BỘ
TÀI CHÍNH
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
59/2007/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN HỢP TÁC XÃ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một
số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
Theo đề nghị của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tài chính
các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và
tổ chức tài chính, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã,
Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ (để báo cáo);
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- VP Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện KSND tối cao, Toà án ND tối cao, Kiểm toán NN;
- Cơ quan TW và các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ, website BTC và Công báo;
- Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Quỹ HTPT HTX;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 59 /2007/QĐ-BTC ngày 11 tháng 7 năm
2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa
vị pháp lý của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác
xã là tổ chức tài chính Nhà nước được thành lập theo Quyết định số
246/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ và chịu sự quản
lý của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.
2. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác
xã có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con
dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại trong
và ngoài nước.
3. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác
xã có tên giao dịch tiếng Anh là: Co-operative Assistance Fund, tên viết tắt là
CAF.
4. Trụ sở của Quỹ Hỗ trợ phát
triển hợp tác xã đặt tại Hà Nội.
Điều 2. Mục
đích hoạt động.
Hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát
triển hợp tác xã nhằm mục đích hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác
xã, hỗ trợ các hoạt động đổi mới phát triển sản phẩm; đổi mới phát triển công
nghệ, kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và
nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới, các mô hình hợp tác
xã điển hình tiên tiến.
Điều 3.
Nguyên tắc hoạt động.
1. Hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát
triển hợp tác xã không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn và bù đắp
chi phí quản lý.
2. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác
xã được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước đối với các hoạt động
hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo mục đích hoạt động quy
định tại Điều 2 của Điều lệ này.
Chương 2:
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều 4. Nhiệm
vụ của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1. Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách
nhà nước giao; huy động vốn đóng góp tự nguyện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã, các nguồn tài chính trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để
tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn
tài trợ, viện trợ, vốn uỷ thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để
phục vụ cho các hoạt động và thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Thực hiện cho vay đầu tư, hỗ
trợ có hoàn lại vốn gốc cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có dự án đầu
tư, phương án kinh doanh khả thi.
4. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
giao.
Điều 5. Quyền
hạn của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1. Được huy động, quản lý và sử
dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
2. Được quyền lựa chọn các dự
án, phương án để quyết định việc hỗ trợ; uỷ thác hỗ trợ.
3. Được thuê các tổ chức, chuyên
gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài
trợ của Quỹ.
4. Được yêu cầu các đơn vị có dự
án, phương án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ hỗ trợ cung cấp các thông
tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, tình hình tài
chính, tín dụng.
5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cũng như những vấn đề liên quan đến việc
thực hiện dự án của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Quỹ hỗ trợ.
6. Đình chỉ việc hỗ trợ, cho vay
hoặc thu hồi vốn trước hạn, phát mại tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ; khởi
kiện theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm các cam kết
với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ.
7. Từ chối yêu cầu cung cấp
thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào, nếu
những yêu cầu đó trái với quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật.
8. Quan hệ trực tiếp với các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ;
9. Cử cán bộ, nhân viên của Quỹ
ra nước ngoài nghiên cứu, học tập, công tác, tham quan, khảo sát theo quy định
của pháp luật.
10. Được sử dụng vốn nhàn rỗi
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định
của pháp luật.
Chương 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều 6. Các
hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
1. Huy động, tiếp nhận các nguồn
tài chính trong và ngoài nước để hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã theo quy định của pháp luật và quy định của Điều lệ này.
2. Cho vay đầu tư.
3. Hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc.
4. Uỷ thác cho vay, hỗ trợ.
5. Nhận uỷ thác
6. Tiếp nhận, quản lý và sử dụng
các nguồn tài trợ, viện trợ từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục
vụ cho hoạt động và thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã.
7. Mua trái phiếu Chính phủ.
8. Các hoạt động khác theo quy định
của pháp luật và Điều lệ này nhưng không được đầu tư chứng khoán hoặc góp vốn
dưới hình thức kinh doanh chứng khoán.
