ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4789/QĐ-UBND
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
NHÀ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng
11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày
19 tháng 3 năm 2010
của Chính phủ về chuyển đổi
công ty nhà nước thành công ty TNHH một thành viên và tổ chức quản lý
công ty TNHH một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Thông tư số 117/2010/TT-BTC
ngày 05 tháng 8 năm 2010 của Bộ
Tài chính hướng dẫn quy chế tài chính của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Căn cứ Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày
13 tháng 7 năm 2010 của UBND thành phố Hà Nội về việc
chuyển Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội thành Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - Công ty
con;
Xét đề nghị của Tổng công ty Đầu tư và
phát triển nhà Hà Nội tại Công văn số 1759/TCT-P5 ngày
12/9/2012 và Giám đốc Sở Nội vụ Hà Nội tại Công văn số 1945/SNV-DN
ngày 17/10/2012 về việc phê duyệt điều lệ của Tổng công ty,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
kèm theo Quyết định này Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty
Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội, gồm 12 Chương, 62 Điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 28
tháng 01 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc
phê duyệt và ban hành Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và
phát triển nhà Hà Nội;
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND Thành phố,
Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương
binh và Xã hội; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc tổng công ty Đầu tư
và phát triển nhà Hà Nội và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND
TP (để báo cáo);
- Các PCT:
Nguyễn Huy Tưởng, Nguyễn Văn
Khôi;
- PVP Lý Văn
Giao;
- TH, QHXDGT, KT.
- Lưu:
VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Huy Tưởng
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 4789/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2012 của UBND
thành phố Hà Nội)
Chương 1.
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
Trừ trường hợp các điều khoản của Điều
lệ này quy định khác, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chủ sở hữu:
a) Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội là Chủ
sở hữu của Tổng công ty, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở hữu đối với Tổng công ty.
b) Hội đồng thành viên Tổng công ty Đầu
tư và Phát triển nhà Hà Nội là Đại diện chủ sở hữu của các công ty con là Công ty TNHH một
thành viên trực thuộc Tổng công ty.
2. Công ty mẹ: Là Tổng công
ty Đầu tư và phát triển nhà Hà Nội (sau đây gọi tắt là Tổng công ty).
3. Công ty thành viên của
Tổng công ty bao gồm:
a. Công ty con: Là công ty do Tổng công ty đầu tư 100% vốn Điều lệ hoặc do Tổng
công ty giữ cổ phần chi phối, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới các hình thức: Công ty TNHH một
thành viên, công ty TNHH có hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, các loại
hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
b. Công ty liên kết: Là công ty
có vốn góp dưới mức chi phối của Tổng công ty tổ chức dưới hình thức Công ty TNHH hai
thành viên trở lên, công ty
cổ phần, các loại
hình doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
c. Công ty tự nguyện tham
gia liên kết với Tổng công ty: Là công ty không
có cổ phần, vốn góp của
Tổng công ty nhưng tự
nguyện tham gia làm thành viên của Tổng công ty, chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ với Tổng công
ty theo hợp đồng liên kết hoặc theo thỏa thuận.
4. Đơn vị phụ thuộc: là các đơn vị
do Tổng công ty
quyết định thành lập không
có pháp nhân đầy đủ, hạch toán kinh tế phụ thuộc.
5. Cổ phần chi phối, vốn
góp chi phối của Tổng
công ty:
Là cổ phần hoặc phần vốn góp của Tổng công ty chiếm trên năm mươi phần trăm
(50%) vốn Điều lệ
của
công ty hoặc chiếm một tỷ lệ
nhỏ hơn theo Quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty đó.
6. Quyền chi phối: Là quyền của
Tổng công ty (với tư cách là Công ty mẹ nắm giữ cổ phần chi phối,
vốn góp chi phối tại công ty con hoặc nắm giữ bí quyết công nghệ, thương hiệu, thị
trường của công ty con) quyết định đối với các chức danh quản lý chủ chốt, việc tổ chức quản
lý, thị trường, chiến lược kinh
doanh, định
hướng đầu tư và
các quyết định quan trọng khác của công ty
con, theo quy định tại Điều lệ Công ty con hoặc theo thỏa thuận giữa
Tổng công ty với công ty con và quy định của pháp luật.
7. Tổ hợp Công ty mẹ -
Công ty con: Là tổ hợp các doanh nghiệp bao gồm công ty mẹ và
các công ty con.
8. Các từ ngữ khác trong Điều lệ này đã
được giải nghĩa trong Bộ luật Dân sự Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật
khác thì có nghĩa tương tự như trong các văn bản pháp luật đó.
Điều 2. Tên
và trụ sở của Tổng
công ty
1. Tên gọi đầy đủ tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
- Tên giao dịch tiếng Việt: TỔNG CÔNG TY ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
- Tên giao dịch quốc tế: HANOI HOUSING DEVELOPMENT AND INVESTMENT CORPORATION
- Tên gọi tắt: HANDICO
- Địa chỉ trụ sở chính: số 34 phố Hai Bà Trưng,
quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
- Điện thoại: (+084-4)39.387.799 Fax: (+084-4)
38.241.032
- Email: [email protected].com.vn
-
Website: www.handico.com.vn
- Biểu
tượng:
2. Loại hình doanh nghiệp: Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành
viên
Điều 3. Hình
thức pháp lý và tư cách pháp nhân
1. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà
Hà Nội được thành lập theo quyết định số 258/2004/QĐ-UBND ngày 17/01/2007; quyết định
số 3456/QĐ-UBND ngày 13/7/2010 của UBND thành phố Hà Nội về chuyển công ty mẹ - Tổng
công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội thành Công ty TNHH một thành viên hoạt
động
theo
mô hình Công ty mẹ - Công ty con. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội
hoạt động theo quy định của pháp luật,
Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.
2. Tổng công ty có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu
tượng, được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam
và ngoại tệ tại
các
Ngân hàng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Tổng công ty có trách nhiệm kế thừa các quyền, nghĩa vụ
pháp lý và lợi ích hợp pháp của Tổng công ty Đầu
tư và Phát triển nhà Hà Nội trước khi chuyển đổi.
4. Tổng công ty có vốn và tài sản riêng, tự
chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ bằng toàn bộ
tài sản của Tổng công ty.
Điều 4. Vốn điều lệ của
Tổng công ty và việc điều chỉnh vốn điều lệ
1. Vốn Điều lệ:
Vốn Điều lệ của Tổng công ty Đầu tư và Phát
triển nhà Hà Nội là: 1.800.000.000.000 đồng (Một nghìn
tám trăm tỷ đồng).
2. Điều chỉnh vốn Điều lệ:
a) Việc điều chỉnh vốn Điều lệ của Tổng
công ty do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định
theo quy định của pháp luật.
b) Khi được điều chỉnh vốn Điều lệ,
Tổng công ty phải
đăng ký lại với cơ quan đăng ký kinh doanh và công bố vốn
Điều lệ đã điều chỉnh theo quy định
của pháp luật.
Điều 5. Đại diện theo
pháp luật của Tổng công ty
Người Đại diện theo pháp luật của Tổng
công ty là: Tổng Giám đốc.
Điều 6. Chủ sở hữu Tổng
công ty
1. Chủ sở hữu Tổng công ty:
UBND Thành phố Hà Nội.
Địa chỉ: Số 79, phố Đinh
tiên Hoàng, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
2. Hội đồng thành viên Tổng công ty là đại
diện Chủ sở hữu nhà nước tại Tổng công ty.
Điều 7. Thời gian hoạt
động.
1. Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà
Hà Nội hoạt động kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
2. Thời gian hoạt động của Tổng
công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội do Chủ sở hữu Tổng
công ty quyết định.
Điều 8. Mục tiêu và
ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu:
a) Tối đa hóa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, bảo toàn và
phát triển vốn Chủ sở hữu
đầu tư tại Tổng công ty.
b) Bảo đảm việc làm cho người lao động và
lợi ích của Tổng công ty
theo
quy
định của pháp luật.
c) Hoàn thành các nhiệm vụ khác được Chủ
sở hữu Tổng công ty
2. Ngành, nghề kinh
doanh:
2.1. Ngành, nghề kinh doanh chính:
Tên ngành, nghề kinh
doanh
|
Mã ngành
|
XÂY DỰNG
|
|
Xây dựng nhà các loại
|
4100
|
Xây dựng công trình đường sắt và đường
bộ
|
4210
|
Xây dựng công trình công ích
|
4220
|
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
khác
|
4290
|
Phá dỡ
|
4311
|
Chuẩn bị mặt bằng
|
4312
|
Lắp đặt hệ thống điện
|
4321
|
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò
sưởi và điều hòa không khí
|
4322
|
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
|
4329
|
Hoàn thiện công trình xây dựng
|
4330
|
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
|
4390
|
Quy hoạch, thiết kế kiến trúc công
trình
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
Thiết kế kết cấu công trình dân dụng
và công nghiệp
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
Giám sát thi công xây dựng loại công
trình: Dân dụng và công nghiệp; Lĩnh vực: Xây dựng và hoàn thiện
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
Định giá xây dựng, bao gồm:
Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư
Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư xây dựng
công trình
Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định
mức, đơn giá xây dựng công
trình, chỉ số giá xây dựng
Đo bóc khối lượng xây dựng công
trình
Lập, thẩm tra dự toán xây dựng công
trình
Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng
trong hoạt động xây dựng
Kiểm soát chi phí xây dựng công
trình
Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp
đồng
Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư xây
dựng
công
trình
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
Khảo sát xây dựng
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
Khảo sát địa hình
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
Khảo sát lập bản đồ các loại tỷ lệ;
Khảo sát phục vụ
công
tác
thiết kế quy hoạch
xây dựng, giao thông thủy lợi
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
Khảo sát thành lập bản đồ; Khảo sát phục vụ
công tác quy hoạch, giao thông, thủy lợi, quản lý ruộng đất; Thiết kế san nền
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
Xây lắp các trạm, bồn chứa, đường ống và thiết bị gas, xăng dầu
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
|
|
Kinh doanh bất động sản
Môi giới bất động sản
Định giá bất động sản
Sàn giao dịch bất động sản
Tư vấn bất động sản
Quảng cáo bất động sản
Quản lý bất động sản
|
Luật Kinh doanh Bất động sản
|
Quản lý vận hành, khai thác, duy tu bảo dưỡng
các tòa nhà,
khu
đô thị và hệ
thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị, khu
dân cư
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
Cung cấp các dịch vụ tại các tòa
nhà, khu đô thị, khu dân cư
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
2.2. Ngành, nghề kinh
doanh ngoài lĩnh vực kinh doanh chính:
Tên ngành, nghề kinh
doanh
|
Mã ngành
|
XÂY DỰNG
|
|
Xây dựng, lắp đặt đường dây cáp điện
ngầm có điện áp đến 35KV, trạm biến áp 110KV và trạm
biến áp có dung lượng đến 2500KVA
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
Chuyển giao công nghệ xây dựng
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam
|
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
|
|
Sản xuất đồ gỗ xây dựng
Sửa chữa máy móc, thiết bị
|
1622
3312
|
Sản xuất sản phẩm thuốc lá
Chi tiết: Sản xuất sản phẩm thuốc lá
nội
|
1200
|
Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu
Chi tiết: Sản xuất hóa dược và dược
liệu
|
2100
|
Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng
Chi tiết: Sản xuất máy phục vụ xây dựng
|
2824
|
Sản xuất khác chưa được phân vào đâu
|
3290
|
HOẠT ĐỘNG HÀNH
CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
|
|
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác
Chi tiết: Cho thuê máy móc, thiết bị
xây dựng
|
7730
|
Đại lý du lịch
|
7911
|
Điều hành tua du lịch
|
7912
|
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng
bá và tổ chức tua du lịch
|
7920
|
Tổ chức giới thiệu và xúc tiến
thương mại
|
8230
|
BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ;
SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
|
|
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ
tùng máy khác
|
4659
|
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu
(trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Chi tiết: Bán buôn nông, lâm sản
nguyên liệu
|
4620
|
Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình (trừ
dược phẩm)
|
4649
|
Bán buôn nhiên liệu
rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
|
4661
|
Bán buôn tổng hợp
|
4690
|
Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh
doanh tổng hợp
|
4719
|
Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng
chuyên doanh
|
4730
|
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
Giáo dục nghề nghiệp
|
8532
|
Đào tạo cao đẳng
|
8541
|
Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
|
8559
|
VẬN TẢI KHO BÃI
|
|
Vận tải hành khách đường bộ
khác
|
4932
|
Vận tải hành khách đường bộ trong nội
thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
|
4931
|
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
|
4933
|
DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ
ĂN UỐNG
|
|
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
|
5510
|
SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI
ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
|
|
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
|
3510
|
Sản xuất, kinh doanh các loại vật liệu
xây dựng (nung
và không nung)
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam
|
Hoạt động dịch vụ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam
|
Đại lý, môi giới
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam
|
Chiết nạp chai khí đốt hóa lỏng
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam
|
Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty
kinh doanh.
