|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
70/2006/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Quang
|
Ngày ban hành:
|
22/09/2006
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 70/2006/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
22 tháng 9 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI XĂNG DẦU TỈNH TUYÊN QUANG ĐẾN NĂM 2010 VÀ
ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ- CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ Về việc ban
hành Quy chế Quản lý Đầu tư và Xây dựng; Nghị định số 15/2000/NĐ-CP ngày
05/5/2000, Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý Đầu tư và Xây dựng ban hành kèm theo
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ Quy định chi
tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và
kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Quyết định số 187/2003/QĐ-TTg ngày 15/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành Quy chế Quản lý kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Quyết định số 1505/2003/QĐ-BTM ngày 17/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương
mại về việc ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH ngày 22/7/2003 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn về nội dung, trình tự lập, thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch
phát triển ngành và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Thực hiện Thông báo số 93-TB/TU ngày 31/5/2006 "Thông báo ý kiến của
Thường trực Tỉnh uỷ tại cuộc họp ngày 31/5/2006";
Xét Tờ trình số 160/TTr-STMDL ngày 19/6/2006 của Sở Thương mại và Du lịch và Tờ
trình số 83/TTr-SKH ngày 10/7/2006 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc Đề nghị
phê duyệt Quy hoạch mạng lưới xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định
hướng đến năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010
và định hướng đến năm 2020 với những nội dung cơ bản sau:
1.
Quan điểm phát triển:
- Quy hoạch mạng lưới
xăng dầu phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, các Quy hoạch vùng, các Quy hoạch ngành liên quan và đặc thù mặt hàng
xăng dầu (tiêu dùng thiết yếu, dễ cháy nổ ...); Quy hoạch phát triển mạng lưới
xăng dầu Việt Nam.
- Phát triển mạng
lưới xăng dầu nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển các ngành, lĩnh vực quan trọng,
địa bàn trọng điểm; theo hệ thống mở, có tính liên kết vùng và kết nối với hệ
thống mạng lưới xăng dầu của các tỉnh lân cận và toàn quốc.
- Quy hoạch phát
triển mạng lưới xăng dầu theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Trong kiến
trúc, xây dựng và các giải pháp công nghệ, kỹ thuật, an toàn phòng cháy, chữa
cháy, vệ sinh môi trường phải ứng dụng những tiến bộ khoa học - công nghệ tiên
tiến trong ngành, khu vực đáp ứng được các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy, an
toàn môi trường, mỹ quan công nghiệp, các quy định - tiêu chuẩn hiện hành.
- Quy hoạch phải đảm
bảo tính kế thừa và phát triển; đảm bảo tính khả thi, hợp lý đáp ứng việc phục
vụ đời sống dân sinh đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
- Đảm bảo hệ thống
phân phối xăng dầu hợp lý giữa nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội với khả năng
cung ứng đến năm 2020.
- Quy hoạch phát
triển mạng lưới xăng dầu phải được triển khai đồng thời với quy hoạch các hạng
mục khác để đảm bảo việc cấp đất, bồi thường và giải phóng mặt bằng được thuận
lợi, đáp ứng nhu cầu dân sinh, cảnh quan, môi trường, sinh thái.
2.
Mục tiêu phát triển:
- Tốc độ tăng trưởng
khối lượng tiêu thụ xăng dầu qua mạng lưới giai đoạn 2006 - 2010 đạt bình quân
15,5% - 17,5%/năm; giai đoạn 2011 - 2020 đạt bình quân 18 - 20%/năm.
- Đảm bảo quy mô tiêu
thụ xăng dầu đến năm 2010 gấp 2,1 - 2,2 lần năm 2005; đến năm 2020 gấp 5,2 - 6
lần năm 2010.
- Đảm bảo các điều
kiện cho mạng lưới kinh doanh xăng dầu đủ năng lực đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
xăng dầu trên địa bàn với tổng khối lượng xăng dầu các loại năm 2010 đạt 74.000
m3, năm 2020 đạt 386.000 m3.
- Hiện đại hoá thiết
bị và áp dụng công nghệ bán hàng tiên tiến; mở rộng hoạt động kinh doanh, tạo
thêm việc làm cho người lao động.
- Đảm bảo vệ sinh môi
trường và an toàn phòng chống cháy nổ tại các điểm kinh doanh xăng dầu; nâng
cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý Nhà nước đối với hoạt động kinh
doanh xăng dầu trên địa bàn.
