BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4597/QĐ-BNN-KTHT
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 11 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
TRONG TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 106/NQ-CP NGÀY 18/7/2023 CỦA
CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022, Hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương Đảng (khóa XIII) về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả
kinh tế tập thể trong giai đoạn mới;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ về phát
triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển
hợp tác xã trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày
18/7/2023 của Chính phủ.
Điều 2.
Chánh Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP;
- Cổng TTĐT Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VT, KTHT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP TRONG TÁI CƠ CẤU NGÀNH
NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 106/NQ-CP NGÀY 18/7/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNN-KTHT
ngày / /2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ về phát
triển hợp tác xã nông nghiệp (HTX NN) trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây
dựng nông thôn mới (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 106/NQ-CP); Bộ Nông nghiệp và PTNT xây dựng “Kế
hoạch phát triển hợp tác xã nông nghiệp trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và
xây dựng nông thôn mới của Bộ Nông nghiệp và PTNT thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ” gồm
những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Cụ thể hóa các quan điểm chỉ
đạo, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 106/NQ-CP về phát triển hợp tác xã nông nghiệp
trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
b) Nhằm tăng cường sự thống nhất
trong công tác quản lý, chỉ đạo và tổ chức thực hiện của các đơn vị thuộc Bộ và
địa phương, tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ phát triển HTX NN tổ chức và hoạt động
sản xuất kinh doanh hiệu quả, bền vững, phù hợp với từng ngành, từng vùng, từng
địa phương nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Chính phủ đề ra.
c) Là căn cứ để các đơn vị thuộc
Bộ và địa phương triển khai thực hiện, tạo sự chuyển biến rõ nét thực chất về
phát triển HTX NN phù hợp với định hướng “nông nghiệp sinh thái, nông thôn
hiện đại, nông dân văn minh”, tác động tích cực đến quá trình tái cơ cấu
ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
2. Yêu cầu
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt
và triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các quan điểm chỉ đạo, mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp tại Nghị quyết số 106/NQ-CP.
b) Từng cơ quan đơn vị thuộc Bộ,
địa phương xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể, tập trung triển khai thực
hiện gắn với trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP.
c) Lựa chọn các nhiệm vụ, giải
pháp gắn với các mục tiêu nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng
nông thôn mới; phù hợp với chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững
giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số 150/QĐ-TTg
ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tổ chức
truyền thông, phổ biến, nâng cao nhận thức tầm quan trọng của hợp tác xã trong
tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
a) Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông
nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố: Tổ chức phổ biến, quán triệt các quan điểm,
mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 16/6/2022 của BCH Trung ương Đảng
khóa XIII; Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày
18/7/2023 của Chính phủ; các Chương trình, Đề án, Kế hoạch của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ và của Tỉnh ủy, thành ủy; UBND tỉnh, thành phố (đối với Sở Nông
nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố) về phát triển kinh tế tập thể, HTX NN cho
toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân, nhằm tạo
chuyển biến nhận thức về vai trò, tầm quan trọng phát triển HTX NN trong tái cơ
cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới; tăng cường tuyên truyền, phổ
biến, nhân rộng kinh nghiệm các mô hình HTX NN tiêu biểu, sáng tạo, hiệu quả, gắn
kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi giá trị nông sản, nông nghiệp hữu
cơ, nông nghiệp tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu, do thanh niên, phụ nữ
khởi nghiệp thành công; ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi số; làm chủ thể sản
phẩm OCOP, chủ sở hữu thương hiệu và kết nối sản xuất với tiêu thụ tại thị trường
trong và ngoài nước.
b) Xây dựng và tổ chức các hoạt
động thông tin, tuyên truyền đa dạng, phong phú trên các báo chí, truyền thông
về kinh tế tập thể, HTX trong lĩnh vực nông nghiệp; tổ chức các hội nghị, hội
thảo, diễn đàn; xây dựng các ấn phẩm, bản tin, tờ rơi;… Định kỳ hàng năm tổ chức
các sự kiện “Tuần lễ kinh tế tập thể, HTX NN” chào mừng ngày Hợp tác xã Việt
Nam (ngày 11/4).
c) Phát động các phong trào thi
đua, khen thưởng kịp thời, tôn vinh và nhân rộng các mô hình KTTT, HTXNN hoạt động
hiệu quả, tiêu biểu ở địa phương. Đồng thời, lựa chọn, giới thiệu, tuyên truyền
các mô hình HTXNN điển hình, hoạt động hiệu quả trong, ngoài nước để tham quan
học hỏi kinh nghiệm.