Điều 7. Cho
vay đầu tư.
1. Đối tượng được cho vay đầu
tư: là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhu cầu, có dự án vay vốn đầu tư
khả thi để đổi mới phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ kỹ thuật;
phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân
rộng mô hình mới, mô hình điển hình tiên tiến. Căn cứ khả năng nguồn vốn của Quỹ,
nhu cầu vay vốn, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét có thể quy định danh mục ưu tiên
cho vay trong từng thời kỳ.
2. Điều kiện vay vốn, hồ sơ, thủ
tục, quy trình vay vốn, thu hồi vốn vay, cho vay lại, gia hạn nợ, chuyển và xử
lý nợ quá hạn thực hiện theo Quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành. Chủ đầu
tư có đủ các điều kiện sau đây được xem xét vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp
tác xã:
2.1. Thuộc đối tượng quy đinh tại
khoản 1 của Điều này.
2.2. Đã hoàn thành thủ tục đầu
tư theo quy định của Nhà nước.
2.3. Có phương án sản xuất, kinh
doanh có lãi và phương án đảm bảo trả được nợ gốc và lãi.
2.4. Có cam kết mua bảo hiểm đối
với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc tại một
công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.
3. Mức vốn cho vay: Mức vốn cho
vay đối với từng dự án cụ thể do Giám đốc Quỹ xem xét, quyết định, nhưng tối đa
không quá 80% tổng mức đầu tư của dự án.
4. Lãi suất cho vay vốn của Quỹ
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
5. Thời hạn cho vay vốn do Giám
đốc Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn, phù hợp với đặc điểm
của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 05
năm.
6. Bảo đảm tiền vay
6.1. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp
tác xã quyết định các hình thức đảm bảo tiền vay đối với từng dự án, bao gồm: cầm
cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ ba, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn
vay hoặc không có đảm bảo bằng tài sản và chịu trách nhiệm theo quy định của
pháp luật.
6.2. Trình tự, thủ tục bảo đảm
tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật
về bảo đảm tiền vay.
7. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử
lý rủi ro
7.1. Đối với những dự án gặp rủi
ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên tai, hoả hoạn, động đất, dịch
bệnh...), dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay thì được
xem xét, xử lý rủi ro theo các hình thức: gia hạn nợ, khoanh nợ, xoá nợ (bao gồm
xóa nợ gốc và nợ lãi).
7.2. Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát
triển hợp tác xã quyết định việc gia hạn nợ. Thời hạn gia hạn nợ tối đa bằng
1/3 thời hạn trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng ban đầu.
7.3. Việc khoanh nợ do Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem xét, quyết định trên cơ sở
đề nghị của Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
a. Thời hạn khoanh nợ tối đa là
03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, chủ dự án không phải trả lãi phát sinh của số
nợ được khoanh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số lãi còn nợ Quỹ (nếu có). Hết hạn
khoanh nợ, chủ dự án có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc đã được
khoanh nợ.
b. Hết thời hạn khoanh nợ, nếu
chủ dự án có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ chuyển
hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện chủ dự án ra toà án để xử lý nợ theo
quy định của pháp luật; nếu chủ dự án thực sự không còn khả năng trả nợ thì Quỹ
xem xét để xử lý xoá nợ theo quy định.
7.4. Việc xóa nợ lãi, xoá nợ gốc
do Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem xét, quyết định trên
cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Hình thức này áp dụng cho các trường hợp quy định
tại tiết 7.1, khoản 7, Điều 7 của Điều lệ này nhưng chủ đầu tư của dự án không
còn khả năng trả nợ sau khi đã tận thu mọi nguồn có khả năng thanh toán.
Điều 8. Hỗ
trợ có hoàn lại vốn gốc.
