ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5837/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 09
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HOÀN TRẢ VỐN CỦA CÁC TIỂU CHỦ HỢP DOANH VỚI NHÀ NƯỚC THUỘC THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/06/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Công văn số 1805TC/TCDN
ngày 10/5/2000 của Bộ Tài chính về việc hoàn trả vốn
góp của các tiểu chủ;
Căn cứ Công văn số 250TC/TCDN ngày
09/01/2002 của Bộ Tài chính về việc hoàn trả vốn góp của các tiểu chủ có vốn
góp vào các hợp doanh vận tải ô tô;
Căn cứ Công văn số 8089/BTC-TCDN
ngày 22/6/2010 của Bộ Tài chính về việc xin chủ trương hoàn trả vốn của các tiểu
chủ hợp doanh với Nhà nước thời kỳ cải tạo công thương năm 1959; Công văn số
6887/BTC-TCDN ngày 26/5/2011 của Bộ Tài chính về việc hoàn
trả vốn của các tiểu chủ hợp doanh với Nhà nước thời
kỳ cải tạo công thương năm 1959;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số: 5145/TTr-STC-QLNS ngày 25/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải quyết hoàn trả vốn của các tiểu chủ hợp
doanh với Nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội như sau:
1. Hồ sơ đề nghị hoàn trả vốn của các
tiểu chủ góp vốn hợp doanh với Nhà nước:
Các tiểu chủ đề nghị hoàn trả lại vốn
góp phải xuất trình các căn cứ (giấy tờ hợp pháp) về việc
đã góp vốn hợp doanh với Nhà nước, bao gồm:
- Đơn đề nghị rút vốn hợp doanh với
Nhà nước.
- Giấy tờ chứng nhận việc góp vốn hợp
doanh với Nhà nước; các giấy tờ liên quan đến việc rút vốn, nhận tức qua các thời
kỳ (bản gốc)
- Bản sao công chứng Giấy chứng minh
thư nhân dân, sổ hộ khẩu.
- Bản sao công chứng các giấy tờ chứng
minh quyền thừa kế hợp pháp đối với phần vốn góp hợp doanh
và giấy ủy quyền của các thành viên được hưởng thừa kế đối với phần vốn góp hợp doanh (trường hợp tiểu chủ góp vốn hợp doanh đã qua đời).
- Các giấy tờ khác có liên quan.
2. Phương pháp tính toán:
a) Căn cứ để tính toán phương án hoàn
trả vốn:
- Số vốn gốc để làm căn cứ hoàn trả
cho số vốn góp từ năm 1960 được căn cứ vào số vốn gốc còn lại đến năm 1977.
- Số năm tính lãi (trả lần này) được tính từ sau năm nhận lãi cuối cùng.
- Dùng hệ số trượt giá do Tổng cục thống
kê công bố hàng năm, để xác định số vốn được hoàn trả theo các giai đoạn:
+ Từ năm 1960 đến năm 1985.
+ Giảm 10 lần do đổi tiền 1985.
+ Từ năm 1986 - 2000.
b) Cách tính toán chi trả như sau:
- Số vốn gốc hàng năm theo hệ số trượt
giá (được dùng để xác định số lãi) nhân lãi suất tiết kiệm
kỳ hạn 1 năm do Ngân hàng công bố.
Lãi chưa nhận được năm trước được cộng
vào vốn gốc để xác định lãi năm sau.
Từ năm 2001, số vốn
gốc hàng năm được nhân với lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 năm do Ngân hàng công bố,
lãi chưa nhận được năm trước được cộng vào vốn gốc để
xác định lãi năm sau, không dùng hệ số trượt giá để xác định số vốn được hoàn trả.
(Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 01 năm
theo Phụ lục số 01 đính
kèm; Hệ số trượt giá theo Phụ lục số 02 đính
kèm).
3. Quy trình tiếp nhận và giải quyết
hoàn trả vốn của các tiểu chủ góp vốn hợp doanh với Nhà nước trên địa bàn Thành
phố:
Các sở, ngành của Thành phố (theo
lĩnh vực quản lý đối với các đơn vị nhận vốn góp hợp doanh trước đây) thực hiện
tiếp nhận hồ sơ đề nghị của các tiểu chủ góp vốn và xây dựng
phương án hoàn trả (theo phương pháp quy định tại khoản 2) như sau:
a) Trường hợp 1: Tiểu chủ xin rút vốn
hợp doanh có đầy đủ hồ sơ theo quy định, có xác nhận của đơn vị nhận vốn góp hợp
doanh trước đây.
Các Sở, ngành quản lý lĩnh vực kiểm
tra các hồ sơ và xây dựng phương án hoàn trả vốn góp hợp doanh cho các tiểu chủ
gửi các ngành liên quan để xin ý kiến tham gia:
- Gửi Sở Tài chính để xin ý kiến về
phương án tính toán số kinh phí hoàn trả.
