BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 539/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền,
trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và
vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 19/2014/NĐ-CP ngày
14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ ban hành Điều lệ mẫu của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 09/QĐ-BTTTT ngày
06 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc tổ chức
lại Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ, Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp và Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động
của công ty mẹ - Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ Quyết định số 249/QĐ-BTTTT
ngày 18/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Điều
lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
Điều 3. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ: Tổ
chức cán bộ; Quản lý doanh nghiệp, Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng
giám đốc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Tổng công ty BĐVN;
- Lưu: VT, TCCB, QLDN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 539/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
1. Điều lệ này quy định về tổ chức và
hoạt động của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
2. Trong phạm vi Điều lệ này, những từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Bưu điện Việt Nam” là nhóm công ty
hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con, bao gồm:
- Tổng công ty Bưu điện Việt Nam -
Công ty mẹ (doanh nghiệp cấp I);
- Các công ty con của Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam (doanh nghiệp cấp II);
- Các công ty con của doanh nghiệp cấp
II;
- Các công ty liên kết, công ty tự
nguyện liên kết của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
b) “Tổng công ty Bưu điện Việt Nam” hoạt
động theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, do Bộ Thông tin
và Truyền thông quyết định thành lập; là doanh nghiệp về bưu chính được Nhà nước
chỉ định thực hiện nhiệm vụ duy trì, quản lý mạng bưu chính công cộng; cung ứng
dịch vụ bưu chính công ích theo nhiệm vụ, kế hoạch mà Nhà nước giao; cung ứng dịch
vụ bưu chính quốc tế và các dịch vụ khác trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về
bưu chính mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và thực hiện các
hoạt động kinh doanh khác theo quy định của pháp luật;
c) “Đơn vị trực thuộc Tổng công ty Bưu
điện việt Nam” (sau đây gọi tắt là đơn vị trực thuộc) là các đơn vị hạch toán
phụ thuộc, chi nhánh, văn phòng đại diện nằm trong cơ cấu Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam;
d) “Đơn vị trực thuộc đơn vị hạch toán
phụ thuộc Tổng công ty Bưu điện Việt Nam” là các Bưu điện huyện, Bưu điện trung
tâm và tương đương;
đ) “Công ty con của Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam” là doanh nghiệp do Tổng công ty Bưu điện Việt Nam đầu tư 100% vốn
điều lệ hoặc giữ cổ phần, vốn góp chi phối; được tổ chức dưới hình thức công ty
cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên, công ty liên doanh, công ty hoạt động ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật;
e) “Công ty liên kết của Tổng công ty
Bưu điện việt Nam” là doanh nghiệp mà Tổng công ty Bưu điện Việt Nam nắm giữ cổ
phần, vốn góp không chi phối theo quy định của pháp luật;
g) “Công ty tự nguyện tham gia liên kết”
là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
nhưng tự nguyện trở thành thành viên liên kết trên cơ sở quan hệ gắn bó về lợi
ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác với Tổng công
ty Bưu điện Việt Nam, chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ với Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp đó
với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam;
h) “Doanh nghiệp thành viên Tổng công
ty Bưu điện Việt Nam” (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp thành viên) là các doanh
nghiệp do Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, công ty con của Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam nắm 100% vốn điều lệ hoặc quyền chi phối đối với doanh nghiệp đó;
i) “Quyền chi phối” là quyền của Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một
trong các quyền sau đây:
- Quyền của chủ sở hữu duy nhất của
doanh nghiệp;
- Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn
chi phối của doanh nghiệp;
- Quyền trực tiếp hay gián tiếp bổ nhiệm
đa số hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc của doanh nghiệp;
- Quyền trực tiếp hay gián tiếp quyết
định việc phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp;
- Các quyền chi phối khác theo thỏa
thuận giữa Tổng công ty Bưu điện Việt Nam với doanh nghiệp bị chi phối và được
ghi vào Điều lệ của doanh nghiệp bị chi phối.
k) “Cổ phần, vốn góp chi phối của Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam” tại doanh nghiệp khác là số cổ phần hoặc mức vốn góp
của Tổng công ty chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;
l) “Cổ phần không chi phối, vốn góp
không chi phối của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam” tại doanh nghiệp khác là cổ
phần hoặc mức vốn góp của Tổng công ty chiếm từ 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp
trở xuống;
m) “Mạng bưu chính công cộng” là mạng
bưu chính do Nhà nước đầu tư và giao cho Tổng công ty Bưu điện Việt Nam quản
lý, khai thác;
n) “Dịch vụ bưu chính công ích” là dịch
vụ bưu chính được cung ứng theo yêu cầu của Nhà nước, gồm dịch vụ bưu chính phổ
cập, dịch vụ bưu chính phục vụ quốc phòng, an ninh và nhiệm vụ đặc thù khác;
o) “Dịch vụ bưu chính dành riêng” là dịch
vụ thư có địa chỉ nhận, do Nhà nước giao cho Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
cung cấp với mức khối lượng và giá cước do Nhà nước quy định.
3. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định
nghĩa trong Luật doanh nghiệp, pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản khác có liên quan sẽ có
nghĩa tương tự trong Điều lệ này.
4. Các tham chiếu của Điều lệ này tới
quy định của văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế các
văn bản đó.
Điều 2. Tên
và trụ sở chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
1. Tên viết bằng tiếng Việt: TỔNG CÔNG
TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
2. Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM POST.
3. Tên viết tắt: VNPost.
4. Trụ sở chính đặt tại: số 05, đường
Phạm Hùng, phường Mỹ Đình 2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 84-4-37689346 Fax: 84-4-37689433
E-mail: vanphong@vnpost.vn
Website: http ://www. vnpost. vn
5. Nhãn hiệu Bưu điện Việt Nam (Logo Vietnam
Post): Nhãn hiệu Bưu điện Việt Nam được pháp luật công nhận và bảo hộ bằng Giấy
chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 185720, do Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và
Công nghệ Việt Nam cấp theo quyết định số 28019/QĐ-SHTT ngày 31/5/2012.
Điều 3. Hình thức
pháp lý và tư cách pháp nhân
1. Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (sau
đây trong Điều lệ này gọi tắt là VNPost) tổ chức và hoạt động dưới hình thức
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp luật.
2. VNPost có tư cách pháp nhân, con dấu
riêng và được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước,
các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên
quan.
3. VNPost có vốn và tài sản riêng, chịu
trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ
tài sản của mình.
4. Quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt
đối với tên gọi, thương hiệu, biểu tượng riêng của Bưu điện Việt Nam theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Mục tiêu hoạt
động, ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu hoạt động của VNPost:
a) Kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và
phát triển vốn được Nhà nước đầu tư cho VNPost;
b) Quản lý, khai thác có hiệu quả mạng
Bưu chính công cộng do Nhà nước đầu tư và giao cho VNPost;
c) Hoàn thành nghĩa vụ cung ứng dịch vụ
bưu chính công ích và nhiệm vụ công ích khác do Nhà nước giao đúng đối tượng,
giá cước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và theo quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
d) Thực hiện nhiệm vụ cung ứng dịch vụ
bưu chính quốc tế và tham gia hoạt động trong các tổ chức quốc tế về bưu chính;
đ) Tối ưu hóa hiệu quả hoạt động của
Bưu điện Việt Nam.
2. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề
kinh doanh của VNPost:
a) Ngành, nghề kinh doanh chính:
- Thiết lập, quản lý, khai thác và
phát triển mạng bưu chính công cộng, cung cấp các dịch vụ bưu chính công ích
theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Cung cấp các dịch vụ công ích khác
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính
dành riêng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Kinh doanh các dịch vụ bưu chính,
phát hành báo chí trong và ngoài nước;
- Tham gia các hoạt động
cung cấp dịch vụ bưu chính quốc tế và các dịch vụ khác trong khuôn khổ các Điều
ước quốc tế trong lĩnh vực bưu chính mà Việt Nam ký kết, gia nhập theo quy định
của pháp luật;
- Đại lý dịch vụ viễn
thông, bán lại dịch vụ viễn thông;
- Tư vấn, nghiên cứu, đào tạo, dạy nghề
và ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bưu chính.
b) Ngành, nghề liên quan:
- Kinh doanh các dịch vụ tài chính bán
lẻ và tài chính bưu chính trên mạng bưu chính, các dịch vụ bảo hiểm, ngân hàng;
- Kinh doanh các dịch vụ giá trị gia
tăng trên mạng viễn thông - công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa theo quy
định của pháp luật.
- Kinh doanh các dịch vụ Logistics;
- Mua, bán, sửa chữa xe và vật tư, thiết
bị xe, máy;
- Mua, bán, đại lý mua, đại lý bán các
loại hàng hóa và dịch vụ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các loại
thiết bị và dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin, truyền hình theo quy định
của pháp luật;
- Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, thiết bị
bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, thiết bị văn phòng và các loại hàng hóa
dịch vụ khác;
- Cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải theo quy định của pháp luật;
- In, sao bản ghi các loại; kinh
doanh, xuất nhập khẩu báo chí và xuất bản phẩm theo quy định của pháp luật;
- Cho thuê văn phòng đối với cơ sở
nhà, đất hiện có;
- Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, dịch
vụ du lịch, quảng cáo;
- Sản xuất giấy và các sản phẩm về giấy
theo quy định của pháp luật;
- Nghiên cứu thị trường; xây dựng, lưu
trữ và khai thác cơ sở dữ liệu theo quy định của pháp luật;
- Tư vấn, thiết kế, xây dựng công
trình, hạng mục công trình trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông;
- Kinh doanh các ngành, nghề khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Mức vốn điều
lệ
1. Vốn điều lệ của VNPost tại thời điểm
phê duyệt Điều lệ là: 8.122.000.000.000 đồng (tám ngàn một trăm hai mươi hai tỷ
đồng).
2. Khi tăng vốn điều lệ, VNPost đăng
ký với cơ quan đăng ký kinh doanh, công bố vốn điều lệ đã điều chỉnh và làm các
thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Chủ sở hữu
nhà nước
Nhà nước là Chủ sở hữu VNPost. Chính
phủ phân công cho Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện các quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với VNPost.
Điều 7. Người đại diện
theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của
VNPost là Tổng Giám đốc VNPost.
Điều 8. Quản lý nhà
nước
VNPost chịu sự quản lý của các cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong VNPost
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam
trong VNPost hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội khác
trong VNPost hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các
tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.
3. VNPost tạo điều kiện thuận lợi về
cơ sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết khác để thành viên các tổ chức Đảng,
tổ chức chính trị - xã hội thực hiện việc sinh hoạt đầy đủ theo quy định của
pháp luật, Điều lệ và nội quy của các tổ chức đó.
