UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
57/2008/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 05 tháng 11 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH TẾ
CỬA KHẨU LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17/6/2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật thuế Xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Quyết định số 44/2008/QĐ-TTg ngày 26/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 832/TTr-SKH ngày
27/10/2008;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách
ưu đãi đầu tư tại Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai.
Điều 2.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Trưởng ban Ban quản lý Khu KTCK Lào Cai; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố Lào Cai; Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 182/2001/QĐ - UB ngày 21/5/2001 của
UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành một số chính sách ưu đãi cho hoạt động đầu
tư - kinh doanh tại khu Công viên Nhạc sơn; Quyết định số 521/QĐ - UBND ngày
16/9/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về chính sách ưu đãi đầu tư - kinh doanh tại
Trung tâm Thương mại cửa khẩu Quốc tế Lào Cai; Quyết định số 29/2007/QĐ-UBND
ngày 05/7/2007 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành đơn giá và quy định về nộp tiền
san tạo mặt bằng, tiền thuê đất tại các khu kinh tế trọng điểm thuộc khu KTCK
Lào Cai và Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 05/7/2007 của UBND tỉnh Lào Cai về
chính sách ưu đãi đầu tư vào các khu kinh tế trọng điểm thuộc Khu KTCK Lào
Cai./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính,
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 2 QĐ;
- TT Xúc tiến ĐT - TM&DL;
- Sở Tư pháp;
- Lãnh đạo VP; Các CV;
- Lưu: VT.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Vạn
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU KINH TẾ CỬA KHẨU LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 05 /11 /2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách
ưu đãi đầu tư đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động
đầu tư, kinh doanh tại Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai.
Điều 2.
Khu KTCK Lào Cai
Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai có phạm
vi hành chính được quy định tại Quyết định số 44/2008/QĐ - TTg ngày 26/3/2008 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu
Lào Cai, tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là Quyết định số 44/2008/QĐ - TTg) cụ thể
như sau:
a. Khu cửa khẩu quốc tế Lào Cai
gồm: Phường Lào Cai, Phố Mới, Cốc Lếu, Duyên Hải, Kim Tân, xã Vạn Hoà, xã Đồng
Tuyển thuộc thành phố Lào Cai; Thôn Na Mo, xã Bản Phiệt thuộc huyện Bảo Thắng.
b. Khu cửa khẩu Mường Khương gồm
toàn bộ xã Mường Khương thuộc huyện Mường Khương.
Điều 3. Các
khu kinh tế trọng điểm thuộc Khu KTCK Lào Cai
1. Khu Thương mại - Công nghiệp
Kim Thành: Quy mô theo quy hoạch chi tiết được phê duyệt tại Quyết định số
366/QĐ.UBND ngày 15/02/2006 của UBND tỉnh Lào Cai, có các đặc điểm sau:
a. Có hàng rào cứng cách ly các
hoạt động trong Khu Thương mại – Công nghiệp Kim Thành với các khu chức năng
khác của Khu KTCK Lào Cai.
b. Không có dân cư (kể cả người
nước ngoài) cư trú hoặc tạm trú thường xuyên.
c. Có các trạm kiểm soát để giám
sát, kiểm tra người, hàng hóa và các phương tiện vào và ra.
2. Các cụm công nghiệp:
a. Cụm công nghiệp Đông Phố Mới
có diện tích 80 ha, thuộc địa bàn phường Phố Mới, thành phố Lào Cai (liền kề ga
Lào Cai) thuận lợi đầu tư kinh doanh kho trung chuyển hàng hoá; các cơ sở công
nghiệp sạch như lắp ráp điện, điện tử, điện lạnh, hàng thủ công mỹ nghệ; các cơ
sở gia công lắp ráp đóng gói trước khi xuất hoặc nhập khẩu.
b. Cụm công nghiệp Bắc Duyên Hải
có diện tích 80 ha, thuộc địa bàn phường Duyên Hải, thành phố Lào Cai, là cầu nối
giữa thành phố Lào Cai với Khu Thương mại – Công nghiệp Kim Thành thuận lợi đầu
tư kinh doanh kho trung chuyển, các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp,
cơ khí sửa chữa, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, tiểu thủ công nghiệp.
Chương II
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU
KTCK LÀO CAI
Phần 1.