2. Xây dựng
mô hình hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng
lĩnh vực, ngành hàng và vùng, miền, địa phương.
a) Số lượng mô hình HTX NN phát
triển bền vững, hoạt động hiệu quả cần xây dựng: Tối thiểu 05 mô hình HTX NN/tỉnh,
thành phố
b) Tiêu chí lựa chọn HTX NN
tham gia xây dựng mô hình:
- Nhóm tiêu chí bắt buộc (đáp ứng
đủ tất cả các tiêu chí bắt buộc):
+ Tổ chức, hoạt động theo quy định
của Luật Hợp tác xã hiện hành;
+ Có ít nhất 01 loại dịch vụ cơ
bản, thiết yếu theo đặc điểm từng vùng phục vụ thành viên HTX NN;
+ Được đánh giá, xếp loại đạt
loại Khá trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT
ngày 19/02/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
- Nhóm tiêu chí ưu tiên:
+ HTX NN có nhiều thành viên
tham gia, được sự đồng tình, nhất trí của thành viên và Chính quyền cơ sở nơi hợp
tác xã đặt trụ sở. HTX NN tổ chức sản xuất, kinh doanh dịch vụ nông nghiệp gắn
liền với các sản phẩm ngành nghề nông thôn và sản phẩm chủ lực quốc gia, của tỉnh
và các Chương trình thành phần thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025.
+ HTX NN sản xuất quy mô lớn, sản
xuất sản phẩm chủ lực của địa phương theo hướng xuất khẩu, liên kết với doanh
nghiệp, tham gia chuỗi giá trị, ứng dụng khoa học công nghệ cao, gắn với tăng
trưởng xanh.
+ HTX có đông thành viên là nữ
hoặc phụ nữ tham gia quản lý; vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng
sâu, vùng xa và hải đảo; tạo việc làm, hỗ trợ cho người yếu thế; do thanh niên
khởi nghiệp.
+ Ưu tiên lựa chọn các HTX NN
được lựa chọn tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới
hiệu quả tại các địa phương trên cả nước, giai đoạn 2021-2025 (theo Quyết định 167/QĐ-TTg ngày 03/02/2021 của Thủ tướng Chính
phủ).
+ Đối với các tỉnh, thành phố
vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL): Ưu tiên HTX NN được lựa chọn tham gia Đề
án nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu (BĐKH) của HTX NN vùng
ĐBSCL giai đoạn 2021-2025 (theo Quyết định số 854/QĐ-TTg);
HTX NN hoạt động hiệu quả, đã tham gia Đề án “Thí Điểm hoàn thiện, nhân rộng mô
hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng ĐBSCL giai đoạn 2016 - 2020” (theo Quyết định
số 445/QĐ-TTg ngày 21/3/2016); HTX NN tham
gia Đề án “Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao
và phát thải thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng ĐBSCL đến năm 2030”.
+ Đối với 13 tỉnh tham gia Đề
án thí điểm xây dựng vùng nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu giai đoạn 2022-2025 của Bộ Nông nghiệp và PTNT theo Quyết
định số 1088/QĐ-BNN- KTHT ngày 25/3/2022 (gồm:
An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Tiền Giang, Long An, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk
Nông, Kon Tum, Thừa Thiên Huế, Quảng Trị, Sơn La, Hòa Bình): Ưu tiên các HTX NN
tham gia chuỗi liên kết trong vùng nguyên liệu, hoạt động hiệu quả, có số lượng
thành viên lớn.