Chương II
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA VNPOST
Điều 10. Quyền của
VNPost
1. Quyền đối với vốn, tài sản, đầu tư
và quản lý tài chính:
a) Được Nhà nước đầu tư đủ vốn điều lệ;
đủ vốn để thiết lập mạng Bưu chính công cộng thực hiện nhiệm vụ công ích;
b) Chủ động sử dụng vốn cho hoạt động
kinh doanh, đầu tư của VNPost đảm bảo hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn;
c) Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản
của VNPost để kinh doanh, đầu tư, thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp từ
tài sản của VNPost;
d) Quản lý và sử dụng các tài sản, nguồn
lực được Nhà nước giao hoặc cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của
pháp luật về đất đai, tài nguyên để đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh;
đ) Được chủ động quản lý, sử dụng mạng
bưu chính công cộng và các nguồn lực được giao phục vụ các hoạt động sản xuất
kinh doanh của VNPost, nhưng không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ
công ích;
e) Quyết định trích khấu hao tài sản cố
định theo nguyên tắc mức trích khấu hao tối thiểu phải bảo đảm bù đắp hao mòn hữu
hình, hao mòn vô hình của tài sản cố định và không thấp hơn tỷ lệ trích khấu
hao tối thiểu do pháp luật quy định;
g) Chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp
tài sản phục vụ mục tiêu sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thuộc
quyền quản lý của VNPost theo quy định của pháp luật;
h) Được đầu tư tài chính, góp vốn vào
doanh nghiệp khác; quyết định nắm giữ, tăng, giảm vốn tại doanh nghiệp khác
theo quy định của pháp luật;
i) Được chủ động sử dụng tạm thời các
quỹ vào các mục đích sản xuất kinh doanh và phải đảm bảo đủ nguồn để đáp ứng
nhu cầu chi của các quỹ đó khi có nhu cầu sử dụng;
k) Huy động vốn để kinh doanh dưới
hình thức: Phát hành trái phiếu; vay vốn của các tổ chức tín dụng, các tổ chức
tài chính khác, của cá nhân, tổ chức ngoài doanh nghiệp; vay vốn của người lao
động và các hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật;
l) Được bảo lãnh cho công ty con, công
ty liên kết của VNPost vay vốn ngân hàng, các tổ chức tín dụng theo quy định của
pháp luật;
m) Được xử lý tổn thất tài chính về
tài sản, vật tư, nợ phải thu khó đòi và các tổn thất tài chính khác theo quy định
của pháp luật;
n) Có quyền từ chối và tố cáo mọi yêu
cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ
quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo
và công ích;
o) Nhà nước không điều chuyển vốn do
Nhà nước đầu tư tại VNPost và vốn, tài sản của VNPost theo phương thức không
thanh toán, trừ trường hợp quyết định tổ chức lại VNPost hoặc thực hiện mục
tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
p) Được chủ động tổ chức, điều hành quản
lý tài chính; ban hành các quy chế, quy định, văn bản quản lý tài chính nội bộ
của VNPost không trái với các quy định của pháp luật;
q) Thực hiện chính sách phân phối lợi
nhuận, trích lập, sử dụng quỹ; xử lý lỗ theo quy định của pháp luật;
r) Được hưởng chế độ ưu đãi vay vốn,
ưu đãi đầu tư, tái đầu tư để phát triển, ưu đãi về thuế và các ưu đãi khác theo
quy định của pháp luật;
s) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
2. Quyền về kinh doanh và tổ chức sản
xuất kinh doanh:
a) Tự chủ bộ máy giúp việc, chủ động tổ
chức hoạt động sản xuất kinh doanh, hợp tác kinh doanh; quyết định các cơ chế nội
bộ của VNPost;
b) Kinh doanh ngành, nghề ghi trong Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; quyết định mở rộng quy mô, ngành nghề kinh
doanh theo khả năng và nhu cầu của thị trường trong nước và ngoài nước phù hợp
quy định tại Điều lệ này và quy định của pháp luật;
c) Kinh doanh các dịch vụ bưu chính
dành riêng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d) Tổ chức cung ứng tem bưu chính trên
mạng bưu chính công cộng cho nhu cầu thanh toán trước giá cước dịch vụ bưu
chính và nhu cầu sưu tập tem bưu chính;
đ) Tham gia cung ứng các dịch vụ công
của Nhà nước như: Chi trả bảo hiểm xã hội, các dịch vụ chuyển phát; tham gia
các chương trình thông tin và truyền thông của Nhà nước về nông thôn để phát
huy hiệu quả cơ sở hạ tầng mạng lưới bưu chính công cộng do Nhà nước đầu tư;
e) Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm,
dịch vụ, trừ những sản phẩm, dịch vụ công ích và những sản phẩm, dịch vụ do Nhà
nước quy định giá;
g) Quyết định các dự án đầu tư theo
quy định của pháp luật về đầu tư và quy định tại Điều lệ này;
h) Quyết định các dự án kinh doanh
liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp khác; dự án thuê, mua một phần hoặc
toàn bộ doanh nghiệp khác trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
i) Quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể đơn vị hạch toán phụ thuộc, chi nhánh, văn phòng đại diện của VNPost;
quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên do VNPost nắm 100% vốn điều lệ sau khi được cấp có
thẩm quyền phê duyệt chủ trương;
k) Tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động;
thuê, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng lao động;
k) Ban hành Quy chế quản lý tài chính,
các quy chế quản lý nội bộ của VNPost; các quy chế về hoạt động kinh doanh và
thực hiện nhiệm vụ công ích không trái với các quy định của pháp luật và nội
dung của Điều lệ này;
l) Chủ động ứng dụng khoa học công nghệ
tiên tiến để nâng cao hiệu quả quản lý, kinh doanh và khả năng cạnh tranh;
m) Xây dựng, ban hành và áp dụng các
tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật; quyết định thang, bảng lương,
đơn giá tiền lương, nâng ngạch, chuyển ngạch lương, lựa chọn các hình thức trả
lương, thưởng cho người lao động trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh doanh của
VNPost, phù hợp với quy định của pháp luật;
n) Được bảo hộ đối với nhãn hiệu,
thương hiệu Bưu điện Việt Nam; định giá nhãn hiệu, thương hiệu Bưu điện Việt
Nam;
o) Sử dụng phương tiện vận tải chuyên
ngành và phương tiện vận tải xã hội để vận chuyển bưu gửi. Phương tiện vận tải
chuyên ngành của VNPost được sơn mầu thống nhất, có tên hoặc biểu trưng của
VNPost, được quyền ưu tiên khi qua phà, cầu phao và ưu tiên đi, đến, đỗ trong
các đô thị, khu tập trung dân cư, khu vực bảo vệ theo quy định ưu tiên của của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương;
p) Tham gia hoạt động trong các tổ chức
quốc tế về bưu chính theo quy định của pháp luật; cung ứng các dịch vụ bưu
chính quốc tế và các dịch khác trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về bưu
chính mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; đàm phán kinh doanh,
giao dịch, hợp tác, liên doanh liên kết với các đối tác, khách hàng trong và
ngoài nước; quyết định cử đại diện của VNPost, cán bộ công nhân viên của VNPost
ra nước ngoài làm việc, công tác, học tập, tham quan, khảo sát;
q) Thực hiện các quyền về quản lý lao
động, tiền lương và tổ chức công tác cán bộ, nhân sự theo quy định của pháp luật.
r) Có các quyền kinh doanh khác theo
quy định của pháp luật.
3. Quyền khi tham gia hoạt động công
ích:
a) Được Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch
thực hiện các nhiệm vụ công ích về bưu chính và các nhiệm vụ công ích khác;
b) Tham gia đấu thầu thực hiện cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích theo quy định của pháp luật;
c) Giao hoặc đặt hàng lại toàn bộ hoặc
một phần nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao hoặc đặt hàng cho các công ty con
thực hiện nhưng vẫn phải đảm bảo việc thực hiện theo kế hoạch nhiệm vụ công ích
được giao;
d) Đối với nhiệm vụ công ích do Nhà nước
đặt hàng, giao kế hoạch, VNPost được Nhà nước hỗ trợ về cơ chế chính sách đảm bảo
bù đắp chi phí và lợi ích khác của VNPost; trong trường hợp giá cước cung ứng dịch
vụ do Nhà nước quy định thấp hơn chi phí hợp lý thì được Nhà nước thanh toán
kinh phí cho phần chênh lệch;
đ) Xây dựng, áp dụng các định mức chi
phí, đơn giá tiền lương trong thực hiện nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch
vụ công ích.
Điều 11. Nghĩa vụ của
VNPost
1. Nghĩa vụ đối với vốn, tài sản đầu
tư và quản lý tài chính:
a) VNPost chịu trách nhiệm trước Bộ
Thông tin và Truyền thông về bảo toàn, phát triển vốn, hiệu quả sử dụng vốn;
b) Việc sử dụng vốn, quỹ để đầu tư xây
dựng phải theo các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng;
c) Thực hiện các hoạt động đầu tư phát
triển, đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, huy động vốn, chuyển nhượng, thanh lý tài
sản, xử lý tổn thất tài chính về tài sản, vật tư, nợ phải thu khó đòi và các tổn
thất tài chính khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Thông tin và
Truyền thông;
d) Có trách nhiệm tập trung đủ vốn và
nguồn lực cần thiết để thực hiện cung cấp dịch vụ bưu chính công ích Nhà nước đặt
hàng; tập trung đủ vốn và các nguồn lực cần thiết khác thực hiện hoàn thành các
nhiệm vụ đặc biệt mà Nhà nước giao;
đ) Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý sử
dụng vốn, đất đai, tài sản, phân phối lợi nhuận, trích lập, sử dụng các quỹ, chế
độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm về
tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của VNPost;
e) Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán
và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, công khai tài chính theo quy định của
pháp luật;
g) Thực hiện các nghĩa vụ khác về vốn,
tài sản và quản lý tài chính theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ trong kinh doanh:
a) Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng
ký; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do VNPost thực hiện theo tiêu chuẩn
đã đăng ký;
b) Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và
phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh của VNPost. Đảm
bảo an ninh thông tin và an toàn mạng lưới bưu chính;
c) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của
người lao động và quyền tham gia quản lý VNPost của người lao động theo quy định
của pháp luật;
d) Tuân thủ các quy định của Nhà nước
về quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và
môi trường;
đ) Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo
hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của VNPost trong sản xuất, kinh doanh
theo quy định của pháp luật;
e) Chịu sự giám sát của Nhà nước trong
thực hiện các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền lương, chế độ trả
lương đối với người lao động, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác của
VNPost;
g) Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ
sở hữu nhà nước; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và
cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
h) Chịu trách nhiệm trước Bộ Thông tin
và Truyền thông về việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc
đầu tư vào doanh nghiệp khác;
i) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật và được Nhà nước giao.
3. Nghĩa vụ khi tham gia hoạt động
công ích:
a) Nhận nhiệm vụ công ích do Nhà nước
giao hoặc đặt hàng;
b) Cung ứng các sản phẩm, dịch vụ bưu
chính công ích và các dịch vụ công ích khác do Nhà nước đặt hàng, giao nhiệm vụ
hoặc trúng thầu theo đúng phạm vi, đối tượng, giá và phí mà Nhà nước quy định;
c) Thực hiện việc ký kết hợp đồng và hạch
toán kinh tế theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết
quả hoạt động công ích của VNPost; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước
pháp luật về sản phẩm, dịch vụ công ích do VNPost trực tiếp thực hiện và cung ứng;
d) Thực hiện các nghĩa vụ công ích
khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VNPOST VÀ PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN CÁC QUYỀN, TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 12. Tổ chức thực
hiện các quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước đối với VNPost
1. Thủ tướng Chính phủ:
a) Phê duyệt Đề án thành lập VNPost và
chủ trương thành lập công ty con 100% vốn nhà nước của VNPost theo đề nghị của
Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm
vụ và ngành, nghề kinh doanh của VNPost sau khi trình và được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án thành lập.