ƯU ĐÃI VỀ ĐẤT ĐAI
Điều 4. Thời
gian thuê đất
Các dự án đầu tư vào Khu KTCK
Lào Cai được thuê đất theo đời dự án, tối đa không quá 50 (năm mươi) năm, khi hết
thời hạn nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng được xem xét gia hạn với điều kiện
trong quá trình sử dụng chấp hành tốt các quy định của Luật Đất đai và phù hợp
với quy hoạch được duyệt.
Điều 5. Đơn
giá thuê đất
1. Các dự án đầu tư vào Khu Kinh
tế cửa khẩu Lào Cai được hưởng mức giá thuê đất thấp nhất theo quy định của
Chính phủ bằng 0,25% (không phảy hai mươi lăm phần trăm) đơn giá đất.
2. Đơn giá thuê đất cho dự án cụ
thể được tính trên diện tích thực giao và theo đơn giá đất tại vị trí đất thuê
do UBND tỉnh Lào Cai công bố tại thời điểm nộp tiền thuê đất.
3. Tiền thuê đất được thu hàng
năm, đơn giá thuê đất ổn định trong 05 (năm) năm. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại các khu kinh tế trọng điểm thuộc
Khu KTCK Lào Cai (Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành; Cụm Công nghiệp Đông
Phố Mới, Cụm Công nghiệp Bắc Duyên Hải) có thể thực hiện nộp một lần cho cả thời
gian thuê đất.
Điều 6. Miễn,
giảm tiền thuê đất
1. Miễn tiền thuê đất trong thời
gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Miễn tiền thuê đất kể từ ngày
xây dựng hoàn thành đưa dự án vào hoạt động áp như sau:
a. Miễn tiền thuê đất đối với
các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư (Phụ lục I bản quy
định này).
b. Miễn tiền thuê đất 15 (mười
lăm) năm đối với các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư (Phụ lục
II bản quy định này).
c. Miễn tiền thuê đất 11 (mười một)
năm đối với các dự án đầu tư không thuộc đối tượng điều chỉnh tại Phụ lục I và
Phụ lục II bản quy định này.
Điều 7. Hỗ
trợ kinh phí giải phóng mặt bằng, san tạo mặt bằng
Nhà đầu tư có dự án đầu tư tại
các khu kinh tế trọng điểm thuộc Khu KTCK Lào Cai (Khu Thương mại - Công nghiệp
Kim Thành; Cụm Công nghiệp Đông Phố Mới, Cụm Công nghiệp Bắc Duyên Hải) được hỗ
trợ:
1. Không phải trả tiền đền bù,
giải phóng mặt bằng.
2. Nộp chi phí san tạo mặt bằng
(nộp 1 lần) theo đơn giá cụ thể như sau:
Stt
|
Địa
điểm
|
Kinh
phí san tạo mặt bằng (đồng/m2)
|
1
|
Khu TM – CN Kim Thành
|
143.779
|
2
|
Cụm CN Bắc Duyên Hải
|
124.762
|
3
|
Cụm CN Đông Phố Mới
|
140.251
|
3. Nhà đầu tư thuê đất thuộc diện
tích chưa san tạo để xây dựng cơ sở kinh doanh dịch vụ thì không phải nộp chi
phí san tạo mặt bằng qui định tại khoản 2 điều này và được phép tự tổ chức san
tạo mặt bằng theo dự án được UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 8. Cơ
quan giải quyết thủ tục thuê đất
1. Ban Quản lý các cụm công nghiệp
tỉnh Lào Cai là cơ quan đầu mối làm thủ tục thuê đất đối với các dự án nằm
trong Cụm công nghiệp Bắc Duyên Hải và Cụm công nghiệp Đông Phố Mới.
2. Ban Quản lý Kinh tế cửa khẩu
tỉnh Lào Cai là cơ quan đầu mối làm thủ tục thuê đất đối với các dự án nằm
trong Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành.
3. Sở Tài nguyên - Môi trường là
cơ quan đầu mối làm thủ tục thuê đất đối với các dự án còn lại.
