ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
70/2014/QĐ-UBND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 24 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NINH THUẬN
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định
số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp
thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với
doanh nghiệp Nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
71/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào
doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 19/2014/NĐ-CP ngày
14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ ban hành Điều lệ mẫu của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2718/TTr-STC ngày 16 tháng 9 năm 2014 và Báo
cáo kết quả thẩm định văn bản số 1418/BC-STP ngày 05 tháng 9 năm 2014 của Sở Tư
pháp,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận; gồm 9
Chương, 45 Điều (kèm theo Điều lệ).
Điều 2. Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai
thác công trình thủy lợi Ninh Thuận có trách nhiệm triển khai thực hiện Điều lệ
này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ
ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 170/2009/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm
2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Điều lệ tổ chức và
hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thủy
lợi Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ban
chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp tỉnh, Chủ tịch Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Nghị
|
ĐIỀU
LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG
TRÌNH THỦY LỢI NINH THUẬN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 70/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ
ngữ
1. Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt
động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thủy
lợi Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là Công ty) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Thuận.
2. Trong phạm vi Điều lệ này, những từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
a) “Chủ sở hữu công ty” là từ gọi tắt của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
b) “Đơn vị trực thuộc” là các trạm thủy nông
nằm trong cơ cấu Công ty;
c) “Nghị định số 99/2012/NĐ-CP” là
Nghị định
số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp
thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với
doanh nghiệp Nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
d) “Nghị định số 71/2013/NĐ-CP” là
Nghị định
số 71/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 07 năm 2013 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh
nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ;
đ) “Luật Doanh nghiệp” là Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29
tháng 11 năm 2005;
e) Các từ, thuật ngữ khác cần được viết tắt,
giải thích trong Điều lệ.
3. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định nghĩa
trong Luật Doanh nghiệp, pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản khác có liên quan sẽ có nghĩa
tương tự trong Điều lệ này.
4. Các tham chiếu của Điều lệ này tới quy
định của văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế các văn
bản đó.
Điều 2.
Tên Công ty, trụ sở chính
1. Tên đầy đủ: CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NINH THUẬN
- Tên viết tắt: Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi Ninh Thuận;
- Tên tiếng Anh: Ninh Thuan Irrigation
Management Limited Company;
- Tên tiếng Anh viết tắt: Ninh Thuan
IMCo Ltd;
2. Trụ sở chính: số 144 đường 21 tháng
8, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận;
- Điện thoại: 068.3823338 Fax:
068.3825500
3. Tài khoản giao dịch:
- 61510000000162 tại Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Ninh Thuận;
- 102010000431255 tại Ngân hàng Công Thương
Ninh Thuận.
- 0811000979899 tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương chi nhánh Ninh Thuận.
4. Mã số thuế: 4500140073
5. Công ty được phép thành lập các trạm
thủy nông trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
6. Biểu tượng (Logo):
|
+ Vòng tròn viền,
chữ “CÔNG TY
TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI NINH THUẬN
+ Hình vẽ ở giữa
vòng tròn tượng trưng tràn tự do và bông hoa bên trên
|
Điều 3.
Hình thức và tư cách pháp nhân
1. Công ty tổ chức và hoạt động dưới
hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của Luật
Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
2. Công ty có tư cách pháp nhân, con
dấu riêng và được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà
nước, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật có
liên quan;
3. Công ty có vốn và tài sản riêng,
chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn
bộ tài sản của mình.
Điều 4.
Mục tiêu hoạt động, ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu hoạt động, ngành, nghề
kinh doanh của Công ty:
a) Tổ chức quản lý khai thác và bảo vệ
công trình thủy lợi do chủ sở hữu giao để phục vụ cho sản xuất nông nghiệp,
sinh hoạt, công nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh;
b) Bảo toàn, phát triển và sử dụng vốn
của Nhà nước có hiệu quả trên cơ sở phát triển sản xuất kinh doanh theo ngành
nghề đăng ký và theo quy định của Nhà nước, tạo việc làm ổn định và thu nhập
hợp pháp cho người lao động, hoàn thành các nhiệm vụ do chủ sở hữu giao.