Quyết định việc tổ chức lại, chuyển đổi
sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản VNPost phù hợp với Đề án tổng thể về sắp xếp,
đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức
lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc của
VNPost;
b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ
sung Điều lệ VNPost;
c) Quyết định vốn điều lệ và điều chỉnh
vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của VNPost sau khi có ý kiến thỏa thuận của
Bộ Tài chính bằng văn bản;
d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc, Kiểm soát viên và trả lương cho chức danh Kiểm soát viên
VNPost;
đ) Phê duyệt quy hoạch cán bộ các chức
danh của VNPost thuộc thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật của Bộ Thông tin và Truyền thông;
e) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm; danh mục các dự án đầu tư
nhóm A, B hằng năm của VNPost và thông báo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
để tổng hợp, giám sát;
g) Phê duyệt chủ trương góp vốn, nắm
giữ, tăng, giảm vốn của VNPost tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận doanh
nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của VNPost;
h) Phê duyệt chủ trương vay, cho vay,
mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% vốn điều lệ của VNPost; phê
duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài của VNPost và đề nghị Bộ Tài chính thẩm định,
chấp thuận;
i) Quyết định lương của Chủ tịch và
thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Kiểm soát viên VNPost; quỹ lương
hằng năm của Hội đồng thành viên VNPost;
k) Quyết định việc ra nước ngoài công
tác, học tập, giải quyết việc riêng của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc, Kiểm soát viên VNPost;
l) Chấp thuận để Hội đồng thành viên
VNPost phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và
sử dụng các quỹ;
m) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường
xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và
phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; việc thực hiện chế độ tuyển
dụng, tiền lương, tiền thưởng của VNPost. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ, ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất
kinh doanh của VNPost. Đánh giá đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành
viên, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng VNPost
trong việc quản lý, điều hành VNPost;
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của
VNPost sau khi VNPost hoàn thành giải thể hoặc phá sản;
o) Đình chỉ hoặc yêu cầu tạm dừng để
xem xét lại các quyết định của Hội đồng thành viên VNPost khi xét thấy các quyết
định đó ảnh hưởng đến lợi ích của VNPost;
l) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
3. Bộ Tài chính:
a) Có ý kiến với Bộ Thông tin và Truyền
thông về các vấn đề quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Thỏa thuận với Bộ Thông tin và Truyền
thông về vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của VNPost;
c) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc
quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của VNPost;
d) Căn cứ quy định và kế hoạch vay nợ
nước ngoài đã được phê duyệt, thẩm định và chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài
của VNPost;
đ) Có ý kiến với Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn tại doanh nghiệp khác, việc tiếp
nhận công ty con, công ty liên kết của VNPost;
e) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Có ý kiến với Bộ Thông tin và Truyền
thông về các vấn đề quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Có ý kiến với Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn tại doanh nghiệp khác, việc tiếp
nhận công ty con, công ty liên kết của VNPost;
c) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định
việc thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát
triển 5 năm của VNPost;
d) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
5. Bộ Nội vụ:
a) Có ý kiến với Bộ Thông tin và Truyền
thông về các vấn đề quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông thực hiện giám sát, kiểm tra việc chấp hành quy định của Đảng và Nhà nước
về công tác cán bộ tại VNPost;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định pháp luật
6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Có ý kiến với Bộ Thông tin và Truyền
thông về các vấn đề quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền
thông thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định
việc thực hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của VNPost;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định pháp luật.
7. Hội đồng thành viên VNPost được
giao thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước theo
quy định tại Điều lệ này và quy định pháp luật có liên quan.
8. Kiểm soát viên VNPost do Bộ Thông
tin và Truyền thông bổ nhiệm, bổ nhiệm lại để giúp Bộ Thông tin và Truyền thông
kiểm soát việc tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, việc quản lý điều hành công
việc kinh doanh tại VNPost của Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc VNPost.
Tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạt động,
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ của
Kiểm soát viên với các cá nhân, tổ chức có liên quan của VNPost theo quy định tại
Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên VNPost do Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành.
Điều 13. Tổ chức thực
hiện nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VNPost
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ:
Bộ Tài chính có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn
điều lệ sau khi Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định mức vốn điều lệ của
VNPost.
2. Tuân thủ Điều lệ VNPost:
Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền,
trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ VNPost và phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định không đúng thẩm quyền.
3. Về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác:
a) Chủ sở hữu nhà nước có nghĩa vụ về
các khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của VNPost. Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc VNPost phải quản lý và điều hành VNPost bảo đảm khả
năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; xác định và tách biệt
tài sản của chủ sở hữu và tài sản của VNPost;
b) Bộ Thông tin và Truyền thông phải
giám sát, kiểm tra, đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của VNPost. Trường
hợp phát hiện VNPost gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác, Bộ Thông tin và Truyền thông yêu cầu và chỉ đạo VNPost có đề án khắc
phục và báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
c) Khi VNPost lâm vào tình trạng phá sản,
Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc VNPost
thực hiện thủ tục yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
4. Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua,
bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền,
trách nhiệm của chủ sở hữu có nghĩa vụ thực hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp luật
khi phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của
VNPost; giám sát thực hiện các quyết định và phê duyệt của mình;
b) Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
VNPost phải thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của
VNPost theo đúng chủ trương phê duyệt và quy định của pháp luật.
5. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh
theo pháp luật của VNPost:
Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền,
trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo
pháp luật của VNPost; bảo đảm để Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc VNPost chủ
động quản lý, điều hành có hiệu quả VNPost theo quy định của pháp luật và Điều
lệ VNPost.
Chương IV
TỔ
CHỨC, QUẢN LÝ VNPOST
Điều 14. Mô hình tổ
chức, quản lý VNPost
1. Cơ cấu tổ chức, quản lý của VNPost
gồm:
a) Hội đồng thành viên;
b) Kiểm soát viên;
c) Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc,
Kế toán trưởng;
d) Bộ máy giúp việc, Ban Kiểm soát nội
bộ.
2. Cơ cấu tổ chức, quản lý của VNPost
có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu kinh doanh trong quá trình hoạt động.
Mục 1: HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
Điều 15. Chức năng và
cơ cấu của Hội đồng thành viên VNPost
1. Hội đồng thành viên là đại diện chủ
sở hữu nhà nước trực tiếp tại VNPost; nhân danh VNPost thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của VNPost theo quyền hạn và nhiệm vụ được giao, Điều lệ này và quy định
của pháp luật có liên quan. Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trước Bộ Thông
tin và Truyền thông và trước pháp luật về mọi hoạt động của VNPost.
2. Thành viên Hội đồng thành viên gồm
Chủ tịch và các thành viên khác do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, khen thưởng, kỷ luật. Nhiệm kỳ của thành viên Hội
đồng thành viên không quá 5 năm. Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ
nhiệm lại.
3. Hội đồng thành viên có các thành
viên chuyên trách và không chuyên trách. Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định
cơ cấu, số lượng thành viên Hội đồng thành viên nhưng không quá 5 người; trong
đó có tối đa một (01) thành viên tham gia Ban điều hành VNPost.
4. Chủ tịch Hội đồng thành viên không
kiêm Tổng Giám đốc.
Điều 16. Quyền hạn và
trách nhiệm của Hội đồng thành viên
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả
vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Nhà nước đầu tư, giao cho
VNPost.
2. Xây dựng và trình Bộ Thông tin và
Truyền thông phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới bưu chính công cộng.
3. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VNPost sau khi đề nghị
và được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
4. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hằng năm của VNPost và gửi quyết định đến Bộ
Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, giám sát.
5. Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền
thông bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với
Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc VNPost.
6. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật, đi
công tác nước ngoài đối với Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng theo đề nghị của Tổng
Giám đốc VNPost.
7. Chấp thuận bằng văn bản để Tổng
Giám đốc VNPost quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp
đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với: Giám đốc đơn vị hạch
toán phụ thuộc; Chánh Văn phòng, Trưởng ban chuyên môn nghiệp vụ và tương đương
của VNPost.
8. Tổ chức xây dựng, trình Bộ Thông
tin và Truyền thông phê duyệt quy hoạch cán bộ các chức danh của VNPost thuộc
thẩm quyền quyết định bổ nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông.
9. Phê duyệt quy hoạch cán bộ các chức
danh thuộc thẩm quyền quyết định bổ nhiệm của VNPost.
10. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ,
tăng, giảm vốn của VNPost tại các doanh nghiệp khác, việc tiếp nhận công ty
con, công ty liên kết, sau khi đề nghị và được Bộ Thông tin và Truyền thông phê
duyệt chủ trương.
11. Thực hiện quyền hạn, trách nhiệm
và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty do VNPost nắm 100% vốn điều lệ;
chủ sở hữu cổ phần, vốn góp ở các doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của VNPost
theo quy định của pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ của doanh nghiệp đó.
12. Cử, giao nhiệm vụ cho Người đại diện
theo ủy quyền phần vốn góp của VNPost tại doanh nghiệp khác theo quy định của
pháp luật (sau đây viết tắt là Người đại diện).
13. Quyết định hoặc ủy quyền Tổng Giám
đốc VNPost quyết định:
a) Các dự án đầu tư nhóm B sau khi được
Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm và phê
duyệt danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hằng năm; các dự án đầu tư khác dưới
mức dự án nhóm B của VNPost trong phạm vi thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Hợp đồng vay, cho vay, cho thuê, thế
chấp, cầm cố tài sản có giá trị nhỏ hơn 30% vốn điều lệ của VNPost. Thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định có giá trị còn lại dưới 30% vốn điều lệ của VNPost
nhưng không quá mức dự án nhóm B theo quy định của pháp luật;
c) Xử lý tổn thất tài sản, xử lý nợ phải
thu không có khả năng thu hồi của VNPost theo quy định.
14. Quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc của
VNPost sau khi đề nghị và được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt chủ
trương. Quyết định thành lập Ban Kiểm soát nội bộ, ban hành Quy chế hoạt động của
Ban Kiểm soát nội bộ của VNPost.
15. Phê duyệt phương án bộ máy giúp việc;
thành lập, tổ chức lại, giải thể, sáp nhập đơn vị trực thuộc đơn vị hạch toán
phụ thuộc; phương án tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức mạng lưới bưu chính của
VNPost trên cơ sở quy hoạch mạng lưới bưu chính đã được Bộ Thông tin và Truyền
phê duyệt.
16. Quyết định ban hành các định mức
kinh tế kỹ thuật; quy định, quy trình tổ chức sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch
vụ chính của VNPost theo quy định của pháp luật.
17. Ban hành Quy chế quản lý tài chính
của VNPost sau khi được Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận.
18. Ban hành các quy chế quản lý nội bộ
của VNPost. Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng
các quỹ của VNPost sau khi được Bộ Thông tin và Truyền thông chấp thuận.
19. Quyết định lương đối với các chức
danh do Hội đồng thành viên VNPost bổ nhiệm.
20. Quyết định thang lương, bảng
lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động áp dụng
trong VNPost. Phê duyệt kết quả thi nâng ngạch, chuyển ngạch lương đối với người
lao động trong VNPost theo quy định của pháp luật.