3.
Định hướng phát triển:
3.1- Định hướng phát
triển về số lượng cửa hàng xăng dầu:
- Giai đoạn 2006 -
2010: Số lượng cửa hàng xăng dầu là 60 cửa hàng, tăng thêm 27 cửa hàng xăng dầu
so với năm 2005.
- Giai đoạn 2011 -
2020: Số lượng cửa hàng xăng dầu là 146 cửa hàng, tăng thêm 86 cửa hàng xăng
dầu so với năm 2010.
- Tổng số cửa hàng
phát triển mới trong giai đoạn 2006 - 2020: 113 cửa hàng.
3.2- Định hướng phát
triển về loại cửa hàng xăng dầu:
- Phát triển 1 cửa
hàng xăng dầu loại I trên tuyến đường Hồ Chí Minh theo quy định tại Quyết định
số 278/2002/QĐ-BTM của Bộ Thương mại;
- Phát triển 59 cửa
hàng xăng dầu loại II theo quy định tại Quyết định 278/QĐ-BTM và Thông tư số
14/1999/TT-BTM của Bộ Thương mại về hướng dẫn điều kiện kinh doanh xăng dầu. Cụ
thể:
+ Phát triển 5 cửa
hàng xăng dầu loại II có các hoạt động kinh doanh dịch vụ tổng hợp để nâng cao
hiệu quả đầu tư.
+ Phát triển 4 cửa
hàng xăng dầu loại II trên tuyến đường Hồ Chí Minh theo quy định tại Quyết định
số 278/2002/QĐ-BTM của Bộ Thương mại.
+ Phát triển 50 cửa
hàng xăng dầu loại II còn lại theo các quy định tại Thông tư số 14/1999/TT-BTM
của Bộ Thương mại với quy mô sức chứa 16 - 61 m3.
- Phát triển 53 cửa
hàng xăng dầu loại III tại khu vực trung tâm các xã chưa có cửa hàng xăng dầu.
3.3- Định hướng phát
triển chủ thể kinh doanh xăng dầu:
Khuyến khích sự tham
gia cạnh tranh và nâng cao năng lực phục vụ khách hàng của các chủ thể thuộc mọi
thành phần kinh tế có đủ năng lực, điều kiện tham gia phát triển mạng lưới kinh
doanh xăng dầu, tập trung vào lĩnh vực bán lẻ, mở rộng bán buôn; đảm bảo phù
hợp giữa tổng sản lượng xăng dầu và cơ cấu sử dụng tới năm 2020; đảm bảo các
điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4.
Phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu theo địa bàn huyện, thị xã và tuyến
đường giao thông chính
4.1- Quy hoạch mạng
lưới xăng dầu theo địa bàn các huyện, thị xã:
Số TT
|
Địa bàn
|
Cửa hàng xăng dầu
hiện có (CH loại II)
|
Phát triển giai
đoạn 2006 - 2010 (CH loại II)
|
Cộng đến cuối giai
đoạn (CH loại II)
|
Phát triển giai
đoạn 2011 - 2020
|
Cộng đến cuối giai
đoạn
|
Quy hoạch chi tiết
(CH loại và loại II)
|
Quy hoạch định
hướng (CH loại III)
|
Tổng cộng
|
1
|
Thị xã TQ
|
4
|
3
|
7
|
2
|
0
|
2
|
9
|
2
|
H.Yên Sơn
|
9
|
6
|
15
|
7
|
13
|
20
|
35
|
3
|
H. Sơn Dương
|
5
|
6
|
11
|
6
|
16
|
22
|
33
|
4
|
H. HàmYên
|
9
|
2
|
11
|
4
|
5
|
9
|
20
|
5
|
H. Na Hang
|
2
|
4
|
6
|
4
|
8
|
12
|
18
|
6
|
H. Chiêm Hoá
|
4
|
6
|
10
|
10
|
11
|
21
|
31
|
|
Tổng số
|
33
|
27
|
60
|
33
|
53
|
86
|
146
|
4.2- Quy hoạch mạng lưới xăng dầu theo các
tuyến giao thông:
Số TT
|
Tuyến giao thông
|
Số cửa hàng xăng
dầu
|
Trong đó
|
Loại cửa hàng
|
Giai đoạn 2006 –
2010
|
Giai đoạn 2011 –
2020
|
1
|