2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
a) Hoạt động công ích: quản lý, khai
thác các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, do Ủy ban nhân dân
tỉnh giao trách nhiệm quản lý;
b) Hoạt động ngoài công ích:
- Tổ chức đội thi công để tu bổ, sửa
chữa thường xuyên, cải tạo nâng cấp các công trình thủy lợi bằng nguồn vốn thủy
lợi phí hoặc ngân sách cấp theo kế hoạch hàng năm.
- Nhận thầu thi công sửa chữa, xây
dựng các công trình thủy lợi, dân dụng.
- Khảo sát thiết kế các công trình sửa
chữa, cải tạo, nâng cấp có quy mô vừa, nhỏ.
- Quản lý đầu tư xây dựng các công
trình thủy lợi.
- Cung cấp nước cho các tổ chức, cá
nhân kinh doanh dịch vụ ngoài công ích.
3. Phạm vi kinh doanh: tổ chức
quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do chủ sở hữu giao trên địa bàn
trong tỉnh và ngoài tỉnh.
4. Thời hạn hoạt động
a) Thời hạn hoạt động của Công ty kể
từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
b) Việc chấm dứt hoặc gia hạn thời
gian hoạt động của Công ty do chủ sở hữu quyết định và theo quy định của Luật
Doanh nghiệp.
Điều 5. Mức vốn điều
lệ
Vốn điều lệ của công ty là:
1.441.453.550.117 đồng (bằng chữ: một ngàn bốn trăm bốn mươi mốt tỉ, bốn trăm
năm mươi ba triệu, năm trăm năm mươi ngàn, một trăm mười bảy đồng chẵn).
Điều 6. Chủ sở hữu Nhà
nước
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận là chủ
sở hữu Nhà nước của Công ty. Chủ sở hữu phân công, phân cấp, giao nhiệm vụ cho
các tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà
nước đối với Công ty theo quy định tại Nghị định số 99/2012/NĐ-CP.
Điều 7.
Người đại diện theo pháp luật của Công ty
Giám đốc Công ty là người đại diện
theo pháp luật của Công ty.
Điều 8.
Quản lý Nhà nước
Công ty chịu sự quản lý của các cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ
chức Đảng và tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
trong Công ty hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Đảng Cộng sản Việt
Nam.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội khác
trong Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của
các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Công ty tạo điều kiện thuận lợi về
cơ sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết để thành viên các tổ chức Đảng,
tổ chức chính trị - xã hội thực hiện việc sinh hoạt đầy đủ theo quy định của
pháp luật, Điều lệ và nội quy của các tổ chức đó.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 10. Quyền của
Công ty
Căn cứ quyền của Công ty theo quy định của
Luật Doanh nghiệp; đặc thù về mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh khai
thác công trình thủy lợi; Nghị định số 99/2012/NĐ-CP, pháp luật hiện hành về
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và pháp
luật có liên quan, Điều lệ Công ty quy định chi tiết các quyền của Công ty,
trong đó:
1. Quyền của Công ty đối với vốn, tài sản,
đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP và các
văn bản pháp luật có liên quan.
2. Quyền về kinh doanh và tổ chức kinh doanh
theo quy định của Điều 8 Luật Doanh nghiệp; phù hợp với mục tiêu hoạt động và
ngành, nghề kinh doanh quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Điều lệ này.
Quyền về quản lý lao động, tiền lương và tổ
chức công tác cán bộ, nhân sự theo quy định của Nghị định số 99/2012/NĐ-CP,
Nghị định số 50/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định quản
lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, Nghị
định số 51/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ
tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với thành viên Hội đồng thành viên hoặc
Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Tổng giám
đốc hoặc Phó Giám đốc, Kế toán trưởng trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Quyền tham gia hoạt động công ích: đối
với nhiệm vụ công ích được Nhà nước giao kế hoạch Công ty được Nhà nước tạo
điều kiện được hỗ trợ về vật chất, cơ chế chính sách và các lợi ích tài chính
khác khi tham gia hoạt động công ích, và kinh phí thực hiện phải đảm bảo bù đắp
chi phí và lợi ích khác của Công ty. Theo quy định tại Nghị định số
130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 về sản xuất cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 11. Nghĩa vụ của
Công ty
Căn cứ nghĩa vụ của Công ty theo quy định của
Luật Doanh nghiệp; đặc thù về mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh khai
thác công trình thủy lợi; Nghị định số 99/2012/NĐ-CP, pháp luật hiện hành về
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và pháp
luật có liên quan, Điều lệ Công ty quy định chi tiết các nghĩa vụ của Công ty,
trong đó đảm bảo những nguyên tắc sau:
1. Công ty có nghĩa vụ đối với vốn, tài sản
đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP và các
văn bản pháp luật có liên quan.