21. Quyết định việc xây dựng và sử dụng
thương hiệu, các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của
VNPost và các doanh nghiệp thành viên.
22. Thực hiện sắp xếp, tái cơ cấu, đổi
mới doanh nghiệp sau khi Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
23. Đề nghị Bộ Thông tin và Truyền
thông quyết định hoặc phối hợp, thỏa thuận với các cơ quan có liên quan những vấn
đề sau:
a) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc VNPost;
b) Điều chỉnh vốn điều lệ; sửa đổi, bổ
sung Điều lệ VNPost; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản
VNPost;
c) Phê duyệt chủ trương vay nợ nước
ngoài.
24. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng
thành viên đối với công ty con 100% vốn nhà nước:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm
vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu
phá sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ
sung Điều lệ;
c) Quyết định vốn điều lệ khi thành lập
và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của công ty sau khi được Bộ
Thông tin và Truyền thông phê duyệt chủ trương;
d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, đi công tác nước ngoài đối với Chủ tịch
và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc (Giám đốc),
Kiểm soát viên công ty;
đ) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của công ty;
e) Phê duyệt chủ trương vay, cho vay,
mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty;
g) Phê duyệt báo cáo tài chính hằng
năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của công ty;
h) Ban hành Quy chế quản lý tài chính
của công ty;
i) Kiểm tra, giám sát, đánh giá, xếp
loại hằng năm đối với công ty; kiểm tra, giám sát, đánh giá, xếp hạng Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên công ty.
25. Tổ chức kiểm tra, giám sát Tổng
Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng VNPost, Giám đốc các đơn vị hạch
toán phụ thuộc của VNPost trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình
theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
26. Đình chỉ hoặc yêu cầu tạm dừng để
xem xét lại các quyết định của Tổng Giám đốc khi xét thấy các quyết định đó ảnh
hưởng đến lợi ích của VNPost.
27. Chịu trách nhiệm quản lý và điều
hành VNPost tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của Bộ Thông
tin và Truyền thông; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả;
báo cáo kịp thời cho Bộ Thông tin và Truyền thông về việc VNPost hoạt động thua
lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do Bộ
Thông tin và Truyền thông giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
28. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
và Bộ Thông tin và Truyền thông khi để xảy ra sai phạm dẫn đến thất thoát vốn,
tài sản của Nhà nước tại VNPost nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
các biện pháp quản lý cần thiết để phòng ngừa, ngăn chặn.
29. Các quyền và nhiệm vụ khác theo
quy định của pháp luật.
Điều 17. Tiêu chuẩn
và điều kiện thành viên Hội đồng thành viên
1. Thường trú tại Việt Nam. Chủ tịch Hội
đồng thành viên phải là công dân Việt Nam.
2. Tốt nghiệp đại học, có năng lực
kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Chủ tịch Hội đồng thành viên phải có ít nhất
03 năm kinh nghiệm về quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh
doanh chính của VNPost.
3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt,
trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không đồng thời là cán bộ trong bộ
máy quản lý nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc
các chức vụ quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp thành viên.
5. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm
nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Không là Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên (Chủ tịch VNPost), Tổng Giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) đã từng bị miễn nhiệm trước thời hạn tại
VNPost hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác trong những trường hợp quy định tại Điểm
a, Điểm c và Điểm đ Khoản 1 Điều 18 Điều lệ này.
7. Các tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu.
Điều 18. Miễn nhiệm,
thay thế thành viên Hội đồng thành viên
1. Chủ tịch và thành viên Hội đồng
thành viên VNPost bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố
hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận
công việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Không trung thực trong thực thi nhiệm
vụ, quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho
người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh
của VNPost.
d) Theo yêu cầu công tác, do thay đổi
về tổ chức hoặc trong các trường hợp: Không đủ sức khỏe hoặc không còn đủ uy
tín, điều kiện để giữ chức vụ thành viên Hội đồng thành viên VNPost;
đ) Khi VNPost không hoàn thành các nhiệm
vụ hoặc chỉ tiêu do Bộ Thông tin và Truyền thông giao mà không giải trình được
nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân không được Bộ Thông tin và
Truyền thông chấp thuận;
e) Không đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện
quy định tại Điều 17 của Điều lệ này.
2. Thành viên Hội đồng thành viên được
thay thế trong những trường hợp sau đây:
a) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự pháp luật;
b) Khi có quyết định điều chuyển, nghỉ
hưu hoặc bố trí công việc khác;
c) Bị miễn nhiệm theo quy định của Khoản
1 Điều này.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày xảy
ra một trong những trường hợp được nêu tại Khoản 1 Điều này, Hội đồng thành
viên phải họp để kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, quyết định việc
tuyển chọn, bổ nhiệm người thay thế.
Điều 19. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thành viên
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên VNPost
có các quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị
chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị
chương trình, nội dung và tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến
các thành viên;
c) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của
Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc
thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
đ) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các
quyết định của Hội đồng thành viên;
e) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nhận
vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Chủ sở hữu đầu tư hoặc giao
cho VNPost; quản lý VNPost theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
g) Tổ chức nghiên cứu và soạn thảo chiến
lược phát triển, kế hoạch trung hạn, dài hạn, các dự án đầu tư quan trọng của
VNPost; phương án đổi mới tổ chức, nhân sự chủ chốt của VNPost để trình Hội đồng
thành viên;
h) Tổ chức xây dựng, giám sát việc thực
hiện Quy chế quản lý tài chính, Quy chế quản lý người đại diện phần vốn của
VNPost tại doanh nghiệp khác và các quy chế quản lý nội bộ khác của VNPost;
i) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
2. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch Hội
đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền và
nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
3. Trường hợp không có thành viên được
ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không thể thực hiện các quyền và nhiệm
vụ của mình vì một lý do bất khả kháng thì các thành viên kiến nghị Bộ Thông
tin và Truyền thông chỉ định một người trong số các thành viên còn lại tạm thời
thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên.
4. Chủ tịch Hội đồng thành viên có
trách nhiệm giải trình và chịu trách nhiệm trước Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc chậm trễ hoặc không ký các quyết định của Hội đồng thành viên.
Điều 20. Nhiệm vụ và
quyền hạn của các thành viên Hội đồng thành viên khác
1. Tham dự họp thảo luận, kiến nghị,
biểu quyết các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
2. Kiểm tra, xem xét, tra cứu, sao
chép hoặc trích lục sổ ghi chép và theo dõi các giao dịch, sổ kế toán, báo cáo
tài chính hằng năm, số biên bản họp Hội đồng thành viên, các giấy tờ và tài liệu
khác của VNPost.
3. Thực hiện các nhiệm vụ và trách nhiệm
khác theo quyết định bổ nhiệm, Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
Điều 21. Nghĩa vụ của
Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên khác
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ VNPost,
quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông trong việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối
đa của VNPost và Chủ sở hữu.
3. Trung thành với lợi ích của VNPost
và Chủ sở hữu. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, địa vị, chức
vụ và tài sản của VNPost để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá
nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính
xác cho VNPost về các doanh nghiệp mà mình và người có liên quan làm chủ hoặc
có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi
nhánh của VNPost.
5. Chấp hành các quyết định của Hội đồng
thành viên.
6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân
danh VNPost thực hiện các hành vi:
a) Vi phạm pháp luật;
b) Tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch
khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác;
c) Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn
trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với công ty.
7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu.
Điều 22. Chế độ làm
việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên làm việc theo
chế độ tập thể; họp ít nhất một lần trong một quý để xem xét và quyết định những
vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Đối với những vấn đề không yêu cầu
thảo luận thì Hội đồng thành viên có thể lấy ý kiến các thành viên bằng văn bản.
Hội đồng thành viên có thể họp bất thường
để giải quyết những vấn đề cấp bách theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền
thông hoặc theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên, hoặc trên 50% tổng số
thành viên Hội đồng thành viên, hoặc Tổng Giám đốc.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
thành viên được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền có trách nhiệm chuẩn bị
hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung tài liệu, triệu tập và chủ
trì cuộc họp Hội đồng thành viên. Các thành viên Hội đồng thành viên có quyền
kiến nghị bằng văn bản về chương trình họp. Nội dung và các tài liệu cuộc họp
phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên và các đại biểu được mời dự họp
(nếu có) trước ngày họp ít nhất 03 ngày làm việc. Riêng tài liệu sử dụng trong
cuộc họp liên quan đến việc kiến nghị Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung Điều lệ VNPost, thông qua phương hướng phát triển VNPost, thông qua báo
cáo tài chính hằng năm, tổ chức lại hoặc giải thể VNPost phải được gửi đến các
thành viên chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày họp.
3. Thông báo mời họp có thể bằng giấy
mời hoặc các công cụ điện tử, truyền thông khác (thư điện tử, điện thoại,...)
và được gửi trực tiếp đến từng thành viên Hội đồng thành viên và đại biểu khác
(nếu có). Nội dung thông báo mời họp phải xác định rõ thời gian, địa điểm và
chương trình họp. Hình thức họp trực tuyến có thể được áp dụng khi cần thiết.
4. Cuộc họp lấy ý kiến các thành viên
của Hội đồng thành viên hợp lệ khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội
đồng thành viên tham dự. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên có hiệu
lực khi có hơn một nửa số thành viên tham dự biểu quyết đồng ý; trường hợp có số
phiếu ngang nhau thì bên có phiếu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người
được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền chủ trì cuộc họp là quyết định.
Thành viên Hội đồng thành viên có quyền bảo lưu ý kiến của mình và được quyền
kiến nghị lên Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Trường hợp lấy ý kiến các thành viên
Hội đồng thành viên bằng văn bản thì nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành
viên được thông qua khi có hơn một nửa Tổng số thành viên chấp thuận.
Nghị quyết, quyết định có thể được
thông qua bằng cách sử dụng nhiều bản sao của cùng một văn bản nếu mỗi bản sao
đó có ít nhất một chữ ký của thành viên Hội đồng thành viên.
6. Căn cứ vào nội dung và chương trình
cuộc họp, khi xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên có quyền hoặc có trách
nhiệm mời đại diện có thẩm quyền của các cơ quan, tổ chức có liên quan tham dự
và thảo luận các vấn đề cụ thể trong chương trình nghị sự. Đại diện các cơ
quan, tổ chức được mời dự họp có quyền phát biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu
quyết. Các ý kiến phát biểu (nếu có) của đại diện được mời dự họp được ghi đầy
đủ vào biên bản của cuộc họp.
7. Nội dung các vấn đề thảo luận, các
ý kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các quyết định được Hội đồng thành viên
thông qua và kết luận của các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được ghi
thành biên bản. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về
tính chính xác và tính trung thực của biên bản họp Hội đồng thành viên. Biên bản
họp Hội đồng thành viên phải làm xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp.
Nội dung biên bản phải có các nội dung chủ yếu sau:
a) Thời gian, địa điểm, mục đích,
chương trình họp; danh sách thành viên dự họp; vấn đề được thảo luận và biểu
quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận;
b) Số phiếu biểu quyết tán thành và
không tán thành (đối với trường hợp không áp dụng phương thức bỏ phiếu trắng)
hoặc số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành và không có ý kiến (đối với
trường hợp có áp dụng phương thức bỏ phiếu trắng);
c) Các quyết định được thông qua; họ,
tên, chữ ký của thành viên dự họp.