- Gửi Sở Tư pháp để xin ý kiến về quyền
thừa kế hợp pháp của người đề nghị rút vốn (trường hợp tiểu chủ góp vốn hợp
doanh đã qua đời).
Trên cơ sở ý kiến tham gia của các
ngành, Sở quản lý ngành đề nghị tiểu chủ hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) và gửi văn bản
đề nghị hoàn trả vốn góp cho tiểu chủ (kèm theo phương án tính toán) gửi Sở Tài
chính thẩm định, báo cáo UBND Thành phố xem xét quyết định theo thẩm quyền.
b) Trường hợp 2: Tiểu chủ xin rút vốn
hợp doanh có hồ sơ góp vốn nhưng đơn vị nhận vốn góp hợp
doanh trước đây không còn tồn tại.
Các Sở, ngành tiếp nhận hồ sơ và có
văn bản gửi Công an Thành phố đề nghị thẩm định tính xác thực của các hồ sơ, giấy
tờ liên quan do tiểu chủ cung cấp:
- Nếu Công an
Thành phố thẩm định các hồ sơ, giấy tờ đó là giả thì các Sở, ngành có văn bản gửi
tiểu chủ về việc không xử lý đơn xin rút vốn, đồng thời phối hợp với Công an
Thành phố để xác định tổ chức, cá nhân làm giả giấy tờ để xử lý theo quy định của
pháp luật.
- Nếu Công an Thành phố thẩm định các
hồ sơ, giấy tờ đó là thật, các Sở, ngành thực hiện quy trình như trường hợp 1
nêu trên.
- Nếu Công an Thành phố không xác định
được giấy tờ đó là thật hay giả, sở, ngành đề nghị tiểu chủ
có văn bản cam kết và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực
của giấy tờ, hồ sơ cung cấp; sau đó thực hiện quy trình như trường hợp 1 nêu
trên.
c) Trường hợp 3: Tiểu chủ xin rút vốn
hợp doanh có hồ sơ góp vốn, đơn vị góp vốn hợp doanh trước
đây còn tồn tại hoặc có sự chuyển đổi
nhưng không còn lưu giữ hồ sơ trước đây của tiểu chủ.
Với trường hợp này,
trình tự xử lý như đối với trường hợp 2. Ngoài ra, các Sở, ngành có văn bản gửi
đơn vị nhận vốn góp hợp doanh trước đây để đơn vị nhận vốn
góp xác nhận về việc không còn lưu giữ hồ sơ và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
trước pháp luật về việc xác nhận này.
d) Trường hợp 4: Tiểu chủ xin rút vốn
hợp doanh chỉ có Đơn đề nghị xin rút vốn, không có hồ sơ, giấy tờ liên quan kèm
theo.
Các Sở, ngành quản lý lĩnh vực có văn
bản trả lời tiểu chủ về việc không có căn cứ để tiếp nhận
và xử lý Đơn xin rút vốn theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của Sở ngành thuộc Thành phố và các đơn
vị, cá nhân có liên quan:
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Là cơ quan thường trực giúp UBND
Thành phố tổng hợp chung; Tổng hợp các vướng mắc phát sinh trong quá trình hoàn
trả vốn cho các tiểu chủ, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định theo thẩm
quyền hoặc xin ý kiến của Trung ương đối với các nội dung
vượt thẩm quyền.
b) Thẩm định phương án hoàn trả vốn
góp cho các tiểu chủ hợp doanh với Nhà nước do các Sở, ngành quản lý lĩnh vực
xây dựng, đề xuất nguồn kinh phí và báo cáo UBND Thành phố quyết định hoàn trả
vốn cho các tiểu chủ.
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành quản
lý các lĩnh vực tiểu chủ góp vốn hợp doanh:
Tiếp nhận đơn và hồ sơ đề nghị rút vốn
hợp doanh của các tiểu chủ, xây dựng phương án hoàn trả vốn cho các tiểu chủ,
xin ý kiến các ngành có liên quan (theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 1 Quyết
định này), hoàn chỉnh phương án hoàn trả vốn gửi Sở Tài chính đề nghị thẩm định.
3. Trách nhiệm của Công an Thành phố:
Thẩm định tính xác thực của các hồ
sơ, giấy tờ do các tiểu chủ cung cấp được các Sở, ngành quản lý
lĩnh vực tiếp nhận hồ sơ gửi đến; có văn bản xác nhận gửi các Sở, ngành quản lý
lĩnh vực làm cơ sở để giải quyết hoàn trả vốn đảm bảo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
Chủ trì tham gia ý kiến trong trường
hợp có phát sinh vướng mắc liên quan đến quyền thừa kế phần
vốn góp hợp doanh với Nhà nước của các tiểu chủ; Tham mưu giúp UBND Thành phố
thẩm định tính hợp pháp, hợp lệ của các văn bản, chế độ, chính sách hoàn trả vốn cho các tiểu chủ do Thành phố ban hành.
