UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2007/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 27 tháng 6 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH
TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
MẪU DẤU VÀ CON DẤU, ĐĂNG KÝ THUẾ THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA LIÊN THÔNG"
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ vào Luật Hợp tác xã năm
2003;
Căn cứ Quyết định số
181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước
ở địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2007/TTLB/BKH-BTC-BCA ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ
Tài chính, Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết
đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép khắc dấu đối với doanh nghiệp
thành lập, hoạt động theo Luật doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Tờ trình số 237/TT-SKH ngày 19 tháng 6 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
liên ngành trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế theo cơ chế "một cửa liên
thông" trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ
ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng
Cục Thuế, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Khoa
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP LIÊN NGÀNH TRONG VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ MẪU DẤU VÀ CON DẤU, ĐĂNG
KÝ THUẾ THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA LIÊN THÔNG" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58 /2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2007 của
UBND tỉnh Bắc Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định cơ chế phối
hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước trong việc giải quyết các thủ tục hành
chính về đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu,
đăng ký thuế đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thành lập, hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã (sau đây gọi chung là thủ tục hành chính) trong
các trường hợp đăng ký thành lập mới doanh nghiệp; đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện; đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi
nội dung đăng ký thuế hoặc thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn
phòng đại diện.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị đăng
ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế được
áp dụng thủ tục hành chính theo quy định tại quy chế này hoặc áp dụng các thủ tục
hành chính hiện hành về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, cấp giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu và con dấu.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Bản quy chế này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân đề nghị đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
và con dấu, đăng ký thuế khi thành lập doanh nghiệp và hợp tác xã mới, thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, nội
dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu; sự phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục
Thuế, Công an tỉnh trong việc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy
chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu, đăng ký thuế đối với doanh nghiệp, hợp
tác xã.
Điều 3. Cơ chế “một cửa liên
thông” quy định chỉ có một cơ quan là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết các thủ tục hành chính về cấp
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con
dấu, đăng ký thuế đối với doanh nghiệp, hợp tác xã với sự phối hợp của Công an
tỉnh và Cục Thuế tỉnh theo đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Quy định
về hồ sơ và phương thức luân chuyển
1.
Trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập mới doanh nghiệp, hợp tác xã, thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung bao gồm các giấy tờ sau:
a)
Các giấy tờ đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10
năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh và Thông tư số
05/2005/TT-BKH ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một
số quy định tại Nghị định số 87/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ
về đăng ký kinh doanh hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2006/TT-BKH
và Thông tư số 05/2005/TT-BKH).
b) Các giấy tờ đăng ký thuế cho
doanh nghiệp thành lập mới (trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2006/TT-BTC ngày 14 tháng 2 năm 2006 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 75/1998/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm
1998 của Thủ tướng Chính phủ quy định về mã số đối tượng nộp thuế (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 10/2006/TT-BTC).
c) Các giấy tờ đăng ký khắc dấu
cho doanh nghiệp thành lập mới (trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2003/TT-BCA ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Bộ
Công an hướng dẫn mẫu dấu, tổ chức khắc dấu, kiểm tra việc bảo quản, sử dụng
con dấu của các cơ quan, tổ chức (gọi tắt là Thông tư số 08/2003/TT-BCA); Thông
tư liên tịch số 07/2002/TTLT/BCA-BTCCB ngày 06 tháng 5 năm 2002 của Bộ Công an
- Ban Tổ chức cán bộ Chính Phủ (nay là Bộ Nội vụ) hướng dẫn thực hiện một số
quy định tại Nghị định 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và
sử dụng con dấu (gọi tắt là Thông tư số 07/2002/TTLT/BCA-BTCCB).
2. Trường hợp thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký mã số thuế, thay đổi mẫu dấu
của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung bao gồm các giấy
tờ sau:
a) Các giấy tờ thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2006/TT-BKH.
b) Các giấy tờ thay đổi đăng ký mã
số thuế của doanh nghiệp (trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo
hướng dẫn tại Thông tư số 10/2006/TT-BTC.
c) Các giấy tờ thay đổi con dấu của
doanh nghiệp, hợp tác xã (trừ bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo
hướng dẫn tại Thông tư số 08/2003/TT-BCA.
3. Phương thức luân chuyển hồ sơ:
Sở Kế hoạch và Đầu tư phân công cán bộ chịu trách nhiệm chuyển hồ sơ nhận từ Sở
Kế hoạch và Đầu tư cùng với bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến Cục
Thuế và Công an tỉnh. Cục Thuế và Công an tỉnh phân công cán bộ có trách nhiệm
chuyển kết quả (Đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu) đến Sở
Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời hạn quy định.
Điều 5. Trách
nhiệm của các cơ quan
1. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và
Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh)
a) Là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả
b) Niêm yết công khai và hướng dẫn
trình tự thủ tục, cung cấp mẫu hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký
mẫu dấu và con dấu.
c) Chuyển hồ sơ và lệ phí cho các
cơ quan đăng ký thuế và cấp con dấu đúng thời gian quy định.
d) Nhận giấy chứng nhận đăng ký mẫu
dấu, con dấu và giấy chứng nhận đăng ký thuế để trả cho doanh nghiệp, hợp tác
xã đúng thời gian quy định.
e) Yêu cầu doanh nghiệp, hợp tác
xã phải ký và đóng dấu vào tờ khai đăng ký thuế và chuyển trả hồ sơ đăng ký thuế
đã đóng dấu cho Cục Thuế.
2. Trách nhiệm của Công an tỉnh
(Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội)
a) Xây dựng trình tự thủ tục, hướng
dẫn hồ sơ xin khắc dấu cung cấp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư niêm yết và hướng dẫn.