Đường Hồ Chí Minh
|
5
|
2
|
3
|
04 cửa hàng loại II,
01 cửa hàng loại I
|
2
|
Quốc lộ 2
|
2
|
1
|
1
|
02 cửa hàng loại II
|
3
|
Quốc lộ 2C
|
5
|
3
|
2
|
05 cửa hàng loại II
|
4
|
Quốc lộ 2B
|
7
|
1
|
6
|
07 cửa hàng loại II
|
5
|
Quốc lộ 37
|
2
|
2
|
0
|
02 cửa hàng loại II
|
6
|
Quốc lộ 37B
|
7
|
6
|
1
|
07 cửa hàng loại II
|
7
|
Quốc lộ 279
|
3
|
2
|
1
|
03 cửa hàng loại II
|
8
|
Vành đai 2
|
2
|
-
|
2
|
02 cửa hàng loại II
|
9
|
Đường tỉnh 185
|
3
|
3
|
-
|
03 cửa hàng loại II
|
10
|
Đường tỉnh 186
|
3
|
1
|
2
|
03 cửa hàng loại II
|
11
|
Đường tỉnh 188
|
4
|
-
|
4
|
04 cửa hàng loại II
|
12
|
Đường tỉnh 190
|
4
|
2
|
2
|
04 cửa hàng loại II
|
13
|
Đường tỉnh 189
|
2
|
-
|
2
|
02 cửa hàng loại II
|
14
|
Đường đô thị, thôn bản
|
11
|
6
|
5
|
11 cửa hàng loại II
|
|
Tổng cộng
|
60
|
29
|
31
|
|
Trong đó: Cửa hàng kinh doanh xăng dầu và
dịch vụ tổng hợp:
Số TT
|
Tuyến giao thông
|
Cửa hàng loại II
(Giai đoạn 2006-2010)
|
1
|
Quốc lộ 2
|
1 cửa hàng ở xã Thái Long, huyện Yên Sơn
(Khu CN Long Bình An)
|
2
|
Quốc lộ 2B
|
1 cửa hàng ở xã Kim Bình, huyện Chiêm Hoá
|
3
|
Quốc lộ 37
|
1 cửa hàng ở xã Thượng ấm, huyện Sơn Dương
|
4
|
Quốc lộ 37B
|
1 cửa hàng ở xã Nhân Mục, huyện Hàm Yên
|
5
|
Đường đô thị;
|
1 cửa hàng ở TT Na Hang, huyện Na Hang
|
|
Tổng số
|
5 cửa hàng
|
5.
Quy hoạch hệ thống kho dự trữ, cấp phát xăng dầu
Giai đoạn 2011 - 2020:
Xây dựng 1 kho tại khu vực Ga đường sắt tuyến Thái Nguyên - Yên Bái, thuộc thôn
Hoà Bình, xã Thái Long, Yên Sơn, quy mô sức chứa 4.000 m3; 1 kho tại xã Năng
Khả, huyện Na Hang, Quy mô sức chứa 2.000 m3.
6.
Quy hoạch hệ thống vận tải xăng dầu
- Vận tải đường bộ:
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Nhu cầu ô tô vận
tải xăng dầu
|
Năm 2010
|
Năm 2020
|
+ Khối lượng tiêu thụ xăng dầu
|
m3
|
74.000
|
386.000
|
Tấn
|
59.200
|
308.820
|
+ Tổng tải trọng
|
Tấn
|
482
|
2.516
|
+ Số lượng ôtô (Trọng tải 10T/xe)
|
Chiếc
|
48
|
251
|
- Vận tải đường thuỷ
- Vận tải đường sắt
7.
Cơ chế, chính sách phát triển mạng lưới xăng dầu
Các tổ chức, cá nhân
thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn
tỉnh theo quy hoạch được duyệt ngoài các chính sách ưu đãi theo quy định của
Luật Khuyến khích đầu tư trong nước còn được hưởng các cơ chế chính sách hỗ
trợ, thu hút, khuyến khích đầu tư theo quy định của UBND tỉnh.
8.
Giải pháp phát triển mạng lưới xăng dầu
8.1 Giải pháp về vốn:
- Tổng vốn đầu tư cho
phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh thời kỳ 2006 - 2020 dự kiến là
231,9 tỷ đồng, trong đó giai đoạn 2006 - 2010 là 72,5 tỷ đồng, giai đoạn 2011 -
2020 là 159,4 tỷ đồng. Số vốn dự kiến đầu tư do các tổ chức, cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế đầu tư phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh tham
gia.