|
Ngành, nghề chưa khớp mã với Hệ thống ngành
kinh tế Việt Nam
|
HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ
VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
|
|
Thu gom rác thải không độc
hại
|
3811
|
BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ;
SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
|
|
Bán lẻ lương thực, thực phẩm,
đồ uống, thuốc
lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn
trong các cửa hàng
kinh doanh tổng hợp
|
4711
|
Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng
chuyên doanh
|
4722
|
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng
chuyên doanh
|
4723
|
Bán lẻ sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm
trong các cửa hàng chuyên
doanh
|
4761
|
DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ
ĂN UỐNG
|
|
Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục
vụ lưu động
|
5610
|
Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp
đồng không thường xuyên với khách
hàng (phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)
|
5621
|
Dịch vụ ăn uống khác
|
5629
|
Dịch vụ phục vụ đồ uống
|
5630
|
HOẠT ĐỘNG HÀNH
CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
|
|
Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp
|
8110
|
Vệ sinh chung nhà cửa và các công
trình khác
|
8129
|
Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan
|
8130
|
NGHỆ THUẬT, VUI
CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
|
|
Hoạt động của các cơ sở thể
thao
|
9311
|
Hoạt động của các công viên vui
chơi và công
viên theo chủ
đề
|
9321
|
Hoạt động vui chơi giải trí khác
chưa được phân vào đâu
|
9329
|
Dịch vụ bảo vệ
|
Ngành nghề chưa khớp mã
với Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
|
3. Phạm vi hoạt động:
Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà
Hà Nội hoạt động trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam và nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt
Nam và luật pháp Quốc tế.
Điều 9. Quản lý nhà
nước đối với Tổng công ty
Tổng công ty chịu sự quản lý nhà nước
theo quy định của
pháp luật.
Điều 10. Tổ chức
chính trị và tổ chức chính trị xã hội
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
xã hội trong Tổng công ty hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và theo Điều lệ của
tổ chức mình
phù hợp với
quy định
của pháp luật.
2. Tổng công ty có nghĩa vụ tôn trọng, tạo
điều kiện thuận lợi để người lao động
thành lập và tham gia hoạt
động trong các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương 2.
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔNG CÔNG TY
Điều 11. Quyền của Tổng
công ty đối với vốn và tài sản
1. Quản lý sử dụng vốn và tài sản của Tổng
công ty để kinh doanh,
thực hiện
các
lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của Tổng công ty.
2. Được quyền quyết định đối với vốn
và tài sản của Tổng công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ hoạt động
của Tổng công ty.
3. Sử dụng và quản lý tài sản nhà nước
giao, cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của pháp
luật về đất đai, tài nguyên.
4. Có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với tên gọi, biểu tượng,
thương hiệu của Tổng công ty theo
quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quyền khác của Tổng công
ty đối với vốn và tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quyền kinh
doanh của Tổng công ty
1. Tự chủ trong việc tổ chức sản xuất,
kinh doanh, tổ chức bộ máy
quản lý theo yêu cầu kinh doanh
và bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.
2. Kinh doanh những ngành, nghề ghi trong giấy
chứng nhận đăng
ký kinh
doanh,
những ngành, nghề được chủ sở hữu chấp thuận
và theo quy định của pháp luật; mở rộng quy mô kinh doanh theo khả năng của Tổng công ty và
nhu cầu của thị trường trong
nước và ngoài nước.
3. Tìm kiếm thị trường, khách
hàng trong nước, ngoài nước;
tổ chức
ký kết và thực hiện hợp
đồng.
4. Tự quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ, trừ những
sản phẩm, dịch vụ công ích và những sản phẩm,
dịch vụ do Nhà nước định giá thì theo mức giá hoặc khung giá do
Nhà nước quy định.
5. Quyết định các dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư; sử dụng
vốn, tài sản của Tổng công ty để
liên doanh, liên
kết,
đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác trong nước; thuê, mua một
phần hoặc toàn bộ công ty khác theo quy định của pháp luật và
Điều lệ này.
6. Quyết định các dự án đầu tư
ra ngoài Tổng công ty trong phạm vi tổng giá trị đầu tư tài chính của Tổng công
ty thấp hơn 50% vốn điều lệ hoặc theo phân cấp tại Điều lệ Tổng công ty.
7. Sử dụng vốn của Tổng công ty hoặc vốn
huy động để tham gia đầu tư thành lập
công ty khác thì phải được Chủ sở hữu Tổng công ty chấp thuận.
8. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện ở
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
9. Xây dựng, áp dụng các định mức lao động, vật
tư, đơn giá tiền lương và chi phí khác trên cơ sở bảo đảm hiệu
quả kinh doanh của Tổng công ty và
phù hợp
với
quy định của pháp luật.
10. Tuyển chọn, bố trí, sử dụng, đào tạo, khen
thưởng, xử lý vi
phạm kỷ luật, cho thôi việc đối với lao động, lựa
chọn các hình thức trả lương, thưởng phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Tổng
công ty và phù hợp với
các quy định
của pháp luật về
lao động.
11. Quyết định cử cán bộ công
nhân viên Tổng công ty đi công tác nước ngoài theo quy định của Nhà nước
và Thành phố.
12. Có các quyền kinh doanh khác theo nhu cầu thị trường
phù hợp với quy
định
của pháp luật.
Điều 13. Quyền về tài
chính của Tổng công
ty
1. Huy động vốn để kinh doanh dưới các
hình thức như phát hành trái phiếu, tín phiếu kỳ phiếu Tổng công ty; vay vốn của
tổ chức ngân hàng, tín dụng và các tổ chức tài chính khác, của cá nhân, tổ chức
ngoài Tổng công ty; vay
vốn của người lao động và các
hình thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật và của Chủ sở hữu Tổng
công ty.
Được quyền chủ động huy động vốn phục
vụ sản xuất kinh doanh trong phạm vi hệ số nợ phải trả trên vốn điều lệ của Tổng công ty
không vượt quá 03 lần.
Việc huy động vốn để kinh doanh thực
hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả
sử dụng vốn huy động, không được làm thay đổi hình thức sở
hữu Tổng công ty.
2. Chủ động sử dụng vốn cho
hoạt động kinh
doanh của Tổng
công ty; được thành lập, sử dụng và
quản lý các quỹ của
Tổng công ty theo quy định của pháp luật.
3. Được quyết định chi phí tiền lương và
các chi phí khác trên cơ sở doanh thu từ hoạt động kinh doanh của Tổng công ty
theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định trích khấu hao tài sản cố định
theo nguyên tắc mức trích khấu hao tối thiểu phải bảo đảm bù đắp hao mòn hữu hình, hao mòn
vô hình của tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
5. Được hưởng các chế độ trợ cấp,
trợ giá hoặc
các chế độ ưu đãi khác của
Nhà
nước khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích, quốc phòng, an ninh; phòng
chống thiên tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ
theo chính sách giá của Nhà nước mà
doanh thu không đủ bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ này của Tổng công ty.
6. Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải
tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất lao động; thưởng
tiết kiệm vật tư và chi phí theo quy định của pháp luật.
7. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư,
tái đầu tư theo quy định của pháp luật.
8. Được từ chối và tố cáo mọi yêu
cầu cung cấp các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ
quan hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích.
9. Thực hiện các quyền khác về tài chính
theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Nghĩa vụ của
Tổng công ty về vốn và tài sản
1. Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu
tư tại Tổng công ty và vốn Tổng công ty tự huy động; chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty trong phạm vi tài sản của Tổng
công ty.
2. Đánh giá lại tài sản của Tổng
công ty theo quy định
của pháp luật.
3. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng công ty
về vốn và tài sản
theo quy
định
của pháp luật.
Điều 15. Nghĩa vụ
trong kinh doanh của Tổng công ty
1. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký bảo đảm chất
lượng sản phẩm và dịch vụ
do Tổng công ty thực hiện
theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
2. Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và
phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả
năng cạnh tranh.
3. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo
quy định của pháp luật về lao động, bảo đảm quyền tham gia quản lý Tổng công ty của người
lao động quy
định
tại Chương VII của Điều lệ này.
4. Tuân thủ các quy định của Nhà nước về
quốc phòng, an
ninh, văn hóa, trật tự, an toàn
xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
5. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán
và báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của Chủ sở
hữu Tổng công ty.
6. Chịu sự giám sát, kiểm tra của Chủ sở hữu Tổng công ty hoặc
cơ quan được Chủ sở hữu ủy quyền; chấp
hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
7. Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng
công ty về
việc
sử dụng vốn để đầu tư thành lập doanh
nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp khác.
8. Sử dụng tối thiểu 70% tổng
nguồn vốn đầu tư vào các
hoạt động trong các lĩnh
vực thuộc ngành nghề
kinh doanh chính của Tổng công ty. Tổng mức đầu tư ra ngoài Tổng công ty (bao gồm đầu tư ngắn
hạn và dài hạn) không vượt quá mức vốn Điều lệ của Tổng công ty. Riêng đối với hoạt động đầu
tư góp vốn vào các lĩnh vực ngân
hàng, bảo hiểm, chứng khoán, Tổng công ty chỉ được đầu tư vào mỗi lĩnh vực một
doanh nghiệp; mức vốn đầu tư không vượt quá 20% vốn điều lệ của tổ chức nhận
góp vốn, nhưng phải đảm bảo
mức vốn góp của công ty mẹ và các công ty con trong Tổng công ty không
vượt quá mức 30% vốn điều lệ của tổ
chức nhận vốn góp.
9. Tổng công ty phải xây dựng Quy chế
quản lý và sử dụng tài sản để xác định rõ trách nhiệm của từng khâu trong công
tác quản lý; tổ chức hạch toán phản ánh đầy đủ chính xác, kịp thời; tổ chức kiểm kê, đối
chiếu theo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Chủ sở hữu; thực hiện
đầu tư tài sản cố định, quản lý, sử dụng tài sản theo quy định tại điều lệ và
pháp luật.
10. Thực hiện các nghĩa vụ
khác của Tổng công ty về kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
Điều 16. Nghĩa vụ về tài
chính của Tổng công ty
1. Kinh doanh có lãi, bảo đảm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận
trên vốn nhà nước đầu tư do Chủ sở hữu Tổng công ty giao; đăng ký, kê
khai và nộp đủ thuế; thực hiện nghĩa vụ đối với Chủ sở hữu Tổng
công ty và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả vốn kinh
doanh bao gồm cả phần vốn
đầu tư vào công ty khác (nếu có); quản
lý, sử dụng có hiệu quả tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do
Chủ sở hữu Tổng công ty giao, cho thuê. Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
có trách nhiệm xử lý kịp thời các khoản công nợ phải thu khó đòi, nợ không thu hồi được
theo quy định của pháp luật.
3. Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để
thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khác khi nhà nước yêu cầu.
4. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn,
tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật;
chịu trách nhiệm về
tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của Tổng công ty.
5. Thực hiện các nghĩa vụ khác được quy định
tại quy chế quản lý tài chính của Tổng công ty và các quy định khác của
pháp luật.
Điều 17. Quyền và nghĩa
vụ của Tổng công ty khi tham gia hoạt động
công ích
Ngoài các quyền và nghĩa vụ của Tổng công
ty quy định tại các điều 11, 12, 14, 15, 16 của Điều lệ này, khi tham gia hoạt động
công ích, Tổng công ty có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Sản xuất, cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích trên cơ sở đấu thầu hoặc giao nhiệm vụ. Đối với hoạt động công ích theo đặt
hàng, giao kế hoạch của Nhà nước thì Tổng công ty có nghĩa vụ tiêu thụ sản phẩm,
cung ứng dịch vụ công ích
đúng đối tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy định.
2. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt động
công ích của Tổng công ty; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về
sản phẩm, dịch vụ công ích do Tổng công ty thực hiện.
3. Xây dựng, áp dụng các định mức chi
phí, đơn giá tiền
lương trong giá thực hiện thầu do Nhà nước đặt hàng hoặc giao, kế hoạch.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác của Tổng
công ty theo quy định khác của pháp luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm công
ích.
