THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
529/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH, KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ PHÁT TRIỂN 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 CỦA TỔNG CÔNG TY GIẤY VIỆT NAM
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát
triển 5 năm 2011 - 2015 của Tổng công ty Giấy Việt Nam với những nội dung chính
như sau:
I. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN
Phát triển Tổng công ty Giấy Việt
Nam thành đơn vị kinh tế vững mạnh, là hạt nhân của Hiệp hội Giấy và Bột giấy
Việt Nam; thỏa mãn ngày càng cao nhu cầu tiêu dùng trong nước; nâng cao khả
năng cạnh tranh, hội nhập vững chắc kinh tế khu vực và thế giới.
Đảm bảo cho Tổng công ty Giấy Việt
Nam phát triển bền vững, hiệu quả gắn với bảo vệ môi trường sinh thái. Đảm bảo
việc làm và thu nhập cho cán bộ công nhân viên chức Tổng công ty và hàng chục vạn
lao động địa phương tham gia trồng rừng nguyên liệu giấy, đặc biệt góp phần
tăng thu nhập cho đồng bào dân tộc vùng sâu, vùng xa.
II. MỤC TIÊU
1. Các chỉ tiêu chủ yếu:
- Giá trị SXCN đạt 10.464 tỷ đồng, tăng
bình quân 12,5%/năm;
- Doanh thu đạt 25.296 tỷ đồng,
tăng bình quân 15,6%/năm;
- Lợi nhuận đạt 474 tỷ đồng, tăng
bình quân 10%/năm;
- Sản phẩm giấy các loại đạt
885.000 tấn, tăng bình quân 29%/năm;
- Sản phẩm bột giấy thương phẩm đạt
225.000 tấn;
- Sản phẩm khai thác gỗ nguyên liệu
giấy đạt 1.391.000 tấn, tăng bình quân 17%/năm;
- Trồng rừng nguyên liệu giấy đạt
27.544 ha, tăng trưởng bình quân 26%/năm.
Số liệu chi tiết tại Phụ lục I kèm
theo Quyết định này.
2. Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản:
Tổng cộng vốn đầu tư giai đoạn 2011
- 2015 khoảng 6.492 tỷ đồng.
Danh mục các dự án đầu tư và kế hoạch
nguồn vốn đầu tư tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
III. CÁC GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Giải pháp về thị trường:
Tổ chức và mở rộng mạng lưới bán lẻ
trong nước; đổi mới quy chế, thể thức bán hàng, giá bán phù hợp thị trường
trong từng thời kỳ, xây dựng chính sách ưu tiên với các nhà tiêu thụ lớn, truyền
thống, quan tâm đến việc xây dựng, quảng bá thương hiệu sản phẩm, xây dựng hình
ảnh của ngành Giấy Việt Nam “chất lượng - thân thiện môi trường”.
Phân tích và nắm bắt kịp thời nhu cầu
của thị trường, tổ chức mạng lưới tiêu thụ có hiệu quả, tạo điều kiện cho việc
định hướng đầu tư trong những năm tiếp theo.
2. Giải pháp về đầu tư:
Tập trung nguồn lực hoàn thành và
đưa các dự án đầu tư nhóm A vào sản xuất đúng tiến độ và thực hiện các Dự án
nhóm B, C khác.
Phối hợp với các địa phương quy hoạch
và đầu tư phát triển vùng nguyên liệu giấy. Tổ chức triển khai có hiệu quả các
dự án đầu tư vùng nguyên liệu giấy.
Xây dựng các dự án đầu tư sản xuất
giấy bao bì cao cấp, giấy bao bì thay thế túi Nilon để kêu gọi các nhà đầu tư
trong nước và nước ngoài.
Xây dựng các khu, cụm công nghiệp
chuyên ngành Giấy có đủ điều kiện hạ tầng cung cấp điện, cấp nước, xử lý nước
thải, đảm bảo các yêu cầu về môi trường và lao động có khả năng đào tạo.
3. Giải pháp về khoa học công nghệ:
Đầu tư nâng cấp thiết bị, nâng cao
chất lượng các mặt hàng đang giữ thị phần cao như giấy in, giấy viết… Đa dạng
hóa sản phẩm, mẫu mã, thiết bị đồ dùng học sinh, văn phòng phẩm để phù hợp nhu
cầu thị hiếu của khách hàng.
Ưu tiên sử dụng “Công nghệ sạch”
trong sản xuất giấy và bột giấy, giải quyết tốt các tồn tại về ô nhiễm, giảm
thiểu chất thải ra môi trường. Hoàn thiện quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO
14001.
Áp dụng công nghệ xử lý hỗn hợp hiếm
khí, yếm khí, bùn hoạt tính, công nghệ sinh học… trong xử lý nước thải.
Nghiên cứu sử dụng nguyên liệu đa dạng,
nghiên cứu các giống cây, loài cây cung cấp xơ sợi cho sản xuất bột giấy đạt hiệu
quả, có năng suất cao và ổn định.
Hoàn thiện quy chế tổ chức hoạt động
Viện công nghệ giấy và xenlulo theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
4. Về đào tạo nguồn nhân lực:
Thực hiện tiêu chuẩn hóa các vị trí
chức danh công tác, thực hiện chương trình đào tạo nâng cao và đào tạo bổ sung
cho cán bộ hiện có và cán bộ cho các dự án mới.
Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý
và đào tạo đội ngũ công nhân vận hành sản xuất cho Nhà máy bột giấy Phương Nam
và cho các dây chuyền sản xuất giấy bao bì công nghiệp và giấy Tissue.
Củng cố và mở rộng hệ thống đào tạo
chuyên ngành Giấy, xây dựng Trường cao đẳng nghề công nghệ giấy và cơ điện để tạo
cơ sở vật chất cho việc triển khai các lớp đào tạo.
Duy trì thường xuyên các lớp đào tạo
hệ cao đẳng, trung cấp, công nhân thông qua hệ thống các trường chuyên nghiệp của
ngành Giấy nhằm cung cấp đủ nguồn nhân lực cho ngành.
5. Giải pháp về đổi mới doanh nghiệp:
Cổ phần hóa các đơn vị thành viên,
tiến tới cổ phần hóa Tổng công ty.
Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp lại
các doanh nghiệp theo mô hình Công ty cổ phần. Xây dựng và hoàn thiện quy chế
hoạt động của các Công ty khi chuyển sang cổ phần hóa.
6. Giải pháp về tài chính:
Nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển của
Tổng công ty trong giai đoạn từ 2010 - 2015 cần khoản 6.500 tỷ VNĐ. Để giải quyết
vốn cho đầu tư phát triển sản xuất bột giấy và các loại giấy có chất lượng cao,
có các tính năng mới phù hợp với xu hướng của thị trường, Tổng công ty Giấy Việt
Nam huy động vốn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước thông qua các
hình thức hợp tác kinh doanh, công ty liên doanh, công ty liên kết, cổ phần hóa
các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp huy động vốn thông qua thị trường chứng
khoán (phát hành trái phiếu, cổ phiếu, trái phiếu quốc tế), vay thương mại với
điều kiện có hoặc không có sự bảo lãnh của Chính phủ.
Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí từ
ngân sách nhà nước cho các viện nghiên cứu, các trường đào tạo thuộc Tổng công
ty Giấy Việt Nam để tăng cường cơ sở vật chất và thực hiện các hoạt động nghiên
cứu và đào tạo nguồn nhân lực cho ngành Giấy theo nguyên tắc phù hợp với các
cam kết quốc tế mà Việt Nam đã tham gia.
Nhà nước cho Tổng công ty Giấy Việt
Nam được vay vốn tín dụng nhà nước, vốn ODA và vốn của quỹ môi trường để thực
hiện các dự án xử lý môi trường.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
a) Chịu trách nhiệm chính trong việc
thường xuyên giám sát, đánh giá toàn diện tình hình hoạt động sản xuất, kinh
doanh của Tổng công ty Giấy Việt Nam, bảo đảm doanh nghiệp thực hiện hoàn thành
kế hoạch đã được phê duyệt.
b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, Bộ Tài chính kịp thời xử lý những phát sinh cần giải quyết trong quá trình
thực hiện kế hoạch; báo cáo Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề vượt thẩm
quyền.