- Hoàn thiện cơ chế,
chính sách huy động vốn đầu tư của mọi thành phần kinh tế để đầu tư phát triển
mạng lưới xăng dầu trên địa bàn tỉnh. ưu tiên thu hút đầu tư vào xây dựng các
cửa hàng mới tại các xã chưa có cửa hàng xăng dầu.
8.2 Giải pháp về thị
trường:
- Coi trọng và đáp
ứng tốt thị trường địa phương, có chính sách hỗ trợ thị trường vùng sâu, vùng
xa, chú trọng thị trường nông thôn miền núi. Phát triển thị trường trong tỉnh
gắn với thị trường các tỉnh lân cận và khu vực.
- Tăng cường phổ
biến, ứng dụng công nghệ thông tin trong tìm kiếm thị trường, trong quản lý
kinh doanh.
8.3 Giải pháp về phát
triển nguồn lực:
Thực hiện xã hội hoá
công tác đào tạo nguồn nhân lực, kết hợp giữa đào tạo mới và đào tạo lại, chú
trọng sử dụng đội ngũ lao động trẻ, năng động, sáng tạo có trình độ về quản lý
kinh doanh xăng dầu, thích ứng với cơ chế thị trường, đáp ứng yêu cầu của hội
nhập kinh tế quốc tế.
8.4 Giải pháp về tổ
chức và quản lý:
- Củng cố, tăng cường
vai trò quản lý của các ngành, các cấp đảm bảo thực hiện các quan điểm, mục
tiêu và định hướng phát triển mạng lưới xăng dầu trên địa bàn theo đúng quy
hoạch được duyệt; bảo đảm hệ thống cung ứng xăng dầu hợp lý, có tính liên kết
vùng; đảm bảo bình ổn giá xăng dầu; đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế -
xã hội và phục vụ đời sống dân sinh và phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tuyên truyền, phổ
biến đầy đủ, kịp thời các văn bản pháp lý quy định về các điều kiện kinh doanh
xăng dầu, bảo đảm mọi hoạt động kinh doanh xăng dầu của các chủ thể kinh tế
tuân thủ quy định về điều kiện kinh doanh xăng dầu và các quy định khác có liên
quan của pháp luật.
- Tăng cường hướng
dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ kinh doanh xăng dầu nhằm đảm bảo không gây ô nhiễm
môi trường và an toàn cháy nổ. Chống gian lận thương mại trong kinh doanh xăng
dầu.
Điều
2. Tổ
chức thực hiện
Về nguyên tắc, các kế
hoạch, dự án cụ thể xây dựng các điểm, cơ sở kinh doanh xăng dầu phải tuân thủ
theo đúng quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu của tỉnh đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020 được phê duyệt.
Giao trách nhiệm:
1. Sở Kế hoạch và Đầu
tư: Căn cứ Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu được phê duyệt, phối hợp với
Sở Thương mại và Du lịch, Sở Tài chính và các ngành liên quan xây dựng kế hoạch
thu hút các thành phần kinh tế tham gia kinh doanh xăng dầu, kể cả các doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI); xây dựng kế hoạch dài hạn,
ngắn hạn để thực hiện.
2. Sở Thương mại và
Du lịch có trách nhiệm triển khai thực hiện nội dung quy hoạch phát triển mạng
lưới xăng dầu; chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã và các cơ quan có liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra và định
kỳ báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện.
3. Sở Xây dựng: Chủ
trì, phối hợp cùng các ngành liên quan thẩm định các dự án đầu tư xây dựng cửa
hàng xăng dầu, kho dự trữ xăng dầu theo đúng các quy định của Nhà nước trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Sở Giao thông -
Vận tải: Phối hợp với các cơ quan chức năng của Bộ Giao Thông - Vân tải, các
ngành liên quan trong việc quản lý các điểm được phép đầu tư xây dựng cửa hàng
kinh doanh xăng dầu theo các trục giao thông trên địa bàn các huyện, thị xã.
5. Sở Tài nguyên -
Môi trường: Xác định vị trí quỹ đất sử dụng để xây dựng các cửa hàng kinh doanh
xăng dầu theo quy hoạch, đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường, nhất là các khu vực
đông dân cư, các đô thị của tỉnh.