Chương 3.
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU TỔNG CÔNG TY
Điều 18. Quyền của Chủ sở hữu
1. Quyết định thành lập, tổ chức
lại, sáp nhập, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu Tổng công ty; quyết định phê
chuẩn nội dung, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Tổng công ty; chấp thuận để Hội đồng
thành viên quyết định việc thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của Tổng công ty ở
trong và ngoài nước; quyết định ngành nghề kinh doanh, bổ sung chức năng, nhiệm
vụ của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
2. Phê duyệt mục tiêu, chiến lược và kế
hoạch dài hạn, hàng năm của
Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các ngành có liên
quan.
3. Phê duyệt các phương án huy động vốn
có giá trị lớn hơn vốn điều lệ của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị
của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
4. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán, cho
thuê tài sản có
giá
trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Tổng
công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và
các ngành có liên quan.
5. Quyết định các dự án đầu tư
ra ngoài Tổng công ty có giá trị từ 50% vốn điều lệ trở lên trên cơ sở đề nghị của Tổng
công ty và các ngành có liên quan.
6. Thông qua hợp đồng vay, cho vay có giá
trị lớn hơn vốn điều lệ của
Tổng công ty trên cơ sở đề
nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
7. Quyết định điều chỉnh vốn điều
lệ của Tổng công ty; chuyển nhượng một
phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Tổng công ty cho tổ chức, cá nhân khác trên cơ sở đề
nghị của Tổng công ty và các ngành có liên quan.
8. Quyết định việc đầu tư, góp vốn vào các
doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngoài lĩnh vực
kinh doanh chính của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng công ty và các
ngành có liên quan.
9. Quyết định phê duyệt phương án sử dụng
đất đai, tài sản của Tổng công ty để đầu tư góp vốn với các đối tác để
thành lập công ty khác, dự án đầu tư ra nước ngoài của Tổng công ty theo quy định
hiện hành của Nhà nước, Thành phố và Điều lệ này.
10. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều
động, luân chuyển; cách chức,
miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; thôi việc nghỉ hưu quyết định mức tiền lương,
tiền thưởng và các lợi ích khác của Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty theo phân cấp
quản lý về công tác cán bộ của Thành phố.
11. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Tổng
công ty; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
điều động, luân chuyển;
cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu quyết định
mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác đối với Thành
viên Hội đồng thành viên, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên Tổng công ty.
12. Quyết định cử Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Thành viên Hội đồng thành viên Tổng
Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên Tổng công ty đi
công tác nước ngoài theo đề nghị của Tổng công ty.
13. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của Tổng
công ty sau khi Tổng công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản.
14. Kiểm tra giám sát Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
và Kiểm soát viên Tổng công ty
trong việc quản
lý, điều hành và thực hiện nhiệm vụ giám sát Tổng công ty; kiểm tra, giám sát quyền của Chủ
sở hữu Tổng công ty đối với các công ty con trực thuộc Tổng
công ty.
15. Tổ chức kiểm tra, giám sát đối với Tổng công ty
về việc thực hiện
mục tiêu nhiệm vụ và phương hướng hoạt động; việc sử dụng vốn, tài sản,
tài chính; việc thực hiện tổ chức bộ máy và cán bộ theo phân cấp được quy định
tại điều 31 Nghị định số 25/NĐ-CP
ngày 19/3/2010 của Chính phủ, Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật.
16. Tổ chức kiểm tra việc chấp hành và thực hiện các quyết
định của Chủ sở hữu
Tổng công ty; việc thực hiện Điều lệ Tổng công ty; các quyền và nghĩa vụ của Tổng
công ty theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Nghĩa vụ của
Chủ sở hữu
1. Tuân thủ Điều lệ của Tổng công ty.
2. Đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu
trách nhiệm của Tổng công ty; không trực tiếp can thiệp vào hoạt động kinh
doanh của Tổng công ty, các công việc thuộc thẩm quyền của Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc và bộ máy quản lý của Tổng công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Chủ sở hữu Tổng công ty được quy định tại Điều lệ này và các
quy định của pháp luật.
3. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của Tổng
công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của Tổng công ty.
4. Tuân theo các quy định của pháp luật về
hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê giữa Tổng công ty và
Chủ sở hữu Tổng
công ty.
5. Không điều chuyển vốn nhà nước đầu tư
tại Tổng công ty và vốn, tài sản của Tổng công ty theo phương thức không
thanh toán. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty trong phạm
vi số, vốn điều lệ của Tổng
công ty.
6. Trong thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày,
kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty và
các kiến nghị phê duyệt của Hội đồng thành viên theo những nội dung được quy định
cụ thể tại khoản 12 Điều 20 Nghị định số 25/2010/NĐ-CP ngày 19/3/2010 của Chính
phủ và Điều lệ này, chủ sở hữu Tổng công ty phải quyết định bằng văn bản phê duyệt
hoặc trả lời Tổng
công ty.
7. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 20. Hạn chế đối
với quyền của Chủ sở hữu
1. Chủ sở hữu Tổng công ty chỉ được quyền
rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn Điều lệ cho tổ
chức hoặc cá nhân khác. Trường hợp
rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã góp ra khỏi Tổng công ty dưới hình thức khác thì phải
liên đới chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Tổng công ty.
2. Không được rút lợi nhuận của Tổng công ty
khi Tổng công ty không
thanh toán đủ các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả.
3. Các hạn chế khác theo quy định của
pháp luật.
Chương 4.
TỔ
CHỨC QUẢN LÝ TỔNG CÔNG TY
Điều 21. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của
Tổng công ty
1. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của Tổng công
ty bao gồm:
a) Hội đồng thành viên;
b) Tổng Giám đốc;
c) Các Phó Tổng giám đốc;
d) Kiểm soát viên;
đ) Kế toán trưởng;
e) Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ;
g) Các công ty con;
h) Các
đơn vị phụ thuộc Tổng công ty.
2. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ
chức các phòng, ban, đơn vị sản xuất kinh doanh của Tổng công ty có
thể thay đổi, điều chỉnh để phù hợp với
yêu cầu của sản xuất
kinh doanh của Tổng công
ty trên cơ sở các quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật
MỤC I. HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
Điều 22. Chức năng và
cơ cấu của Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên Tổng công ty là cơ
quan đại diện của Chủ sở hữu tại Tổng công ty; thực hiện các quyền và nghĩa vụ
của Chủ sở hữu Tổng công ty theo phân cấp được quy định tại Điều lệ này; chịu trách nhiệm
trước Chủ sở hữu Tổng công ty và trước
pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ, trách nhiệm về sự
phát triển của Tổng công ty theo mục tiêu, nhiệm vụ do Chủ sở hữu Tổng công
ty giao.
2. Hội đồng thành viên Tổng công ty có
quyền nhân danh Chủ sở hữu Tổng công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến việc xác định và
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, quyền lợi của Tổng công ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền,
trách nhiệm của Chủ sở hữu
Tổng công ty quy định
tại Điều 18 của Điều lệ này.
3. Hội đồng thành viên Tổng công ty có thành viên
chuyên trách và không chuyên trách do Chủ sở hữu Tổng công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật.
Hôi đồng thành viên Tổng công ty có
năm (05) thành viên do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định, gồm: Chủ tịch Hội đồng
thành viên và các thành viên Hội đồng thành viên.
Điều 23. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Hội đồng thành viên
1. Nhận quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn,
đất đai, tài
nguyên do Chủ sở hữu Tổng
công ty đầu tư và các nguồn lực khác.
2. Xây dựng chiến lược phát triển; kế hoạch
dài hạn và hàng năm của Tổng công ty trình Chủ sở hưu Tổng công ty phê duyệt.
Quyết định
phương án phối hợp kinh
doanh giữa Công ty mẹ với các Công ty con do tổng công ty sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối
trên cơ sở quy định của pháp luật.
3. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua,
bán, cho thuê tài sản có giá trị dưới 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo
tài chính gần nhất của Tổng công ty.
4. Quyết định các dự án đầu tư ra ngoài Tổng
công ty trong phạm vi tổng giá trị đầu tư tài chính của Tổng
công ty thấp hơn 50% vốn điều lệ.
5. Quyết định các phương án
huy động vốn có giá trị không vượt quá mức vốn điều lệ của Tổng công ty.
6. Quyết định phương án tổ chức quản lý,
tổ chức kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản lý; quy chế quản lý nội bộ của Tổng
công ty và quy hoạch,
đào tạo lao động. Quyết
định đầu tư thành lập mới, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Công ty
mẹ; các chi nhánh, các văn phòng
đại diện của công ty mẹ ở trong nước và nước ngoài sau khi có sự chấp thuận của
Chủ sở hữu theo quy định của pháp luật. Phê duyệt điều lệ, quy chế tài chính của
các chi nhánh, văn phòng đại
diện đơn vị trực thuộc Công ty mẹ và các công ty con là công ty TNHH một thành viên.
7. Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của
Tổng công ty, Công ty TNHH một thành viên và báo cáo tài chính hợp nhất của tổ hợp
Công ty mẹ - Công ty con.
8. Thông qua phương án sử dụng lợi
nhuận sau thuế; phương án xử lý các khoản lỗ trong quá trình kinh doanh trên cơ sở đề nghị
của Tổng Giám đốc sau khi có
sự chấp thuận của Chủ sở hữu và theo quy định của pháp luật.
9. Quyết định đầu tư, góp vốn vào các
công ty con; sử dụng vốn của Tổng
công ty để đầu tư thành
lập công ty khác
sau khi có sự chấp thuận của Chủ sở hữu. Tổng giá trị đầu tư tài chính được quy định tại
khoản 4 Điều này. Trường
hợp vượt quá mức quy định tại
khoản 4 Điều này phải báo cáo Chủ sở hữu quyết định.
10. Báo cáo Chủ sở hữu Tổng công ty việc
Quyết định tiếp nhận
doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm thành viên liên kết của Tổng
công ty.
11. Quyết định những vấn đề quan trọng đối
với các công ty con và thực hiện quyền hạn/nghĩa vụ của chủ sở hữu cổ phần, vốn
góp ở các doanh nghiệp có cổ phần vốn góp của Tổng
công ty theo quy
định tại các điều 42, 43, 44,
45 của Điều lệ này.
12. Quyết định cử, thay đổi, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ
luật đối với người đại diện phần vốn của Tổng công ty tại công ty có vốn góp của
Tổng công ty; giới thiệu người đại diện ứng cử vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát của công ty có vốn góp của Tổng công
ty phù hợp với các quy định tại Điều lệ của công ty có vốn góp và các quy định
của pháp luật hiện hành.
13. Phê duyệt định mức kinh tế -
kỹ thuật, định mức lao động, các định mức chi phí tài chính và các định mức
khác theo đề nghị của Tổng Giám đốc.
Quyết định các tiêu chuẩn sản phẩm đơn giá tiền
lương, chế độ trả lương đối với người lao động và cán bộ quản lý áp dụng trong
Tổng công ty và
các đơn vị phụ thuộc theo đề nghị của Tổng Giám đốc.
14. Phê duyệt các phương án huy động vốn để
hoạt động kinh doanh có giá trị không vượt quá giá trị vốn điều lệ và không
làm thay đổi hình thức sở hữu
của Tổng
công ty.
15. Trình Chủ sở hữu Tổng công ty phê duyệt
phương án sử dụng đất đai tài sản của Tổng công ty để đầu tư, góp vốn với các đối tác để thành lập công ty khác và dự án đầu
tư ra nước ngoài của Tổng công ty theo quy định hiện hành của Nhà nước, Thành
phố và Điều lệ này.
16. Xây đựng phương án tham gia đầu tư góp
vốn vào công ty
khác hoạt động ngoài lĩnh vực kinh doanh
chính của Tổng công ty để trình Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định.
17. Đề nghị Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân chuyển;
cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng kỷ luật; thôi việc nghỉ hưu; quyết định
mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác đối với Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc,
Kế toán trưởng Tổng công ty.
18. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân
chuyển, cách chức, khen thưởng, xử lý vi phạm kỷ luật, quyết định
mức tiền lương, tiền thưởng và các lợi
ích khác đối với Chủ tịch,
Giám đốc, Kế toán trưởng công ty
TNHH một thành viên trực
thuộc; Trưởng các phòng,
ban, đơn vị phụ thuộc và tương đương của Tổng công
ty; Quyết định cử người tham gia quản lý phần vốn của
Tổng công ty tại các doanh nghiệp có
vốn góp của Tổng công ty
trên cơ sở đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty.