Điều 9. Quyền
sử dụng đất và sử dụng kết cấu hạ tầng
Nhà đầu tư có dự án đầu tư, tổ
chức, cá nhân sản xuất kinh doanh trong khu kinh tế cửa khẩu được:
1. Sử dụng công trình kết cấu hạ
tầng (giao thông, cấp điện, cấp nước ...), thông tin liên lạc, dịch vụ tài
chính, tín dụng theo giá thoả thuận với các đơn vị, tổ chức cung cấp dịch vụ.
2. Được quyền chuyển nhượng dự
án đầu tư, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong thời
hạn thuê đất khi đáp ứng các điều kiện sau:
a. Không thay đổi mục đích sử dụng
đất theo dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt và phải được UBND tỉnh chấp thuận.
b. Đã hoàn thành xây dựng cơ bản
theo đúng tiến độ dự án được UBND tỉnh phê duyệt.
3. Được thế chấp giá trị quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất trong thời hạn thuê đất tại tổ chức tín dụng
Việt Nam và quốc tế hoạt động tại Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện
hành.
Phần 2.
ƯU ĐÃI VỀ THUẾ
Điều 10.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Được miễn 4 (bốn) năm đầu kể
từ khi có thu nhập chịu thuế; được giảm 50% (năm mươi phần trăm) số thuế phải nộp
trong 9 (chín) năm tiếp theo.
2. Được áp dụng mức thuế suất là
10% (mười phần trăm) trong thời gian 15 (mười lăm) năm, kể từ khi bắt đầu đi
vào hoạt động kinh doanh.
3. Tổ chức, doanh nghiệp kinh
doanh hoạt động trong Khu KTCK Lào Cai, sau khi đã quyết toán với cơ quan thuế
mà bị lỗ thì được chuyển các khoản lỗ sang năm sau, số lỗ này được trừ vào thu
nhập chịu thuế, thời gian được chuyển lỗ không quá 5 (năm) năm.
Điều 11.
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu đối với hàng hoá tạm nhập tái xuất hoặc tạm xuất tái nhập để tham dự hội
chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm, nhưng phải tuân thủ điều kiện sau:
a. Phải nộp thuế xuất khẩu hoặc
thuế nhập khẩu theo quy định đối với phần hàng hoá tạm xuất hoặc tạm nhập đã được
tiêu thụ tại hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm đó.
b. Hết thời hạn hội chợ, triển
lãm, giới thiệu sản phẩm thì đối với hàng hoá tạm xuất còn lại phải được nhập
khẩu trở lại Việt Nam, đối với hàng hoá tạm nhập còn lại phải tái xuất ra nước
ngoài.
2. Miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề nghiệp tạm nhập tái xuất hoặc tạm
xuất tái nhập để phục vụ công việc trong thời hạn nhất định. Khi kết thúc công
việc theo quy định của pháp luật thì đối với hàng hoá tạm xuất phải được nhập
khẩu trở lại Việt Nam, đối với hàng hoá tạm nhập phải tái xuất ra nước ngoài.
3. Hàng hoá nhập khẩu để gia
công cho phía nước ngoài được miễn thuế nhập khẩu và khi xuất trả sản phẩm cho
phía nước ngoài được miễn thuế xuất khẩu. Hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài để
gia công cho phía Việt Nam được miễn thuế xuất khẩu, khi nhập khẩu trở lại được
miễn thuế nhập khẩu trên phần trị giá của hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài để
gia công theo hợp đồng.
4. Hàng hoá nhập khẩu để tạo tài
sản cố định của dự án đầu tư được UBND tỉnh Lào Cai cấp Giấy chứng nhận đầu tư
được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
a. Thiết bị, máy móc;
b. Phương tiện vận tải chuyên
dùng trong dây chuyền công nghệ được Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận; phương
tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ôtô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương
tiện thủy;
c. Linh kiện, chi tiết, bộ phận
rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng
đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm
a và điểm b khoản này;
d. Nguyên liệu, vật tư dùng để
chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh
kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp
ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm 1 khoản
này;
đ. Vật tư xây dựng trong nước
chưa sản xuất được.
5. Hàng hoá nhập khẩu để sử dụng
trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, bao gồm:
Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư, phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất
được, công nghệ trong nước chưa tạo ra được; tài liệu, sách, báo, tạp chí khoa
học được miễn thuế nhập khẩu.
6. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện,
bán thành phẩm nhập khẩu để sản xuất của các dự án đầu tư tại Khu KTCK Lào Cai
được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 5 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
Điều 12.
Thuế thu nhập cá nhân
1. Giảm 50% thuế thu nhập đối với
cá nhân (bao gồm cả người Việt Nam và người nước ngoài) làm việc tại Khu KTCK
Lào Cai đối với phần thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân phát sinh tại Khu KTCK
Lào Cai.
2. Giao Cục Thuế Lào Cai hướng dẫn
chi tiết về đối tượng, thủ tục đối với cá nhân được hưởng ưu đãi này.
Phần 3. ƯU
ĐÃI, HỖ TRỢ KHÁC
Điều 13.
Tài chính, tín dụng
Tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước hoạt động kinh doanh trong khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai:
1. Được Ngân hàng Phát triển Việt
Nam xem xét cho vay vốn tín dụng của Nhà nước theo quy định của Chính phủ về
tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
2. Thực hiện chế độ tài chính, kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, việc
mua bán, quan hệ giao dịch thương mại được thực hiện bằng Đồng Việt Nam, Nhân
dân tệ Trung Quốc và các ngoại tệ chuyển đổi theo quy định của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
Điều 14. Hỗ
trợ về đào tạo
Tại các khu kinh tế trọng điểm
thuộc khu KTCK Lào Cai (Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành, Cụm công nghiệp
Bắc Duyên Hải và Cụm công nghiệp Đông Phố Mới) các dự án sử dụng ổn định từ 20
lao động bình quân trong năm trở lên, có cử lao động đi đào tạo tương đương
Trung cấp nghề trở lên tại các cơ sở đào tạo (có chứng chỉ đào tạo do các cơ sở
đào tạo cấp) bằng kinh phí của doanh nghiệp được tỉnh hỗ trợ kinh phí đào tạo 2
(hai) triệu đồng/ lao động đã đào tạo trong 5 (năm) năm đầu kể từ khi dự án đi
vào sản xuất kinh doanh.
Điều 15.
Trình tự thủ tục đầu tư
Thực hiện theo quy trình một đầu
mối tại Quyết định số 35/2008/QĐ - UBND ngày 08/8/2008 của UBND tỉnh Lào Cai
ban hành Quy định một số điểm thực hiện đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Chương
III
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU
THƯƠNG MẠI - CÔNG NGHIỆP KIM THÀNH
Điều 16. Loại
hình kinh doanh trong khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành.
Thực hiện theo Quy định tại Điều
12 Quyết định số 44/2008/QĐ – TTg, cụ thể như sau:
a. Sản xuất, gia công, tái chế,
lắp ráp và đóng gói hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu và hàng phục vụ tại chỗ.
b. Thương mại hàng hoá (bao gồm
cả xuất khẩu, nhập khẩu, chuyển khẩu, tạm nhập - tái xuất, chợ cửa khẩu, cửa
hàng miễn thuế, siêu thị miễn thuế).
c. Thương mại dịch vụ (phân loại,
đóng gói, vận chuyển, bảo quản, kho tàng, kho ngoại quan, bưu chính, viễn
thông, tài chính, ngân hàng, vận tải, bảo hiểm, vui chơi giải trí, nhà hàng ăn
uống, khách sạn, y tế...).
d. Xúc tiến thương mại (hội chợ
triển lãm, các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, các Chi nhánh và Văn phòng đại diện
của các Công ty trong nước và nước ngoài và các hoạt động thương mại khác).
Điều 17.
Quan hệ trao đổi hàng hoá, dịch vụ của khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành
1. Quan hệ trao đổi hàng hoá, dịch
vụ giữa Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành với nội địa là quan hệ xuất khẩu,
nhập khẩu và phải thực hiện các thủ tục hải quan theo pháp luật Hải quan Việt
Nam. Quan hệ trao đổi hàng hoá, dịch vụ giữa Khu Thương mại - Công nghiệp Kim
Thành với nước ngoài được xem như quan hệ trao đổi giữa nước ngoài với nước
ngoài.
2. Các tổ chức kinh tế hoạt động
trong Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành được xuất khẩu ra nước ngoài và nhập
khẩu từ nước ngoài tất cả hàng hoá, dịch vụ mà pháp luật Việt Nam không cấm.
