|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
49-HĐBT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Hội đồng Bộ trưởng
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Kiệt
|
Ngày ban hành:
|
22/05/1989
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
49-HĐBT
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 5 năm 1989
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢN ĐIỀU LỆ MẪU HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT
CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP, XÂY DỰNG, VẬN TẢI
(Gọi tắt là Hợp Tác Xã Công Nghiệp)
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Nghị định
số 28-HĐBT ngày 9-3-1988 và Nghị định số 146-HĐBT ngày 24-9-1988 bổ sung, sửa đổi
Nghị định số 28-HĐBT;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản Điều lệ mẫu hợp tác
xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ công nghiệp, xây dựng, vận tải (gọi tắt là hợp
tác xã công nghiệp).
Các hợp tác xã công nghiệp căn cứ
vào Điều lệ mẫu này để xây dựng điều lệ của hợp tác xã mình. Điều lệ của hợp
tác xã có hiệu lực thi hành sau khi đại hội xã viên thông qua và được cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép đăng ký kinh doanh công nhận.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành, Bộ trưởng
các Bộ, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước, Thủ tướng các cơ quan khác thuộc Hội đồng Bộ
trưởng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố, đặc khu trực thuộc Trung
ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
ĐIỀU LỆ
MẪU HỢP TÁC XÃ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ CÔNG NGHIỆP,
XÂY DỰNG, VẬN TẢI (Gọi tắt là Hợp Tác Xã Công
Nghiệp)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49-HĐBT ngày 22-5-1989 của Hội đồng Bộ trưởng)
Chương 1:
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG,
TÊN GỌI, NHIỆM VỤ, TRỤ SỞ VÀ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG
Điều
1. Hợp tác xã công nghiệp là đơn vị kinh tế tập
thể hoạt động theo nguyên tắc tự quản của tập thể xã viên, quyết định mọi vấn đề
sản xuất kinh doanh, tự chịu trách nhiệm về thu nhập và lỗ lãi, có tư cách pháp
nhân, địa vị pháp lý bình đẳng trước pháp luật.
Hợp tác xã công nghiệp tổ chức
theo nguyên tắc tự nguyện, dân chủ, cùng có lợi, do các thành viên là những lao
động tự góp vốn, góp sức lao động cùng nhau tiến hành sản xuất kinh doanh, thực
hiện những dịch vụ phù hợp với khả năng nhu cầu xã hội.
Điều 2.
Tên gọi của hợp tác xã là:
................................
........................................
Tên gọi của hợp tác xã trong
quan hệ đối ngoại (nếu có) là: ........
Điều 3.-
Trụ sở của hợp tác xã tại số......................... phố...................
phường (xã)............... quận (huyện) ....... thành phố (tỉnh)................
Việc thay đổi địa điểm đăt trụ sở
của hợp tác xã đến một địa điểm khác do Ban quản trị quyết định.
Điều 4.-
Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ chính của hợp tác
xã là:
1.....................................................................
2.....................................................................
3.....................................................................
(Tuỳ từng hợp tác xã mà ghi 1 hoặc
cả 2, 3 nhiệm vụ).
Điều 5.-
Thời hạn hoạt động của hợp tác xã kể từ ngày chính thức
thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số....... ngày..../..... của..........
(cơ quan cấp đăng ký).
Chương 2:
Chương 3:
XÃ VIÊN
Điều 8.
Mọi người lao động (không phải là cán bộ, công nhân viên
chức Nhà nước tại chức) tán thành Điều lệ của hợp tác xã, tự nguyện góp cổ phần
và tham gia lao động theo sự phân công của hợp tác xã, đều có quyền xin gia nhập
hợp tác xã, sau khi được đại hội xã viên quyết định thì chính thức trở thành xã
viên.
Điều 9.