2. Các Bộ, ngành liên quan theo thẩm
quyền chức năng được giao chỉ đạo và phối hợp với Tổng công ty Giấy Việt Nam tổ
chức triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương tạo điều kiện hỗ trợ để Tổng công ty Giấy Việt Nam cụ
thể hóa kế hoạch đề ra.
4. Hội đồng thành viên Tổng công ty
Giấy Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, bảo đảm hoàn thành kế hoạch
đã được phê duyệt. Thực hiện chế độ báo cáo việc thực hiện kế hoạch và những vấn
đề vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện theo quy định.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
thành viên và Tổng giám đốc Tổng công ty Giấy Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tổng công ty Giấy VN;
- Hiệp hội Giấy và Bột giấy VN;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hoàng Trung Hải
|
PHỤ LỤC I
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ)
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
Tăng
trưởng BQ (%)
|
1. Giá trị SXCN
|
tỷ
đồng
|
1.607,7
|
1.727,2
|
2.230,8
|
2.359,8
|
|
12,5
|
Trong đó: - Cty mẹ
|
|
1.388,0
|
1.485,6
|
1.965,0
|
2.068,0
|
2.218,0
|
|
- Cty con
|
|
219,7
|
241,6
|
265,8
|
291,8
|
321,0
|
|
2. Doanh thu
|
tỷ
đồng
|
3.581,8
|
4.087,0
|
5.295,1
|
6.006,0
|
6.326,0
|
15,6
|
Trong đó: - Cty mẹ
|
|
3.206,8
|
3.682,9
|
4.850,5
|
5.517,0
|
5.788,1
|
|
- Cty con
|
|
378
|
404,1
|
444,6
|
489,0
|
537,9
|
|
3. Lợi nhuận
|
tỷ
đồng
|
113,7
|
65,8
|
70,65
|
111,2
|
113,2
|
10
|
Trong đó: - Cty mẹ
|
|
95,7
|
47,8
|
52,65
|
93,2
|
95,2
|
|
- Cty con
|
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
|
4. Sản phẩm giấy:
|
tấn
|
111.111
|
116.000
|
130.000
|
250.000
|
275.000
|
29
|
Mặt hàng:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy in, viết
|
|
100.111
|
105.000
|
120.000
|
120.000
|
125.000
|
|
- Giấy vệ sinh
- Giấy bao bì công nghiệp
|
|
11.000
|
11.000
|
10.000
|
30.000
100.000
|
30.000
120.000
|
|
5. Sản phẩm bột giấy thương phẩm:
|
tấn
|
|
15.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
|
6. Sản phẩm khai thác gỗ nguyên
liệu giấy:
|
tấn
|
158.000
|
173.000
|
300.000
|
380.000
|
380.000
|
17
|
7. Trồng rừng nguyên liệu giấy:
|
ha
|
2.694
|
2.850
|
6.000
|
7.000
|
9.000
|
26
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 529/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ)
Đơn
vị: Tỷ đồng
Tên
dự án
|
Năm
2011
|
Năm
2012
|
Năm
2013
|
Năm
2014
|
Năm
2015
|
5
năm
2011 - 2015
|
Dự án mở rộng Bãi Bằng giai đoạn
II
|
75
|
|
|
|
|
75
|
Dự án Nhà máy bột giấy Phương Nam
|
433
|
700
|
|
|
|
1.133
|
Dự án đầu tư dây chuyền sản xuất
giấy bao bì công nghiệp chất lượng cao tại Bãi Bằng
|
|
1.100
|
2.000
|
|
|
3.100
|
Dự án nhà máy giấy Tissue 40.000
tấn/năm
|
|
200
|
400
|
|
|
600
|
Dự án vùng nguyên liệu giấy tại
vùng Trung tâm
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
Dự án vùng nguyên liệu giấy tại
Long An
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
400
|
Dự án xây dựng Trung tâm Thương mại
và Văn phòng cho thuê của Tổng công ty tại 25 Lý Thường Kiệt - Hà Nội:
|
52
|
148
|
|
|
|
200
|
Dự án cải tạo dây chuyền sản xuất
giấy in, viết Bãi Bằng
|
|
84
|
|
|
|
84
|
Các Dự án B, C khác:
|
26
|
20
|
20
|
20
|
14
|
100
|
Tổng cộng:
|
586
|
2.552
|
2.720
|
320
|
314
|
6.492
|