c) Yêu cầu xây dựng mô hình HTX
NN:
- Xây dựng mô hình HTX NN phát
triển bền vững, hoạt động hiệu quả phải phù hợp với vùng, miền, địa phương. Ưu
tiên hỗ trợ phát triển mô hình HTX NN kiểu mới, hoạt động hiệu quả gắn với vùng
sản xuất sản phẩm chủ lực, liên kết với doanh nghiệp, hình thành chuỗi giá trị
quy mô lớn, cung cấp nguyên liệu đầu vào, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp về sản
lượng, chất lượng, phục vụ thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
- Xây dựng mô hình HTX NN cần gắn
với ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh và quản
lý HTX NN, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo đảm minh bạch thông tin và an toàn
thực phẩm; hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao năng lực sản xuất, phân loại,
sơ chế và tổ chức cung cấp dịch vụ logistics của HTX NN.
d) Nội dung các hoạt động hỗ trợ
xây dựng mô hình HTX NN:
- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực: i) Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, kinh
nghiệm quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh cho Hội đồng quản trị,
giám đốc, cán bộ HTX và thành viên; ii) Cập nhật những kiến thức về HTX, chủ
trương, định hướng phát triển kinh tế tập thể; những cơ chế, chính sách, chương
trình hỗ trợ phát triển HTX NN.
- Củng cố, kiện toàn bộ máy tổ
chức của HTX NN: i) Hỗ trợ, tư vấn xây dựng hoặc sửa đổi điều lệ theo đúng quy
định Nhà nước về HTX; ii) Hướng dẫn và thực hiện các thủ tục sắp xếp, củng cố lại
tổ chức, hoạt động của HTX; ii) Phát triển thành viên để bổ sung nhân sự lãnh đạo,
quản lý có năng lực cho HTX; iii) Khuyến khích HTX xây dựng bộ máy cơ cấu tổ chức
gồm: Bộ máy quản lý và bộ máy điều hành; iv) Hướng dẫn HTX xây dựng phương án sản
xuất, kinh doanh.
- Hỗ trợ HTX kết nạp, mở rộng quy
mô thành viên: i) Tuyên truyền bản chất, lợi ích khi tham gia HTX: mua chung,
bán chung, giảm chi phí, giảm rủi ro, tăng sức cạnh tranh, tăng hiệu quả sản xuất,
kinh doanh; ii) Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về HTX; iii) Hỗ trợ
HTX phát triển quy mô thành viên. Tuy nhiên, việc phát triển quy mô thành viên
HTX phải cân bằng giữa mức độ sử dụng dịch vụ, khả năng quản trị của HTX.
- Phát triển dịch vụ của HTXNN:
i) Hỗ trợ, hướng dẫn HTX xây dựng kế hoạch, phương án phát triển dịch vụ phục vụ
thành viên; ii) Mở rộng, nâng cao chất lượng cung ứng hàng hóa, dịch vụ đầu vào
và bán sản phẩm ra thị trường.
- Tổ chức sản xuất theo tiêu
chuẩn, chứng nhận: i) Xác định các tiêu chuẩn, chứng nhận phù hợp với sản phẩm,
dịch vụ của HTX, quy mô của HTX và yêu cầu của khách hàng của HTX. Các hình thức
tiêu chuẩn chứng nhận hiện nay gồm: Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), chứng nhận nhãn
hiệu, xuất xứ hàng hóa và các chứng nhận thực hành tốt (VietGAP, Hữu cơ, 4C,
GlobalGAP, RFA, Fairtrade (FT), ASC, BAP, SRP,...); ii) Tập huấn cho HTX về các
tiêu chuẩn phù hợp sẽ áp dụng tại HTX; iii) Hỗ trợ, hướng dẫn các HTX áp dụng
các tiêu chuẩn, chứng nhận theo quy định của nhà nước và yêu cầu của thị trường.
- Phát triển liên kết, tham gia
thị trường: i) Hỗ trợ HTX NN kết nối, xây dựng hợp đồng, mạng lưới tiêu thụ với
các hệ thống siêu thị, đơn vị phân phối; ii) Đăng ký nhãn hiệu; mã số, mã vạch;
truy xuất nguồn gốc sản phẩm; bộ nhận diện thương hiệu; công bố chỉ tiêu chất
lượng sản phẩm; bảo hộ sở hữu trí tuệ để xây dựng thương hiệu sản phẩm; iii)
Marketing, xây dựng kênh bán hàng đầu ra: Xây dựng và quản lý website để tiếp
nhận và xử lý thông tin mua bán, thực hiện thương mại điện tử; xây dựng biển hiệu,
tờ rơi giới thiệu quảng bá sản phẩm; iv) Hỗ trợ HTX tham gia các sự kiện kết nối
thương mại, kết nối doanh nghiệp thu mua sản phẩm; tham gia các hội chợ, triển
lãm quảng bá, giới thiệu và bán sản phẩm trong và ngoài nước.