19. Quyết định cử Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng,
Kiểm soát viên công
ty TNHH một thành viên do Tổng công ty làm đại diện Chủ sở hữu đi công tác
nước ngoài.
20. Trình Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định
những vấn đề khác của Tổng
công ty thuộc thẩm quyền quyết
định của Chủ sở hữu Tổng công ty được qui định tại Điều 18 của Điều lệ này
và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
21. Tổ chức kiểm tra, giám sát Tổng Giám đốc,
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công
ty và người đại diện phần vốn góp của Tổng công ty ở doanh nghiệp khác trong việc
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Điều 31 Nghị định
25/2010/NĐ-CP ngày 19/03/2010 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
22. Thưc hiện các quyền và nghĩa
vụ của Đại
diện
chủ sở hữu đối
với công
ty
TNHH một thành
viên do UBND Thành phố quyết định đầu tư và thành lập trực thuộc Tổng công ty được
quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty.
23. Các quyền hạn, nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và quy định của Chủ sở hữu Tổng
công ty.
Điều 24. Chế độ làm việc của Hội
đồng thành viên Tổng công ty
1. Hội đồng thành viên Tổng công ty làm việc theo chế độ tập
thể, họp ít nhất một lần trong một quý để xem xét và quyết định những vấn đề
thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình, đối với những vấn đề không yêu cầu thảo luận
thì Hội đồng thành viên Tổng
công ty có thể lấy ý kiến các thành viên bằng văn bản.
Hội đồng thành viên Tổng công ty có thể họp bất
thường để giải
quyết những vấn đề cấp bách của Tổng công ty trong trường hợp:
- Do Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty
hoặc Tổng Giám đốc Tổng công ty đề nghị.
- Do 3/5 tổng số thành viên Hội đồng thành viên Tổng công
ty đề nghị.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công
ty hoặc thành viên Hội
đồng thành viên Tổng công ty được Chủ tịch Hội đồng, thành viên Tổng công ty ủy quyền triệu tập và và chủ trì cuộc họp của
Hội đồng thành viên Tổng công ty. Nội dung và các tài liệu cuộc họp phải gửi đến các
thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty và các đại biểu được mời dự họp (nếu
có) trước ngày họp ít nhất là 03 ngày
làm việc.
3. Các cuộc họp hoặc lấy ý kiến các thành
viên của Hội đồng thành viên Tổng công ty hợp lệ khi có 3/5 tổng số
thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty tham dự Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty có hiệu lực khi có 3/5 tổng số thành viên Hội đồng thành viên
Tổng công ty biểu quyết tán
thành; Thành viên Hội đồng
thành viên Tổng công ty có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
Khi bàn về nội dung công việc của
Tổng công ty có liên
quan đến quyền lợi và
nghĩa vụ của người lao động phải mời đại diện Công đoàn Tổng công ty dự họp. Đại diện các cơ
quan, tổ chức được mời dự
họp có quyền phát biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu quyết.
4. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý
kiến phát biểu, kết quả biểu quyết, các quyết định được Hội đồng thành viên Tổng
công ty thông qua và kết luận của các cuộc họp của Hội đồng thành viên Tổng công ty phải
được ghi thành biên bản. Chủ tọa và thư ký cuộc
họp phải liên đới chịu trách nhiệm vế tính chính xác, tính trung thực
của biên bản họp Hội đồng
thành viên Tổng công ty. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty
có tính bắt buộc thi hành trong Tổng công ty.
5. Thành viên Hội đồng thành viên Tổng
công ty có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc, Phó Tổng
giám đốc, Kế toán
trưởng, cán bộ quản lý của Tổng công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về
tình hình tài chính, hoạt động của Tổng công ty theo nghị quyết của Hội đồng thành
viên Tổng công ty. Người
được yêu cầu cung cấp
thông tin có trách nhiệm cung cấp kịp thời đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu
của thành viên
Hội đồng thành viên Tổng công ty trừ trường hợp Hội đồng thành viên Tổng công
ty có quyết định khác.
6. Chi phí hoạt động của Hội đồng thành
viên Tổng công ty, kể cả tiền lương, phụ cấp và thù lao được tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thành viên
Tổng công ty được quyền tổ chức việc
lấy ý kiến các chuyên gia
tư vấn trong và ngoài
Tổng công ty trước khi
quyết định các vấn đề quan trọng
thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên Tổng công ty. Chi phí lấy
ý kiến chuyên gia tư vấn
được quy định tại
Quy chế tài chính
của Tổng công ty.
Điều 25. Trách nhiệm
của thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty
Các thành viên Hội đồng thành viên Tổng
công ty phải cùng chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty và pháp luật về
các quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty nếu gây thiệt hại cho Tổng
công ty và Chủ sở hữu Tổng công ty trừ Thành viên biểu quyết không tán
thành quyết định này.
Điều 26. Tiêu chuẩn điều kiện thành viên Hội đồng
thành viên Tổng công ty
Thực hiện theo quy định hiện hành của
Nhà nước và Thành phố về tiêu chuẩn cán bộ quản
lý doanh nghiệp.
Điều 27. Bổ nhiệm, miễn
nhiệm và thay thế
1. Bổ nhiệm:
Thành viên Hội đồng thành viên Tổng
công ty do Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Tổng
công ty. Nhiệm kỳ của Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty là 05 năm.
Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty có thể được Chủ sở hữu Tổng công ty
xem xét bổ nhiệm lại.
2. Miễn nhiệm:
Thành viên Hội đồng thành viên
Tổng công ty bị miễn nhiệm
trong những
trường
hợp sau:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ do Chủ sở hữu
Tổng công ty giao.
b) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố
hoặc các trường hợp bị miễn
nhiệm,
thay thế do Điều lệ Tổng công ty quy định;
trong trường hợp này Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền đề nghị Chủ sở hữu Tổng
công ty bổ sung, thay
thế Thành viên Hội
đồng thành viên Tổng công ty.
c) Không đủ năng lực, trình
độ đảm nhận công
việc được giao; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
d) Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc
lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác.
e) Để Tổng công ty rơi vào một trong các
trường hợp sau: thua lỗ liên tiếp trong 02 năm; không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên
vốn nhà nước đầu tư trong năm hoặc giữa
02 năm có 01 năm lãi hoặc hòa vốn, trừ trường
hợp lỗ hoặc giảm sút lợi nhuận trên vốn
nhà nước đầu tư có lý do khách quan được giải trình cụ thể và được các
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
g) Các trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
3. Thay thế:
Thành viên Hội đồng thành viên được
thay thế trong những trường hợp sau:
a) Xin từ chức.
b) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố
trí công việc khác.
c) Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 28. Chủ tịch Hội
đồng thành viên
1. Chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn:
a) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nhận vốn
đất
đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Chủ sở hữu Tổng công ty đầu tư cho Tổng
công ty; quản lý
Tổng công ty theo
nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
b) Tổ chức nghiên cứu chiến lược
phát triển, kế hoạch dài hạn, dự án đầu tư quy mô lớn,
phương án đổi mới tổ chức, nhân sự chủ chốt của Tổng công ty để trình Hội đồng
thành viên.
c) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của
Hội đồng thành
viên;
quyết định chương trình, nội dung họp và tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập
và chủ trì các cuộc họp của Hội đồng thành viên.
d) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành
viên.
đ) Tổ chức theo dõi và giám
sát việc thực hiện các nghị
quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên Tổng công ty có quyền đình chỉ các quyết định của Tổng
Giám đốc trái với nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tổng công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên
và trước pháp luật về quyết định của mình.
e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo phân cấp,
ủy quyền của Hội đồng thành viên Tổng công ty, Chủ sở hữu Tổng công ty và các quy định của pháp luật.
2. Bổ nhiệm:
Chủ tịch Hội đồng thành viện Tổng công
ty do Chủ sở hữu
Tổng công ty
quyết định bổ nhiệm trong
số các Thành viên Hội đồng thành viên.
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công
ty không kiêm nhiệm chức vụ Tổng Giám đốc Tổng công ty.
3. Miễn nhiệm, thay thế:
Chủ tịch Hội đồng thành viên bị miễn
nhiệm, thay thế theo
quy định tại mục
3
Điều 27 của Điều
lệ này.
4. Chế độ tiền lương, tiền thưởng,
phụ cấp và lợi ích khác:
Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công
ty được hưởng chế độ tiền lương tiền thưởng, phụ cấp và lợi ích khác trên cơ sở
quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
MỤC II. TỔNG GIÁM ĐỐC
TỔNG CÔNG TY
Điều 29. Chức năng của
Tổng Giám đốc Tổng công ty
Tổng Giám đốc Tổng công ty là người đại
diện theo pháp luật, điều hành hoạt động hàng ngày của Tổng công ty theo mục
tiêu, kế hoạch và các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên phù hợp với
Điều lệ Tổng công ty; chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu
Tổng công ty, Hội đồng thành viên và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao được quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Tổng Giám đốc Tổng công ty không kiêm nhiệm chức
vụ Chủ tịch Hội đồng thành viên Tổng công ty.
Điều 30. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Tổng Giám đốc Tổng công ty
1. Xây dựng chiến lược phát triển; kế hoạch
dài hạn và hàng năm của Tổng công ty báo cáo Hội đồng thành viên Tổng công ty để
trình Chủ sở hữu Tổng công ty phê duyệt; xây dựng Đề án tổ chức
quản lý, quy chế quản lý nội bộ, chức năng nhiệm vụ bộ máy giúp việc của Tổng
công ty; phương án
phối hợp kinh doanh giữa công ty mẹ với các công ty thành viên do Tổng công ty
sở hữu toàn bộ vốn điều
lệ hoặc giữ cổ phần, vốn góp chi phối
trình Hội đồng thành viên quyết định theo thẩm quyền trên cơ sở các quy định của
pháp luật.
2. Quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng
mua, bán, cho thuê tài
sản theo phân cấp của Hội đồng thành viên Tổng công ty.
3. Xây dựng phương án huy động vốn;
phương án sử dụng vốn, tài
sản của Tổng
công ty để đầu tư ra ngoài; đầu tư, góp vốn thành lập công ty khác, mua
cổ phần hoặc mua lại một công ty khác và các hình thức đầu tư khác báo cáo Hội
đồng thành viên tổng công
ty và Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định theo thẩm quyền.
4. Quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, điều động, luân chuyển,
cách chức, khen thưởng, xử lý vi phạm kỷ luật, quyết định mức tiền lương, tiền
thưởng và các lợi ích khác đối với Phó Giám đốc công ty TNHH một thành viên trực
thuộc; Phó các phòng, ban, đơn vị phụ thuộc và tương đương của Tổng công ty.
5. Đề nghị Hội đồng thành viên trình
Chủ sở hữu Tổng công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động, luân chuyển; cách chức,
miễn nhiệm; khen
thưởng,
kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết định mức lương và các lợi ích khác đối với
Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty.
6. Đề nghị Hội đồng thành viên quyết định
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, quyết định mức lương và
các lợi ích khác đối với Chủ tịch công ty, Giám
đốc, Kiểm soát viên. Kế toán trưởng công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng
công ty; cử người đại diện phần vốn góp của Tổng công ty ở doanh nghiệp khác.
7. Xây dựng các định mức kinh tế kỹ thuật,
tiêu chuẩn sản phẩm, đơn giá tiền lương áp dụng trong Tổng công ty và
các đơn vị phụ thuộc phù hợp với các quy định của Nhà nước trình Hội đồng
thành viên phê duyệt; kiểm tra việc thực
hiện các định mức, tiêu chuẩn, đơn giá quy định trong nội bộ Tổng công ty.
8. Tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh,
kế hoạch đầu tư, quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và
công nghệ; điều hành hoạt động của Tổng công ty nhằm thực hiện các nghị quyết
và quyết định của Hội đồng thành viên và Chủ sở hữu Tổng công ty.
9. Ký kết các hợp đồng dân sự, kinh tế của
Tổng công ty. Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng
Giám đốc Tổng công ty quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này thì Tổng Giám đốc Tổng
công ty chỉ được ký kết sau khi có nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên
hoặc cấp có thẩm quyền.
10. Báo cáo Hội đồng thành viên
kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty và các vấn đề khác thuộc thẩm
quyền của Hội đồng thành viên được quy định tại Điều 23 Điều lệ này; thực
hiện việc công bố công khai các báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài
chính.