3. Hàng hoá gia công, tạm nhập
tái xuất, chuyển khẩu qua Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành phải tuân thủ
các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về gia công, tạm nhập tái xuất,
chuyển khẩu và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
4. Hàng hoá vận chuyển giữa Việt
Nam với Trung Quốc qua Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành được tiến hành
theo quy định hiện hành của mỗi nước và phù hợp với Hiệp định liên quan đã ký kết
giữa Chính phủ hai nước.
Điều 18.
Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư, hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành ngoài được hưởng
chính sách ưu đãi đầu tư trong khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai (Chương II Quy định
này) còn được hưởng chính sách đặc thù riêng biệt bổ sung tại Điều 19, Điều 20,
Điều 21 bản Quy định này.
Điều 19.
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Hàng hoá từ nước ngoài, hàng
hoá từ nội địa Việt Nam đưa vào Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành chưa phải
tính thuế xuất nhập khẩu. Chỉ khi hàng hoá từ nước ngoài đưa vào Khu Thương mại
- Công nghiệp Kim Thành nhập khẩu vào Việt Nam và hàng hoá từ nội địa Việt Nam
đưa vào Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành xuất khẩu ra nước ngoài mới thuộc
đối tượng tính thuế xuất nhập khẩu.
2. Hàng hoá gia công, tái chế, lắp
ráp tại Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành khi xuất khẩu ra nước ngoài được
miễn thuế xuất khẩu. Hàng hoá gia công, tái chế, lắp ráp tại Khu Thương mại -
Công nghiệp Kim Thành không sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước
ngoài khi đưa vào nội địa Việt Nam không phải nộp thuế nhập khẩu. Trường hợp có
sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi đưa vào nội địa Việt
Nam phải nộp thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước
ngoài cấu thành trong sản phẩm hàng hoá đó.
Điều 20.
Thuế giá trị gia tăng
Hàng hoá, dịch vụ được gia công,
lắp ráp, tái chế, tiêu thụ trong Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành và hàng
hoá, dịch vụ nhập khẩu từ nước ngoài vào Khu Thương mại - Công nghiệp Kim Thành
không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
Điều 21.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu
thuế tiêu thụ đặc biệt được gia công, lắp ráp, tái chế, tiêu thụ trong Khu
Thương mại - Công nghiệp Kim Thành; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt nhập khẩu từ nước ngoài và từ nội địa Việt Nam vào Khu Thương mại
- Công nghiệp Kim Thành không phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Riêng ô tô dưới
24 (hai mươi bốn) chỗ ngồi thực hiện nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Miễn
thuế hàng hoá cho khách du lịch
1. Khách du lịch trong, ngoài nước
(đi theo tour hoặc không đi theo tour) khi vào Khu Thương mại - Công nghiệp Kim
Thành mua hàng hoá nhập khẩu với mục đích tiêu dùng thì được miễn thuế nhập khẩu,
thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) với trị giá hàng hoá
đưa vào nội địa Việt Nam không vượt quá 500.000 đồng Việt Nam/người/lần/ngày.
2. Hàng hoá được miễn thuế tại
khoản 1 điều này phải đáp ứng được các điều kiện:
a. Không thuộc danh mục hàng hoá
cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật;
b. Đối với hàng hoá thuộc danh mục
hàng hoá nhập khẩu có điều kiện thì phải được kiểm soát và đáp ứng các điều kiện
theo quy định của pháp luật trước khi tiêu thụ và đưa vào nội địa Việt Nam.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23.
Các nội dung liên quan khác đến ưu đãi đầu tư tại Khu
KTCK Lào Cai không nêu trong bản Quy định này được thực hiện theo các quy định
của pháp luật Việt Nam và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Điều 24.
Các dự án đầu tư đã được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư được phép lựa chọn tiếp tục hưởng ưu đãi đầu tư theo mức ưu đãi đầu
tư đang thực hiện hoặc áp dụng theo mức ưu đãi đầu tư của bản Quy định này
trong khoảng thời gian còn lại của dự án ./.
PHỤ LỤC I
LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU KTCK LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57 /2008/QĐ-UBND ngày 05/11 /2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. Sản xuất vật liệu mới,
năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ
thông tin; cơ khí chế tạo
1. Sản xuất vật liệu composit,
các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
2. Đầu tư xây dựng cơ sở sử dụng
năng lượng mặt trời, năng lượng gió.