6. Công an tỉnh tăng
cường các biện pháp hướng dẫn, chỉ đạo kiểm tra công tác phòng chống cháy, nổ
tại các điểm kinh doanh xăng dầu trên địa bàn.
7. Uỷ ban nhân dân
các huyện, thị xã: Tăng cường phối hợp với các Sở, ban ngành có liên quan trong
quá trình thực hiện quy hoạch và quản lý mạng lưới kinh doanh xăng dầu thuộc
địa bàn huyện, thị xã quản lý.
Điều
3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các Ông (Bà): Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Thị Quang
|
PHỤ LỤC
1
QUY
HOẠCH CHI TIẾT CỬA HÀNG XĂNG DẦU THỜI KỲ 2006 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 22/9/2006 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Tuyến giao thông
|
Cửa hàng loại II
có KD dịch vụ
|
Cửa hàng loại II
theo tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 14/1999/TT-BTM
|
Cửa hàng loại I và
II theo tiêu chuẩn quy định áp dụng cho đường Hồ Chí Minh (QĐ
278/2002/QĐ-BTM)
|
Tổng số
|
Giai đoạn 2006 -
2010
|
Giai đoạn 2011 -
2020
|
Giai đoạn 2006 -
2010 Cửa hàng Loại II
|
Giai đoạn 2011-
2020
|
1
|
Quốc lộ (QL) 2
|
Thái Long (Yên Sơn):
Thôn Thái Hoà, bên phải QL 2, LT: Km123 +
900. (Khu CN Long Bình An),
|
|
Yên Lâm (Hàm Yên): Thôn tháng Mười, bên trái
QL 2, LT: Km 199 + 000.
|
|
|
2
|
2
|
Quốc lộ (QL) 2C
|
|
Tân Trào 1 (Sơn Dương):
Thuộc Thôn Bòng, Bên trái QL 2C, LT: Km 88
+ 900.
Tân Trào 2 (Sơn Dương):
Thuộc Thôn Bòng, Bên phải QL 2C, LT: Km 89
+ 300.
Phúc ứng (Sơn Dương): Thôn Phúc Vượng, bên
phải QL 2C, LT: Km 69 + 500.
|
Tuân Lộ (Sơn Dương): Thuộc thôn Tân Yên,
bên phải QL 2C, LT: Km 63 +800.
Minh Thanh (Sơn Dương): Thuộc thôn Lê, bên
trái QL 2C, LT: Km 95 + 500.
|
|
|
5
|
3
|
Quốc lộ (QL) 37
|
Thượng ấm (Sơn Dương): Thôn Cây Đa, bên
trái QL 37, LT: Km 191+750.
|
Phú Lâm (Yên Sơn): Thôn Ngòi Xanh 2, bên
trái QL 37, LT: Km 226 + 300.
|
|
|
|
2
|
4
|
Quốc lộ (QL) 2B
(Đường quy hoạch)
|
Kim Bình (Chiêm Hoá), Thôn Đồng ẻn, bên
phải QL 2B
|
|
Hợp Hoà (Sơn Dương): Thôn Thanh Sơn, bên
phải QL 2B.
Ninh Lai (Sơn Dương): Thôn Hoàng Tân 1, bên
phải QL 2B.
Yên Hoa (Na Hang): Thuộc bản Quân, Bên trái
QL 2B.
Thượng Nông (Na Hang): Bên phải QL 2B thuộc
bản Mù.
Phú Bình (Chiêm Hoá): Bên phải QL 2B, thuộc
thôn Hợp Nhất.
Tri Phú (Chiêm Hoá): Bên phải QL 2B, thuộc
thôn Nà Coóc.
|
|
|
7
|
5
|
Quốc lộ (QL) 37B
(Đường quy hoạch)
|
Nhân Mục (Hàm Yên), Thôn 8, bên phải QL
37B.
|
Tràng Đà (TX Tuyên Quang) Xóm 8 Xã Tràng
Đà. Bên phải QL 37B.
Xuân Vân (Yên Sơn), Bên trái QL 37B. Thôn
Đô Thượng.
Phù Lưu (Hàm Yên), Thôn Kèm, bên phải QL
37B.
Trung Hà (Bên phải QL 37B, gần ngã ba QL
37B giao với đường các thôn, bản: Nông Tiến, Làng Lường)
Vinh Quang (Phố Trinh, bên phải QL 37B)
|
Hà Lang (Chiêm Hoá), Bên trái QL 37B, thuộc
thôn Nà Khán.
|
|
|
7
|
6
|
Quốc lộ (QL) 279 (Đường quy hoạch)
|
|
Năng Khả (Na Hang), Thôn Nà Trang, Bên phải
QL 279
Phúc Sơn (Chiêm Hoá), Thôn Nà Pết, Bên trái
QL 279.
|
Hồng Quang (Chiêm Hoá), thuộc thôn Na Nghè,
bên phải QL 279.
|
|
|
3
|
7
|
Đường HCM (Đường quy hoạch)
|
|
|
|
Đội Bình (Yên Sơn), Thôn Cầu Chéo, bên trái
đường HCM, LT: km 57. (Bên phải QL 2, LT: Km 115 + 000),
Trung Sơn (Yên Sơn), Thôn Nà Ho, bên phải
đường HCM, LT: km 16. (bên phải QL 2C, LT: Km 107 + 600).
|
Cửa hàng loại I: Hùng Lợi (Yên Sơn), Thuộc
Làng Yểng, Bên phải đường HCM,
LT: km 8.
Cửa hàng loại II: Đạo Viện (Yên Sơn), Thuộc
thôn Cây Thị, bên trái đường HCM, LT: km 26. (Bên trái QL 2C, LT 116 +100).
Thái Bình (Yên Sơn), Thôn Vinh Quang, bên
trái đường HCM, LT: km 41. (Bên phải QL 37, LT: Km 204+800)
|
5
|
8
|
Đường vành đai 2 (Đường quy hoạch)
|
|
|
Hoàng Khai (Yên Sơn):
Đường vành đai 2,
xóm Từ Lưu 1
Bên phải đường Hoàng Khai - Kim Phú
Lang Quán (Yên Sơn):
Bên trái đường vành đai 2 thị xã Tuyên
Quang, thuộc thôn Đồng Danh
|
|
|
2
|
9
|
Đường tỉnh (ĐT) 185
(Đường quy hoạch)
|
|
Kiến Thiết (Yên Sơn):
Bên trái ĐT 185, thuộc thôn Bắc Chiến,
Trung tâm xã.
Thượng Lâm (Na Hang):
Bên phải ĐT 185 (trung tâm xã)
Đà Vị (Na Hang):
Bên phải ĐT 185,
Ngã ba ĐT 185 gặp ĐT 188
Thuộc thôn Nà Hu
|
|
|
|
3
|
10
|
Đường tỉnh (ĐT)186
(Đường quy hoạch)
|
|
Đông Thọ (Sơn Dương):
Bên trái ĐT 186, thuộc thôn Đồng Mụng
|
Tam Đa (Sơn Dương):
Bên trái ĐT 186 vị trí gặp đường đi Lâm
Xuyên, thôn Phú Xuân
Văn Phú (Sơn Dương):
Bên trái ĐT 186,
thuộc thôn Đồng Mụng
|
|
|
3
|
11
|
Đường tỉnh (ĐT)189
(Đường quy hoạch)
|
|
|
Minh Khương (Hàm Yên):
Bên phải ĐT 189, thuộc thôn Báu
Bạch Xa(Hàm Yên):
Khu vực ngã ba đường tỉnh 189 hướng Minh
Khương đi Bạch Xa, bên trái đường ra Bến Đồn.
|
|
|
2
|
12
|
Đường tỉnh (ĐT) 190 (Đường quy hoạch)
|
|
Hoà Phú(Chiêm Hoá):
Bên phải ĐT 190
thôn Càng Nộc (hướng Tuyên Quang - Chiêm
Hoá)
Phúc Thịnh (Chiêm Hoá):
Bên trái ĐT 190, thôn Tụ (bên trái đường
Tuyên Quang - Chiêm Hoá)
|
Yên Nguyên(Chiêm Hoá):
ĐT 190, thuộc thôn Nhân Thọ (Bên trái đường
Tuyên Quang - Chiêm Hoá)
Nhân Lý (Chiêm Hoá):
Bên trái ĐT 190 tuyến nhánh 1, thuộc thôn
32 ngã ba đường rẽ đi xã Quý Quân
|
|
|
4
|
13
|
Đường tỉnh (ĐT) 188
(Đường quy hoạch)
|
|
|
Lăng Can (Na Hang):
Bên phải ĐT188 giao với đường xã, thuộc bản
Nà Khộc, hướng đi Nà Mèn, đèo Lai Ten
Thổ Bình (Chiêm Hoá):
ĐT 188 thuộc bản Nà Cọn (trung tâm xã)
Xuân Quang (Chiêm Hoá):
ĐT 188, đầu Cầu Quẵng, bên trái qua khu
UBND xã.
Tân Mỹ (Chiêm Hoá):
Bên phải ĐT 188 hướng Chiêm Hoá - Tân Mỹ,
thôn Na Héc ngã ba đường rẽ bản Tụm, bản Chằng
|
|
|
4
|
14
|
Đường đô thị; đường thôn bản
|
TT Na Hang:
Bên trái QL 279
Thôn Gốc sấu (đầu cầu qua sông)
|
Tân Quang (Tx Tuyên Quang):
Đường nội thị vào khu Công ty chăn nuôi cũ.
ỷ La (Tx Tuyên Quang):
Trong khu vực Bãi đỗ xe (Quy hoạch), bên
trái QL2 tránh thị xã, LT: 139+700.
Tân Hà (Tx Tuyên Quang):
Đường dẫn cầu Tân Hà, Xóm 6 (Khu trại giam
cũ).
Nông Tiến (Tx Tuyên Quang):
Đường xã, xóm Nhà Tằm.
Hồng Lạc (Sơn Dương):
Vị trí đầu đường Hồng Lạc đi Vân Sơn, thuộc
Thôn Gò Đình.
|
Chiêu Yên (Yên Sơn):
Bên phải đường xã Chiêu Yên đi Thái Hoà,
thuộc Bến Thọ bên bờ sông Lô.
An Tường (Yên Sơn):
Thôn Tiến Vũ 8, bên trái đường QL 37 cắt
đường vành đai 1.
Hùng Đức (Hàm Yên):
Thôn Tân Hùng, Bên phải đường Đức Ninh -
Hùng Đức.
Bình Phú (Chiêm Hoá):
Thuộc địa phận Bản Khản, khu vực ngã ba
đường rẽ đi các thôn, bản.
Sơn Phú (Na Hang):
Trung tâm xã.
|
|
|
11
|
|
Tổng số
|
5
|
20
|
30
|
2
|
3
|
60
|
PHỤ LỤC
2
QUY
HOẠCH ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỬA HÀNG XĂNG DẦU LOẠI III TẠI KHU VỰC TRUNG TÂM
CÁC XÃ GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 22/9/2006 của UBND tỉnh)
Số tt
|
Địa bàn huyện thị,
xã
|
cửa hàng xăng dầu
tại Khu vực trung tâm xã
|
Tổng số
|
Loại cửa hàng (Theo
Thông tư 14/1999/TT-BTM)
|
1
|
TX Tuyên Quang
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Huyện Sơn Dương
|
Lâm Xuyên, Hào Phú, Phú Lương, Đại Phú,
Thiện Kế, Chi Thiết, Vân Sơn, Đồng Quí, Quyết Thắng, Thanh Phát, Cấp Tiến,
Kháng Nhật, Lương Thiện, Vĩnh Lợi, Trung Yên, Sầm Dương
|
16
|
III
|
3
|
Huyện Yên Sơn
|
Nhữ Khê, Nhữ Hán, Tiến Bộ, Công Đa, Kim
Quan, Phú Thịnh, Tân Tiến, Chân Sơn, Trung Minh, Phúc Ninh, Trung Trực, Lực
Hành, Quí Quân
|
13
|
III
|
4
|
Huyện Hàm Yên
|
Yên Thuận, Minh Hương, Minh Dân, Bằng Cốc,
Thành Long
|
5
|
III
|
5
|
Huyện Chiêm Hoá
|
Linh Phú, Bình Nhân, Hoà An, Trung Hoà, Kiên
Đài, Tân An, Hùng Mỹ, Yên Lập, Minh Quang, Bình An, Tân Thịnh
|
11
|
III
|
6
|
Huyện Na Hang
|
Xuân Lập, Khuôn Hà, Phúc Yên, Khau Tinh,
Sinh Long, Hồng Thái, Thượng Giáp, Côn Lôn
|
8
|
III
|
|
Tổng cộng
|
|
53
|
|
Quyết định 70/2006/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ngày 22/09/2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
3.222
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|