5. Trách nhiệm của tiểu chủ xin rút vốn
hợp doanh với Nhà nước:
Cung cấp đầy đủ các hồ sơ quy định tại
khoản 1 Điều 1 Quyết định này và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có) cho các
Sở, ngành quản lý lĩnh vực tiểu chủ góp vốn hợp doanh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính pháp lý, đầy đủ, trung thực của các hồ
sơ cung cấp.
6. Trách nhiệm của các đơn vị nhận vốn
góp hợp doanh (nếu còn tồn tại) hoặc các đơn vị đã chuyển đổi mô hình:
Cung cấp đầy đủ các hồ sơ góp vốn hợp
doanh của các tiểu chủ đã góp vốn trước đây phục vụ việc xác nhận hồ sơ khi các
tiểu chủ có đơn xin rút vốn hoặc xác nhận và cam kết chịu trách nhiệm trong trường
hợp đơn vị không còn lưu giữ hồ sơ; Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành quản lý
lĩnh vực của Thành phố trong quá trình giải quyết hoàn trả vốn góp hợp doanh
cho các tiểu chủ đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng các Sở,
ban, ngành Thành phố; Các đon vị nhận vốn góp hợp doanh và các tiểu chủ có vốn
góp hợp doanh với Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP (để b/c);
- Các Đ/c PCT UBND TP;
- Các PVP, các phòng CV; Ban tiếp công dân;
- Lưu: VT, KTd.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Tưởng
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG LÃI SUẤT TIẾT KIỆM KỲ HẠN 01 NĂM
(Kèm theo Quyết định số 5837/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Năm
|
Lãi suất
|
Năm
|
Lãi suất
|
1960
|
6,0%
|
1987
|
54,0%
|
1961
|
6,0%
|
1988
|
54,0%
|
1962
|
6,0%
|
1989
|
84,0%
|
1963
|
6,0%
|
1990
|
48,0%
|
1964
|
6,0%
|
1991
|
42,0%
|
1965
|
7,2%
|
1992
|
24,0%
|
1966
|
7,2%
|
1993
|
24,0%
|
1967
|
7,2%
|
1994
|
24,0%
|
1968
|
7,2%
|
1995
|
24,0%
|
1969
|
7,2%
|
1996
|
16,5%
|
1970
|
3,6%
|
1997
|
10,8%
|
1971
|
3,6%
|
1998
|
11,8%
|
1972
|
3,6%
|
1999
|
9,7%
|
1973
|
3,6%
|
2000
|
6,6%
|
1974
|
3,6%
|
2001
|
7,2%
|
1975
|
6,1%
|
2002
|
7,7%
|
1976
|
6,1%
|
2003
|
7,9%
|
1977
|
6,1%
|
2004
|
7,8%
|
1978
|
6,1%
|
2005
|
8,4%
|
1979
|
6,1%
|
2006
|
8,8%
|
1980
|
6,1%
|
2007
|
8,8%
|
1981
|
8,4%
|
2008
|
13,5%
|
1982
|
12,0%
|
2009
|
8,4%
|
1983
|
12,0%
|
2010
|
12,0%
|
1984
|
12,0%
|
2011
|
13,6%
|
1985
|
27,0%
|
2012
|
14,0%
|
1986
|
54,0%
|
|
|
Ghi chú: Đối với các năm tiếp theo, các Sở, ngành có văn bản đề nghị Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh Thành phố Hà Nội cung cấp
thông tin về lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 01 năm làm cơ sở để xây dựng phương án
hoàn trả vốn góp cho các tiểu chủ.
PHỤ LỤC SỐ 02
BẢNG HỆ SỐ TRƯỢT GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 5837/QĐ-UBND ngày 27/9/2013 của
UBND Thành phố Hà Nội)
Năm
|
Hệ
số trượt giá (lần)
|
Năm
|
Hệ
số trượt giá (lần)
|
1961
|
1,25000
|
1981
|
1,47368
|
1962
|
1,16000
|
1982
|
1,64984
|
1963
|
1,09655
|
1983
|
1,57506
|
1964
|
0,97484
|
1984
|
1,76307
|
1965
|
1,32258
|
1985
|
1,54703
|
1966
|
1,31707
|
1986
|
8,74751
|
1967
|
1,04074
|
1987
|
3,23099
|
1968
|
0,90036
|
1988
|
4,49400
|
1969
|
0,90909
|
1989
|
1,36000
|
1970
|
0,86087
|
1990
|
1,67100
|
1971
|
0,92929
|
1991
|
1,67500
|
1972
|
1,08152
|
1992
|
1,17500
|
1973
|
1,19598
|
1993
|
1,05200
|
1974
|
1,01261
|
1994
|
1,14400
|
1975
|
1,06224
|
1995
|
1,12700
|
1976
|
1,11719
|
1996
|
1,04500
|
1977
|
1,38112
|
1997
|
1,03600
|
1978
|
1,38987
|
1998
|
1,09200
|
1979
|
1,10747
|
1999
|
1,00100
|
1980
|
1,43750
|
2000
|
0,99400
|