3. Sản xuất thiết bị y tế trong
công nghệ phân tích và công nghệ chiết xuất trong y học; dụng cụ chỉnh hình,
xe, dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật.
4. Dự án ứng dụng công nghệ tiên
tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn
GMP quốc tế.
5. Sản xuất máy tính, thiết bị
thông tin, viễn thông, Internet, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm.
6. Sản xuất chất bán dẫn và các
linh kiện điện tử kỹ thuật cao; sản xuất sản phẩm phần mềm, nội dung thông tin
số; cung cấp các dịch vụ phần mềm, nghiên cứu công nghệ thông tin, đào tạo nguồn
nhân lực công nghệ thông tin.
7. Đầu tư sản xuất, chế tạo thiết
bị cơ khí chính xác; thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản
xuất công nghiệp.
II. Nuôi trồng, chế biến nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống
vật nuôi mới
8. Sản xuất giống mới, nhân và
lai tạo giống cây trồng và vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao.
III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ
thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo
công nghệ cao
9. Ứng dụng công nghệ cao; ứng dụng
công nghệ mới chưa được áp dụng tại Việt Nam; ứng dụng công nghệ sinh học.
10. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi
trường; sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân
tích môi trường.
11. Xử lý nước thải, khí thải.
12. Nghiên cứu, phát triển và
ươm tạo công nghệ cao.
IV. Sử dụng nhiều lao động
13. Dự án sử dụng thường xuyên từ
5.000 lao động trở lên.
V. Xây dựng và phát triển kết
cấu hạ tầng và các dự án quan trọng
14. Đầu tư xây dựng, kinh doanh
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các dự án
quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
VI. Phát triển sự nghiệp giáo
dục, đào tạo, y tế, thể dục và thể thao
15. Thành lập cơ sở thực hiện vệ
sinh phòng chống dịch bệnh.
16. Thành lập trung tâm lão
khoa, hoạt động cứu trợ tập trung, chăm sóc người tàn tật, trẻ mồ côi.
17. Xây dựng trung tâm đào tạo,
huấn luyện thể thao thành tích cao, thể thao cho người tàn tật, cơ sở thể thao
có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải
thi đấu quốc tế.
VII. Những lĩnh vực sản xuất,
dịch vụ khác
18. Đầu tư vào nghiên cứu và
phát triển chiếm 25% doanh thu trở lên.
19. Đầu tư xây dựng chung cư cho
công nhân làm việc tại khu KTCK Lào Cai; đầu tư xây dựng ký túc xá sinh viên và
xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.
PHỤ LỤC II
LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ TẠI KHU KTCK LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 57/2008/QĐ-UBND ngày 05 /11 /2008 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
I. Sản xuất vật liệu mới,
năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ
thông tin, cơ khí chế tạo
1. Sản xuất: vật liệu cách âm,
cách điện, cách nhiệt cao; vật liệu tổng hợp thay thế gỗ; vật liệu chịu lửa; chất
dẻo xây dựng; sợi thuỷ tinh.
2. Sản xuất khuôn mẫu cho các sản
phẩm kim loại và phi kim loại.
3. Đầu tư xây dựng mới nhà máy
điện, phân phối điện, truyền tải điện.
4. Sản xuất trang thiết bị y tế,
xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người đề phòng
thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.
5. Sản xuất thiết bị kiểm nghiệm
độc chất trong thực phẩm.
6. Nguyên liệu thuốc và thuốc từ
dược liệu; thuốc đông y;
7. Đầu tư xây dựng cơ sở dược đạt
tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, nuôi trồng, thu
hoạch và chế biến dược liệu.
8. Phát triển nguồn dược liệu và
sản xuất thuốc từ dược liệu; dự án nghiên cứu, chứng minh cơ sở khoa học của
bài thuốc đông y và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc đông y; khảo sát,
thống kê các loại dược liệu làm thuốc; sưu tầm, kế thừa và ứng dụng các bài thuốc
đông y, tìm kiếm, khai thác sử dụng dược liệu mới.