2. Nghĩa vụ trong kinh doanh:
a) Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; đảm
bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng
ký;
b) Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương
thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh;
c) Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao
động và quyền tham gia quản lý Công ty của người lao động theo quy định của
pháp luật;
d) Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo
cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của
chủ sở hữu công ty;
đ) Tuân theo các quy định của Nhà nước về
quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi
trường;
e) Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm
cho tài sản, trách nhiệm, con người của Công ty trong kinh doanh theo quy định
của pháp luật;
g) Chịu sự giám sát của Nhà nước trong thực
hiện các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền lương, chế độ trả lương
đối với người lao động, Chủ tịch, Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng,
Kiểm soát viên và các cán bộ quản lý khác;
h) Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu Nhà
nước; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
i) Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về việc
sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp
khác;
k) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật và được Nhà nước giao.
3. Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động công ích:
theo quy định của Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 về sản
xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích và các văn bản pháp luật có liên
quan.
Chương III
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÔNG TY VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC QUYỀN, TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ
SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 12. Tổ chức thực
hiện các quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu Nhà nước đối với Công ty
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ
và ngành, nghề kinh doanh của Công ty sau khi trình và được thủ tướng chính phủ
phê duyệt Đề án.
Quyết định việc tổ chức lại, chuyển đổi sở
hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Công ty phù hợp với Đề án tổng thể về sắp xếp,
đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại,
giải thể các Trạm thủy nông thuộc Công ty.
b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều
lệ Công ty;
c) Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ trong
quá trình hoạt động của Công ty;
d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch, Giám đốc, Kiểm soát viên và trả
lương, thù lao cho chức danh Kiểm soát viên;
đ) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch kinh doanh
và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm;
e) Phê duyệt chủ trương góp vốn, nắm giữ,
tăng, giảm vốn của Công ty tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận doanh
nghiệp tự nguyện tham gia làm Công ty con, Công ty liên kết;
g) Phê duyệt chủ trương vay, cho vay, mua,
bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty được quy
định tại Điều lệ Công ty;
h) Quyết định lương của Chủ tịch, Giám đốc,
Kiểm soát viên do mình bổ nhiệm; quỹ lương hằng năm của Chủ tịch công ty;
i) Chấp thuận để Chủ tịch công ty phê duyệt
báo cáo tài chính hằng năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ;
k) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên
và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát
triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh; việc thực hiện chế
độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của công ty. Đánh giá việc thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả
kinh doanh của công ty. Đánh giá đối với Chủ tịch, Giám đốc, Kiểm soát viên,
Phó Giám đốc, Kế toán trưởng trong việc quản lý, điều hành Công ty;
l) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác
theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
2. Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn
đề quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này;
b) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên
và thanh tra theo quy định thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý Nhà nước
của Sở
Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn đối với Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn
đề quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm k khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp Sở Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra
theo quy định việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đối với Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn
đề quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng
năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
5. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn
đề quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra việc chấp hành
quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ tại Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác
theo quy định pháp luật.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn
đề quy định tại điểm h, khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng
năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương,
tiền thưởng của công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác
theo quy định pháp luật.
7. Chủ tịch công ty được giao thực hiện
các quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu công ty theo quy định tại Điều lệ này,
Nghị định số 99/2012/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
8. Kiểm soát viên do chủ
sở hữu công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại để giúp chủ sở hữu công ty kiểm soát việc
tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, việc quản lý điều hành công việc kinh doanh
tại Công ty của Chủ tịch Công ty và Giám đốc.
Tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạt động,
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ
của Kiểm soát viên với các cá nhân, tổ chức có liên quan của Công ty theo quy
định tại Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, ban hành kèm theo Quyết định
số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 13. Tổ chức thực
hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với Công ty
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ: chủ sở hữu công ty
có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn Điều lệ.
2. Tuân thủ Điều lệ Công ty: tổ chức, cá nhân
thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu công ty có nghĩa vụ tuân thủ Điều
lệ công ty và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định không
đúng thẩm quyền.
3. Về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác:
a) Chủ sở hữu Nhà nước có nghĩa vụ về các
khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty. Chủ tịch
Công ty, Giám đốc Công ty phải quản lý và điều hành Công ty bảo đảm khả năng
thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; xác định và tách biệt tài sản
của chủ sở hữu công ty và tài sản của Công ty;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh phải giám sát, kiểm
tra, đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty. Trường hợp
phát hiện Công ty gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu và chỉ đạo Công ty có đề án khắc phục và
báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
c) Khi Công ty lâm vào tình trạng phá sản, Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty thực hiện thủ tục
yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
4. Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài
sản và hợp đồng vay, cho vay:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách
nhiệm của chủ sở hữu công ty có nghĩa vụ thực hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp
luật khi phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay
của Công ty; giám sát thực hiện các quyết định và phê duyệt của mình;
b) Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty phải
thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của công ty
theo đúng chủ trương phê duyệt và quy định của pháp luật.
5. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo
pháp luật của Công ty: tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của chủ sở
hữu có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của Công ty; bảo đảm để
Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty chủ động quản lý, điều hành có hiệu quả Công
ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
Chương IV
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 14. Mô hình tổ
chức, quản lý Công ty
Công ty được tổ chức theo mô hình Chủ tịch
Công ty theo quyết định của Chủ sở hữu công ty.
Mục 1. CHỦ TỊCH CÔNG
TY
Điều 15.
Chủ tịch Công ty
Chủ tịch công ty do Chủ sở hữu công ty quyết
định bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá 5 (năm) năm. Chủ tịch công ty có thể được
bổ nhiệm lại.
Điều 16. Quyền hạn và
trách nhiệm của Chủ tịch công ty
1. Quyết định chiến lược, kế hoạch kinh doanh
và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của Công ty sau khi đề nghị và được chủ sở
hữu công ty phê duyệt.
2. Quyết định kế hoạch kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển hằng năm và gửi quyết định đến chủ sở hữu công ty để tổng
hợp, giám sát.
3. Đề nghị chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc công ty.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc, Kế toán trưởng theo đề nghị
của Giám đốc.
4. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng,
giảm vốn của Công ty tại các doanh nghiệp khác, việc tiếp nhận công ty con,
công ty liên kết, sau khi đề nghị và được chủ sở hữu công ty phê duyệt chủ
trương.
5. Cử, giao nhiệm vụ cho người đại diện phần
vốn góp của Công ty tại doanh nghiệp khác theo quy định.
6. Quyết định dự án đầu tư, bán tài sản và
thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị nhỏ hơn 50% vốn
điều lệ của công ty.
7. Quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể trạm thủy nông sau khi đề nghị và được chủ sở hữu công ty phê duyệt
chủ trương.
8. Ban hành các quy chế quản lý nội bộ của
Công ty. Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng
các quỹ sau khi được chủ sở hữu công ty chấp thuận.
9. Quyết định tiền lương kế hoạch của viên
chức quản lý và người lao động, quỹ lương thực hiện của người lao động tạm ứng
tiền lương trong năm. Tham mưu trình chủ sở hữu quyết định tiền lương, thù lao
thực hiện của viên chức quản lý theo quy định của pháp luật.
10. Quyết định các giải pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và công nghệ của công ty.
11. Thực hiện sắp xếp, tái cơ cấu, đổi mới
doanh nghiệp sau khi Đề án được phê duyệt.
12. Đề nghị Chủ sở hữu công ty quyết định
điều chỉnh vốn điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty; tổ chức lại, chuyển
đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Công ty.
13.Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Công
ty tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của chủ sở hữu công
ty; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời
cho chủ sở hữu công ty về việc Công ty hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả
năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc
những trường hợp sai phạm khác.