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký khắc dấu,
lệ phí, kinh phí khắc dấu, giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu của các
doanh nghiệp chia tách, sáp nhập, chuyển đổi từ Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến.
c) Trả giấy chứng nhận đăng ký mẫu
dấu và con dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian quy định.
3. Trách nhiệm của Cục Thuế tỉnh
(Bộ phận một cửa)
a) Xây dựng trình tự thủ tục và hồ
sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế cung cấp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư niêm yết
và hướng dẫn.
b) Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của
doanh nghiệp, hợp tác xã từ Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến.
c) Trả giấy chứng nhận đăng ký thuế
cho Sở Kế hoạch và Đầu tư theo đúng thời gian quy định.
Điều 6. Thời
gian giải quyết thủ tục hành chính (trong giờ hành chính của các ngày làm việc;
trừ ngày tết, ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ, thứ 7, chủ nhật)
1. Trường hợp đăng ký kinh doanh
thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã mới:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
a) Thời gian cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh:
Sau 6 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, gửi bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Công an tỉnh và Cục Thuế tỉnh.
b) Thời gian cấp giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu và con dấu:
Sau 4 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ xin khắc dấu và bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và lệ phí khắc dấu
do Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển đến, Công an tỉnh chuyển giấy chứng nhận đăng
ký mẫu dấu và con dấu cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thời hạn đăng ký thuế:
Sau 4 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ xin đăng ký thuế và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh từ Sở Kế hoạch
và Đầu tư chuyển đến, Cục thuế tỉnh chuyển cho Sở Kế hoạch và Đầu tư giấy chứng
nhận đăng ký thuế.
2. Đối với trường hợp đăng ký
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn
tới thay đổi nội dung đăng ký thuế và thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, hợp
tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện. Trong thời gian 8 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho doanh nghiệp, hợp tác xã.
a) Thời gian cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh là 4 ngày.
b) Thời gian cấp giấy chứng nhận
đăng ký mẫu dấu và con dấu như điểm b khoản 1 điều này.
c) Thời gian đăng ký thuế là 3
ngày.
3. Đối với trường hợp doanh nghiệp,
hợp tác xã đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh dẫn tới phải thay đổi
đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, hợp tác xã, chi
nhánh, văn phòng đại diện, trong thời gian 7 kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Kế hoạch và Đầu tư trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho doanh nghiệp,
hợp tác xã.
a) Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh là 4 ngày.
b) Thời hạn đăng ký thuế là 3
ngày.
Điều 7. Trả kết
quả
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa liên thông” chỉ trả cho người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp, hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, gồm các giấy tờ
sau:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh;
2. Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
và con dấu;
3. Giấy chứng nhận Đăng ký thuế.
Khi
nhận kết quả người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã, chi
nhánh, văn phòng đại diện phải trực tiếp ký vào giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,
giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện; ký và đóng
dấu vào tờ khai đăng ký thuế của doanh nghiệp, hợp tác xã; ký vào phiếu trả kết
quả theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo quy chế này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 8. Giải
quyết khiếu nại
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Công an và
Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp giải quyết kịp thời những vướng mắc, khiếu
nại của các tổ chức, cá nhân về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và khắc dấu.
Điều 9. Cơ quan, đơn vị, cán bộ,
công chức, viên chức thực hiện không đúng quy định này, có hành vi gây phiền
hà, nhũng nhiễu, tự ý đòi hỏi thêm các loại giấy tờ ngoài quy định, tiêu cực,
tham nhũng thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của
pháp luật.
Điều 10. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công
an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổ chức các bộ phận chuyên môn
thực hiện quy chế phối hợp theo cơ chế “một cửa liên thông” này để giải quyết
đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu
cho doanh nghiệp, hợp tác xã; trao đổi, cung cấp thông tin liên quan đến công
tác phát triển và quản lý nhà nước về doanh nghiệp. Định kỳ 06 tháng, 01 năm
các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Công an tỉnh tổng hợp tình
hình và kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính và Bộ Công an; trong quá trình thực hiện quy chế này nếu có vướng mắc, phải
kịp thời phối hợp nghiên cứu, xem xét, trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp.
PHỤ LỤC I
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BẮC GIANG
PHÒNG ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...................
|
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Ngày........tháng........năm........
đã nhận của ông/bà:...........................................
Đại diện:...............................................................................................................
Điện thoại:...................................Fax:.................................................................
Các
giấy tờ về việc giải quyết thủ tục ĐKKD, đăng ký mã số thuế và khắc dấu:
Gồm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Ngày hẹn giải quyết:
........./........../.............
|
Bắc
Giang, ngày ..... tháng ..... năm .......
NGƯỜI
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh)
|
PHỤ LỤC II
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BẮC GIANG
PHÒNG ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:...................
|
|
PHIẾU TRẢ KẾT QUẢ
Ngày..... tháng..... năm….... đó
trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho
ông/bà......................................................................................................................
Điện thoại:..................................Fax:
.....................................................................
Là đại diện cho: (Nêu tên doanh
nghiệp/tên chi nhánh/tên văn phòng đại diện)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Kết quả giải quyết các thủ tục
hành chính
Gồm:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Số ký hiệu cuả sản phẩm
|
Chữ ký người nhận
|
Ghi chú
|
1
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
|
|
|
|
2
|
Giấy chứng nhận đăng ký mã số
thuế
|
|
|
|
3
|
Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu
và con dấu
|
|
|
|
|
Bắc
Giang, ngày ..... tháng ..... năm .......
NGƯỜI
TRẢ KẾT QUẢ
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh)
|
SỔ THEO DÕI GIAO NHẬN HỒ SƠ
STT
|
Nội dung công việc
|
Hồ sơ gồm
|
Ngày nhận hồ sơ
|
Người nhận hồ sơ ký
|
Ngày trả kết quả
|
Người nhận kết quả ký
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|