|
Huyện
Cát Tiên: 07 chợ (trong đó: 6 chợ xã)
|
|
|
|
3
|
2
|
2
|
-
|
7
|
|
|
|
|
7
|
1
|
|
6
|
6
|
|
|
1
|
Chợ Cát
Tiên - TT Cát Tiên
|
4.000
|
223
|
130
|
|
X
|
|
|
X
|
130
|
18
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
2
|
Chợ Phước
Cát 1 - xã Phước Cát 1
|
4.476
|
317
|
135
|
X
|
|
|
|
X
|
135
|
25
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ Phù Mỹ
- xã Phù Mỹ
|
640
|
|
35
|
|
X
|
|
|
X
|
35
|
20
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
4
|
Chợ Gia Viễn
- xã Gia Viễn
|
595
|
48
|
48
|
X
|
|
|
|
X
|
40
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
5
|
Chợ Nam
Ninh - xã Nam Ninh
|
1.000
|
|
20
|
|
|
X
|
|
X
|
|
20
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
6
|
Chợ Tiên
Hoàng - xã Tiên Hoàng
|
1.000
|
|
20
|
|
|
X
|
|
X
|
|
20
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
7
|
Chợ Phước
Cát 2 - xã Phước Cát 2
|
3.400
|
60
|
60
|
X
|
|
|
|
X
|
60
|
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
XI
|
Huyện Đam
Rông: 01 chợ
|
|
|
|
1
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
-
|
-
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
Chợ Đạ Rsal
- xã Đạ Rsal
|
11.400
|
135
|
68
|
X
|
|
|
|
X
|
40
|
28
|
|
|
X
|
|
|
X
|
X
|
|
|
XII
|
Huyện Lạc
Dương: 01 chợ
|
|
|
|
1
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
0
|
|
|
1
|
Chợ thị trấn
huyện Lạc Dương
|
4.904
|
89
|
80
|
X
|
|
|
|
X
|
80
|
|
|
|
X
|
X
|
|
|
|
Phát triển 2011
|
|
|
Tổng cộng: 75 chợ
|
|
|
|
31
|
35
|
9
|
18
|
57
|
-
|
-
|
6
|
6
|
63
|
21
|
5
|
49
|
55
|
-
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH SÁCH CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA ĐẦU
TƯ, QUẢN LÝ CHỢ ĐẾN NĂM 2015
(Kèm theo Kế hoạch chuyển đổi mô hình
quản lý chợ tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
TÊN
DOANH NGHIỆP
|
ĐỊA CHỈ
|
GIÁM
ĐỐC
|
TÊN
CHỢ
|
HẠNG
CHỢ
|
GHI
CHÚ
|
1
|
Công ty CP Len Nguyễn
|
43 Phan Bội Châu - phường 1 - Đà Lạt
|
Dương Thị Hoài Thu: 0918776476
|
Chợ Mới - TP Đà Lạt
|
Hạng
1
|
|
Chợ La Sơn Phu Tử - P6 - TP Đà Lạt
|
Hạng
3
|
|
Chợ Thống Nhất - P10 - TP Đà Lạt
|
Hạng
3
|
|
2
|
Cty TNHH Nhân Phú
|
52 Nguyễn Thái Học - Bảo Lộc
|
Phạm Ngọc Bội: 0913681489
|
Chợ Lạc Nghiệp - TT D'ran - huyện
Đơn Dương
|
Hạng
2
|
|
Chợ xã Hòa Ninh - huyện Di Linh
|
Hạng
3
|
|
Chợ Lạc Xuân - xã Lạc Xuân - huyện
Đơn Dương
|
Hạng
3
|
|
3
|
Cty TNHH Lộc Phú
|
|
|
Chợ xã Đại Lào - TP Bảo Lộc
|
Hạng
3
|
|
4
|
Cty TNHH Liên Phước
|
75 Đinh Tiên Hoàng - P2 - Bảo Lộc
|
Trình Minh Khuôn: 0913181907
|
Chợ thị trấn Thạch Mỹ - huyện Đơn
Dương
|
Hạng
2
|
|
Chợ thị trấn Lộc Thắng - huyện Bảo
Lâm
|
Hạng
2
|
|
Chợ xã Đinh Lạc - huyện Di Linh
|
Hạng
3
|
|
Chợ xã Phước Cát 1 - huyện Cát Tiên
|
Hạng
3
|
|
5
|
Công ty TNHH XDTM Thành Nhân
|
Võ Thị Sáu - Nam Lý - Đồng Hới - Quảng
Bình
|
Nguyễn Văn Thúc: 0903436412
|
Chợ xã Gia Hiệp - huyện Di Linh
|
Hạng
3
|
|
6
|
DNTN Khanh Cát
|
Nguyễn Tử Lực - P8 - Đà Lạt
|
Đào Duy Cát: 0913865070
|
Chợ TT Lạc Dương - huyện Lạc Dương
|
Hạng
3
|
|
7
|
CN Cty TNHH Hiệp Thanh Bình XDTMDV
|
Số 01 Nguyễn Thị Minh Khai, P1, TP Đà Lạt.
|
GĐCN Đinh Thị Bích Thu,
01228878588, Kế toán Trần Thế: 0909772207
|
Chợ Đêm Đà Lạt
|
Hạng
3
|
|
8
|
Cty TNHH SX TM XD Sao Việt -
|
40 Phạm Văn Dinh, P. Thắng Nhất, TP
Vũng Tàu, tỉnh BR- VT. ĐT: 0643591883
|
Nguyễn Văn Mến
|
Chợ Thị trấn Madaguoi - huyện Đạ
Huoai,
|
Hạng
2
|
|
Chợ xã Tân Hà - huyện Lâm Hà
|
Hạng
3
|
Đang đầu tư
|
9
|
Công ty CP Long Việt
|
315 Trường Chinh - Q. Thanh Khê -
TP Đà Nẵng
|
Tuấn - PTGĐ: 0905260070
|
Chợ thị trấn Di Linh - huyện Di
Linh
|
Hạng
1
|
|
10
|
Công ty TNHH Việt Đặng
|
192 Trần Lão - Bình An - Q2 - HCM
|
Nga: 0908018888
|
Chợ Nông sản CLC Đức Trọng,
|
Hạng
1
|
|
11
|
Công ty TNHH VAT
|
QL22 Chung Chánh - Hooc Môn - HCM
|
Hùng: 0977558497
|
Chợ Trung tâm TP Bảo Lộc
|
Hạng
1
|
|
12
|
HTX quản lý chợ Đà Loan
|
Xã Đà Loan - huyện Đức Trọng
|
Nguyễn Thị Thu Cúc
|
Chợ xã Đà Loan - huyện Đức Trọng
|
Hạng
3
|
Thí điểm chuyển đổi quản lý chợ,
2015
|
13
|
Công ty TNHH Đầu tư Du lịch Bông
Sen
|
40 Phạm Văn Dinh, P. Thắng Nhất, TP
Vũng Tàu, tỉnh BR- VT.
|
Nguyễn Tiến Đức, 0643661666
|
Chợ thị trấn Nam Ban - huyện Lâm Hà
|
Hạng
3
|
Đang đầu tư 2018
|
Cộng:
|
|
|
|
21
chợ
|
|
PHỤ LỤC 3
DANH SÁCH CÁC CHỢ CHUYỂN ĐỔI, GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Kế hoạch chuyển đổi mô hình
quản lý chợ tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên
chợ - địa bàn
|
Hạng
chợ
|
Hiện
trạng quản lý
|
Hình
thức chuyển đổi
|
Loại
hình quản lý
|
Thời
gian
|
Ghi
chú
|
1
|
Chợ Tân Hội, xã Tân Hội, huyện Đức
Trọng
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2016
|
|
2
|
Chợ Phú Sơn, xã Phú Sơn, huyện Lâm
Hà
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Hợp
tác xã
|
2016
|
|
3
|
Chợ Gia Viễn, xã Gia Viễn, huyện
Cát Tiên
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2016
|
|
4
|
Chợ Đạ M’ri, thị trấn Đạ M’ri, huyện
Đạ Huoai
|
3
|
UBND
thị trấn
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2016
|
|
5
|
Chợ Xuân Thọ, xã Xuân Thọ, Tp. Đà Lạt
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2016
|
|
6
|
Chợ Lạc Nghiệp (khu bách hóa), thị
trấn D’Ran, huyện Đơn Dương
|
2
|
UBND
thị trấn
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2016
|
|
7
|
Chợ Phú Hội, xã Phú Hội, huyện Đức
Trọng
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2017
|
|
8
|
Chợ Ninh Gia, xã Ninh Gia, huyện Đức
Trọng
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2017
|
|
9
|
Chợ Đà Lạt, phường 1, Tp. Đà Lạt
|
1
|
BQL
chợ Đà Lạt thuộc UBND TP Đà Lạt
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2017
|
|
10
|
Chợ Đinh Văn, thị trấn Đinh Văn,
huyện Lâm Hà
|
2
|
Ban
quản lý chợ thuộc UBND huyện
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp
|
2017
|
|
11
|
Chợ Đạ Tẻh, thị trấn Đạ Tẻh, huyện
Đạ Tẻh
|
2
|
Ban quản
lý chợ thuộc UBND huyện
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2017
|
|
12
|
Chợ Đạ R’sal, xã Đạ R’sal, huyện
Đam Rông
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2017
|
|
13
|
Chợ Gia Lâm, xã Gia Lâm, huyện Lâm
Hà
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Hợp tác xã
|
2018
|
|
14
|
Chợ Tân Thanh, xã Tân Thanh, huyện
Lâm Hà
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Hợp
tác xã
|
2018
|
|
15
|
Chợ Ninh Loan, xã Ninh Loan, huyện
Đức Trọng
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2018
|
|
16
|
Chợ Bình Thạnh, xã Bình Thạnh, huyện
Đức Trọng
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2018
|
|
17
|
Chợ Trạm Hành, xã Trạm Hành, Tp. Đà
Lạt
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2018
|
|
18
|
Chợ Lạc Lâm, xã Lạc Lâm, huyện Đơn Dương
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu thầu
hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2018
|
|
19
|
Chợ Liên Hiệp, xã Liên Hiệp, huyện
Đức Trọng
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2019
|
|
20
|
Chợ Phi Nôm, xã Phi Nôm, huyện Đức Trọng
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2019
|
|
21
|
Chợ Triệu Hải, xã Triệu Hải, huyện
Đạ Tẻh
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2019
|
|
22
|
Chợ Đạ Lây, xã Đạ Lây, huyện Đạ Tẻh
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2019
|
|
23
|
Chợ Ka Đô, xã Ka Đô, huyện Đơn
Dương
|
3
|
UBND
xã
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2019
|
|
24
|
Chợ Cát Tiên, thị trấn Cát Tiên,
huyện Cát Tiên
|
3
|
UBND
thị trấn
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2019
|
|
25
|
Chợ Mỹ Thành, Phường 5, Tp. Đà Lạt
|
3
|
UBND
phường
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2020
|
|
26
|
Chợ Phan Chu Trinh, Phường 9, Tp. Đà Lạt
|
3
|
UBND
phường
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2020
|
|
27
|
Chợ Cầu Đất, xã Xuân Trường, Tp. Đà
Lạt
|
3
|
UBND
phường
|
Đấu thầu
hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2020
|
|
28
|
Chợ Rau, Phường 11, Tp. Đà Lạt
|
3
|
UBND
phường
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2020
|
|
29
|
Chợ Chi Lăng, Phường 9, Tp. Đà Lạt
|
3
|
UBND
phường
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2020
|
|
30
|
Chợ Liên Nghĩa, thị trấn Liên
Nghĩa, huyện Đức Trọng
|
1
|
Ban
quản lý chợ thuộc UBND huyện
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2020
|
|
31
|
Chợ Quảng Lập, xã Quảng Lập, huyện
Đơn Dương
|
3
|
UBND
phường
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2020
|
|
32
|
Chợ Lộc An, xã Lộc An, huyện Bảo
Lâm
|
3
|
UBND
phường
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2020
|
|
33
|
Chợ Lộc Phát, Phường Lộc Phát, Tp.
Bảo Lộc
|
3
|
UBND
phường
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2020
|
|
34
|
Chợ Phù Mỹ, xã Phù Mỹ, huyện Cát
Tiên
|
3
|
UBND
phường
|
Đấu
thầu hoặc quyết định giao
|
Doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã
|
2020
|
|
Quyết định 723/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ Ban quản lý hoặc Tổ quản lý chợ sang loại hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2016-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 723/QĐ-UBND ngày 04/04/2016 ban hành Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ từ Ban quản lý hoặc Tổ quản lý chợ sang loại hình doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2016-2020
2.206
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|