Điều 17. Tiêu chuẩn
và điều kiện của Chủ tịch công ty
1. Thường trú tại Việt Nam, phải là công dân
Việt Nam.
2. Tốt nghiệp đại học, có năng lực kinh doanh
và quản lý doanh nghiệp. Phải có kinh nghiệm ít nhất 03 năm làm công tác quản
lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành kinh doanh chính của công ty là quản lý
khai thác công trình thủy lợi hoặc ngành nghề có liên quan đến ngành kinh doanh
quản lý khai thác công trình thủy lợi của Công ty.
3. Có sức khoẻ, phẩm chất đạo đức tốt, trung
thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không đồng thời là cán bộ trong bộ máy
quản lý Nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
5. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm
chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Không là Chủ tịch Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc đã
từng bị miễn nhiệm trước thời hạn tại Công ty hoặc ở doanh nghiệp Nhà nước khác
trong những trường hợp quy định tại điểm a, điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 18
Điều lệ này.
7. Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp
luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Điều 18. Miễn nhiệm,
thay thế Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty bị miễn nhiệm trong những
trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc
các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công
việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Không trung thực trong thực thi nhiệm vụ,
quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho
người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kinh doanh của Công
ty.
d) Theo yêu cầu công tác, do thay đổi về tổ
chức hoặc trong các trường hợp: không đủ sức khỏe hoặc không còn đủ uy tín,
điều kiện để giữ chức vụ chủ tịch công ty;
đ) Khi Công ty không hoàn thành các nhiệm vụ
hoặc chỉ tiêu do chủ sở hữu công ty giao mà không giải trình được nguyên nhân
khách quan và được chủ sở hữu công ty chấp thuận;
e) Không đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện quy
định tại Điều 17 Điều lệ này.
2. Chủ tịch công ty được thay thế trong những
trường hợp sau đây:
a) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp
thuận bằng văn bản theo đúng trình tự pháp luật;
b) Khi có quyết định điều chuyển, nghỉ hưu
hoặc bố trí công việc khác;
c) Bị miễn nhiệm theo quy định của khoản 1
Điều này.
Điều 19. Nghĩa vụ của
Chủ tịch công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết
định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao
một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa
của Công ty và chủ sở hữu công ty.
3. Trung thành với lợi ích của Công ty và chủ
sở hữu công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, địa vị,
chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác
cho Công ty về các doanh nghiệp mà mình và người có liên quan làm chủ hoặc có
cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính của Công
ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh
Công ty thực hiện các hành vi quy định tại khoản 5 Điều 42 Luật Doanh nghiệp.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu.
Điều 20. Chế độ làm
việc của Chủ tịch công ty
1. Lương, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch
công ty do chủ sở hữu công ty quyết định và được tính vào chi phí quản lý của
Công ty.
2. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản lý,
điều hành và con dấu của Công ty để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch công ty được quyền tổ chức lấy ý kiến các
chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan
trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư
vấn được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty.
3. Các quyết định thuộc thẩm quyền quy định
tại Điều 16, Điều 17, điều 18 và Điều 19 của Điều lệ này phải được lập thành
văn bản, ký tên với chức danh “Chủ tịch công ty”.
4. Quyết định của Chủ tịch công ty có giá trị
pháp lý kể từ ngày được ký và đóng dấu với chức danh Chủ tịch công ty, trừ
trường hợp phải được chủ sở hữu công ty chấp thuận.
5. Chủ tịch công ty làm việc hàng ngày tại
Công ty. Trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn
bản cho người khác để thực hiện quyền, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty và được sự
chấp thuận của chủ sở hữu công ty; các trường hợp khác về ủy quyền thực hiện
theo quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
Mục 2. GIÁM ĐỐC VÀ BỘ
MÁY ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Điều 21. Giám đốc
1. Giám đốc do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng,
kỷ luật theo đề nghị của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc được bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng
với nhiệm kỳ không quá 5 (năm) năm.
3. Giám đốc có thể là Chủ tịch công ty.
Điều 22. Tiêu chuẩn
và điều kiện của Giám đốc
Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện
quy định tại Điều 17 Điều lệ này, quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật về
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các
tiêu chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh chính của Công ty (nếu có).