- Ứng dụng công nghệ thông tin
và chuyển đổi số: i) Ứng dụng công nghệ số để tự động hóa các quy trình sản xuất,
kinh doanh; quản lý, giám sát nguồn gốc, chuỗi cung ứng sản phẩm, bảo đảm nhanh
chóng, minh bạch, chính xác, an toàn, vệ sinh thực phẩm; ii) Số hóa quá trình sản
xuất, nuôi trồng; ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập, phân tích dữ liệu
và cảnh báo dịch bệnh, quản lý vùng nguyên liệu; iii) Sử dụng phần mềm quản lý
khách hàng, phần mềm kế toán; ứng dụng sổ nhật ký điện tử để theo dõi toàn bộ
quá trình sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, vận chuyển; iv) Dán tem truy
xuất nguồn gốc;tham gia thương mại điện tử (các trang thương mại điện tử nhà
voso, lazada,...); sử dụng website để giới thiệu, quảng bá, bán hàng; thực hiện
tiếp thị trên các nền tảng số, quảng cáo trên facebook, google,…
- Hỗ trợ hạ tầng chế biến sản
phẩm: i) Hỗ trợ xây dựng nhà kho, xưởng phân loại và đóng gói sản phẩm, xưởng
sơ chế - chế biến và mua sắm trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh; ii) Hỗ trợ máy móc trang thiết bị; nhà xưởng cho HTX NN phục vụ liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.
- Tiếp cận vốn ưu đãi: i) Tùy
theo các hạng mục cần hỗ trợ của HTX mà hướng dẫn, tạo điều kiện và hỗ trợ
HTXNN có nhu cầu tiếp cận vốn vay ưu đãi từ Quỹ Quốc gia về việc làm, Quỹ hỗ trợ
phát triển HTX và các nguồn tín dụng thương mại phù hợp; ii) Ưu tiên HTX tham
gia liên kết theo chuỗi giá trị, HTX có hoạt động sản xuất, kinh doanh ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp sạch.
3. Đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, thành viên hợp tác xã
nông nghiệp.
a) Nghiên cứu đưa nội dung phát
triển HTX vào chương trình đào tạo, giảng dạy của trường cao đẳng, đại học, trường
nghề trực thuộc Bộ; phối hợp với Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh nghiên
cứu đưa nội dung kinh tế tập thể, HTX vào chương trình đào tạo lý luận chính trị
trong hệ thống Học viện và các trường chính trị tỉnh, thành phố, các trung tâm
chính trị cấp huyện trên địa bàn cả nước nhằm đào tạo cho đội ngũ cán bộ, đảng
viên các cấp (đặc biệt là cấp xã và cấp huyện) những kiến thức cơ bản, quan trọng
liên quan đến kinh tế tập thể, HTX.
b) Nâng cao chất lượng đào tạo,
tập huấn, bồi dưỡng trình độ, kỹ năng quản lý HTX NN thông qua các chương trình
đào tạo, huấn luyện nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn. Đa dạng hóa các loại
hình đào tạo, cả hình thức đào tạo tập trung, từ xa và trực tuyến, phù hợp với
nhu cầu của HTX NN.
c) Triển khai chương trình đào
tạo nghề giám đốc HTX NN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ sở
đào tạo khác; phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 30% cán bộ quản lý HTX NN (Ban
giám đốc, thành viên hội đồng quản trị, Ban kiểm soát) được đào tạo nghề giám đốc
HTX NN; ưu tiên đào tạo lực lượng cán bộ trẻ, cán bộ nữ tham gia quản lý, điều
hành HTX NN.
d) Hình thành mạng lưới chuyên
gia tư vấn, phát triển lực lượng khuyến nông, khuyến nông cộng đồng hỗ trợ HTX
NN; đào tạo, bồi dưỡng lực lượng khuyến nông cộng đồng, chuyên gia tư vấn phát
triển HTX NN.