1. Đối tượng được Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã xem xét hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc là các hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã có nhu cầu hỗ trợ, có phương án hoạt động khả thi để đổi mới
và phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ kỹ thuật; phát triển thị
trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình mới,
mô hình điển hình tiên tiến.
2. Điều kiện hỗ trợ, hồ sơ,
trình tự thủ tục hỗ trợ, thu hồi vốn thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã ban hành.
3. Mức hỗ trợ tuỳ thuộc vào từng
dự án, nhưng bảo đảm mức tối đa không quá 80% kinh phí thực hiện đối với một dự
án.
4. Thời hạn hoàn lại khoản hỗ trợ
do Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem xét, quyết định đối với từng dự
án, nhưng tối đa không quá 03 năm.
5. Để bù đắp chi phí, Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã được thu phí quản lý khi thực hiện hỗ trợ có hoàn lại vốn
gốc cho các phương án xin hỗ trợ của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Mức
phí quản lý bằng 2%/năm/số vốn hỗ trợ có hoàn lại.
6. Trường hợp phương án được hỗ
trợ có hoàn lại vốn gốc gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng
(thiên tai, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh...), dẫn đến không hoàn trả được một
phần hoặc toàn bộ vốn hỗ trợ thì được xem xét, xử lý rủi ro theo các hình thức:
khoanh nợ, xoá nợ:
6.1. Việc khoanh nợ do Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem xét, quyết định trên cơ sở
đề nghị của Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
a. Thời hạn khoanh nợ tối đa là
03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, đơn vị được hỗ trợ không phải trả phí quản lý
phát sinh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số phí quản lý còn nợ (nếu có). Hết hạn
khoanh nợ, đơn vị được hỗ trợ có trách nhiệm hoàn trả Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp
tác xã đầy đủ số vốn gốc được khoanh nợ.
b. Hết thời hạn khoanh nợ, nếu
đơn vị được hỗ trợ có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ
Hỗ trợ phát triển hợp tác xã chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện ra
toà án để xử lý nợ theo quy định của pháp luật; nếu đơn vị được hỗ trợ thực sự
không còn khả năng trả nợ thì Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã xem xét để xử lý
xoá nợ theo quy định.
6.2. Việc xoá nợ thực hiện theo
quy định tại tiết 7.4, khoản 7, Điều 7 của Điều lệ này.
Điều 9. Nhận
uỷ thác và ủy thác.
1. Nhận ủy thác
1.1. Quỹ được nhận uỷ thác cho
vay, tài trợ hoạt động đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận uỷ thác.
1.2. Quỹ được hưởng phí dịch vụ
nhận uỷ thác. Mức phí dịch vụ nhận uỷ thác do các bên thoả thuận trong hợp đồng
nhận uỷ thác.
2. Ủy thác
2.1. Quỹ được quyền ủy thác cho
các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc cho vay, hỗ trợ theo hợp đồng ủy
thác.
2.2. Phí ủy thác Quỹ trả cho các
tổ chức nhận ủy thác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác.
Điều 10. Viện
trợ, tài trợ.
Quỹ được tiếp nhận quản lý, sử dụng
các nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo tôn
chỉ, mục đích, yêu cầu của nhà tài trợ, nhưng không trái với quy định của pháp
luật của Việt Nam.
Điều 11.
Mua trái phiếu chính phủ.
Quỹ được sử dụng vốn nhàn rỗi
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu chính phủ.
Chương 4:
NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG CỦA
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều 12. Vốn
điều lệ.
1. Vốn điều lệ ban đầu của Quỹ Hỗ
trợ phát triển hợp tác xã là 100 tỷ đồng do ngân sách nhà nước cấp kể từ khi Quỹ
đi vào hoạt động.
2. Việc điều chỉnh, bổ sung vốn
điều lệ của Quỹ do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam và Bộ Tài chính.
Điều 13. Vốn
huy động từ các nguồn khác.