8. Thành viên Hội đồng thành viên có
quyền yêu cầu Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và cán bộ quản
lý, điều hành trong VNPost, công ty con do VNPost nắm 100% vốn điều lệ, Người đại
diện của VNPost tại các doanh nghiệp khác cung cấp các thông tin, tài liệu về tình
hình tài chính, hoạt động của đơn vị theo quy chế thông tin do Hội đồng thành
viên quy định hoặc theo nghị quyết của Hội đồng thành viên. Người được yêu cầu
cung cấp thông tin phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin,
tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng thành viên, trừ trường hợp Hội đồng
thành viên có quyết định khác.
9. Hội đồng thành viên sử dụng bộ máy điều
hành và bộ phận giúp việc (nếu có) và con dấu của VNPost để thực hiện nhiệm vụ
của mình.
10. Chi phí hoạt động của Hội đồng
thành viên, kể cả tiền lương, phụ cấp và thù lao khác, được tính vào chi phí quản
lý doanh nghiệp của VNPost.
11. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng
thành viên được quyền tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và
ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Hội
đồng thành viên. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại Quy chế
quản lý tài chính của VNPost.
12. Quyết định của Hội đồng thành viên
có giá trị pháp lý kể từ ngày được thông qua, trừ các trường hợp phải được Bộ
Thông tin và Truyền thông chấp thuận.
Mục 2: TỔNG GIÁM ĐỐC
VÀ BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CỦA VNPOST
Điều 23. Tổng Giám đốc
1. Tổng Giám đốc do Bộ Thông tin và
Truyền thông bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, ký hợp đồng, chấm dứt
hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Hội đồng thành viên.
2. Tổng Giám đốc được bổ nhiệm hoặc ký
hợp đồng với nhiệm kỳ không quá năm (05) năm.
3. Tổng Giám đốc là thành viên Hội đồng
thành viên, các thành viên khác trong Ban điều hành VNPost không kiêm thành
viên Hội đồng thành viên.
4. Tổng Giám đốc phải đáp ứng các tiêu
chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 17 Điều lệ này, quy định của pháp luật về
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
5. Tổng Giám đốc có các quyền sau đây:
a) Trình Hội đồng thành viên để Hội đồng
thành viên trình Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định hoặc phê duyệt các nội dung thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu đối với
VNPost;
b) Trình Hội đồng thành viên xem xét,
quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
c) Trình Hội đồng thành viên phê duyệt
phương án phối hợp kinh doanh giữa các doanh nghiệp thành viên của Bưu điện Việt
Nam;
d) Tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên;
đ) Tổ chức thực hiện các biện pháp đảm
bảo an ninh thông tin và an toàn mạng lưới bưu chính của VNPost.
e) Quyết định các vấn đề liên quan đến
hoạt động kinh doanh hàng ngày của VNPost;
g) Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và phương án đầu tư của VNPost; tổ chức thực hiện kế hoạch phối hợp
kinh doanh chung, kế hoạch đầu tư giữa các doanh nghiệp thành viên của Bưu điện
Việt Nam;
h) Ký kết hợp đồng nhân danh VNPost,
trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
i) Quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng
vay, cho vay, mua, bán, cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, xử lý tổn thất
tài sản, xử lý nợ phải thu không có khả năng thu hồi của VNPost theo phân cấp
hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên và các quy định của pháp luật;
k) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với:
Giám đốc đơn vị hạch toán phụ thuộc; Chánh Văn phòng, Trưởng ban chuyên môn
nghiệp vụ và tương đương của VNPost sau khi được Hội đồng thành viên chấp thuận;
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật các chức
danh quản lý khác trong VNPost, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng
thành viên;
l) Đề nghị Hội đồng thành viên quyết định
cử Người đại diện của VNPost tại doanh nghiệp khác;
m) Quyết định phân công nhiệm vụ cho
các Phó Tổng Giám đốc;
n) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức
VNPost;
o) Quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể, sáp nhập: Văn phòng, các Ban chuyên môn nghiệp vụ, Ban quản lý dự án,
đơn vị trực thuộc đơn vị hạch toán phụ thuộc theo phương án đã được Hội đồng
thành viên phê duyệt;
p) Quyết định ban hành cơ cấu tổ chức
và chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng, các Ban chuyên môn nghiệp vụ, Ban quản lý
dự án của VNPost;
q) Trình báo cáo quyết toán tài chính
hằng năm lên Hội đồng thành viên;
r) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận
hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
s) Tổ chức thực hiện các định mức,
tiêu chuẩn, đơn giá quy định trong nội bộ Bưu điện Việt Nam. Thực hiện việc
theo dõi, kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các công ty con theo sự phân
công hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên;
t) Quyết định ban hành quy định, quy
trình tổ chức sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ của VNPost, trừ các quy định,
quy trình do Hội đồng thành viên ban hành hoặc theo phân cấp, ủy quyền của Hội
đồng thành viên.
u) Tuyển dụng lao động, ký hợp đồng,
chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động làm việc tại cơ quan VNPost;
v) Cử cán bộ, người lao động của Cơ
quan VNPost, Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng đơn vị trực thuộc của
VNPost ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng, ủy quyền cho
Giám đốc đơn vị trực thuộc của VNPost cử cán bộ, viên chức, công nhân, người
lao động của đơn vị ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng và
tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với đơn vị;
x) Được áp dụng các biện pháp cần thiết,
vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội
đồng thành viên và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
y) Các quyền khác được quy định tại Điều
lệ này và theo quy định của pháp luật.
6. Tổng Giám đốc có các nghĩa vụ sau:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, nghị
quyết, quyết định của Hội đồng thành viên trong việc thực hiện các quyền và nhiệm
vụ được giao;
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp
pháp của VNPost;
c) Trung thành với lợi ích của VNPost.
Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của VNPost, lạm dụng địa vị,
chức vụ và tài sản của VNPost để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác;
d) Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính
xác cho VNPost về các doanh nghiệp mà Tổng Giám đốc và người có liên quan làm
chủ hoặc có cổ phần, phân vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính
và chi nhánh của VNPost;
đ) Lập kế hoạch để Hội đồng thành viên
thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, lao động, tiền lương, bảo
hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người quản lý và người
lao động trong VNPost cũng như mối quan hệ giữa VNPost với các tổ chức Công
đoàn của người lao động;
e) Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội
đồng thành viên, Kiểm soát viên VNPost và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối
với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật;
g) Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân
danh VNPost thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc
giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của VNPost và gây thiệt hại cho người
khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy
ra đối với VNPost;
h) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo
quy định của Luật doanh nghiệp và pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
7. Bộ Thông tin và Truyền thông xem
xét và quyết định miễn nhiệm, thay thế Tổng Giám đốc theo đề nghị của Hội đồng
thành viên trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố
hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận
công việc được giao, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự;
c) Quyết định vượt thẩm quyền dẫn tới
hậu quả nghiêm trọng đối với VNPost;
d) Tổng Giám đốc xin từ chức;
đ) Khi có quyết định điều chuyển, bố
trí công việc khác;
e) Để VNPost lỗ hai năm liên tiếp hoặc
không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do Bộ Thông tin và
Truyền thông giao trong hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ lãi đan
xen nhau nhưng không khắc phục được, trừ trường hợp: lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi
nhuận trên vốn nhà nước đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ
suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư có lý do khách quan được giải trình và
được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn
nhà nước đầu tư trong giai đoạn chuyển đổi do việc đầu tư mới mở rộng sản xuất,
đổi mới công nghệ;
g) Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu và pháp luật có liên quan.
Điều 24. Quan hệ giữa
Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc VNPost trong quản lý, điều hành VNPost
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho VNPost
thì Tổng Giám đốc báo cáo với Hội đồng thành viên để xem xét điều chỉnh lại nghị
quyết, quyết định. Trường hợp Hội đồng thành viên không điều chỉnh lại nghị quyết,
quyết định thì Tổng Giám đốc có thể báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, nhưng
vẫn phải thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
2. Tổng Giám đốc lập và gửi báo cáo bằng
văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý, năm và phương hướng
thực hiện trong kỳ tới của VNPost cho Hội đồng thành viên; có trách nhiệm báo
cáo đột xuất về các vấn đề quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của VNPost
theo yêu cầu của Hội đồng thành viên.
3. Tổng Giám đốc phải mời Chủ tịch Hội
đồng thành viên hoặc người được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền tham dự
các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các báo cáo, đề án trình Hội đồng
thành viên hoặc trình Bộ Thông tin và Truyền thông do Tổng Giám đốc chủ trì để phối
hợp chuẩn bị nội dung có liên quan. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người được
ủy quyền tham dự có quyền phát biểu ý kiến nhưng không kết luận cuộc họp.
Điều 25. Hợp đồng,
giao dịch với những người có liên quan
1. Thành viên Hội đồng thành viên và Tổng
Giám đốc VNPost:
a) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế
toán trưởng, thủ quỹ của VNPost;
b) Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền
thông về các hợp đồng kinh tế, dân sự của VNPost ký kết với vợ hoặc chồng, bố,
bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc. Trường hợp phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà
hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng đã được ký kết thì bị coi
là vô hiệu, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc phải bồi thường thiệt
hại cho VNPost và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo Điều
lệ VNPost, quy định của pháp luật và quyết định của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Điều 26. Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Tổng Giám đốc giúp Tổng Giám đốc
điều hành VNPost theo phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc; chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng,
kỷ luật Phó Tổng Giám đốc theo đề nghị của Tổng Giám đốc.
Số lượng Phó Tổng giám đốc không quá
05 người. Hội đồng thành viên quyết định cơ cấu, số lượng Phó Tổng Giám đốc
theo quy mô và đặc điểm sản xuất, kinh doanh của VNPost trong quá trình hoạt động.
Trường hợp cần nhiều hơn 05 Phó Tổng Giám đốc, Hội đồng thành viên đề nghị Bộ
Thông tin và Truyền thông báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
2. Kế toán trưởng do Hội đồng thành
viên bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen
thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng Giám đốc; có tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền
hạn và nghĩa vụ theo phân công và ủy quyền của Tổng Giám đốc, phù hợp với quy định
của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng
với Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng do Hội đồng thành viên quyết định, nhưng
không quá 05 năm. Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại hoặc
ký tiếp hợp đồng.
4. Bộ máy giúp việc gồm Văn phòng, các
Ban chuyên môn, nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc quản lý, điều hành VNPost, thực hiện chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của chủ sở hữu đối với các doanh nghiệp khác.
Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của bộ máy giúp việc do Tổng Giám đốc quyết định sau khi được Hội đồng
thành viên chấp thuận.
Điều 27. Đơn vị trực
thuộc VNPost
1. Đơn vị hạch toán phụ thuộc VNPost là
đơn vị không có vốn và tài sản riêng. Toàn bộ vốn, tài sản của đơn vị hạch toán
phụ thuộc được hạch toán kế toán tập trung tại VNPost và thuộc sở hữu của
VNPost. Đơn vị hạch toán phụ thuộc VNPost được ký kết các hợp đồng kinh tế, thực
hiện các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, tổ chức và nhân sự theo ủy
quyền, phân cấp của VNPost quy định trong điều lệ hoặc quy chế của đơn vị hạch
toán phụ thuộc do Tổng Giám đốc xây dựng và trình Hội đồng thành viên phê duyệt.