11. Chịu sự kiểm tra, giám
sát của Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội đồng thành viên, và các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện
chức năng nhiệm vụ theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác
của
pháp
luật.
12. Được áp dụng các biện pháp cần thiết
trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội đồng thành viên
và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
13. Được hưởng chế độ tiền lương, tiền thưởng
theo quy định hiện hành của Nhà nước và
Thành phố.
14. Quyết định các vấn đề khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 31. Bổ nhiệm, miễn
nhiệm, thay thế
1. Bổ nhiệm:
a) Tổng Giám đốc do Chủ sở hữu Tổng công
ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;
điều động, luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; thôi
việc, nghỉ hưu; quyết định chế độ tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp
và giải quyết các quyền lợi khác trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành
viên. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc là năm (05) năm. Tổng Giám đốc có thể được xem xét bổ nhiệm lại.
b) Người được tuyển chọn là Tổng Giám đốc
phải đáp ứng các tiêu chuẩn
và điều kiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về tiêu chuẩn
cán bộ quản lý đoanh nghiệp.
2. Miễn nhiệm:
a) Chủ sở hữu quyết định việc miễn nhiệm
trước thời hạn đối với Tổng Giám đốc Tổng công ty trên cơ sở các quy định tại mục
b khoản 2 Điều này.
b) Tổng Giám đốc Tổng công ty bị miễn nhiệm
trước thời hạn trong những trường hợp
sau đây:
- Để Tổng công ty rơi vào một trong các trường
hợp sau: thua lỗ liên tiếp trong 02 năm; Tổng công ty xếp loại C trong hai
năm liên tiếp; không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư trong 02 năm hoặc
giữa 02 năm có 01 năm lãi hoặc hòa vốn, trừ
trường hợp lỗ hoặc giảm sút lợi nhuận trên vốn nhà nước đầu tư có lý do khách
quan được giải trình cụ thể và được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
- Tổng công ty lâm vào tình trạng phá sản nhưng
không nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định
của pháp luật về phá sản;
- Không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do
Hội đồng thành viên giao;
- Không trung thực trong thực thi các quyền hạn
hoặc lạm dụng địa vị quyền hạn để thu lợi cho bản thân
hoặc cho người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính Tổng công ty từ hai lần trở
lên hoặc một lần nhưng làm
sai lệch nghiêm trọng tình hình tài chính của Tổng công ty.
- Bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Bi tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định
đã có hiệu lực
pháp luật;
- Vi phạm nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành viên, Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Tổng công ty;
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
3. Thay thế:
- Tổng Giám đốc Tổng công ty được thay thế trong các trường hợp
sau:
a) Tự nguyện xin từ chức;
b) Khi có quyết định điều chuyển hoặc bố trí công
việc khác;
c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
MỤC III. KIỂM SOÁT
VIÊN
Điều 32. Bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại
Chủ sở hữu Tổng công ty bổ nhiệm ba
(03) Kiểm soát viên; nhiệm kỳ không quá (03) năm; Chủ sở hữu Tổng công ty cử một
người phụ trách chung để lập kế hoạch công tác, phân
công điều phối công việc của các Kiểm soát viên. Kiểm soát viên
có thể được xem xét bổ nhiệm lại.
Điều 33. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Kiểm soát viên
1. Nhiệm vụ:
a) Kiểm tra tính hợp pháp trung
thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công
ty trong tổ chức thực hiện quyền Chủ sở hữu Tổng công ty trong quản lý điều
hành công
việc kinh
doanh của Tổng công ty.
b) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh,
báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác, trao đổi với Hội đồng
thành viên trước khi
trình Chủ
sở hữu Tổng công ty hoặc cơ quan Nhà nước có liên quan; trình Chủ sở hữu Tổng
công ty báo cáo thẩm
định.
c) Kiến nghị Chủ sở hữu Tổng công ty các giải pháp
sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản
lý
điều
hành công việc kinh doanh của Tổng công ty.
d) Các nhiệm vụ khác theo yêu cầu, quyết
định của Chủ sở hữu Tổng
công ty.
2. Quyền hạn:
a) Kiểm soát viên có quyền xem xét bất kỳ
hồ sơ, tài liệu nào của Tổng công ty tại trụ sở chính hoặc chi
nhánh, văn phòng đại diện của Tổng công ty. Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc Tổng công ty và người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy
đủ, kịp thời các thông tin về
thực hiện quyền của Chủ sở
hữu Tổng công ty về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của Tổng công ty
theo yêu
cầu
của Kiểm soát viên.
b) Kiểm soát viên có quyền sử dụng con dấu
của Tổng công ty để thực hiện nhiệm vụ do pháp luật và Điều lệ công ty quy định đối
với Kiểm soát viên.
Điều 34. Tiêu chuẩn
và điều kiện của Kiểm soát viên
1. Tiêu chuẩn của Kiểm soát viên thực hiện
theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
2. Điều kiện: Kiểm soát viên không đồng
thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoặc là người có liên quan đến người quản
lý, điều hành doanh nghiệp gồm:
a) Công ty mẹ, người quản
lý công ty mẹ và
người
có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý đó đối với công ty con;
b) Người hoặc nhóm người có khả năng chi
phối việc ra quyết định, hoạt
động của doanh nghiệp đó thông qua các cơ quan quản lý doanh nghiệp;
c) Người quản lý doanh nghiệp.
Điều 35. Thù lao, tiền
lương và lợi ích khác của Kiểm soát viên
Kiểm soát viên được hưởng
thù lao, tiền lương và lợi ích khác theo quy định hiện hành của Nhà nước và
Thành phố.
MỤC IV. NGHĨA VỤ,
TRÁCH NHIỆM VÀ QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ TỔNG GIÁM ĐỐC
Điều 36. Quan hệ giữa
Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc trong quản lý, điều hành Tổng công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên, nếu phát hiện vấn đề không có
lợi cho Tổng công ty thì Tổng Giám đốc báo cáo với Hội đồng thành viên để xem xét,
điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Hội đồng thành viên phải xem
xét đề nghị của Tổng Giám đốc. Trường hợp Hội đồng thành viên không điều chỉnh lại
nghị quyết, quyết định thì Tổng
Giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng được quyền kiến nghị lên Chủ sở hữu Tổng công
ty.
2. Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày kết thúc quý và 30 ngày kể
từ ngày kết thúc năm, Tổng Giám
đốc phải gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh và phương hướng
thực hiện trong kỳ tới của
Tổng công ty cho Hội đồng thành viên.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền
tham dự hoặc cử đại diện Hội đồng thành viên tham dự các cuộc họp giao ban, cuộc
họp chuẩn bị các đề án trình
Hội
đồng thành viên do Tổng Giám đốc chủ trì. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người đại diện Hội
đồng thành viên có
quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền kết luận cuộc họp.
4. Trường hợp Tổng Giám đốc không là Thành
viên Hội đồng thành viên thì được mời tham dự cuộc họp của
Hội đồng thành viên và được quyền phát biểu ý kiến nhưng không có quyền biểu quyết.
Điều 37. Nghĩa vụ,
trách nhiệm của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc Tổng công ty
1. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước
Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội đồng thành viên và trước pháp luật về điều hành hoạt
động hàng ngày của Tổng công ty, về thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
2. Các thành viên Hội đồng
thành viên phải cùng chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty và
pháp luật về các Quyết định của
Hội đồng thành viên (trừ thành viên biểu quyết không tán thành quyết định này), về kết quả và hiệu quả hoạt
động của Tổng công ty.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành
viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc có nghĩa vụ:
a) Thực hiện trung thực, có trách nhiệm
các quyền hạn và nhiệm vụ được giao vì lợi ích của Tổng công ty và của Nhà nước;
b) Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn
sử dụng vốn và tài sản của Tổng công ty để thu lợi riêng cho bản thân và
người khác; không được đem tài sản của Tổng công ty cho người khác; không được
tiết lộ bí mật của Tổng công ty trong thời gian đang thực hiện chức trách là Thành
viên Hội đồng thành viên hoặc Tổng Giám đốc và trong thời hạn tối thiểu là ba
năm sau khi
thôi làm Thành viên Hội đồng thành viên
hoặc Tổng Giám đốc Tổng công ty, trừ trường hợp được Hội đồng thành viên chấp thuận;
c) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi,
anh chị em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng, Thủ quỹ của Tổng công ty
hoặc nếu để vợ hoặc
chồng, bố, bố
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức
danh Kế toán trưởng,
Thủ quỹ tại cùng Tổng công ty,
thì phải thôi giữ chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc Tổng công
ty. Phải thông báo cho người bổ nhiệm, Tổng Giám đốc về các hợp đồng kinh
tế, dân sự của Tổng công ty ký kết với thành viên Hội đồng thành viên. Tổng Giám đốc, với
vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ, nuôi, con, con nuôi, anh chị em
ruột của thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc; trường hợp phát hiện hợp đồng có mục đích
tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu Thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó; nếu hợp đồng đã được ký kết thì bị coi
là vô hiệu, Thành viên Hội
đồng thành
viên, Tổng Giám đốc phải bồi thường thiệt hại cho Tổng công ty và bị xử lý theo
quy định của pháp luật;
d) Khi Tổng công ty không thanh toán đủ
các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì Tổng Giám đốc Tổng công ty
phải báo cáo Hội đồng thành viên
tìm biện pháp khắc
phục khó khăn về tài chính và thông báo tình hình tài chính của Tổng
công ty cho tất cả chủ nợ biết; Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty không được quyết định tăng tiền lương, không được
trích lợi nhuận trả tiền thưởng cho
cán bộ quản lý và người lao động
trong thời gian này;
đ) Khi Tổng công ty không
thanh toán đủ các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả
mà không thực hiện
các
quy định tại điểm
d
khoản này thì phải chịu trách
nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ;
e) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Thành viên Hội đồng thành viên
hoặc Tổng Giám đốc Tổng công
ty vi phạm Điều lệ, quyết định vượt thẩm quyền; lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho
Tổng công ty và
Nhà nước thì
phải bồi
thường thiệt hại theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. Chủ sở hữu Tổng
công ty quyết định mức bồi thường.
4. Khi vi phạm một trong
các trường hợp sau đây nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì Chủ
tịch và các Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc
Tổng công ty không được thưởng, không được nâng lương và bị xử lý kỷ luật tùy
theo mức độ vi phạm:
a) Để Tổng công ty lỗ;
b) Để mất vốn Nhà nước;
c) Quyết định dự án đầu tư không hiệu quả,
không thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ;
d) Không bảo đảm tiền lương và các chế độ
khác cho người lao động ở Tổng công ty theo quy định của pháp luật về lao động;
e) Để xảy ra các sai phạm về quản lý vốn, tài sản, về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế
độ khác do Nhà nước quy định.
5. Chủ tịch Hội đồng thành viên thiếu
trách nhiệm, không thực hiện đúng các quy định tại khoản 2 Điều 49 của Luật
Doanh nghiệp mà dẫn đến một trong các vi phạm tại khoản 4 của Điều này thì bị
miễn nhiệm; tùy theo mức độ
vi phạm và hậu quả phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp để Tổng công ty lâm vào tình trạng lỗ hai
năm liên tiếp hoặc không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu tư hai
năm liên tiếp hoặc ở
trong tình trạng lỗ lãi đan xen nhau nhưng không khắc phục được, trừ các trường
hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu tư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước đầu tư có lý
do khách quan được giải trình và đã được Chủ sở hữu Tổng công ty chấp nhận; đầu
tư mới mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ thì tùy theo mức độ vi phạm và hậu
quả, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng công ty bị hạ lương hoặc
bị cách chức, đồng thời phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp Tổng công ty lâm vào tình
trạng phá sản mà Tổng Giám đốc Tổng công ty không nộp đơn yêu cầu phá sản thì bị
miễn nhiệm và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; nếu Tổng Giám đốc Tổng công
ty không nộp đơn mà Hội đồng thành viên không yêu cầu Tổng Giám đốc nộp đơn
yêu cầu phá sản thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc bị miễn nhiệm.
8. Tổng công ty thuộc diện tổ chức lại,
giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại, giải
thể hoặc chuyển đổi sở hữu thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các Thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám
đốc bị miễn nhiệm.
9. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành
viên Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty thực hiện các nghĩa vụ
và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
MỤC V. PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG, BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều 38. Phó Tổng
giám đốc và Kế toán trưởng
1. Phó Tổng giám đốc Tổng công ty:
a) Chức năng, nhiệm vụ:
Phó Tổng giám đốc Tổng công ty là người
giúp Tổng Giám đốc điều hành một hoặc
một số lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty theo phân công và ủy quyền của Tổng Giám
đốc.