1. Các khoản đóng góp tự nguyện
của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Các khoản đóng góp tự nguyện
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
3. Các khoản viện trợ, tài trợ của
các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
4. Vốn nhận uỷ thác từ ngân sách
địa phương, từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ phát triển hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
5. Vốn từ các chương trình, dự
án trong và ngoài nước hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
6. Các khoản vốn huy động khác
theo quy định của pháp luật.
Chương 5:
TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ
Điều 14. Cơ
cấu tổ chức.
1. Bộ máy quản lý và điều hành của
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gồm có Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát và Cơ
quan điều hành.
2. Bộ máy quản lý và điều hành của
Quỹ hoạt động theo quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật.
Điều 15. Hội
đồng quản lý.
1. Hội đồng quản lý do Chủ tịch
Liên minh Hợp tác xã Việt Nam bổ nhiệm và miễn nhiệm gồm: Chủ tịch Hội đồng là
một lãnh đạo Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; 03 đại diện của: Bộ Tài chính, Bộ Kế
hoạch và đầu tư, Ngân hàng nhà nước Việt Nam; và Giám đốc Quỹ.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội
đồng quản lý.
2.1. Xem xét, thông qua phương
hướng, kế hoạch hoạt động, huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ trợ, tài trợ; kế hoạch
tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
2.2. Ban hành quy chế quản lý và
sử dụng vốn, tài sản của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã; quy chế cho vay, thu
hồi nợ, hỗ trợ và các quy chế về hoạt động nghiệp vụ khác của Quỹ theo quy định
tại Điều lệ này.
2.3. Phê duyệt chương trình hoạt
động của Ban kiểm soát; xem xét báo cáo kết quả kiểm soát của Ban kiểm soát.
2.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động
của cơ quan điều hành nghiệp vụ trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách
của Nhà nước, Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý.
2.5. Nhận vốn thuộc sở hữu Nhà
nước do Bộ Tài chính giao cho Quỹ.
2.6. Trên cơ sở đề nghị của Giám
đốc Quỹ, xem xét và quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành, quyết định
thành lập, giải thể các bộ phận giúp việc của bộ máy điều hành.
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm
các chức danh Phó giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ theo đề nghị của Giám đốc
Quỹ; chức danh Trưởng Ban kiểm soát; các thành viên Ban kiểm soát theo đề nghị
của Trưởng Ban kiểm soát.
2.7. Trình Chủ tịch Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam,
Bộ Tài chính đề nghị Thủ tướng Chính phủ bổ sung vốn điều lệ của Quỹ.
2.8. Trình Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.
2.9. Được sử dụng con dấu của Quỹ
trong các hoạt động giao dịch, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng theo
quy định tại Điều lệ này.
3. Chế độ làm việc của Hội đồng
quản lý.
Hội đồng quản lý làm việc theo
chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất
3 trong 5 thành viên của Hội đồng tham dự. Trong trường hợp số phiếu ngang
nhau, bên nào có phiếu của người chủ tọa cuộc họp là quyết định.
Hội đồng quản lý họp thường kỳ 3
tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền. Trường hợp
cần thiết, Hội đồng quản lý có thể triệu tập họp bất thường theo đề nghị của Chủ
tịch Hội đồng quản lý hoặc Trưởng Ban kiểm soát hoặc Giám đốc Quỹ.
4. Hội đồng quản lý Quỹ (trừ
Giám đốc) làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định
của Nhà nước.
5. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.
Điều 16.
Ban kiểm soát.
1. Ban kiểm soát Quỹ Hỗ trợ phát
triển hợp tác xã gồm 03 người. Trưởng ban do Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn
nhiệm. Các thành viên do Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của
Trưởng ban kiểm soát.
Các thành viên Ban kiểm soát hoạt
động theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Ban kiểm soát có nhiệm vụ và
quyền hạn sau đây:
2.1. Xây dựng chương trình, kế
hoạch công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai độc lập.
