ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
46/2009/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 22 tháng 10 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày
03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về kinh tế trang
trại;
Căn cứ Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng
đầu tư và tín dụng xuất khẩu của nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 204/2006/QĐ-TTg ngày 02/9/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt "Chương trình hành động quốc gia chống sa mạc hóa giai đoạn 2006 - 2010
và định hướng đến năm 2020";
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BNN ngày 26/02/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
hướng dẫn thực hiện một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm
nghiệp và thủy sản theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính
phủ;
Căn cứ Quyết định số 46/2007/QĐ-UBND ngày 04/9/2007 của UBND tỉnh Bình Phước về
Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến
nông, khuyến ngư;
Căn cứ Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 08/7/2008 của UBND tỉnh về phê duyệt Quy
hoạch ngành Điều tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 72/2008/QĐ-UB ngày 27/10/2008 của UBND tỉnh về việc ban
hành quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các nhà đầu tư trên
địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 394/TTr-SNN
ngày 08/10/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định về một số chính sách hỗ trợ nhằm khuyến khích phát
triển ngành Điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà):
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành: Nội vụ, Nông nghiệp và
PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Cục Thuế, Tài Nguyên và Môi trường, Khoa
học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công thương, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT, Ngân hàng Chính sách xã
hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN NGÀNH ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2009/QĐ-UBND ngày 22/10/2009 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách
hỗ trợ nhằm khuyến khích phát triển ngành Điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với: Hộ
gia đình, Tổ hợp tác, Hợp tác xã, Tổ chức, Doanh nghiệp có diện tích trồng Điều
và bảo quản, chế biến hạt Điều.
Điều 3. Thời gian hỗ trợ
chính sách
Thời gian hỗ trợ của chính sách
là 05 (năm) năm.
Chương II
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
Điều 4. Hỗ trợ về giống, kỹ
thuật
1. Hỗ trợ giống tối đa 40% đối
với đồng bằng và 60% đối với vùng núi có diện tích trồng mới trên vùng đất quy
hoạch trồng Điều (gồm: lập vườn trồng mới, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cải
tạo trồng mới).
2. Hỗ trợ 100% kinh phí tập
huấn, hướng dẫn chuyển giao về kỹ thuật canh tác, phòng trừ dịch hại, thu hoạch
và bảo quản sản phẩm (thông qua các hoạt động của ngành Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Bình Phước theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobanGAP...).
3. Hỗ trợ kinh phí về công kỹ
thuật, vật tư chống dịch khi có dịch hại xảy ra trên phạm vi trồng Điều (theo
tiêu chí Pháp lệnh Bảo vệ thực vật và Kiểm dịch thực vật và áp dụng theo quy
trình chống dịch của UBND tỉnh).
Điều 5. Hỗ trợ vốn sản xuất
1. Đầu tư trồng mới: Cho vay và
hỗ trợ lãi suất 100% đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng sâu, vùng xa (theo
Quyết định số 164/2006/QĐ-TTg ngày 11/7/2006 của Thủ tướng Chính phủ) và 50%
đối với vùng thị trấn, thị xã theo quy trình kỹ thuật mới như: VietGAP,
GlobalGAP.
2. Chăm sóc: Hỗ trợ cho các hộ
nông dân canh tác cây Điều có nhu cầu được vay đủ vốn từ chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển trong thời hạn 05(năm) năm để chăm sóc vườn cây với lãi
suất thương mại hiện hành.
3. Hỗ trợ các biện pháp chống
xói mòn: Hỗ trợ kinh phí thực hiện các biện pháp chống xói mòn cho những vùng
gò, đồi có độ dốc > 15% với 100% kinh phí về công khảo sát, thiết kế và cây
giống (cỏ, cây họ đậu…) để chống xói mòn.
4. Xây dựng và thực hiện các
biện pháp thủy lợi: Xây dựng các dự án thủy lợi nhỏ như khoan giếng, hồ chứa
nước, đồng thời lắp đặt hệ thống tưới, xây dựng giao thông, hệ thống điện trong
khu vực trọng điểm trồng Điều tập trung.
5. Hỗ trợ lãi suất tín dụng khi
các hộ nông dân mua máy móc, dụng cụ cơ giới để sản xuất theo Quyết định số 497/QĐ-TTg
ngày 17/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy
móc thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp và vật liệu xây dựng nhà ở
khu vực nông thôn.
Điều 6. Hỗ trợ về chế biến
Ưu tiên vay vốn để cải tiến công
nghệ và dây chuyền sản xuất chế biến hạt Điều, đa dạng hóa sản phẩm, đảm bảo
thân thiện với môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn HACCP, ISO
và nâng cao năng suất lao động trong tất cả các khâu, tăng giá trị sản phẩm
xuất khẩu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của cơ
quan Nhà nước trong việc triển khai thực hiện Quy định này
1. Sở Nông nghiệp và PTNT hướng
dẫn và giám sát, chỉ đạo Chi cục Bảo vệ thực vật, Trung tâm Khuyến nông -
Khuyến ngư, Trung tâm Giống nông - lâm nghiệp đưa các tiến bộ kỹ thuật mới vào
sản xuất ngành Điều.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Giao thông vận tải, chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT, Ngân hàng Chính sách xã hội; các huyện, thị
xã để phê duyệt kế hoạch thực hiện các chính sách hỗ trợ vốn. Định kỳ 6 tháng
sơ kết đánh giá, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực hiện và những vấn đề mới phát
sinh cần giải quyết.
2. Sở Công Thương xây dựng và
thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí ban đầu để hình thành các nhóm tiêu thụ,
xây dựng thương hiệu đặc sản Điều Bình Phước.
3. UBND các huyện, thị xã xây
dựng kế hoạch, vốn thực hiện, tiến hành giám sát và kiểm tra việc thực hiện
chính sách hỗ trợ này trên địa bàn địa phương mình.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc đề nghị các ngành, địa phương kịp thời báo cáo về Sở
Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.