e) Thu hút nguồn lực đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, thành viên HTX NN; hợp tác, liên kết
đưa cán bộ quản lý, lao động làm việc trong các HTX NN đi học tập, lao động tại
nước ngoài theo quy định của pháp luật.
f) Rà soát, bổ sung cơ chế,
chính sách tạo động lực thu hút lao động trẻ, sinh viên tốt nghiệp các trường đại
học, cao đẳng, trung cấp làm việc trong các HTX NN; ưu tiên các HTX có quy mô
thành viên lớn, phát triển nhiều dịch vụ, tham gia liên kết chuỗi giá trị trong
các vùng nguyên liệu nông sản đạt chuẩn.
4. Hỗ trợ đầu
tư kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện về đất đai cho hợp tác xã phục vụ sản xuất,
sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
a) Quan tâm, tham mưu cấp có thẩm
quyền bố trí nguồn lực đầu tư; triển khai có hiệu quả chính sách hỗ trợ đầu tư
cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, máy móc (sơ chế, chế biến, bảo quản nông
sản, phụ phẩm nông nghiệp) phục vụ hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nông
sản cho HTX NN.
b) Phát triển hệ thống
logistics phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp của các hợp tác xã, doanh
nghiệp gắn với gắn với các vùng nguyên liệu nông sản hàng hóa tập trung, quy mô
lớn.
c) Hỗ trợ tập trung tích tụ ruộng
đất; hình thành vùng nguyên liệu tập trung, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị
sản phẩm; tạo điều kiện thuận lợi cho HTXNN thuê đất ổn định, lâu dài, phục vụ
sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
d) Hỗ trợ, hướng dẫn, tạo điều
kiện cho HTX NN được chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất xây dựng
cơ sở hạ tầng (kho tàng, nhà xưởng, cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản
sản phẩm,…) gắn với điều kiện thực tiễn và phương án sản xuất, kinh doanh của
HTX NN.
5. Huy động
và tạo điều kiện thuận lợi tiếp cận các nguồn vốn vay tín dụng và tăng cường
nguồn lực cho hợp tác xã nông nghiệp
a) Triển khai chương trình phối
hợp với Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam và Bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam đẩy mạnh
hoạt động tín dụng cho vay theo chuỗi cho các HTX, doanh nghiệp và nông dân
trong các vùng nguyên liệu.
b) Tăng cường tư vấn, hỗ trợ
HTX NN tiếp cận các kênh vay vốn. Ưu tiên các HTX NN đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
sản xuất, mở rộng quy mô, sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp chủ
lực vùng, miền của địa phương.
c) Ưu tiên cho các HTX NN có
nhu cầu được vay vốn ưu đãi từ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
d) Khuyến khích doanh nghiệp và
các thành phần kinh tế khác hợp tác, liên kết đầu tư, chia sẻ nguồn lực, kinh
nghiệm hỗ trợ phát triển HTX NN. Huy động các tổ chức quốc tế tài trợ cho HTX
NN và thành viên tham gia các chương trình, đề án, dự án sản xuất nông nghiệp
an toàn, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, giảm phát thải khí nhà
kính, bảo vệ môi trường, chế biến phụ phẩm nông nghiệp, thích ứng với biến đổi
khí hậu, xóa đói giảm nghèo.
e) Lồng ghép các Chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, ưu tiên cân đối bố trí nguồn vốn hỗ trợ
cho phát triển HTX NN.
6. Cung cấp
các dịch vụ công hỗ trợ phát triển HTX NN
a) Cung cấp các dịch vụ chuyển
đổi số; hỗ trợ HTX NN ứng dụng công nghệ thông tin; phấn đấu đến năm 2025 có
trên 3.000 HTX NN ứng dụng công nghệ cao, áp dụng biện pháp thực hành nông nghiệp
tốt (GAP), kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, kinh tế tri thức.
b) Hỗ trợ cấp mã số vùng trồng,
vùng nuôi cho các hộ nông dân, HTX NN và Doanh nghiệp; công nhận giống, chất lượng
nông sản; truy xuất nguồn gốc sản phẩm cho HTX NN. Ưu tiên hỗ trợ hợp tác đầu
tư, liên kết với các HTX NN trong phát triển vùng nguyên liệu, cung ứng vật tư
đầu vào, khuyến nông - khuyến lâm - khuyến ngư - khuyến diêm; áp dụng quy trình
sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm; HTX NN
tham gia chuyển đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, có trách nhiệm và
bền vững; HTX NN tham gia phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ
cao, hữu cơ, giảm phát thải khí nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến
đổi khí hậu.
c) Tạo điều kiện cho HTX NN
tham gia các chương trình, đề án, dự án phát triển sơ chế, chế biến quy mô nhỏ
và vừa.
7. Triển
khai hiệu quả các chương trình, Đề án phát triển nông nghiệp, lấy nhiệm vụ tổ
chức lại sản xuất làm nội dung trọng tâm
a) Xây dựng và triển khai Đề án
nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của HTX NN trong sản xuất, chế biến, bảo
quản và thương mại nông sản, chế biến phụ phẩm nông nghiệp, phát triển kinh tế
xanh, kinh tế tuần hoàn.
b) Xây dựng và triển khai Đề án
Phát triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải
thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030.
c) Triển khai Đề án nâng cao
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của HTX NN vùng Đồng bằng sông Cửu
Long, giai đoạn 2021-2025.
d) Triển khai Đề án thí điểm
xây dựng vùng nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước
và xuất khẩu giai đoạn 2022-2025. Tổng kết, nhân rộng giai đoạn 2025-2030.
đ) Triển khai Đề án Khuyến nông
cộng đồng; tổng kết, nhân rộng giai đoạn 2025-2030.
e) Xây dựng và triển khai Đề án
phát triển trung tâm Logistics hỗ trợ HTX NN.
f) Xây dựng và triển khai Đề án
Phát triển hệ thống logistics nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản
Việt Nam đến 2030, tầm nhìn 2050.
g) Chương trình đào tạo nghề
cho Giám đốc HTX NN.
8. Xây dựng
chỉ tiêu, chỉ số và đánh giá, xếp hạng “môi trường kinh doanh cấp tỉnh đối với
kinh tế tập thể, HTX trong lĩnh vực nông nghiệp”
a) Tổ chức nghiên cứu xây dựng
chỉ tiêu, chỉ số, phương pháp, hình thức đánh giá, xếp hạng “môi trường kinh
doanh cấp tỉnh đối với kinh tế tập thể, HTX trong lĩnh vực nông nghiệp”.
b) Tổ chức truyền thông, đưa
tin về mục đích, ý nghĩa của việc thực hiện đánh giá, xếp hạng “môi trường kinh
doanh cấp tỉnh đối với kinh tế tập thể, HTX trong lĩnh vực nông nghiệp”.
c) Bố trí kinh phí hàng năm tổ
chức thu thập thông tin, đánh giá và công bố kết quả xếp hạng “môi trường kinh
doanh cấp tỉnh đối với kinh tế tập thể, HTX trong lĩnh vực nông nghiệp”.
9. Kiểm
tra, giám sát, hỗ trợ phát triển HTX NN
a) Các cấp chính quyền địa
phương phối hợp với các tổ chức chính trị - xã hội tuyên truyền, vận động hội
viên, đoàn viên tích cực tham gia xây dựng phát triển HTX NN trong tái cơ cấu
ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
b) Định kỳ hàng năm tổ chức các
sự kiện quảng bá, giới thiệu, tôn vinh, khen thưởng HTX NN hoạt động hiệu quả
và tổ chức, cá nhân có nhiều đóng góp hỗ trợ phát triển HTX NN trên địa bàn.
c) Thực hiện chế độ thông tin,
báo cáo, tổng kết, quản lý, giám sát đánh giá hoạt động của HTXNN.
(Chi
tiết phân công các nhiệm vụ tại Phụ lục kèm theo)
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Các Vụ Kế hoạch, Tài chính
phối hợp với các Cục, Vụ liên quan thuộc Bộ tham mưu, báo cáo trình Lãnh đạo Bộ
và cấp có thẩm quyền ưu tiên bố trí kinh phí từ các nguồn đầu tư, sự nghiệp,
nguồn vốn tài trợ nước ngoài và các nguồn kinh phí hợp pháp để thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch trên cơ sở đề xuất của các cơ quan, đơn vị.