2.2. Kiểm tra, giám sát hoạt động
của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các Quyết định của Hội đồng quản
lý; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và người có thẩm quyền về kết quả kiểm tra,
giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý.
3. Trưởng Ban kiểm soát hoặc
thành viên của Ban được Trưởng ban ủy quyền tham dự và tham gia ý kiến tại các
cuộc họp của Hội đồng quản lý nhưng không có quyền biểu quyết.
4. Kinh phí hoạt động của Ban kiểm
soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Điều 17. Bộ
máy cơ quan điều hành.
Cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan điều
hành Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gồm Giám đốc, các phó Giám đốc, Kế toán
trưởng, các phòng, bộ phận chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 18.
Giám đốc Quỹ.
1. Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển
hợp tác xã do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam
bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển
hợp tác xã là đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Liên
minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội đồng quản lý Quỹ và pháp luật về toàn bộ hoạt động
của Quỹ.
3. Giám đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển
hợp tác xã có nhiệm vụ và quyền hạn:
3.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ
máy điều hành để thực thi nhiệm vụ trình Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ phát triển
hợp tác xã xem xét, quyết định.
3.2. Tổ chức quản lý, điều hành
các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ; Quyết định của Hội đồng quản lý và các quy
định của pháp luật.
3.3. Xây dựng chương trình, kế
hoạch hoạt động, phương án huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ trợ, tài trợ; kế hoạch
tài chính và lập báo cáo quyết toán Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và
tổ chức thực hiện.
3.4. Ban hành hoặc trình Hội đồng
quản lý ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Quỹ theo
quy định.
3.5. Lựa chọn, đề nghị Hội đồng
quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh phó Giám đốc và Kế toán trưởng của
Quỹ. Giám đốc Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Trưởng, Phó
phòng của Quỹ; quyết định tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ nhân viên của Quỹ
theo pháp luật lao động.
3.6. Thực hiện các nhiệm vụ theo
sự phân cấp của Hội đồng quản lý.
3.7. Tham gia các phiên họp Hội
đồng quản lý.
3.8. Thuê các tổ chức, chuyên
gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài
trợ của Quỹ; sử dụng cộng tác viên.
3.9. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản
và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định của Điều lệ này và quy định của
pháp luật.
Điều 19: Chế
độ đối với cán bộ, nhân viên.
1. Cán bộ, nhân viên của Quỹ Hỗ
trợ phát triển hợp tác xã được hưởng lương, thưởng, phúc lợi và các chế độ khác
theo quy định như đối với công ty nhà nước. Mức cụ thể do Hội đồng quản lý Quỹ
quy định.
2. Cán bộ kiêm nhiệm làm việc
cho Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã được hưởng theo chế độ kiêm nhiệm của Nhà
nước.
Chương 6:
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ
TOÁN, KIỂM TOÁN
Điều 20: Chế
độ tài chính.
1. Chế độ tài chính của Quỹ Hỗ
trợ phát triển hợp tác xã thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Năm tài chính của Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 năm dương lịch.
Điều 21:
Trích lập quỹ.
Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã
được trích lập quỹ dự phòng rủi ro; trích lập quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu
tư phát triển, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi từ thu nhập tài chính theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 22:
Công tác kế toán, kiểm toán.
1. Chế độ kế toán của Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã được vận dụng chế độ kế toán của Ngân hàng phát triển Việt
Nam để thực hiện hạch toán kế toán.
2. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác
xã tự tổ chức kiểm toán hoạt động của Quỹ hoặc thuê kiểm toán độc lập.
3. Chủ tịch Liên minh hợp tác xã
Việt Nam có trách nhiệm phê duyệt báo cáo quyết toán hàng năm của Quỹ Hỗ trợ
phát triển hợp tác xã.
Chương 7:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23: Tổ
chức thực hiện
Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ trình, Chủ tịch Liên minh Hợp
tác xã Việt Nam đề nghị Bộ Tài chính phê duyệt.
Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám
đốc Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ
này./.