Nghĩa vụ của xã viên:
- Thực hiện Điều lệ của hợp tác
xã, Nghị quyết của đại hội xã viên, quyết định của Ban quản trị hợp tác xã;
- Tích cực tham gia lao động và
các công việc quản lý sản xuất kinh doanh, hoạt động xã hội của hợp tác xã; tiết
kiệm, bảo vệ tài sản của hợp tác xã, đấu tranh với mọi hoạt động tham ô, lãng
phí và các hành động tiêu cực khác trong hợp tác xã;
- Góp một phần thu nhập của mình
vào quỹ bảo hiểm xã hội theo quyết định của đại hội xã viên;
- Tuyên truyền phát triển xã
viên.
Điều 10.
Quyền lợi của xã viên:
- Được bố trí làm việc theo khả
năng, được trả công theo lao động đã làm cho hợp tác xã và được hưởng lãi chia
cho cổ phần đã đóng góp;
- Được tham gia bàn bạc và quyết
định những vấn đề quan trọng trong sản xuất kinh doanh và phân phối nội bộ hợp
tác xã khi đưa ra đại hội xã viên;
- Được ứng cử, bầu cử vào Ban quản
trị, Ban kiểm tra của hợp tác xã;
- Được hưởng các chế độ phúc lợi
xã hội theo Điều lệ của hợp tác xã;
- Được xin ra hợp tác xã và được
hợp tác xã trả lại vốn cổ phần;
- Xã viên đi làm nghĩa vụ quân sự
vẫn được chia lãi cho cổ phần đã đóng góp, khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở
về, vẫn được công nhận là xã viên của hợp tác xã.
Chương 4:
TỔ CHỨC, BỘ MÁY QUẢN LÝ
Điều 11.
Cơ quan quyền lực cao nhất của hợp tác xã là đại hội xã
viên hoặc đại hội đại biểu xã viên, mỗi năm họp ít nhất một lần, không kể trường
hợp bất thường do hơn một nửa số xã viên yêu cầu hoặc do Ban quản trị thấy cần
thiết triệu tập. Đại hội xã viên có nhiệm vụ bàn bạc và quyết định:
- Việc tổ chức sản xuất kinh
doanh của hợp tác xã; việc tham gia hay không tham gia các hình thức liên hiệp
sản xuất, liên doanh, liên kết với các đơn vị kinh tế khác;
- Kế hoạch sản xuất kinh doanh
dài hạn và hàng năm;
- Thông qua Điều lệ của hợp tác
xã hoặc bổ sung, sửa đổi Điều lệ đã có;
- Việc phân phối trong nội bộ hợp
tác xã và mức cổ phần của xã viên; việc xây dựng và sử dụng quỹ tích luỹ, quỹ dự
trữ, quỹ phúc lợi của hợp tác xã;
- Việc sáp nhập, tách hoặc giải
thể hợp tác xã; việc kết nạp xã viên mới và chủ trương thuê mướn thêm lao động
trong những khâu kỹ thuật phức tạp hoặc đòi hỏi tay nghề tinh xảo và trong thời
vụ sản xuất khẩn trương;
- Số lượng và thành phần Ban quản
trị. Ban kiểm tra, bầu hoặc bãi miễn Chủ nhiệm, các thành viên trong Ban quản
trị và Ban kiểm tra.
Điều 12.
Ban quản trị là cơ quan quản lý giữa hai kỳ đại hội xã
viên, có nhiệm vụ và quyền hạn:
- Cụ thể hoá các quyết định của
đại hội xã viên thành các kế hoạch từng quý; kiểm tra, đôn đốc chủ nhiệm hợp
tác xã trong việc thực hiện nghị quyết đại hội xã viên; xem xét các báo cáo, dự
thảo phương án, kế hoạch trước khi đưa ra đại hội xã viên;
- Quyết định chủ trương cụ thể về
việc thuê mướn thêm lao động trong những khâu kỹ thuật phức tạp hoặc đòi hỏi
tay nghề tinh xảo và trong thời vụ sản xuất khẩn trương;
- Tuyên truyền phát triển xã
viên mới;
- Triệu tập đại hội xã viên theo
định kỳ và bất thường.
Điều 13.