9. Sản xuất sản phẩm điện tử.
10. Sản xuất máy móc, thiết bị,
cụm chi tiết trong các lĩnh vực: năng lượng; sản xuất thiết bị nâng hạ cỡ lớn;
sản xuất máy công cụ gia công kim loại, thiết bị luyện kim.
11. Đầu tư sản xuất khí cụ điện
trung, cao thế, máy phát điện cỡ lớn.
12. Đầu tư sản xuất động cơ
diezen; sản xuất máy, phụ tùng ngành động lực, thủy lực, máy áp lực.
13. Sản xuất: thiết bị, xe, máy
xây dựng; thiết bị kỹ thuật cho ngành vận tải; đầu máy xe lửa, toa xe.
14. Đầu tư sản xuất máy công cụ,
máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, máy chế
biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
15. Đầu tư sản xuất thiết bị,
máy cho ngành dệt, ngành may, ngành da, .
II. Nuôi trồng, chế biến
nông, lâm, thủy sản; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi
mới
16. Trồng cây dược liệu.
17. Đầu tư bảo quản nông sản sau
thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm.
18. Sản xuất nước hoa quả đóng
chai, đóng hộp.
19. Sản xuất, tinh chế thức ăn
gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
20. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây
công nghiệp và cây lâm nghiệp, chăn nuôi, thuỷ sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
21. Sản xuất, nhân và lai tạo giống
cây trồng và vật nuôi.
III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ
thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo
công nghệ cao
22. Sản xuất thiết bị xử lý chất
thải.
23. Đầu tư xây dựng cơ sở, công
trình kỹ thuật: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm ứng dụng công nghệ mới vào sản
xuất; đầu tư thành lập viện nghiên cứu.
IV. Sử dụng nhiều lao động
24. Dự án sử dụng thường xuyên từ
500 lao động đến 5.000 lao động.
V. Xây dựng và phát triển kết
cấu hạ tầng
25. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục
vụ sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã và phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn.
26. Đầu tư kinh doanh hạ tầng và
đầu tư sản xuất trong cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, cụm làng nghề nông
thôn.
27. Xây dựng nhà máy nước, hệ thống
cấp nước phục vụ sinh hoạt, phục vụ công nghiệp, đầu tư xây dựng hệ thống thoát
nước.
28. Xây dựng, cải tạo cầu, đường
bộ, bến cảng, nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe; mở thêm các tuyến đường sắt.
29. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu dân cư tập trung.
VI. Phát triển sự nghiệp giáo
dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hóa dân tộc
30. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
của các cơ sở giáo dục, đào tạo, trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo dân lập,
tư thục ở các bậc học: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung học chuyên
nghiệp, dạy nghề, giáo dục đại học.
31. Thành lập bệnh viện dân lập,
bệnh viện tư nhân.
32. Xây dựng: Trung tâm thể dục,
thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao; cơ sở sản xuất, chế tạo,
sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.
33. Thành lập: Nhà văn hoá dân tộc;
đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở in tráng phim, rạp chiếu
phim; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng,
nhà văn hoá dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật.
34. Đầu tư xây dựng: Khu du lịch
quốc gia, khu du lịch sinh thái; khu công viên văn hóa có các hoạt động thể
thao, vui chơi, giải trí.
VII. Phát triển ngành nghề
truyền thống
35. Xây dựng và phát triển các
ngành nghề truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực
phẩm, các sản phẩm văn hóa.
VIII. Những lĩnh vực sản xuất,
dịch vụ khác
36. Cung cấp dịch vụ kết nối,
truy cập và ứng dụng internet, các điểm truy cập điện thoại công cộng.
37. Phát triển vận tải công cộng
bao gồm: phương tiện vận tải đường sắt, phương tiện vận tải hành khách đường bộ
bằng xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên, phương tiện thủy nội địa chở khách hiện đại,
phương tiện chở công-ten-nơ.
38. Đầu tư di chuyển cơ sở sản
xuất ra khỏi nội thị.
39. Đầu tư xây dựng chợ loại I,
khu triển lãm.
40. Sản xuất đồ chơi trẻ em.
41. Hoạt động huy động vốn, cho
vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân.
42. Tư vấn pháp luật, tư vấn về
sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
43. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân
tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước.
44. Dệt vải, hoàn thiện các sản
phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại.