|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 649/QĐ-UBND-HC 2022 Bộ tiêu chí đánh giá quy chế dân chủ doanh nghiệp Đồng Tháp
Số hiệu:
|
649/QĐ-UBND-HC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Đoàn Tấn Bửu
|
Ngày ban hành:
|
22/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 649/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày 22 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ,
PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và
quan hệ lao động;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
1002/TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng 5 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ
tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động -Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các
huyện, thành phố triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc
các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chủ tịch và các PCT/UBND Tỉnh;
- Ban Quản lý Khu kinh tế Tỉnh;
- Liên đoàn Lao động Tỉnh;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, THVX(Tuyen).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Tấn Bửu
|
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT
QUẢ THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND-HC ngày
22/6/2022 của UBND Tỉnh)
I. Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện quy chế dân chủ
trong các doanh nghiệp
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Tự chấm điểm
|
I
|
Công
tác lãnh đạo, chỉ đạo
|
10
|
|
Tiêu chí 1
|
Người
sử dụng lao động, các đoàn thể trong doanh nghiệp phối hợp triển khai thực hiện
quy chế dân chủ (QCDC) ở cơ sở; có phân công trách nhiệm của người sử dụng
lao động, đoàn thể trong doanh nghiệp phụ trách công tác triển khai thực hiện
QCDC.
|
2
|
|
Tiêu chí 2
|
Xây
dựng, ban hành các quy chế về thực hiện QCDC, hội nghị người lao động, đối
thoại định kỳ tại nơi làm việc theo đúng quy định.
|
3
|
|
Tiêu chí 3
|
Người
sử dụng lao động, tổ chức đại diện tập thể người lao động đã phối hợp tổ chức
thực hiện QCDC ở cơ sở; tổ chức cho người lao động tham gia xây dựng chính
quyền; tạo điều kiện cho người lao động tham gia các phong trào thi đua do tổ
chức đại diện tập thể người lao động, doanh nghiệp phát động, tổ chức.
|
5
|
|
II
|
Thực
hiện các nội dung người sử dụng lao động phải công khai
|
20
|
|
Tiêu chí 1
|
Tổ
chức thực hiện 7 nội dung người sử dụng lao động phải công khai theo quy định
tại khoản 1 Điều 43 Nghị định 145/2020/NĐ-CP .
1.1.
Tình hình sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động (1 điểm);
1.2.
Nội quy lao động, thang lương, bảng lương, định mức lao động, nội quy, quy chế
và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền lợi,
nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động (1,5 điểm);
1.3.
Các thỏa ước lao động tập thể mà người sử dụng lao động tham gia (1,5 điểm);
1.4.
Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao
động đóng góp (nếu có) - (1 điểm);
1.5.
Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp (1,5 điểm);
1.6.
Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố
cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (1 điểm);
1.7.
Nội dung khác theo quy định của pháp luật (0,5 điểm).
|
8
|
|
Tiêu chí 2
|
Có
90% trở lên người lao động nắm được các nội quy, quy chế, chế độ, chính sách
đang thực hiện trong doanh nghiệp.
|
4
|
|
Tiêu chí 3
|
Có
90% trở lên người lao động nắm được kế hoạch, tình hình sản xuất kinh doanh
và tình hình công khai tài chính hằng năm của doanh nghiệp về các nội dung
liên quan đến người lao động.
|
3
|
|
Tiêu chí 4
|
Thực
hiện tốt việc công khai tất cả các ý kiến tham gia của người lao động: Các nội
dung tiếp thu hoặc không tiếp thu, giải trình nêu rõ lý do; nêu các giải pháp,
lộ trình thực hiện.
|
5
|
|
III
|
Tổ
chức để người lao động tham gia ý kiến và quyết định các vấn đề liên quan
theo quy định
|
20
|
|
Tiêu chí 1
|
Tổ
chức thực hiện đầy đủ các nội dung người lao động tham gia ý kiến theo quy định
tại khoản 1 Điều 44 Nghị định 145/2020/NĐ-CP .
1.1.
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của
người sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao
động (1,5 điểm);
1.2.
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, định mức lao động; đề xuất
nội dung thương lượng tập thể (1,5 điểm);
1.3.
Đề xuất, thực hiện giải pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động,
cải thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ (2 điểm);
1.4.
Nội dung khác liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động
theo quy định của pháp luật (1 điểm).
|
6
|
|
Tiêu chí 2
|
Có
nhiều hình thức linh hoạt để người lao động tham gia ý kiến vào các nội dung
phù hợp với điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định
145/2020/NĐ-CP .
2.1.
Tham gia ý kiến trực tiếp hoặc thông qua tổ chức đại diện người lao động tại
cơ sở (1 điểm);
2.2.
Gửi góp ý, kiến nghị trực tiếp (1 điểm);
2.3.
Hình thức khác mà pháp luật không cấm (1 điểm).
|
3
|
|
Tiêu chí 3
|
Tổ
chức thực hiện đầy đủ 5 nội dung người lao động quyết định theo quy định tại
khoản 1 Điều 45 Nghị định 145/2020/NĐ-CP .
3.1.
Giao kết, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp
luật (1,5 điểm);
3.2.
Gia nhập hoặc không gia nhập tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (1,5
điểm);
3.3.
Tham gia hoặc không tham gia đình công theo quy định của pháp luật (1 điểm);
3.4.
Biểu quyết nội dung thương lượng tập thể đã đạt được để ký kết thỏa ước lao động
tập thể theo quy định (1,5 điểm);
3.5.
Nội dung khác theo quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của các bên
(0,5 điểm).
|
6
|
|
Tiêu chí 4
|
Phát
huy được quyền làm chủ của người lao động khi thực hiện các nội dung người
lao động quyết định theo Điều 45 của Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày
14/12/2020 của Chính phủ, không để xảy ra tình trạng vi phạm dân chủ, nhân
quyền, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của người lao động
|
5
|
|
IV
|
Tổ
chức thực hiện các nội dung người lao động kiểm tra, giám sát
|
20
|
|
Tiêu chí 1
|
Tổ chức
thực hiện đầy đủ 5 nội dung người lao động kiểm tra, giám sát theo quy định tại
khoản 1 Điều 46 Nghị định 145/2020/NĐ-CP .
1.1.
Việc thực hiện hợp đồng lao động và thỏa ước lao động tập thể (2 điểm);
1.2.
Việc thực hiện nội quy lao động, quy chế và các văn bản quy định khác của người
sử dụng lao động liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động
(2 điểm);
1.3.
Việc sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng
góp (1,5 điểm);
1.4.
Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động (2 điểm);
1.5.
Việc thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo
liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (1,5 điểm).
|
9
|
|
Tiêu chí 2
|
Có
chương trình, kế hoạch kiểm tra, giám sát hằng năm.
|
3
|
|
Tiêu chí 3
|
Người
sử dụng lao động và tổ chức đại diện tập thể người lao động tạo điều kiện thuận
lợi cho người lao động thực hiện quyền kiểm tra, giám sát.
|
4
|
|
Tiêu chí 4
|
Kết
quả kiểm tra, giám sát được công khai theo quy định, nhất là việc thực hiện hợp
đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động, các quy định, quy
chế của doanh nghiệp.
|
4
|
|
V
|
Tổ
chức các hình thức thực hiện dân chủ tại nơi làm việc
|
15
|
|
Tiêu chí 1
|
Tổ
chức tốt Hội nghị người lao động hằng năm theo quy định (thời gian, thành phần
và nội dung, quy trình hội nghị…)
|
5
|
|
Tiêu chí 2
|
Tổ chức
tốt đối thoại tại nơi làm việc (định kỳ, khi một bên yêu cầu) đảm bảo đúng thời
gian, địa điểm, thành phần, quy trình và trách nhiệm.
|
5
|
|
Tiêu chí 3
|
Lựa
chọn, tổ chức thực hiện tốt các hình thức thực hiện dân chủ cơ sở khác tại
doanh nghiệp phù hợp điều kiện, thực tế sản xuất của doanh nghiệp, đem lại hiệu
quả.
|
2
|
|
Tiêu chí 4
|
Tổ
chức thực hiện các kiến nghị, phản ánh của người lao động dân chủ, khách
quan, công bằng, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động.
|
3
|
|
VI
|
Hiệu
quả của việc tổ chức thực hiện QCDC ở cơ sở trong doanh nghiệp
|
15
|
|
Tiêu chí 1
|
Thường
xuyên kiện toàn, củng cố, phát huy vai trò của các tổ chức đảng, đoàn thể
trong doanh nghiệp. Xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể vững mạnh theo kế hoạch đề
ra hằng năm.
|
3
|
|
Tiêu chí 2
|
Thực
hiện hoàn thành các chỉ tiêu về phát triển sản xuất, kinh doanh hàng năm theo
kế hoạch đề ra; bảo đảm doanh nghiệp hoạt động đúng hiến pháp, pháp luật; thực
hiện tốt chế độ, chính sách với người lao động theo quy định.
|
3
|
|
Tiêu chí 3
|
Đảm
bảo việc làm, nâng cao đời sống người lao động: Tiền lương, thu nhập, tiền
thưởng, phúc lợi xã hội… đảm bảo năm sau cao hơn năm trước; quan tâm đời sống
tinh thần của người lao động.
|
3
|
|
Tiêu chí 4
|
Thực
hiện tốt công tác an toàn, vệ sinh lao động trong doanh nghiệp; quan tâm cải
thiện điều kiện làm việc, bảo vệ môi trường; không để xảy ra tai nạn lao động
chết người hoặc tai nạn nặng từ 02 người trở lên hoặc xảy ra sự cố thiết bị
nghiêm trọng.
|
3
|
|
Tiêu chí 5
|
Không
có khiếu nại, tố cáo liên quan đến vi phạm dân chủ trong quản lý, điều hành của
người sử dụng lao động; không để xảy ra tình trạng vi phạm pháp luật trong
doanh nghiệp đến mức phải xử lý hình sự; không có đình công, bãi công, lãn
công trái quy định của pháp luật.
|
3
|
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
II. Cách thức đánh giá kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở
cơ sở
1.
Nội dung đánh giá kết quả thực hiện quy chế
dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp, gồm có 6 nội dung đánh giá; mỗi nội
dung có các tiêu chí đánh giá và trong các tiêu chí có thể có các tiêu chuẩn chấm
điểm.
2.
Cách chấm điểm các tiêu chí
2.1.
Đối với các tiêu chí không có các tiêu chuẩn chấm điểm:
Tiêu
chí nào thực hiện tốt chấm 100% số điểm chuẩn; tiêu chí nào thực hiện chưa tốt
tính điểm tương ứng theo tỷ lệ các nội dung đạt được trong tiêu chí, ở các mức
25% hoặc 50% hoặc 75%; và tiêu chí nào chưa thực hiện thì chấm 0 điểm.
Ví dụ:
Tiêu chí 3 của nội dung I, có điểm chuẩn là 4 điểm.
- Nếu
thực hiện tốt, đủ các nội dung theo quy định thì được 4 điểm (100%);
- Thực
hiện được 3 nội dung trong tiêu chí, thì đạt 3 điểm (75%);
- Thực
hiện được 2 nội dung trong tiêu chí, thì đạt 2 điểm (50%);
- Thực
hiện được 1 nội dung trong tiêu chí, thì đạt 1 điểm (25%);
-
Không thực hiện các nội dung trong tiêu chí, thì chấm 0 điểm.
2.2.
Đối với các tiêu chí có các tiêu chuẩn chấm điểm:
Tiêu
chuẩn nào thực hiện tốt chấm 100% số điểm chuẩn; tiêu chuẩn nào có thực hiện
nhưng chưa tốt chấm 50% số điểm chuẩn và tiêu chuẩn chưa thực hiện thì chấm 0
điểm cho tiêu chuẩn đó.
Ví dụ:
Tiêu chuẩn 1 của tiêu chí 2 nội dung III, có điểm chuẩn là 1 điểm.
- Nếu
thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung theo quy định thì đạt 1 điểm (100%);
- Nếu
có thực hiện, nhưng chưa tốt các nội dung theo quy định thì đạt 0,5 điểm (50%);
-
Không thực hiện các nội dung trong tiêu chuẩn, thì chấm 0 điểm.
3.
Việc xét điểm thưởng hoặc điểm trừ trong tổ
chức thực hiện
3.1.
Điểm thưởng (tối đa 5 điểm):
Doanh
nghiệp hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra, đời sống công nhân lao động
nâng lên (cộng tối đa 3 điểm); có nhiều vận dụng sáng tạo trong triển khai thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp (cộng
tối đa 2 điểm).
3.2.
Điểm trừ (tối đa 5 điểm):
Doanh
nghiệp thực hiện chế độ báo cáo xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
không đảm bảo thời gian, chất lượng theo yêu cầu (trừ tối đa 2 điểm); lãnh đạo
doanh nghiệp bị xử lý hình thức kỷ luật liên quan đến vi phạm quy chế dân chủ ở
cơ sở (trừ tối đa 3 điểm).
III. Xếp loại kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
Căn cứ
tổng số điểm đánh giá các nội dung thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các
doanh nghiệp và điểm thưởng/hoặc điểm trừ trong tổ chức thực hiện; để xếp loại
kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở:
1.
Loại xuất sắc: Đạt từ trên 90 điểm trở
lên, trong đó không có tiêu chí nào có số điểm đạt dưới 75% số điểm chuẩn của từng
tiêu chí.
2.
Loại tốt: Đạt từ trên 80 điểm đến 90 điểm,
trong đó không có tiêu chí nào có số điểm đạt dưới 60% số điểm chuẩn của từng
tiêu chí.
3.
Loại khá: Đạt từ trên 70 điểm đến 80 điểm,
trong đó không có tiêu chí nào có số điểm đạt dưới 50% số điểm chuẩn của từng
tiêu chí.
4.
Loại trung bình: Đạt từ 50 điểm đến 70 điểm,
trong đó không có tiêu chí nào bị 0 điểm.
5.
Loại yếu: Đạt dưới 50 điểm.
* Hằng
năm, Ban Chỉ đạo quy chế dân chủ tại đơn vị căn cứ Bảng tiêu chí này để tự đánh
giá, xếp loại gửi về Ban Chỉ đạo cấp trên trực tiếp (Liên đoàn Lao động Tỉnh hoặc
Liên đoàn Lao động cấp huyện và tương đương) vào cuối tháng 11 hằng năm.
Thành
viên Ban Chỉ đạo Tỉnh (Liên đoàn Lao động Tỉnh) thẩm định, ra thông báo kết quả
xếp loại và bình xét trong số các đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Tỉnh được xếp
loại “Xuất sắc” đề nghị Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Quy chế
dân chủ ở cơ sở Tỉnh xem xét, đề nghị UBND Tỉnh khen thưởng.
Quyết định 649/QĐ-UBND-HC năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 649/QĐ-UBND-HC ngày 22/06/2022 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
3.125
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|