VNPost chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết
của các đơn vị hạch toán phụ thuộc. Danh sách các đơn vị trực thuộc tại thời điểm
phê duyệt Điều lệ được nêu tại Phụ lục số I kèm theo Điều lệ này.
Đơn vị hạch toán phụ thuộc có các đơn
vị trực thuộc. Các đơn vị trực thuộc đơn vị hạch toán phụ thuộc có con dấu, tài
khoản, được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động; hoạt động theo phân cấp của
đơn vị hạch toán phụ thuộc và VNPost.
2. Văn phòng đại diện, chi nhánh hoạt
động theo quy chế do Tổng Giám đốc ký ban hành sau khi có ý kiến chấp thuận của
Hội đồng thành viên. Trong quá trình hoạt động, Hội đồng thành viên quyết định
việc thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động các chi nhánh, văn phòng đại diện phù
hợp với quy định của pháp luật.
3. Hội đồng thành viên thành lập Ban
Kiểm soát nội bộ để giúp Hội đồng thành viên kiểm tra, giám sát hoạt động sản
xuất, kinh doanh và quản lý điều hành trong VNPost. Cơ cấu tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, nhân sự, tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng,
các vấn đề khác có liên quan của Ban Kiểm soát nội bộ theo quy định tại Quy chế
hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ do Hội đồng thành viên ban hành.
Mục 3: NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA QUẢN LÝ VNPOST
Điều 28. Hình thức
tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý VNPost
thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị toàn thể hoặc Hội nghị đại
biểu người lao động VNPost.
2. Tổ chức công đoàn VNPost.
3. Ban Thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện Quy chế đối thoại tại nơi
làm việc.
Điều 29. Nội dung
tham gia quản lý VNPost của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia thảo
luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội
quy, quy chế nội bộ VNPost liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của
người lao động;
b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa
đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết;
c) Các giải pháp nâng cao năng suất
lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn
lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, sắp
xếp bố trí lao động;
d) Phương án tổ chức lại, chuyển đổi
VNPost;
đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với
các chức danh quản lý, điều hành VNPost khi được yêu cầu theo quy định của pháp
luật;
e) Các vấn đề khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Tập thể người lao động trong VNPost
có quyền tham gia giám sát:
a) Việc thực hiện nghị quyết Hội nghị
người lao động;
b) Việc thực hiện các nội quy, quy định,
quy chế, Điều lệ của VNPost; thực hiện thỏa ước lao động tập thể; thực hiện hợp
đồng lao động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động;
c) Việc thu và sử dụng các loại quỹ do
người lao động đóng góp;
d) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố
cáo và tranh chấp lao động; kết quả thi đua, khen thưởng hằng năm.
3. Hằng năm VNPost có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để
bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Hội đồng
thành viên đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các
nội quy, quy chế của VNPost và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích
hợp pháp, chính đáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa VNPost và người lao động
thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động.
Chương V
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH
Điều 30. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ quy định tại Điều 5 của
Điều lệ này có thể tăng trong quá trình hoạt động. Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông phê duyệt tăng vốn điều lệ cho VNPost căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ,
chiến lược phát triển và mở rộng quy mô, hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc thù
hoạt động của VNPost. Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định tối
thiểu cho 03 năm kể từ năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quyết định tăng vốn điều lệ đối với VNPost sau khi có thỏa thuận bằng văn bản của
Bộ Tài chính.
2. Hồ sơ, thủ tục và phương pháp xác định
vốn điều lệ; quyền, trách nhiệm và nguồn bổ sung vốn điều lệ theo quy định của
pháp luật.
Điều 31. Quản lý tài
chính VNPost
Quản lý tài chính của VNPost thực hiện
theo Quy chế quản lý tài chính VNPost do Hội đồng thành viên ban hành phù hợp với
quy định của pháp luật có liên quan, bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của
VNPost, trong đó có hoạt động đầu tư vốn ra ngoài VNPost; quyền, trách nhiệm của
VNPost khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản lý, quyền, trách nhiệm,
thù lao, tiền lương, thưởng, quyền lợi và tiêu chuẩn Người đại diện của VNPost
tại doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết
quả hoạt động kinh doanh, trong đó có quy định về phân phối thu nhập, sử dụng
các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán,
thống kê và kiểm toán.
4. Những nội dung khác có liên quan.
Chương VI
QUAN
HỆ GIỮA VNPOST VỚI CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT VÀ CÔNG TY TỰ NGUYỆN THAM GIA
LIÊN KẾT
Điều 32. Bưu điện Việt
Nam
Bưu điện Việt Nam là nhóm các công ty
có mối quan hệ gắn bó lâu dài với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường
và các dịch vụ kinh doanh khác theo hình thức công ty mẹ - công ty con của Luật
doanh nghiệp, bao gồm:
1. VNPost: Là công ty mẹ của Bưu điện
Việt Nam.
2. Các doanh nghiệp thành viên.
3. Các công ty liên kết, công ty tự
nguyện liên kết của VNPost.
Mục 1: ĐỊNH HƯỚNG, PHỐI
HỢP HOẠT ĐỘNG TRONG BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
Điều 33. Nguyên tắc
phối hợp chung trong Bưu điện Việt Nam
VNPost, doanh nghiệp thành viên và
công ty liên kết thực hiện quan hệ phối hợp chung theo các cách sau đây:
1. Xây dựng quy chế hoạt động chung
trên cơ sở thỏa thuận giữa VNPost và các doanh nghiệp thành viên, công ty liên
kết.
2. VNPost căn cứ quyền hạn, trách nhiệm
do pháp luật quy định làm đầu mối thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung phối
hợp hoạt động chung dưới đây:
a) Phối hợp trong công tác kế hoạch và
điều hành kế hoạch phối hợp kinh doanh;
b) Định hướng phân công lĩnh vực hoạt
động và ngành, nghề sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên;
c) Tổ chức công tác tài chính, kế
toán, thống kê;
d) Hình thành, quản lý và sử dụng các
quỹ tập trung của Bưu điện Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật;
đ) Quản lý, sử dụng đất đai;
e) Công tác lao động, tiền lương, y tế,
đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;
g) Công tác an toàn lao động, phòng chống
thiên tai, bảo vệ môi trường;
h) Công tác ứng dụng khoa học, công
nghệ;
i) Đặt tên các doanh nghiệp thành
viên; sử dụng tên, thương hiệu của Bưu điện Việt Nam;
k) Thực hiện công tác hành chính, công
tác đối ngoại của Bưu điện Việt Nam;
l) Quản lý công tác thi đua khen thưởng,
văn hóa, thể thao và các công tác xã hội;
m) Các nội dung khác theo thỏa thuận
giữa các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết phù hợp quy định của pháp luật.
Điều 34. Định hướng,
phối hợp thông qua VNPost
1. VNPost đại diện cho Bưu điện Việt Nam
thực hiện các hoạt động chung trong quan hệ với bên thứ ba trong và ngoài nước
hoặc các hoạt động khác nhân danh Bưu điện Việt Nam theo thỏa thuận giữa các
doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết và quy định của pháp luật có liên
quan.
2. VNPost sử dụng quyền, nghĩa vụ của
chủ sở, cổ đông, thành viên tại các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết để
phối hợp, định hướng hoạt động sau của Bưu điện Việt Nam:
a) Sử dụng bộ máy quản lý, điều hành tại
VNPost hoặc thành lập bộ phận riêng để nghiên cứu, hoạch định chiến lược, đề xuất
giải pháp phối hợp, định hướng các hoạt động quy định tại Khoản 3 Điều này để
trình Hội đồng thành viên thông qua; thông qua Người đại diện thực hiện các nội
dung phối hợp, định hướng quy định tại Khoản 3 Điều này;
b) Thông qua việc thực hiện các hợp đồng
kinh tế, hợp đồng liên kết cùng các doanh nghiệp thành viên và công ty liên kết
để phối hợp, định hướng hoạt động của Bưu điện Việt Nam;
c) Xây dựng các Quy chế chung trong
Bưu điện Việt Nam.
3. Nội dung phối hợp, định hướng của
VNPost bao gồm:
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến
lược phát triển, kế hoạch phối hợp kinh doanh chung của Bưu điện Việt Nam; định
hướng chiến lược kinh doanh của các công ty con theo chiến lược phát triển; kế
hoạch phối hợp kinh doanh chung của Bưu điện Việt Nam; xây dựng và tổ chức thực
hiện các quy chế quản lý, điều hành và tiêu chuẩn, định mức áp dụng thống nhất
trong Bưu điện Việt Nam;
b) Phân loại doanh nghiệp thành viên
theo vị trí và tầm quan trọng trong chiến lược phát triển chung của Bưu điện Việt
Nam; xác định danh mục ngành, nghề kinh doanh chính, danh mục doanh nghiệp
thành viên chủ chốt; định hướng doanh nghiệp thành viên theo ngành, nghề kinh
doanh chính; quản lý và định hướng Người đại diện đảm bảo quyền chi phối của
VNPost tại các doanh nghiệp chủ chốt;
c) Định hướng kế hoạch sản xuất kinh
doanh 05 năm, dài hạn của các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết;
d) Định hướng về mục tiêu hoạt động, đầu
tư, các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh; phân công, chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp
cận, mở rộng và chia sẻ thị trường, xuất khẩu, sử dụng thương hiệu, dịch vụ
thông tin, nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo và các hoạt động
khác của các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết theo chính sách chung của
Bưu điện Việt Nam;
đ) Xây dựng và thực hiện quy chế quản
lý thương hiệu chung; định hướng về thành tố chung trong tên gọi riêng của các
doanh nghiệp thành viên và công ty liên kết;
e) Định hướng về tổ chức, cán bộ đối với
các công ty con;
g) Định hướng nội dung Điều lệ, kiểm
soát cơ cấu vốn điều lệ của công ty con;
h) Cử Người đại diện tham gia quản lý,
điều hành ở công ty con. Ban hành và thực hiện quy chế cử, thay thế, giám sát,
đánh giá hoạt động của Người đại diện; quy định những vấn đề phải được VNPost
thông qua trước khi Người đại diện quyết định hoặc tham gia quyết định tại các
doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết;
i) Làm đầu mối tập hợp các nguồn lực của
các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết để thực hiện đấu thầu và triển
khai thực hiện các dự án chung do các doanh nghiệp thành viên và công ty liên kết
cùng thỏa thuận và thực hiện;
k) Thực hiện và cung cấp dịch vụ
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, tiếp thị xúc tiến thương mại và các dịch vụ
khác cho các doanh nghiệp thành viên và công ty liên kết;
l) Phối hợp hình thành, quản lý và sử
dụng có hiệu quả các quỹ chung; giám sát tài chính và kiểm soát rủi ro; hỗ trợ
hoạt động tài chính cho các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết khi được
các doanh nghiệp này đề nghị;
m) Phối hợp thực hiện các công việc
hành chính, các giao dịch với các đối tác cho các doanh nghiệp thành viên, công
ty liên kết khi được các doanh nghiệp này đề nghị; thực hiện nhiệm vụ công ích
và các công việc do Nhà nước giao cho VNPost và Bưu điện Việt Nam;
n) Thiết lập, kết nối mạng lưới thông
tin toàn bộ các doanh nghiệp thành viên và công ty liên kết;
o) Xây dựng báo cáo tài chính hợp nhất
của Bưu điện Việt Nam;
p) Tham vấn các doanh nghiệp thành
viên, công ty liên kết trong thực hiện các hoạt động chung;
q) Tổ chức việc thực hiện giám sát định
hướng, điều hòa, phối hợp giữa các bộ phận trong VNPost;
r) Các hoạt động khác phù hợp với đặc điểm
của Bưu điện Việt Nam, quy định pháp luật có liên quan, Điều lệ này và Điều lệ
các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết.