Điều 23. Quyền của Giám
đốc công ty
1. Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ
tịch công ty.
2. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động kinh doanh hàng ngày của Công ty.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và
phương án đầu tư của Công ty.
4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức
danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch
công ty.
5. Quyết định dự án đầu tư, bán tài sản và
thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác có giá trị dưới 30% tổng
giá trị tài sản được ghi trên báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất của Công
ty.
6. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty.
7. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty.
8. Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng
năm lên Chủ tịch công ty.
9. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc
xử lý lỗ trong kinh doanh.
10. Tuyển dụng lao động.
11. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ
và quyết định bổ nhiệm.
Điều 24. Nghĩa vụ của
Giám đốc công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, quyết định của
Chủ tịch công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao
một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp
của Công ty.
3. Trung thành với lợi ích của Công ty. Không
sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa vị,
chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác
cho Công ty về các doanh nghiệp mà Giám đốc và người có liên quan làm chủ hoặc
có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi
nhánh của Công ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh
Công ty thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc giao
dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người
khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy
ra đối với Công ty.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định
của Luật Doanh nghiệp và pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Điều 25. Miễn nhiệm,
thay thế Giám đốc công ty
1. Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc
các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
2. Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công
việc được giao, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự;
3. Quyết định vượt thẩm quyền dẫn tới hậu quả
nghiêm trọng đối với Công ty;
4. Giám đốc xin từ chức;
5. Khi có quyết định điều chuyển, bố trí công
việc khác;
6. Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
và pháp luật có liên quan.
Điều 26. Quan hệ giữa
Chủ tịch công ty và Giám đốc trong quản lý, điều hành Công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các quyết định của
Chủ tịch công ty nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Công ty thì Giám đốc báo
cáo với Chủ tịch công ty để xem xét điều chỉnh lại quyết định. Trường hợp Chủ
tịch công ty không điều chỉnh lại quyết định thì Giám đốc có thể báo cáo Chủ sở
hữu công ty nhưng vẫn phải thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc lập và gửi báo cáo bằng văn bản
về tình hình hoạt động kinh doanh hàng quý, năm và phương hướng thực hiện trong
kỳ tới của Công ty cho Chủ tịch công ty; có trách nhiệm báo cáo đột xuất về các
vấn để quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của Công ty theo yêu cầu của Chủ
tịch công ty.
3. Giám đốc phải mời Chủ tịch công ty hoặc
người được Chủ tịch công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc
họp chuẩn bị các báo cáo, đề án trình Chủ tịch công ty hoặc trình chủ sở hữu
công ty do Giám đốc chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung có liên quan. Chủ
tịch công ty hoặc người được ủy quyền tham dự có quyền phát biểu ý kiến nhưng
không kết luận cuộc họp.
Điều 27. Hợp đồng,
giao dịch với những người có liên quan
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty:
a) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi,
mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán
trưởng, thủ quỹ của Công ty;
b) Báo cáo chủ sở hữu công ty về các hợp đồng
kinh tế, dân sự của Công ty ký kết với vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi,
con, con nuôi, anh, chị, em ruột của Chủ tịch công ty, Giám đốc. Trường hợp
phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền
yêu cầu Chủ tịch công ty, Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng
đã được ký kết thì bị coi là vô hiệu, Chủ tịch công ty, Giám đốc phải bồi
thường thiệt hại cho Công ty và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo Điều 75
Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và quyết định của Chủ sở hữu công ty (nếu
có).
Điều 28. Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành Công
ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc theo đề nghị
của Giám đốc.
Số lượng Phó Giám đốc không quá 03 người. Chủ
tịch công ty quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc theo quy mô và đặc điểm
kinh doanh của Công ty trong quá trình hoạt động. Trường hợp đặc biệt cần nhiều
hơn 03 Phó Giám đốc, Chủ tịch công ty đề nghị chủ sở hữu công ty xem xét, chấp thuận.
2. Kế toán trưởng do Chủ tịch công ty bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Giám đốc;
có tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ theo phân công và ủy quyền của
Giám đốc và phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên
quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán
trưởng do Chủ tịch công ty quyết định nhưng không quá 5 (năm) năm. Phó Giám
đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại.