2. Các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ chủ động sắp xếp, bố trí kinh phí thực hiện
từ các nguồn kinh phí được Nhà nước giao, các nguồn huy động, xã hội hóa, các
nguồn hợp tác phát triển khác để triển khai thực hiện các nội dung liên quan được
giao tại kế kế hoạch này.
3. Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh,
thành phố chủ động tham mưu trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí hỗ trợ phát
triển HTX NN; quan tâm bố trí lồng ghép nguồn kinh phí sự nghiệp từ các Chương
trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, đề án của tỉnh, thành phố giai đoạn
2021-2025; lồng ghép nguồn kinh phí các chương trình, dự án đầu tư công giai đoạn
2021-2025 và kinh phí từ các nguồn hợp pháp khác để hỗ trợ phát triển HTX NN.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Bộ
Nông nghiệp và PTNT
a) Giao Cục Kinh tế hợp tác và
PTNT là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng thuộc Bộ,
các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
trong quá trình chỉ đạo thực hiện và kịp thời báo cáo kết quả thực hiện với
Lãnh đạo Bộ.
b) Giao Cục Kinh tế hợp tác và
PTNT chủ trì, phối hợp với Viện Chính sách và Chiến lược phát triển NNNT, các
đơn vị liên quan trong và ngoài Bộ thực hiện nghiên cứu xây dựng chỉ tiêu, chỉ
số, phương pháp, hình thức đánh giá, xếp hạng “môi trường kinh doanh cấp tỉnh đối
với kinh tế tập thể, hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp”; hàng năm tham mưu
Bộ tổ chức thu thập thông tin, đánh giá và công bố kết quả.
c) Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công, căn cứ vào Kế hoạch này để
xây dựng, trình duyệt chương trình, kế hoạch và triển khai thực hiện. Hướng dẫn
các địa phương triển khai theo lĩnh vực được phân công phụ trách. Định kỳ hàng
năm tiến hành rà soát, báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Cục Kinh tế hợp tác
và PTNT) kết quả thực hiện.
2. Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi
tắt Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố)
a) Tham mưu trình UBND tỉnh,
thành phố lựa chọn các HTX NN để xây dựng mô hình; lập danh sách báo cáo UBND tỉnh,
thành phố và gửi về Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Cục Kinh tế hợp tác và PTNT) để
tổng hợp, theo dõi; tham mưu trình UBND tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch triển
khai Nghị quyết số 106/NQ-CP tại địa
phương.
b) Chủ động phối hợp với các sở,
ngành địa phương tham mưu trình Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh, thành phố bố trí
kinh phí Ngân sách địa phương từng năm để triển khai thực hiện các nhiệm vụ kế
hoạch; lồng ghép các Chương trình, Dự án để hỗ trợ phát triển HTX NN gắn với
tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
c) Hàng năm tổ chức các sự kiện
quảng bá, giới thiệu, tôn vinh, khen thưởng HTX NN hoạt động hiệu quả và tổ chức,
cá nhân có nhiều đóng góp hỗ trợ phát triển HTX NN trên địa bàn.
d) Trong suốt quá trình triển
khai thực hiện kế hoạch, Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố thực hiện
chế độ theo dõi, giám sát việc triển khai thực hiện hỗ trợ; định kỳ hàng năm
tham mưu UBND tỉnh, thành phố báo cáo đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, gửi
Bộ Nông nghiệp và PTNT (qua Cục Kinh tế hợp tác và PTNT) hoặc báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và PTNT./.