Phó Tổng giám đốc Tổng công ty chịu
trách nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc Tổng
công ty và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
b) Tiêu chuẩn:
Phó Tổng giám đốc Tổng công ty thực hiện
theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác cán bộ.
c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm:
- Bổ nhiệm: Phó Tổng giám đốc Tổng công ty do
Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên
và Tổng
Giám đốc Tổng
công ty. Thời hạn bổ nhiệm là 05 năm.
Phó Tổng giám đốc Tổng công ty được
xem xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao cho ở nhiệm kỳ trước.
- Miễn nhiệm: Phó Tổng giám đốc Tổng công ty do
Chủ sở hữu Tổng công ty quyết định miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của
Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty trong các trường hợp
sau:
+ Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc vi phạm
các quy định về các trường hợp bị
miễn nhiệm;
+ Bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự, xin từ
chức hoặc có quyết
định điều
chuyển, bố trí công tác khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Không trung thực trong thực thi các
quyền hạn hoặc lạm dụng quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác, tiết lộ bí mật gây thiệt hại
cho Tổng công ty.
+ Không hoàn thành nhiệm vụ tổ chức điều
hành sản xuất kinh doanh do Tổng Giám đốc Tổng công ty phân công dẫn đến Tổng
công ty không hoàn thành nhiệm vụ chỉ tiêu mà Tổng công ty đã quyết định;
+ Các trường hợp khác theo quy định của
pháp luật.
d) Quyền lợi:
Phó Tổng giám đốc Tổng công ty được hưởng
tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác theo quy định hiện hành của Nhà nước
và Thành phố.
2. Kế toán trưởng Tổng
công ty:
a) Chức năng, nhiệm vụ:
Kế toán trưởng Tổng công ty là người
giúp Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn và
thực hiện nghiệp vụ về tài chính, kế toán của Tổng công ty theo quy định của
pháp luật.
Kế toán trưởng Tổng công ty chịu trách
nhiệm trước Chủ sở hữu Tổng công ty, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng
công ty và pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
b) Tiêu chuẩn:
Kế toán trưởng Tổng công ty
thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về công tác cán bộ.
c) Bổ nhiệm, miễn nhiệm:
- Bổ nhiệm: Kế toán trưởng Tổng công ty do Chủ
sở hữu Tổng công ty quyết định bổ nhiệm trên
cơ sở đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty.
Thời hạn bổ nhiệm là 05 năm.
Kế toán trưởng Tổng công ty được xem
xét bổ nhiệm lại nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao ở nhiệm kỳ trước.
Miễn nhiệm: Kế toán trưởng
Tổng công ty do Chủ sở hữu Tổng
công ty
quyết
định miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc
Tổng công ty trong các trường hợp sau:
+ Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố
hoặc vi phạm các quy định về các trường hợp bị miễn nhiệm;
+ Quyết định vượt quá thẩm quyền được
quy định trong quy chế tài chính của Tổng công ty và vi phạm các quỹ định của
Nhà nước dẫn đến hậu
quả nghiêm trọng đối với hoạt động tài chính của Tổng công ty;
+ Bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự,
xin từ chức hoặc có quyết định điều chuyển, bố trí công tác khác của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
+ Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc lạm
dụng quyền hạn để thu lợi bản thân hoặc cho người khác, tiết lộ bí mật gây thiệt
hại cho Tổng công ty.
Báo cáo không trung thực tài chính Tổng công ty từ hai (02) lần trở lên hoặc một
(01) lần nhưng làm sai lệch nghiêm trọng tình hình tài chính củaTổng
công ty;
+ Không hoàn thành nhiệm vụ do Hội đồng
thành viên và Tổng Giám đốc Tổng công ty phân công, dẫn đến Tổng công ty không hoàn thành nhiệm vụ,
chỉ tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh được Chủ sở hữu Tổng công ty giao;
+ Các trường hợp khác theo
quy định của pháp luật.
d) Quyền lợi:
Kế toán trưởng Tổng công ty được hưởng
tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác theo quy định hiện hành của Nhà nước
và Thành
phố.
Điều 39. Điều kiện tham gia quản
lý công ty khác của Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Thành viên chuyên trách Hội đồng thành viên, Tổng
Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Tổng công ty
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành
viên chuyên trách Hội đồng thành viên Tổng Giám đốc,
Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng
Tổng công ty không được tham gia kiêm nhiệm giữ các chức danh: Chủ tịch, Giám đốc, Phó giám đốc và Kế toán
trưởng Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc Tổng công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành
viên chuyên trách Hội đồng thành viên Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám
đốc và Kế toán trưởng
Tổng công ty được tham
gia quản lý phần vốn của Tổng công ty tại
công ty cổ phần có vốn góp chi phối, công ty TNHH, công ty liên kết, công ty có
vốn góp nước ngoài của Tổng công ty.
3. Các trường hợp khác thực hiện theo quy
định của pháp luật.
Điều 40. Bộ máy giúp
việc
1. Các Phòng Ban chuyên môn, nghiệp vụ có
chức năng tham mưu, giúp việc Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Tổng
công ty trong quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
2. Nhiệm vụ cụ thể của các Phòng, Ban
chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại quy chế quản lý nội bộ của Tổng
công ty do Tổng Giám đốc Tổng công ty xây dựng trình Hội đồng thành viên phê duyệt, quyết
định ban hành theo thẩm quyền.
3. Trong quá trình hoạt động, Tổng Giám đốc
Tổng công ty có quyền đề nghị Hội đồng thành viên thay đổi cơ cấu tổ chức,
biên chế số lượng và chức năng nhiệm vụ của các Phòng, Ban chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với
nhu
cầu
hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty và quy định pháp luật. Hội đồng
thành viên xem xét quyết định
việc thay đổi do Tổng Giám đốc Tổng công ty đề nghị.
Chương 5.
QUẢN
LÝ VỐN VÀ CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN QUẢN LÝ PHẦN VỐN ĐẦU TƯ VÀO CÁC DOANH NGHIỆP KHÁC
Điều 41. Vốn của Tổng
công ty đầu tư vào doanh nghiệp khác
1. Vốn của Tổng công ty đầu tư vào doanh
nghiệp khác, bao gồm: vốn bằng tiền giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản
hữu hình
hoặc
vô hình thuộc sở hữu của Tổng công ty đầu tư vào doanh nghiệp khác.
2. Vốn của Chủ sở hữu Tổng công ty đầu
tư, góp vào doanh nghiệp khác giao cho Tổng công ty.
3. Giá trị vốn nhà nước đầu tư tại các bộ
phận trong Tổng công ty được cổ phần hóa hoặc chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở
lên.
4. Vốn do Tổng công ty tự huy
động.
5. Vốn tái đầu tư từ lợi ích được chia.
6. Các loại vốn khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của Tổng
công ty trong tham
gia đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác
1. Tổng công ty là Chủ sở hữu vốn đầu tư
tại doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
2. Quyền, nghĩa vụ trong quản lý vốn
đầu tư tại doanh nghiệp khác.
a) Quyền, nghĩa vụ của Tổng công ty:
- Quyết định đầu tư, góp vốn, tăng, giảm vốn đầu
tư hoặc vốn góp theo quy định của pháp luật liên quan, Điều lệ này và Điều lệ của
công ty khác mà Tổng công ty có vốn góp;
- Quyết định cử, thay đổi, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với người đại
diện vốn góp của Tổng công ty tại công ty khác; giới thiệu người đại diện ứng cử
vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty có vốn đầu tư của Tổng công ty
phù hợp với các quy định tại Điều lệ của Tổng công ty và quy định hiện
hành;
- Quyết định giao số vốn đầu tư tương ứng với số phiếu biểu quyết
cho từng người đại diện.
b) Quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng
thành viên Tổng công ty:
- Quyết định cử, thay đổi, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật đối với người đại
diện tại công ty có vốn đầu tư của Tổng công ty trên cơ sở đề nghị của Tổng
Giám đốc Tổng công ty;
- Giao nhiệm vụ và chỉ đạo, yêu cầu người đại
diện thực hiện theo các nội dung:
+ Định hướng thực hiện các mục tiêu và kế hoạch
phối hợp đầu tư, sản xuất, kinh doanh đối với công ty có vốn góp của Tổng
công ty;
+ Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về
tình hình tài chính, kết quả đầu tư, sản xuất, kinh doanh và các nội dung khác;
+ Báo cáo những vấn đề quan trọng của
công ty có vốn góp của
Tổng công ty để xin ý kiến trước khi biểu quyết;
+ Báo cáo việc sử dụng vốn đầu tư, thị
trường, bí quyết công nghệ và những vấn đề khác để phục vụ định hướng phát
triển và mục tiêu của Tổng
công ty;
- Giải quyết những đề nghị của người đại diện của Tổng
công ty tại các công ty có vốn góp của Tổng công ty;
- Thu lợi tức và chịu rủi ro từ phần vốn đầu tư ở các công ty
có vốn đầu tư của Tổng công
ty. Phần vốn thu về, kể cả
lãi được chia phải hạch toán doanh thu theo quy định. Trường hợp tổ chức lại Tổng
công ty thì việc quản lý phần vốn
đầu tư, cổ phần này thực
hiện theo qui định của pháp luật;
- Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn của Tổng
công ty và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của Tổng
công ty tại công ty có vốn đầu tư của Tổng công ty;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 43. Quyền và
nghĩa vụ của
người đại diện quản lý phần vốn
1. Tham gia ứng cử vào bộ máy
quản lý, điều hành của
doanh nghiệp khác
theo
Điều lệ của doanh
nghiệp này.
2. Khi được ủy quyền thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên
doanh trong các kỳ họp Đại hội đồng cổ đông, thành viên góp vốn, các bên liên doanh
phải sử dụng quyền đó một cách cẩn trọng theo đúng chỉ đạo của Chủ
sở hữu vốn.
3. Theo dõi giám sát tình hình hoạt động kinh doanh,
tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác theo quy định của
luật pháp, Điều lệ doanh nghiệp thực hiện báo
cáo định kỳ hoặc theo yêu cầu của Chủ sở hữu vốn về tình hình, kết quả hoạt động
kinh doanh, vấn đề tài chính của
doanh nghiệp khác; việc thực hiện
các nhiệm vụ của Chủ sở hữu vốn giao.
4. Người đại diện tham gia ban quản lý
điều hành doanh nghiệp khác phải nghiên cứu, đề xuất phương hướng, biện
pháp hoạt động của mình tại doanh
nghiệp khác để trình Chủ sở hữu vốn phê duyệt. Đối với những vấn đề quan trọng của
doanh nghiệp đưa ra thảo luận trong Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Đại hội đồng cổ đông hay các
thành viên góp vốn hay bên
liên doanh như phương
hướng,
chiến lược kế hoạch
kinh doanh, huy động thêm cổ phần, vốn góp, chia cổ tức... người đại diện phải chủ động báo cáo
Chủ sở hữu vốn cho ý kiến bằng văn bản, người đại diện có trách nhiệm
phát biểu trong cuộc họp
và biểu quyết theo ý kiến chỉ đạo của
Chủ sở hữu vốn.
Trường hợp nhiều người đại diện cùng tham gia Hội đồng quản trị, Ban giám đốc của
doanh nghiệp khác thì phải thống nhất thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chủ sở hữu
vốn.
5. Người đại diện ở doanh nghiệp có cổ phần,
vốn góp chi phối phải
có trách nhiệm hướng doanh nghiệp đó đi đúng mục tiêu, định hướng
của công ty; sử dụng
quyền chi phối hoặc phủ quyểt để quyết định việc bổ sung ngành nghề kinh doanh. Khi phát hiện doanh nghiệp đi chệch mục
tiêu, định hướng của công ty phải báo cáo ngay Chủ sở hữu vốn và đề xuất
giải pháp để khắc phục. Sau khi được Chủ sở hữu vốn thông qua cần tổ chức thực hiện ngay để nhanh chóng hướng
doanh nghiệp đi đúng mục tiêu,
định hướng đã xác định.
6. Chịu trách nhiệm trước Chủ sở hữu vốn
về các nhiệm vụ được giao. Trường hợp
thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho Chủ sở hữu vốn thì phải chịu
trách nhiệm và bồi thường vật
chất theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện chế độ báo cáo Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc về hiệu quả sử dụng
phần vốn góp.
8. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật, Điều lệ doanh nghiệp và Chủ sở hữu vốn giao.
Điều 44. Tiêu chuẩn,
điều kiện và quyền lợi của người đại diện quản lý phần vốn.
1. Người được cử làm đại diện quản lý phần
vốn góp tại công ty có vốn góp của Tổng công
ty phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định của Nhà nước và Thành
phố về công tác cán bộ.
2. Người trực tiếp quản lý phần vốn góp của
Tổng Công ty được hưởng chế độ lương thưởng hoặc thù lao, phụ cấp trách nhiệm
và các chế độ khác theo quy định của pháp luật.
Chương 6.
CÁC
ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Điều 45. Đơn vị phụ
thuộc, công ty con,
Công ty liên kết của Tổng công ty
Tổng công ty có các đơn vị phụ thuộc,
Công ty con, Công
ty liên kết tại thời điểm phê duyệt
Điều lệ (có phụ lục kèm theo).
Điều 46. Quan hệ giữa
Tổng công ty với đơn vị phụ thuộc và đơn vị sự nghiệp
1. Đơn vị sự nghiệp hạch toán kinh tế
phụ thuộc thực hiện, chế độ phân cấp hạch toán
do Tổng công ty quy định; được tạo nguồn thu từ việc thực hiện các hợp
đồng cung cấp dịch
vụ, nghiên cứu khoa học và đào tạo chuyển giao công nghệ với các đơn vị trong và ngoài Tổng
công ty. Đơn vị sự nghiệp hoạt động theo quy chế do Tổng Giám đốc Tổng công ty
xây dựng và
trình Hội đồng thành viên phê duyệt.
2. Đơn vị phụ thuộc Tổng công ty được ký
kết các hợp đồng kinh tế, thực hiện các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính, tổ chức và nhân sự theo ủy quyền của Tổng công ty quy định trong
quy chế của đơn vị hạch toán phụ thuộc do Tổng Giám đốc Tổng công ty xây dựng
và trình Hội đồng thành viên phê duyệt. Tổng công ty chịu trách nhiệm
về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết của các đơn vị hạch toán
phụ thuộc.
3. Các đơn vị phụ thuộc Tổng công ty
không có vốn và tài sản riêng. Toàn bộ vốn và tài sản của đơn vị phụ thuộc, thuộc sở hữu của Tổng công ty.
Việc điều chuyển vốn
và tài sản cho các đơn vị phụ thuộc
Tổng công ty phải căn cứ vào phương án kinh doanh của các đơn vị phụ thuộc được
Hội đồng thành viên Tổng công ty phê duyệt.
Điều 47. Quan hệ của
Tổng công ty đối với công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng công ty
Tổng công ty thực hiện các quyền và
nghĩa vụ sau đối với Công ty con là - công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng
công ty.
1. Đề nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty
quyết định việc tổ chức lại, chuyển đổi sáp nhập, giải thể, phá sản, quy định mô hình tổ chức,
cơ cấu tổ chức Công ty con là công ty TNHH một thành viên trực thuộc Tổng công
ty.
2. Đề nghị Chủ sở hữu của Tổng công ty
quyết định việc điều chỉnh vốn điều
lệ, tăng hoặc chuyển nhượng một phần vốn điều lệ của Công ty.
3. Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi bổ sung Điều
lệ, Quy chế tài chính của Công ty.
4. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; điều động,
luân chuyển; cách chức, miễn nhiệm; khen thưởng, kỷ luật; thôi việc, nghỉ hưu; quyết
định
mức
tiền lương, tiền thưởng và các lợi ích khác đối với Chủ tịch, Giám đốc,
Phó Giám đốc, Kiểm soát viên, Kế
toán trưởng Công ty.
5. Quyết định mục tiêu, định
hướng, chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, hàng năm, việc bổ sung
ngành nghề kinh doanh của Công ty.
6. Tổ chức giám sát bằng các hoạt động kiểm
tra, kiểm toán
nội bộ, theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh, tài chính và quản lý của
Công ty, hoạt động của Chủ tịch, Kiểm
soát viên và Giám đốc Công ty.
7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định tại Điều lệ này, Điều lệ của Công ty và các quy định của pháp luật.
Điều 48. Quan hệ giữa
Tổng công ty và Công ty thành viên, Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên.
1. Các công ty thành viên, công ty TNHH
có hai thành viên trở lên, công ty ở nước ngoài được thành lập, tổ chức và hoạt
động theo pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của công ty đó.
2. Tổng công ty thực hiện quyền, nghĩa vụ
và trách nhiệm của cổ đông hoặc thành viên, bên liên doanh, bên góp vốn tại
công ty thành viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty.
3. Tổng công ty trực tiếp quản lý vốn góp
ở công ty thành viên thông qua người trực tiếp quản lý phần vốn của Tổng công
ty tại các công ty thành viên (sau đây gọi là người trực tiếp quản lý phần vốn
góp).
4. Tổng công ty có quyền và nghĩa vụ sau:
a) Cử bãi miễn, khen thưởng, kỷ luật, quyết
định phụ cấp và lợi ích của người trực tiếp quản lý phần vốn góp.
b) Yêu cầu người trực tiếp quản lý phần vốn
góp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh và các nội dung khác của công ty thành viên.
c) Giao nhiệm vụ và yêu cầu người trực tiếp
quản lý phần vốn góp xin ý kiến về những vấn đề quan trọng trước khi
biểu quyết tại công ty thành viên; báo cáo việc sử dụng cổ phần, vốn góp để phục
vụ định hướng phát triển và mục tiêu của công ty.
d) Giám sát kiểm tra việc sử dụng phần vốn đã góp vào
các công ty thành viên
e) Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng,
bảo toàn và phát triển phần vốn đã góp vào các công ty thành viên.
g) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 49. Quan hệ giữa
Tổng công ty với Công ty
liên kết
1. Công ty liên kết được thành
lập, tổ chức và hoạt động theo quy định pháp luật tương ứng với hình
thức pháp lý của công ty đó.
2. Tổng công ty cử người đại diện để thực
hiện các quyền hạn và nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên doanh
theo Điều lệ của
công ty liên kết hoặc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo hợp đồng liên kết.
3. Các quan hệ khác theo quy định
của
pháp
luật.
Điều 50. Nghĩa vụ và
trách nhiệm của Tổng công ty đối với công ty thành viên
1. Nghĩa vụ:
a) Bảo đảm việc định hướng chiến lược
kinh doanh chung của tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con phù hợp với Điều lệ của
công ty thành viên.
b) Phối hợp giữa các công ty trong tổ hợp Công ty mẹ - Công
ty con để tìm kiếm, cung cấp nguồn đầu vào, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ mà từng
công ty đơn lẻ không có khả năng thực hiện, thực hiện không có hiệu quả
hoặc hiệu quả thấp hơn so với khi có sự phối hợp của tổ hợp Công ty mẹ -
Công ty con.
c) Hạn chế tình trạng đầu tư, kinh doanh
trùng lặp hoặc cạnh tranh nội bộ dẫn đến phân tán, lãng phí nguồn lực, giảm hiệu
quả kinh doanh
của tổ hợp Công ty mẹ Công ty con.
d) Thực hiện hoạt động nghiên cứu, tiếp
thị, xúc tiến thương mại, tạo điều kiện cho các công ty trong tổ hợp Công ty mẹ
- Công ty con mở rộng nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
đ) Thực hiện các quyền chi phối đối với
công ty con theo Điều lệ của công ty bị chi phối. Tổng công ty không được lạm dụng
quyền chi phối làm tổn hại đến
lợi ích của các công ty con, các chủ nợ, các cổ đông, thành viên
góp vốn khác và các bên có liên quan.
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
2. Trách nhiệm:
Trường hợp thực hiện các hoạt động sau
đây mà không có sự thỏa thuận với công ty con, gây thiệt hại cho công ty và các
bên liên quan thì Tổng công ty phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại
cho các công ty và các bên liên quan:
a) Buộc công ty con phải ký kết và thực
hiện các hợp đồng kinh tế
không
bình
đẳng và bất lợi đối với các đơn vị này.
b) Điều chuyển vốn, tài sản của công ty
con gây thiệt hại cho công ty bị điều chuyển, trừ trường hợp: điều chuyển theo
phương thức thanh toán; thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm,
dịch vụ công ích.
c) Điều chuyển một số hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, có lãi từ công
ty con nay sang công
ty này sang công ty con khác mà không có sự thỏa thuận của công ty bị điều
chuyển, dẫn đến công
ty bị điều chuyển bị lỗ hoặc lợi nhuận bị giảm sút nghiêm trọng.
d) Quyết định các nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh đối với các công ty con trái với Điều lệ và pháp luật; giao
nhiệm vụ của Tổng công ty cho công ty con, công ty liên kết không dựa trên cơ
sở ký kết hợp đồng kinh tế với các công ty này.
e) Buộc công ty con cho Tổng công ty hoặc
công ty con
khác vay
vốn với lãi
suất
thấp với điều kiện vay và thanh toán không hợp lý hoặc phải cung cấp các khoản tiền vay để Tổng
công ty, công ty con khác thực hiện các hợp đồng kinh tế có nhiều rủi ro
đối với hoạt động kinh doanh của công ty con.
g) Các trách nhiệm khác theo
quy định của pháp luật.
Chương 7.
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 51. Quyền của
người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia quản lý Tổng
công ty thông qua các hình thức tổ chức sau:
a) Hội nghị công nhân, viên chức, lao động
Tổng công ty;
b) Tổ chức Công đoàn của Tổng công ty;
c) Ban thanh tra nhân dân của Tổng
công ty;
d) Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động hoặc đại điện của người
lao động có quyền tham gia thảo
luận, góp ý
kiến trước
khi Tổng Giám đốc Tổng công ty quyết định hoặc đề xuất Chủ sở hữu Tổng
công ty quyết định
các
vấn đề sau:
a) Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch, biện
pháp phát triển sản xuất, kinh doanh sắp xếp
lại sản xuất, bố trí lại lao
động của Tổng công ty;
b) Phương án cổ phần hóa, đa dạng hóa hoặc
chuyển đổi sở hữu Tổng công ty;
c) Các nội quy, quy chế của Tổng
công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của
người lao động theo quy định
của pháp luật;
d) Các biện pháp bảo hộ lao động cải thiện
điều kiện làm việc, đời sống vật chất và tinh thần vệ sinh môi trường,
đào tạo và đào tạo lại người lao động;
e) Bỏ phiếu thăm dò tín nhiệm đối
với các chức danh
Chủ tịch và Thành viên
Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng,
Kiểm
soát viên
Tổng công ty và các chức danh quản lý khác khi có yêu cầu.
3. Thông qua Hội nghị công nhân viên chức
và tổ chức Công đoàn, người lao động có quyền thảo luận các vấn đề sau đây:
a) Nội dung hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung
thoả ước lao động tập thể,
quy chế trả lương, trả thưởng; được
cử người đại diện
tập thể người lao động để thương lượng và ký kết Thỏa ước lao động tập thể
với Tổng Giám đốc Tổng công ty;
b) Quy chế sử dụng các quỹ phúc lợi, khen thưởng
và các chỉ tiêu, kế hoạch khác của Tổng công ty có liên quan trực tiếp đến
nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động phù hợp các quy định của pháp luật;
c) Đánh giá kết quả hoạt động và chương
trình hoạt động của Ban thanh tra nhân dân Tổng công ty;
d) Bầu thanh tra nhân dân Tổng công ty.
4. Tham gia các nội dung khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 52. Nghĩa vụ của
người lao động
1. Người lao động phải có nghĩa vụ thực
hiện hợp
đồng lao động đã
ký với
Tổng
Giám đốc Tổng công ty hoặc người được Tổng Giám đốc Tổng công ty ủy quyền, thực
hiện nội quy lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy định khác có liên
quan đến lao động,
được Hội nghị công nhân viên chức lao động Tổng công ty thông qua.
2. Người lao động phải không ngừng học tập,
nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề để hoàn thành công việc được giao.
3. Chấp hành chủ trương, chính sách
pháp luật của Nhà nước, Thành phố và phương án tổ chức lại sản xuất kinh doanh,
phương án sắp xếp lại lao động của Tổng công ty.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định
hiện hành của Bộ Luật lao động và các quy định hợp pháp của Tổng
công ty.
Chương
8.
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH CỦA TỔNG CÔNG TY
Điều 53. Cơ chế hoạt
động tài chính của Tổng công ty
Cơ chế hoạt động tài chính của Tổng
công ty thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính đã được Chủ sở hữu Tổng công
ty phê duyệt và các quy
định hiện hành của pháp luật.
Chương 9.
TỔ
CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN
Điều 54. Tổ chức lại
Các hình thức tổ chức lại Tổng công ty
bao gồm: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Việc tổ chức lại Tổng công ty do Chủ sở hữu
Tổng công ty quyết định hoặc do Hội đồng thành viên Tổng công ty trình Chủ sở hữu
Tổng công ty xem xét quyết định trên
cơ sở các quy định, của pháp luật.
Điều 55. Chuyển đổi sở hữu Tổng công ty
1. Tổng công ty chuyển đổi sở hữu theo các hình thức sau:
a) Chủ sở hữu chuyển toàn bộ vốn điều lệ
cho tổ chức khác.
b) Cổ phần hóa toàn bộ hoặc một bộ phận của
Tổng công ty.
c) Bán toàn bộ hoặc một bộ phận của Tổng công
ty.
d) Giao Tổng công ty cho tập thể người
lao động.
2. Khi có quyết định chuyển đổi sở hữu, Tổng
công ty tiến hành chuyển đổi theo trình tự thủ tục quy định hiện hành của Nhà nước và
Thành phố.
Điều 56. Giải thể Tổng
công ty
1. Tổng công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa
lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán
các khoản nợ đến hạn.
b) Không thực hiện được nhiệm vụ do Nhà
nước quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.
c) Việc tiếp tục duy trì Tổng công
ty là không cần thiết.
2. Trình tự thủ tục giải thể Tổng công ty
được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và của Chủ sở hữu Tổng công
ty.
Điều 57. Phá sản Tổng
công ty
Thực hiện theo quy định của Luật phá sản.
Chương 10.
SỔ
SÁCH VÀ HỒ SƠ TỔNG CÔNG TY
Điều 58. Quyền tiếp cận sổ
sách và hồ sơ Tổng công ty
1. Định kỳ hàng năm Hội đồng thành viên
có trách nhiệm báo cáo Chủ sở hữu Tổng công ty và các cơ quan nhà nước liên
quan những báo cáo,
tài liệu được
yêu
cầu theo quy định của pháp luật.
2. Trong trường hợp đột xuất, Chủ sở hữu
Tổng công ty có quyền yêu cầu bằng văn bản
Hội đồng thành viên cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào liên quan đến việc tổ chức thực hiện
quyền của Chủ sở hữu Tổng
công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Tổng Giám đốc Tổng công ty có trách nhiệm tổ
chức chuẩn bị và báo cáo để Hội
đồng thành viên cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của Chủ sở
hữu Tổng
công ty Chủ
tịch và các Thành viên Hội đồng
thành viên được Tổng Giám đốc Tổng công ty cung cấp hồ sơ, tài liệu chuẩn bị
cho cuộc họp thường kỳ của Hội đồng thành viên. Chủ tịch và các
thành viện Hội đồng thành viên có quyền yêu cầu. Tổng Giám đốc Phó Tổng
giám đốc, các cán bộ quản lý của Tổng công ty cung cấp mọi hồ sơ,
tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên.
4. Tổng Giám đốc Tổng công ty là người chịu
trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của Tổng công ty.
5. Người lao động trong Tổng công ty có
quyền tìm hiểu thông tin về Tổng công ty thông qua Hội nghị công nhân viên chức
và Ban Thanh tra nhân dân của Tổng công ty.
6. Các trường hợp khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 59. Công khai
thông tin
1. Tổng Giám đốc Tổng công ty là người thực
hiện các quy định của pháp luật và Điều lệ Tổng công ty về công khai thông tin
và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các quy định này. Bộ phận lưu giữ hồ sơ
tài liệu của Tổng công ty có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ tài liệu của Tổng
công ty và chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quyết định của
Tổng Giám đốc Tổng công ty hoặc người được Tổng Giám đốc Tổng công ty ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi
thông tin thực hiện theo các quy định của pháp luật.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm
tra của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, Tổng Giám đốc Tổng công ty là người
chịu trách nhiệm tổ chức cung cấp
thông tin theo
quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Chương 11.
GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ TỔNG CÔNG TY
Điều 60. Giải quyết tranh chấp
nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ của Tổng công ty
hoặc tranh chấp liên
quan đến quan hệ giữa
Chủ sở hữu Tổng công ty và Tổng
công ty, giữa Chủ sở hữu Tổng công ty và Hội đồng thành viên Tổng công ty, giữa
Hội đồng thành viên
và Tổng Giám đốc Tổng
công ty bộ máy giúp việc được căn cứ theo Điều lệ này và theo quy định của pháp
luật.
Điều 61. Sửa đổi, bổ sung Điều
lệ
1. Mọi sửa đổi, bổ sung Điều lệ này do Chủ
sở hữu Tổng công ty
quyết định trên cơ sở đề nghị của
Hội đồng thành viên Tổng công ty.
2. Hội đồng thành viên Tổng công ty có
quyền đề nghị Chủ sở hữu Tổng công ty về phương án sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
Chương 12.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 62. Hiệu lực và
phạm vi thi hành
1. Điều lệ này gồm 12 Chương và 62 Điều,
là cơ
sở
pháp lý cho tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội. Tất cả các cá
nhân, các đơn vị phụ thuộc, các công ty thành viên của Tổng công ty có trách nhiệm thi hành Điều lệ
này.
2. Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều lệ này thay thế Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội ban hành kèm theo
Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2011 của UBND thành phố Hà Nội.
3. Các đơn vị phụ thuộc, các công ty con
của Tổng công ty căn cứ vào các quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp
lý của mình và Điều lệ
này để xây dựng Điều
lệ hoặc Quy chế hoạt động của đơn vị không được trái với Điều lệ này, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt./.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN
KẾT CỦA TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI
A
|
ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC
|
I
|
CÔNG TY:
|
1
|
Công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà
Nội số 15 (CT15)
|
2
|
Công ty Xây dựng và ứng dụng Công nghệ mới (CT20)
|
3
|
Công ty Xây dựng dân dụng (CT34)
|
4
|
Công ty Handico Thành Công
(CT39)
|
5
|
Công ty Thương mại và Đầu
tư Xây dựng Hà Nội (CT45)
|
6
|
Công ty Xây dựng và Phát triển nhà Hà Nội (CT46)
|
7
|
Chi nhánh Tổng công ty Đầu tư và
Phát triển nhà Hà Nội tại TP
Hồ Chí Minh
|
II
|
XÍ NGHIỆP:
|
1
|
Xí nghiệp Xây lắp số 1 Hà Nội (XN1)
|
2
|
Xí nghiệp Xây lắp số 2 Hà Nội
(XN2)
|
3
|
Xí nghiệp Xây lắp số 3 Hà Nội (XN3)
|
4
|
Xí nghiệp Xây dựng số 4 Hà Nội (XN4)
|
5
|
Xí nghiệp Quản lý và Kinh doanh thiết bị cơ
giới Handico (XN5)
|
III
|
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN:
|
1
|
Ban quản lý Dự án số 1
(DA1)
|
2
|
Ban quản lý Dự án số 2
(DA2)
|
3
|
Ban quản lý Dự án số 3
(DA3)
|
4
|
Ban quản lý Dự án Đầu tư phát triển
và Đô thị số 2 (DA4)
|
5
|
Ban quản lý Dự án số 5 (DA5)
|
6
|
Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng
Khu công nghiệp và Đô thị Handico (DA6)
|
7
|
Ban quản lý Dự án số 7 (DA7)
|
8
|
Ban quản lý Dự án số 8
(DA8)
|
9
|
Ban quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng
nhà ở Sài Đồng
|
10
|
Ban QLDA ĐTXD Khu nhà ở cán bộ, chiến
sỹ Cục CSBV và hỗ trợ tư pháp - Bộ CA
|
IV
|
TRƯỜNG, TRUNG TÂM:
|
1
|
Trường trung cấp nghề Kỹ thuật và
nghiệp vụ Xây dựng Hà Nội
|
2
|
Trung tâm Thương mại
và Xuất khẩu lao động
|
3
|
Trung tâm sản xuất và Kinh doanh vật
liệu xây dựng
|
V
|
SÀN GIAO DỊCH:
|
|
Sàn giao dịch Bất động sản Handico
|
B
|
CÔNG TY CON
|
I
|
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN:
|
|
Công ty TNHH Nhà nước một thành
viên Kinh doanh Dịch vụ nhà Hà Nội
|
II
|
DOANH NGHỆP CỔ PHẦN NHÀ NƯỚC GIỮ CỔ
PHẦN CHI PHỐI:
|
1
|
Công ty Cổ phần Kinh doanh Phát triển nhà
và Đô thị Hà Nội (CT10)
|
2
|
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư
Xây dựng Phát triển Đô thị Hà Nội (CT16)
|
3
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
nhà Hà Nội số 30 (CT30)
|
4
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
nhà Hà Nội số 68 (CT68)
|
C
|
CÔNG TY LIÊN KẾT
|
I
|
CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ NƯỚC GIỮ CỔ PHẦN
KHÔNG CHI PHỐI:
|
1
|
Công ty Cổ phần Tu tạo và Phát triển
nhà (CT1)
|
2
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Hà Nội
(CT2)
|
3
|
Công ty Cổ phần Xây dựng số 3 Hà Nội
(CT3)
|
4
|
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và
Phát triển đô thị Hồng Hà (CT4)
|
5
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển
nhà Hà Nội số 5
(CT5)
|
6
|
Công ty Cổ phần Đầu
tư và Phát triển nhà số 6 Hà Nội (CT6)
|
7
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát
triển nhà số 7 Hà Nội (CT7)
|
8
|
Công ty Đầu tư Xây dựng số 2 Hà Nội
(CT8)
|
9
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng số 9
Hà Nội (CT9)
|
10
|
Công ty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng nhà
(CT11)
|
11
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
nhà số 12 Hà Nội (CT12)
|
12
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phát triển nhà
Hà Nội số 17 (CT17)
|
13
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Khu
công nghiệp và Đô thị số 18 (CT18)
|
14
|
Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây dựng Hạ tầng và Giao thông (CT21)
|
15
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
nhà Hà Nội 22 (CT22)
|
16
|
Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Ba
Đình (CT23)
|
17
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng hạ tầng
Tây Hồ (CT24)
|
18
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản
Hà Nội (CT25)
|
19
|
Công ty Cổ phần Xây dựng Tuổi trẻ Thủ
đô (CT26)
|
20
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
nhà Hà Nội số 27 (CT27)
|
21
|
Công ty Cổ phần Vật liệu
và
Xây
dựng nhà Hà
Nội
số 28 (CT28)
|
22
|
Công ty Cổ phần Tư vấn Handic - Đầu
tư và Phát
triển
nhà Hà Nội (CT29)
|
23
|
Công ty Cổ phần Thương mại và Đầu tư
Xây dựng số 32 Hà Nội (CT32)
|
24
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
nhà Hà Nội số
36 (CT36)
|
25
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Nhà Hà Nội số 37 (CT37)
|
26
|
Công ty Tài chính cổ phần
Handico (CT50)
|
27
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội
số 52 (CT52)
|
28
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Xây lắp Thương mại
và Dịch vụ
|
29
|
Công ty Cổ phần Xây dựng và Phục chế
công trình văn hóa
|
30
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Bắc Trường Tiền
|
31
|
Công ty Cổ phần Chứng khoán Hoà Bình
|
II
|
CÔNG TY LIÊN DOANH:
|
1
|
Công ty TNHH Điện STANLEY Việt Nam
|
2
|
Công ty TNHH Phát triển Hồ Tây
|
3
|
Công ty Phát triển Đô thị
|
4
|
Công ty Liên doanh Phát triển Bắc
Thăng Long
|
5
|
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
đô thị Bắc Thăng Long Hà Nội
|
III
|
CÔNG TY CỔ PHẦN TỔNG CÔNG TY
GÓP VỐN BẰNG THƯƠNG HIỆU:
|
1
|
Công ty cổ phần Thương mại và Phát
triển nhà số 35 Hà Nội (CT35)
|
2
|
Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Trang trí
nội thất Handico (CT38)
|
3
|
Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển
nhà Hà Nội số 41 (CT41)
|
4
|
Công ty cổ phần Kinh doanh dịch vụ
nhà Hà Nội
|
5
|
Công ty cổ phần Xúc tiến Thương mại,
dịch vụ và Phát triển nguồn nhân lực.
|