4. Bộ máy giúp việc gồm các phòng chuyên môn
nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Chủ tịch công ty, Giám đốc
quản lý, điều hành công ty.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của bộ máy giúp việc do Giám đốc quyết định sau khi được Chủ tịch công ty
chấp thuận.
Điều 29. Đơn vị trực
thuộc
1. Các trạm thủy nông hoạt động theo quy chế
do Chủ tịch công ty phê duyệt và Giám đốc ký ban hành phù hợp với quy định pháp
luật có liên quan. Trong quá trình hoạt động, Chủ tịch công ty quyết định hoặc
phê duyệt việc thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động các Trạm thủy nông phù hợp
với quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch công ty có thể thành lập Ban Kiểm
soát nội bộ để giúp Chủ tịch công ty kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất,
kinh doanh và quản lý điều hành trong Công ty. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác
có liên quan của Ban Kiểm soát nội bộ theo quy định tại Quy chế hoạt động của
Ban Kiểm soát nội bộ do Chủ tịch công ty ban hành.
Mục 3. NGƯỜI
LAO ĐỘNG THAM GIA QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 30.
Hình thức tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý Công ty thông
qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị người lao động Công ty.
2. Tổ chức Công đoàn Công ty.
3. Ban Thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo quy
định của pháp luật.
Điều 31. Nội dung
tham gia quản lý Công ty của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia thảo
luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội quy,
quy chế nội bộ Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người
lao động;
b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi,
bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết;
c) Các giải pháp nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải
thiện điều kiện làm việc, sắp xếp bố trí lao động;
d) Phương án tổ chức lại, chuyển đổi Công ty;
đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với các
chức danh quản lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu theo quy định của pháp
luật;
e) Các vấn đề khác theo quy định của pháp
luật có liên quan.
2. Tập thể người lao động trong Công ty có
quyền tham gia giám sát:
a) Việc thực hiện nghị quyết Hội nghị người
lao động;
b) Việc thực hiện các nội quy, quy định, quy
chế, Điều lệ của Công ty; thực hiện thỏa ước lao động tập thể; thực hiện hợp
đồng lao động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động;
c) Việc thu và sử dụng các loại quỹ do người
lao động đóng góp;
d) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và
tranh chấp lao động; kết quả thi đua, khen thưởng hàng năm.
3. Hàng năm Công ty có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để bàn
giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Chủ tịch Công
ty đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội
quy, quy chế của Công ty và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích
hợp pháp, chính đáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa Công ty và người lao động thực
hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Giám đốc lập kế hoạch để Chủ tịch
công ty thông qua các vấn đề liên quan đến tuyển dụng, lao động, tiền lương,
bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người quản lý và
người lao động trong Công ty cũng như mối quan hệ giữa Công ty với tổ chức Công
đoàn của người lao động.
Chương V
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 32. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ quy định tại Điều 5 của Điều
lệ này có thể tăng trong quá trình hoạt động. Chủ sở hữu công ty phê duyệt tăng
vốn điều lệ cho Công ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển và
mở rộng quy mô, hoạt động kinh doanh, đặc thù hoạt động của Công ty. Mức vốn
điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 3 năm kể từ năm quyết
định điều chỉnh vốn điều lệ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tăng
vốn điều lệ theo đề nghị của Chủ tịch Công ty.
2. Hồ sơ, thủ tục và phương pháp xác định vốn
điều lệ; quyền, trách nhiệm và nguồn bổ sung vốn điều lệ theo quy định tại khoản
3 và khoản 4 Điều 18 của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP.
Điều 33. Quản lý tài
chính công ty
Quản lý tài chính của Công ty thực hiện theo
Quy chế quản lý tài chính Công ty do Chủ tịch Công ty ban hành phù hợp với quy
định có liên quan của Nghị định số 71/2013/NĐ-CP và tình hình hoạt động kinh
doanh của Công ty, bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Công
ty, trong đó có hoạt động đầu tư vốn ra ngoài Công ty; quyền, trách nhiệm của
Công ty khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản lý, quyền, trách
nhiệm, thù lao, tiền lương, thưởng, quyền lợi và tiêu chuẩn người đại diện của
Công ty tại doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết quả hoạt
động kinh doanh, trong đó có quy định về phân phối thu nhập, sử dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống
kê và kiểm toán.