Ban kiểm tra có nhiệm vụ và quyền hạn:
- Kiểm tra việc thực hiện điều lệ
của hợp tác xã và các quyết định của đại hội xã viên;
- Kiểm tra việc xây dựng và thực
hiện các phương án phân phối trong nội bộ đã được đại hội xã viên thông qua;
- Xem xét các kiến nghị và khiếu
nại của xã viên.
Điều 14.
Chủ nhiệm hợp tác xã có nhiệm vụ và quyền hạn:
- Điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh của hợp tác xã theo kế hoạch đã được đại hội xã viên thông qua và
theo kế hoạch từng quý của Ban quản trị;
- Thay mặt hợp tác xã giao dịch
với khách hàng và ký kết các hợp đồng kinh tế;
- Làm chủ tài khoản của hợp tác
xã;
- Xây dựng dự án phát triển sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác của hợp tác xã để Ban quản trị thảo luận trước
khi đưa ra đại hội xã viên;
- Chủ nhiệm hợp tác xã bị miễn
nhiệm trong trường hợp không tổ chức thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh đã được đại hội xã viên thông qua, hoặc do vi phạm nghiêm trọng các
nguyên tắc tài chính, kế toán, các pháp luật hiện hành.
Điều 15.
Phó chủ nhiệm và Kế toán trưởng là người giúp việc Chủ
nhiệm, do Chủ nhiệm đề nghị, Ban quản trị quyết định.
Phó chủ nhiệm và kế toán trưởng
bị miễn nhiệm theo quyết định của Ban quản trị trên cơ sở đề nghị của Chủ nhiệm
hoặc trên một nửa số thành viên Ban quản trị.
Chương 5:
QUYẾT TOÁN VÀ PHÂN CHIA
LỢI NHUẬN
Điều 16.
Hợp tác xã thực hiện chế độ thống kê, kế toán theo Pháp
luận thống kê, kế toán của Nhà nước, sử dụng sổ sách kế toán thống nhất có đăng
ký với cơ quan tài chính và hoá đơn do cơ quan tài chính phát hành.
Theo định kỳ, hợp tác xã thực hiện
quyết toán hoạt động sản xuất kinh doanh để báo cáo với xã viên. Báo cáo quyết
toán này phải gửi đến chính quyền địa phương đã cấp đăng ký kinh doanh cho hợp
tác xã.
Điều 17.
Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, trả lãi tín dụng,
nộp phạt vi phạm hợp đồng kinh tế đã ký kết (nếu có), Ban quản trị dự kiến
phương án phân phối thu nhập của hợp tác xã đưa ra đại hội xã viên bàn bạc, quyết
định. Trong đó có:
- Quỹ tích luỹ để mở rộng sản xuất
kinh doanh;
- Quỹ dự trữ để đề phòng trường
hợp bất trắc có thể xảy ra, bảo đảm cho sản xuất kinh doanh tiến hành bình thường;
- Quỹ phúc lợi tập thể;
- Tỷ lệ trích lập các quỹ và
chia lãi cho cổ phần và vốn đã góp do đại hội xã viên bàn bạc, quyết định, Chủ
nhiệm hợp tác xã thực hiện. Quỹ phúc lợi tập thể do đại hội xã viên quyết định
sử dụng.
Điều 18.
Hợp tác xã mở tài khoản chính và giao dịch tại Ngân
hàng... và mở tài khoản tiền gửi và tiền vay phụ (nếu có) tại Ngân hàng.
Chương 6:
Quyết định 49-HĐBT năm 1989 ban hành bản Điều lệ mẫu hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ công nghiệp, xây dựng, vận tải (gọi tắt là HTX công nghiệp) của Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 49-HĐBT ngày 22/05/1989 ban hành bản Điều lệ mẫu hợp tác xã sản xuất công nghiệp, dịch vụ công nghiệp, xây dựng, vận tải (gọi tắt là HTX công nghiệp) của Hội đồng Bộ trưởng ban hành
5.312
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|