4. VNPost và các doanh nghiệp thành
viên, công ty liên kết có các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật; tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp mình; chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng
liên kết, thỏa thuận giữa các doanh nghiệp.
5. Việc phối hợp, định hướng trong Bưu
điện Việt Nam phải phù hợp với quy định của pháp luật; Điều lệ của các doanh
nghiệp thành viên và công ty liên kết; quyền của Chủ sở hữu tại VNPost; thỏa
thuận giữa VNPost với các doanh nghiệp thành viên và công ty liên kết; vị trí của
VNPost đối với từng hoạt động phối hợp với các doanh nghiệp thành viên và công
ty liên kết.
6. Trường hợp VNPost lạm dụng vị thế của
mình, can thiệp ngoài thẩm quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông hoặc trái
với các liên kết và thỏa thuận giữa các doanh nghiệp thành viên và công ty liên
kết, làm tổn hại đến lợi ích của các doanh nghiệp thành viên và công ty liên kết,
các bên có liên quan, thì VNPost và những người có liên quan phải chịu trách
nhiệm theo quy định của pháp luật.
7. Công ty con không được mua cổ phần,
vốn góp của VNPost, bao gồm cả cổ phần, vốn góp của VNPost khi thực hiện thoái
vốn tại các công ty con, công ty liên kết.
8. Việc đầu tư vốn ra ngoài của VNPost
và công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực hiện theo quy
định của pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước
làm chủ sở hữu.
9. VNPost, các doanh nghiệp thành viên
và công ty liên kết đăng ký các ngành nghề kinh doanh chính và ngành nghề có liên
quan đến ngành nghề kinh doanh chính; chịu sự giám sát của Chủ sở hữu về việc đầu
tư, tỷ lệ vốn đầu tư và hiệu quả đầu tư vào ngành nghề kinh doanh chính, ngành
nghề có liên quan đến ngành nghề kinh doanh chính.
Điều 35. Định hướng,
phối hợp thông qua các hình thức liên kết, trao đổi thông tin
VNPost và các doanh nghiệp thành viên,
công ty liên kết có thể sử dụng các hình thức sau đây để bảo đảm liên kết trong
quản lý, điều hành nội bộ Bưu điện Việt Nam:
1. Đầu tư, mua, bán sản phẩm, dịch vụ;
hỗ trợ về công nghệ; phát triển thương hiệu giữa các doanh nghiệp thành viên và
công ty liên kết với nhau.
2. Thỏa thuận về cơ chế tín dụng nội bộ
Bưu điện Việt Nam, cơ chế bảo lãnh tín dụng, hình thành quỹ tập trung không
trái với quy định pháp luật.
3. Tổ chức hội nghị hoặc các cuộc họp
tham vấn:
a) Giữa người quản lý, điều hành tại
VNPost và Người đại diện tại các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết để định
hướng, điều hòa, phối hợp các hoạt động của Bưu điện Việt Nam và triển khai các
nội dung của chiến lược, định hướng phát triển quan trọng của Bưu điện Việt
Nam;
b) Giữa các bộ phận chức năng của
VNPost và của các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết để triển khai các vấn
đề chuyên môn.
4. Điều chuyển Người đại diện là cán bộ
lãnh đạo giữa các công ty con.
Điều 36. Trách nhiệm
và nghĩa vụ của VNPost trong định hướng, phối hợp của Bưu điện Việt Nam
1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
VNPost với các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết phù hợp với quy định
pháp luật.
2. Chịu trách nhiệm trước Bộ Thông tin
và Truyền thông về bảo đảm mục tiêu kinh doanh ngành, nghề chính và các mục
tiêu khác do Nhà nước giao.
3. Quản lý danh mục đầu tư tại VNPost
nhằm đảm bảo điều kiện về đầu tư và cơ cấu ngành, nghề theo quy định; theo dõi,
giám sát danh mục đầu tư của VNPost tại các công ty con; theo dõi, giám sát
ngành nghề kinh doanh của các công ty con.
4. Cung cấp thông tin và báo cáo các nội
dung quy định tại Điều lệ này.
5. Thiết lập tổ chức cung cấp dịch vụ
cho các doanh nghiệp thành viên và công ty liên kết.
6. Báo cáo và chịu sự giám sát của cơ
quan quản lý cạnh tranh về tập trung kinh tế trong Bưu điện Việt Nam.
7. Thực hiện nghĩa vụ của VNPost phù hợp
với loại hình đã đăng ký và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
8. Xây dựng và thực hiện chính sách
nhân sự quản lý tại VNPost và đối với Người đại diện tại doanh nghiệp thành
viên, công ty liên kết, công ty tự nguyện liên kết (nếu có). Chính sách nhân sự
quản lý phải bao gồm:
a) Các tiêu chuẩn về kinh nghiệm và
trình độ quản lý;
b) Phương pháp và quy trình tuyển chọn
(kể cả thi tuyển), bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo quản lý thuộc thẩm quyền của
VNPost; tuyển chọn, đề cử để cấp có thẩm quyền lựa chọn, bổ nhiệm chức danh
lãnh đạo quản lý của VNPost; tuyển chọn, đề cử để doanh nghiệp có vốn của
VNPost bầu vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên doanh nghiệp đó; tuyển chọn
(kể cả thi tuyển), bổ nhiệm Người đại diện phần vốn góp của VNPost tại doanh
nghiệp khác;
c) Hệ thống đánh giá hiệu quả quản lý
áp dụng đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý chủ chốt tại VNPost, công ty con và
Người đại diện tại các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết;
d) Nguyên tắc và phương pháp trả lương
và thưởng có tính cạnh tranh phù hợp với các quy định về quản lý tiền lương,
thu nhập có liên quan;
đ) Các chế tài xử lý vi phạm.
10. Hướng dẫn công ty con để hình
thành hệ thống điều hành, hạch toán thống nhất của quỹ tập trung.
Mục 2: QUAN HỆ VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN, CÔNG TY LIÊN KẾT
Điều 37. Quan hệ giữa
VNPost và công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Hội đồng thành viên nhân danh
VNPost thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu của VNPost đối với công ty
con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp luật
có liên quan và Điều lệ của doanh nghiệp đó. Danh sách các công ty con là công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được nêu
tại Phụ lục số II kèm theo Điều lệ này.
Tổng Giám đốc chỉ đạo bộ máy giúp việc
giúp Hội đồng thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, theo
đó có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định các
hồ sơ do Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty con là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên báo cáo để trình Hội đồng thành viên xem
xét, thông qua hoặc quyết định;
b) Tổ chức thực hiện việc theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc, giám sát Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty con là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên VNPost đối với công ty con, bao gồm cả việc thực hiện kế hoạch phối
hợp sản xuất kinh doanh;
2. Công ty con là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên:
a) Được VNPost giao thực hiện các hợp
đồng sản xuất, kinh doanh trên cơ sở hợp đồng kinh tế; cung cấp thông tin và hưởng
các dịch vụ và lợi ích từ hoạt động chung của Bưu điện Việt Nam theo quy định tại
Điều lệ này, theo thỏa thuận với các doanh nghiệp thành viên trong Bưu điện Việt
Nam và quy định pháp luật có liên quan;
b) Có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận
chung của Bưu điện Việt Nam; các cam kết hợp đồng kinh tế với VNPost và các
doanh nghiệp thành viên; triển khai thực hiện các quyết định hợp pháp thuộc thẩm
quyền chủ sở hữu của VNPost đối với doanh nghiệp; có trách nhiệm tham gia kế hoạch
phối hợp kinh doanh với VNPost và các doanh nghiệp thành viên.
3. Quyền và nghĩa vụ của VNPost đối với
công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của
pháp luật và quy định có liên quan của Điều lệ này.
4. VNPost sử dụng quyền phê duyệt điều
lệ để ghi các quyền và nghĩa vụ quy định tại Khoản 3 Điều này vào Điều lệ của
công ty đó.
Điều 38. Quan hệ giữa
VNPost và công ty con do VNPost nắm quyền chi phối
1. Các công ty con do VNPost nắm quyền
chi phối được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật tương
ứng với hình thức pháp lý của từng loại công ty đó. Danh sách các công ty con
do VNPost nắm quyền chi phối tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được nêu tại Phụ lục
số II kèm theo Điều lệ này.
2. VNPost có các quyền và nghĩa vụ của
cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh của công ty con theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của công ty con. Hội đồng thành viên VNPost trực tiếp thực
hiện các quyền và nghĩa vụ sau:
a) Thực hiện quyền, nghĩa vụ của cổ
đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh thông qua Người đại diện tại công ty
con theo quy định của pháp luật và Điều lệ doanh nghiệp đó;
b) Cử, thay đổi, bãi miễn, khen thưởng,
kỷ luật, quyết định phụ cấp và lợi ích của Người đại diện tại công ty con;
c) Yêu cầu Người đại diện báo cáo định
kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và các nội dung
khác của công ty con;
d) Giao nhiệm vụ và yêu cầu Người đại
diện xin ý kiến về những vấn đề quan trọng trước khi biểu quyết tại công ty
con; báo cáo việc sử dụng quyền của cổ đông, thành viên góp vốn chi phối để phục
vụ định hướng phát triển và mục tiêu của VNPost và của Bưu điện Việt Nam;
đ) Thu lợi tức và chịu rủi ro từ phần
vốn góp của mình ở công ty con;
e) Giám sát, kiểm tra việc sử dụng phần
vốn đã góp vào công ty con;
g) Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng,
bảo toàn và phát triển phần vốn đã góp vào công ty con.
3. Trong quan hệ với công ty con do
VNPost nắm quyền chi phối, Tổng Giám đốc VNPost có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định các
hồ sơ do Người đại diện báo cáo Hội đồng thành viên VNPost xem xét, thông qua
hoặc quyết định;
b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên VNPost đối với công ty con; theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc, giám sát Người đại diện thực hiện.
c) Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực
hiện kế hoạch phối hợp sản xuất kinh doanh của công ty con.
4. Các công ty con do VNPost nắm quyền
chi phối có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và các quy định
sau:
a) Có quyền tham gia kế hoạch phối hợp
kinh doanh trên cơ sở hợp đồng kinh tế với VNPost và các doanh nghiệp thành
viên trong Bưu điện Việt Nam; được VNPost giao thực hiện các hợp đồng sản xuất,
kinh doanh trên cơ sở hợp đồng kinh tế với VNPost; được VNPost cung cấp thông
tin và hưởng các dịch vụ và lợi ích từ hoạt động chung của Bưu điện Việt Nam
theo quy định của Điều lệ này, thỏa thuận với các doanh nghiệp thành viên trong
Bưu điện Việt Nam và quy định pháp luật có liên quan;
b) Có nghĩa vụ thực hiện các quy định
hoặc thỏa thuận chung của Bưu điện Việt Nam; thực hiện các cam kết trong hợp đồng
kinh tế với VNPost và các doanh nghiệp thành viên; triển khai thực hiện các quyết
định hợp pháp của VNPost với tư cách thực hiện quyền chi phối đối với công ty
con.
Điều 39. Quan hệ với
công ty liên kết
1. VNPost thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của mình đối với công ty liên kết theo quy định của pháp luật, theo Điều lệ
công ty liên kết, thỏa thuận liên kết và theo quy định có liên quan của Điều lệ
này. Danh sách các công ty liên kết tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được nêu tại
Phụ lục số II kèm theo Điều lệ này.
2. VNPost quan hệ với công ty liên kết
thông qua các hợp đồng thỏa thuận về thương hiệu, thị trường, công nghệ, nghiên
cứu, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực và các thỏa thuận khác.
Điều 40. Quan hệ với
công ty tự nguyện tham gia liên kết
1. Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế có thể tự nguyện tham gia liên kết trong Bưu điện Việt Nam theo quy định
của pháp luật.
2. Công ty tự nguyện tham gia liên kết
chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ với VNPost và các doanh nghiệp thành viên
theo thỏa thuận liên kết.
3. VNPost quan hệ với công ty tự nguyện
tham gia liên kết thông qua các hợp đồng thỏa thuận về thương hiệu, thị trường,
công nghệ, nghiên cứu, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực và các thỏa thuận
khác.
4. VNPost quyết định việc cử Người đại
diện để thực hiện các quyền hạn và nghĩa vụ của VNPost đối với công ty tự nguyện
tham gia liên kết.
Chương VII
TỔ
CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VNPOST
Điều 41. Tổ chức lại
VNPost
Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền
quyết định, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức lại VNPost thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Điều 42. Chuyển đổi sở
hữu VNPost
Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định
việc chuyển đổi VNPost thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
hoặc công ty cổ phần theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 43. Tạm ngừng
kinh doanh
1. Bộ Thông tin và Truyền thông quyết
định việc tạm ngừng kinh doanh của VNPost theo đề nghị của Hội đồng thành viên.
Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Bộ Thông tin và Truyền thông phải được lập
thành văn bản.
2. VNPost tổ chức thực hiện tạm ngừng
kinh doanh theo quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông phù hợp với các quy
định của pháp luật.
Điều 44. Giải thể
VNPost
1. Việc giải thể VNPost thực hiện theo
quy định của pháp luật.
2. Hình thức tổng công ty sẽ chấm dứt
khi diễn ra một trong các trường hợp sau:
a) VNPost bị giải thể theo quy định tại
Khoản 1 Điều này;
b) VNPost không còn đáp ứng các điều
kiện tồn tại theo quy định của pháp luật về tổng công ty nhà nước và phải giải
thể theo Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt;
c) Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 45. Phá sản
VNPost
Việc phá sản VNPost được thực hiện
theo quy định của Luật phá sản.
Chương VIII
CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 46. Trách nhiệm
báo cáo và thông tin
1. Tổng Giám đốc có trách nhiệm gửi Hội
đồng thành viên những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh
VNPost;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều
hành VNPost và các báo cáo khác theo quy định.
2. Thành viên Hội đồng thành viên có
quyền yêu cầu Tổng Giám đốc, các cán bộ quản lý của VNPost cung cấp mọi hồ sơ,
tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên.
3. Tổng Giám đốc là người chịu trách
nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của VNPost.
Điều 47. Báo cáo và
thông tin cho Chủ sở hữu
1. Hội đồng thành viên lập và gửi Chủ
sở hữu những tài liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và
tài chính của VNPost;
b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên; của từng thành viên Hội đồng thành viên
về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được ủy quyền hoặc ghi tại quyết định bổ nhiệm;
c) Các tài liệu khác theo quy định của
Điều lệ này và của pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
2. Kiểm soát viên trình Bộ Thông tin
và Truyền thông:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp
pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc trong tổ chức
thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của
VNPost;
b) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo
tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý
và các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ báo
cáo, thông tin của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu.
3. Các báo cáo định kỳ được lập và
trình hàng quý. Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu của Bộ Thông tin
và Truyền thông trong từng trường hợp.
Điều 48. Công khai
thông tin
1. Tổng Giám đốc VNPost quyết định và
chịu trách nhiệm việc công khai thông tin ra bên ngoài VNPost. Bộ phận lưu giữ
hồ sơ, tài liệu của VNPost chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quyết
định của Tổng Giám đốc VNPost hoặc người được Tổng Giám đốc ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi thông
tin thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm
tra của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, người đại diện theo pháp luật
của VNPost là người chịu trách nhiệm trong tổ chức cung cấp thông tin theo đúng
quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Chương IX
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ VNPOST VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC
Điều 49. Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ VNPost
Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định
sửa đổi, bổ sung Điều lệ VNPost. Hội đồng thành viên có quyền kiến nghị Bộ
Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
Điều 50. Quản lý con
dấu của VNPost
1. Hội đồng thành viên quyết định
thông qua con dấu chính thức của VNPost. Con dấu được khắc theo quy định của
pháp luật.
2. Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.
Điều 51. Nguyên tắc
giải quyết tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ
trong VNPost trước hết phải được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa
giải. Trường hợp giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng,
hòa giải không đạt được kết quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp
ra các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Chương X
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 52. Hiệu lực thi
hành
Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày Quyết định ban hành Điều lệ này có hiệu lực thi hành.
Điều 53. Phạm vi thi
hành
1. Bộ Thông tin và Truyền thông,
VNPost, các đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định
tại Điều lệ này.
2. Các Quy chế nội bộ của VNPost phải
tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ này.
3. Trong trường hợp có những quy định
của pháp luật có liên quan đến hoạt động của VNPost chưa được quy định tại Điều
lệ hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều
khoản trong Điều lệ thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng
để điều chỉnh hoạt động của VNPost./.
PHỤ
LỤC I
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC TỔNG CÔNG TY BƯU
ĐIỆN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam được phê duyệt tại Quyết định số 539/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Bưu điện tỉnh An Giang.
2 .Bưu điện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Bưu điện tỉnh Bạc Liêu.
4. Bưu điện tỉnh Bắc Giang.
5. Bưu điện tỉnh Bắc Kạn.
6. Bưu điện tỉnh Bắc Ninh.
7. Bưu điện tỉnh Bến Tre.
8. Bưu điện tỉnh Bình Dương.
9. Bưu điện tỉnh Bình Định.
10. Bưu điện tỉnh Bình Phước.
11. Bưu điện tỉnh Bình Thuận.
12. Bưu điện tỉnh Cà Mau.
13. Bưu điện tỉnh Cao Bằng.
14. Bưu điện thành phố Cần Thơ.
15. Bưu điện thành phố Đà Nẵng.
16. Bưu điện tỉnh Đắk Lắk.
17. Bưu điện tỉnh Đắk Nông.
18. Bưu điện tỉnh Đồng Nai.
19. Bưu điện tỉnh Đồng Tháp.
20. Bưu điện tỉnh Điện Biên.
21. Bưu điện tỉnh Gia Lai.
22. Bưu điện tỉnh Hà Giang.
23. Bưu điện tỉnh Hà Nam.
24. Bưu điện thành phố Hà Nội.
25. Bưu điện tỉnh Hà Tĩnh.
26. Bưu điện tỉnh Hải Dương.
27. Bưu điện thành phố Hải Phòng.
28. Bưu điện tỉnh Hậu Giang.
29. Bưu điện tỉnh Hòa Bình.
30. Bưu điện tỉnh Hưng Yên.
31. Bưu điện thành phố Hồ Chí Minh.
32. Bưu điện tỉnh Khánh Hòa.
33. Bưu điện tỉnh Kiên Giang.
34. Bưu điện tỉnh Kom Tum.
35. Bưu điện tỉnh Lạng Sơn.
36. Bưu điện tỉnh Lào Cai.
37. Bưu điện tỉnh Lâm Đồng.
38. Bưu điện tỉnh Lai Châu.
39. Bưu điện tỉnh Long An.
40. Bưu điện tỉnh Nam Định.
41. Bưu điện tỉnh Nghệ An.
42. Bưu điện tỉnh Ninh Bình.
43. Bưu điện tỉnh Ninh Thuận.
44. Bưu điện tỉnh Phú Thọ.
45. Bưu điện tỉnh Phú Yên.
46. Bưu điện tỉnh Quảng Bình.
47. Bưu điện tỉnh Quảng Nam.
48. Bưu điện tỉnh Quảng Ngãi.
49. Bưu điện tỉnh Quảng Ninh.
50. Bưu điện tỉnh Quảng Trị.
51. Bưu điện tỉnh Sóc Trăng.
52. Bưu điện tỉnh Sơn La.
53. Bưu điện tỉnh Tây Ninh.
54. Bưu điện tỉnh Thái Bình.
55. Bưu điện tỉnh Thái Nguyên.
56. Bưu điện tỉnh Thanh Hóa.
57. Bưu điện tỉnh Thừa Thiên Huế.
58. Bưu điện tỉnh Tiền Giang.
59. Bưu điện tỉnh Trà Vinh.
60. Bưu điện tỉnh Tuyên Quang.
61. Bưu điện tỉnh Vĩnh Long.
62. Bưu điện tỉnh Vĩnh Phúc.
63. Bưu điện tỉnh Yên Bái.
64. Công ty Phát hành báo chí Trung
ương.
65. Công ty Vận chuyển và kho vận Bưu
điện;
66. Công ty Datapost.
67. Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng
nghiệp vụ Bưu điện;
PHỤ
LỤC II
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TỔNG CÔNG
TY BƯU ĐIỆN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Bưu điện Việt
Nam được phê duyệt tại Quyết định số 539/QĐ-BTTTT ngày 15 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ thông tin và Truyền thông)
I. Các công ty do Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam nắm giữ 100% vốn điều lệ:
1. Công ty TNHH một thành viên Tem Bưu
chính.
2. Công ty TNHH một thành viên In tem Bưu
Điện.
II. Các công ty do Tổng công ty Bưu điện
Việt Nam nắm giữ trên 50% vốn Điều lệ:
1. Công ty cổ phần Chuyển phát nhanh
Bưu Điện.
2. Công ty cổ phần Du lịch Bưu Điện.
III. Các công ty do Tổng công ty Bưu
điện Việt Nam nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ:
1. Công ty TNHH hai thành viên Chuyển
phát nhanh DHL-VNPT.
2. Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Bưu
Điện.
3. Công ty cổ phần Truyền thông và Quảng
cáo Bưu chính.
4. Công ty cổ phần Truyền thông quảng
cáo đa phương tiện.
5. Công ty cổ phần Đầu tư quốc tế
VNPT.
6. Công ty cổ phần quản lý và khai
thác Tòa nhà VNPT.
7. Công ty cổ phần công nghệ công nghiệp
Bưu chính Viễn thông.
8. Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu Điện
Liên việt./.