BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
4799/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY DẦU THỰC VẬT HƯƠNG LIỆU MỸ PHẨM VIỆT
NAM THÀNH TỔNG CÔNG TY CÔNG NGHIỆP DẦU THỰC VẬT VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Công văn số 6402/VPCP-ĐMDN ngày 16 tháng 9 năm 2009 của Văn phòng Chính
phủ về việc chuyển Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam thành Tổng
công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam;
Xét đề nghị của Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam tại Tờ trình số
676/DHM-KHĐT ngày 27 tháng 6 năm 2009 về việc chuyển Công ty Dầu thực vật Hương
liệu Mỹ phẩm Việt Nam thành Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam hoạt
động theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chuyển Công ty Dầu thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam
thành Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam hoạt động theo mô hình
công ty mẹ - công ty con.
Điều 2.
Công ty mẹ - Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt
Nam (sau đây gọi tắt là Công ty mẹ) là công ty nhà nước hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp nhà nước; có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu tượng, điều lệ tổ
chức và hoạt động, có chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật;
được mở tài khoản tại các ngân hàng và kho bạc.
1. Công ty mẹ có:
a) Tên tiếng Việt: Tổng công ty
Công nghiệp Dầu thực vật Việt Nam;
b) Tên tiếng Anh: Vietnam Vegetable
Oils Industry Corporation;
c) Tên viết tắt: VOCARIMEX;
d) Trụ sở chính: 58 Nguyễn Bỉnh
Khiêm, phường Đa Kao, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh;
đ) Chi nhánh tại Hà Nội: số 8, phố
Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội.
2. Vốn điều lệ của Công ty mẹ là
674,533 tỷ đồng (Sáu trăm bảy mươi bốn tỷ năm trăm ba mươi ba triệu đồng).
3. Ngành nghề kinh doanh của Công
ty mẹ:
a) Sản xuất kinh doanh dầu mỡ động
thực vật, tinh dầu, hương liệu, mỹ phẩm, chất tẩy rửa, than gáo dừa và các sản
phẩm từ cây có dầu;
b) Chế biến lương thực, thực phẩm
(xay xát lúa mỳ, mỳ ăn liền, bánh kẹo, sữa);
c) Sản xuất diesel sinh học
(biodiesel), bia, nước giải khát;
d) Sản xuất kinh doanh các loại bao
bì;
đ) Chế biến thức ăn chăn nuôi;
e) Xuất nhập khẩu và kinh doanh vật
tư, nguyên liệu, dầu thực vật, sản phẩm tinh dầu, nông lâm sản có dầu và vật tư
thiết bị chuyên dùng cho nhiệm vụ của Tổng công ty;
g) Cho thuê kho, bãi, nhà để làm
văn phòng làm việc;
h) Khai thác và cung cấp dịch vụ cảng
để xuất nhập khẩu dầu thực vật và các loại hàng hóa, dịch vụ khác;
i) Đầu tư, phát triển vùng nguyên
liệu cây có dầu;
k) Kinh doanh các ngành nghề khác
theo quy định của pháp luật.
4. Công ty mẹ có cơ cấu quản lý gồm
Tổng giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc, Bộ
máy quản lý của Công ty mẹ là bộ máy của Tổng công ty.
5. Quyền và nghĩa vụ của Công ty mẹ;
tổ chức, quản lý Công ty mẹ; quan hệ giữa Công ty mẹ với các công ty con, công
ty liên kết; quan hệ giữa Công ty mẹ với Bộ Công Thương và các cơ quan nhà nước
có thẩm quyền được quy định trong Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty mẹ.
6. Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực
vật Việt Nam có trách nhiệm kế thừa các quyền và nghĩa vụ pháp lý của Công ty Dầu
thực vật Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam hiện nay.
Điều 3.
Công ty con và công ty liên kết của Công ty mẹ.
1. Công ty con: là các doanh nghiệp
mà Công ty mẹ giữ cổ phần, vốn góp trên 50% vốn điều lệ.
2. Công ty liên kết: là các doanh
nghiệp mà Công ty mẹ có cổ phần, vốn góp dưới 50% vốn điều lệ.
(Danh sách các công ty con và
công ty liên kết của Công ty mẹ tại thời điểm thành lập Tổng công ty ở Phụ lục
kèm theo).
Điều 4.
Tổng giám đốc Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật Việt
Nam có trách nhiệm:
1. Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt
động của Công ty mẹ trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt;
2. Xây dựng Quy chế tài chính của
Công ty mẹ trình Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện cổ phần hóa
Công ty mẹ trước ngày 01 tháng 7 năm 2010.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Tổng giám đốc Công ty Dầu thực vật
Hương liệu Mỹ phẩm Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Công nghiệp Dầu thực vật
Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ LĐ-TB và XH;
- Ngân hàng Nhà nước VN;
- UBND TP Hồ Chí Minh;
- Các đ/c Thứ trưởng;
- Lưu: VP, TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ LỤC
CÁC CÔNG TY CON VÀ CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA TỔNG CÔNG TY
CÔNG NGHIỆP DẦU THỰC VẬT VIỆT NAM
(ban hành kèm theo Quyết định số 4799/QĐ-BCT ngày 28 tháng 9 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
I. CÁC CÔNG TY
CON:
1. Công ty cổ phần Dầu thực vật Tường
An,
2. Công ty cổ phần Dầu thực vật Tân
Bình,
3. Công ty cổ phần Trích ly Dầu thực
vật,
4. Công ty cổ phần Thương mại Dầu
thực vật.
II. CÁC CÔNG TY
LIÊN KẾT:
1. Công ty cổ phần Bao bì dầu thực
vật,
2. Công ty Dầu ăn Golden Hope – Nhà
Bè,
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn Dầu
thực vật Cái Lân,
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn Mỹ
phẩm LG – VINA.