4. Những nội dung khác có liên quan
Chương VI
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều 34. Tổ chức lại
Công ty
Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền quyết
định, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức lại Công ty thực hiện theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên là công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 35. Chuyển đổi
sở hữu Công ty
Chủ sở hữu công ty quyết định việc chuyển đổi
Công ty thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty
cổ phần theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 36. Tạm ngừng
kinh doanh
1. Chủ sở hữu quyết định việc tạm ngừng kinh
doanh của Công ty theo đề nghị của Chủ tịch Công ty. Quyết định tạm ngừng kinh
doanh của Chủ sở hữu công ty phải được lập thành văn bản.
2. Công ty tổ chức thực hiện tạm ngừng kinh
doanh theo quyết định của Chủ sở hữu công ty phù hợp với Điều 156 của Luật Doanh
nghiệp, Điều 23 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP, pháp luật về thành lập doanh
nghiệp, pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.
Điều 37. Giải thể
Công ty
Việc giải thể Công ty thực hiện theo quy định
từ Điều 24 đến Điều 31 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP và pháp luật có liên
quan.
Điều 38. Phá sản Công
ty
Việc phá sản Công ty được thực hiện theo quy
định của Luật Phá sản.
Chương VII
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 39. Trách nhiệm
báo cáo và thông tin
1. Giám đốc Công ty có trách nhiệm gửi Chủ
tịch công ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của Công
ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều
hành Công ty và các báo cáo khác theo quy định.
2. Chủ tịch công ty có quyền yêu cầu Giám
đốc, các cán bộ quản lý của Công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến
tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức
việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của công ty.
Điều 40. Báo cáo và
thông tin cho chủ sở hữu
1. Chủ tịch công ty lập và gửi chủ sở hữu
công ty những tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và tài
chính của Công ty;
b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức năng,
nhiệm vụ của Chủ tịch công ty;
c) Các tài liệu khác theo quy định của Điều
lệ này và của pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
2. Kiểm soát viên trình Chủ sở hữu công ty:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp pháp,
trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch công ty trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở
hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo tài
chính, báo cáo tình hình kinh doanh;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý và các
tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ báo cáo,
thông tin của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu.
3. Các báo cáo định kỳ được lập và trình hàng
quý. Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu của chủ sở hữu công ty trong
từng trường hợp.
Điều 41. Công khai
thông tin
1. Giám đốc Công ty quyết định và chịu trách
nhiệm việc công khai thông tin ra bên ngoài của Công ty. Bộ phận lưu giữ hồ sơ,
tài liệu của Công ty chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quyết định
của Giám đốc Công ty hoặc người được Giám đốc công ty ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi thông tin
thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm tra
của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Giám đốc Công ty là người chịu
trách nhiệm trong tổ chức cung cấp thông tin theo đúng quy định pháp luật về
thanh tra, kiểm tra.
Chương VIII
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Điều 42. Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ Công ty
Chủ sở hữu công ty quyết định sửa đổi, bổ
sung Điều lệ Công ty. Chủ tịch Công ty có quyền kiến nghị chủ sở hữu công ty
sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
Điều 43. Quản lý con
dấu của Công ty
1. Chủ tịch Công ty quyết định thông qua con
dấu chính thức của Công ty. Con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Công ty, Giám đốc quản lý và sử
dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
Điều 44. Nguyên tắc
giải quyết tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ trong Công
ty trước hết phải được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa giải.
Trường hợp giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng, hòa giải
không đạt được kết quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra các
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 45. Phạm vi thi
hành
1. Chủ sở hữu, Công ty, các đơn vị và cá nhân
có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ công ty.
2. Các Quy chế nội bộ của Công ty phải tuân
thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ.
3. Trong trường hợp có những quy định của
pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được quy định tại Điều lệ
hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều
khoản trong Điều lệ thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp
dụng để điều chỉnh hoạt động của Công ty./.