PHỤ LỤC:
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN HTX NÔNG NGHIỆP
TRONG TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 106/NQ-CP NGÀY 18/07/2023 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: /QĐ-BNN-KTHT
ngày tháng năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
PTNT)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm hoàn thành
|
Thời gian hoàn thành
|
1
|
Tổ
chức truyền thông, phổ biến, nâng cao nhận thức tầm quan trọng của HTX trong
tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức phổ biến, quán triệt
các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính phủ; các
Chương trình, Đề án, Kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Tỉnh ủy,
thành ủy, UBND tỉnh, TP (đối với Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố)
về phát triển kinh tế tập thể, HTX NN
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố
|
Hội nghị
|
Hàng năm
|
b
|
Xây dựng các ấn phẩm, bản
tin, tờ rơi, videos/clips tuyên truyền về chủ trương, chính sách, đề án, kế
hoạch và các mô hình HTX NN điển hình trong tái cơ cấu ngành nông nghiệp và
xây dựng nông thôn mới
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố
|
Các ấn phẩm, bản tin, tờ rơi, videos/clips
|
Hàng năm
|
c
|
Tuyên truyền trên Báo Nông
nghiệp Việt Nam nâng cao nhận thức kinh tế tập thể, HTX NN trong tái cơ cấu
ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
|
Báo Nông nghiệp Việt Nam
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Tin, bài, phóng sự, tọa đàm…
|
Hàng năm
|
d
|
Tổ chức các sự kiện “Tuần
lễ kinh tế tập thể, hợp tác xã nông nghiệp” chào mừng ngày Hợp tác xã Việt
Nam (ngày 11 tháng 04 hàng năm)
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố
|
Các sự kiện
|
Hàng năm
|
đ
|
Tổ chức Diễn đàn/Hội thảo gặp
gỡ HTX NN
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Diễn đàn, Hội thảo
|
Hàng năm
|
e
|
Phát động phong trào thi đua
đổi mới nâng cao hiệu quả hoạt động của kinh tế tập thể, hợp tác trong lĩnh vực
nông nghiệp thực hiện Nghị quyết số 20/NQ-TW
và Nghị quyết số 106/NQ-CP ngày
18/7/2023 của Chính phủ
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Quyết định Bộ trưởng
|
2024- 2025
|
f
|
Khen thưởng, tôn vinh và nhân
rộng các mô hình kinh tế tập thể, HTX NN hoạt động hiệu quả trong trong tái
cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục KTHT và PTNT; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
Lễ tôn vinh, khen thưởng; Danh sách HTX NN và các tổ chức cá nhân được
khen thưởng
|
Hàng năm
|
2
|
Xây
dựng mô hình HTX NN hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng lĩnh vực,
ngành hàng và vùng, miền, địa phương
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 106/NQ-CP giai đoạn 2023-2025;
ưu tiên lựa chọn, xây dựng tối thiểu 05 mô hình HTXNN hoạt động hiệu quả, phù
hợp với đặc thù từng lĩnh vực, ngành hàng và vùng, miền, địa phương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Kế hoạch của Sở NN&PTNT
|
2023
|
b
|
Tổ chức triển khai các hoạt động
hỗ trợ xây dựng mô hình HTX NN hoạt động hiệu quả, phù hợp với đặc thù từng
lĩnh vực, ngành hàng và vùng, miền, địa phương
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các đơn vị thuộc Bộ liên quan
|
Các mô hình HTX nông nghiệp hoạt động hiệu quả (tối thiểu 05 mô hình
HTX NN/tỉnh)
|
2023- 2025
|
c
|
Tổ chức/phối hợp tổ chức tham
quan học tập kinh nghiệm, Hội nghị, Hội thảo trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm thực
hiện các mô hình HTX hoạt động có hiệu quả trong và ngoài tỉnh; lồng ghép nội
dung này trong thực hiện nhiệm vụ hàng năm, giai đoạn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các đơn vị thuộc Bộ liên quan
|
Các đoàn thăm quan, học tập/ Hội nghị, Hội thảo chia sẻ
|
2024- 2025
|
d
|
Tổng kết, đánh giá Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 106/NQ-CP; kết
quả thực hiện, khả năng nhân rộng các mô hình HTXNN hoạt động hiệu quả của
giai đoạn
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; các đơn vị thuộc Bộ liên quan
|
Hội nghị/ Báo cáo
|
2025
|
3
|
Đào
tạo, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, thành viên HTX
NN
|
|
|
|
|
a
|
Nghiên cứu đưa nội dung phát
triển HTX NN vào chương trình đào tạo, giảng dạy của trường cao đẳng, đại học,
trường nghề trực thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cục KTHT và PTNT; các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và
PTNT các tỉnh, thành phố
|
Kế hoạch/ Chương trình đào tạo, giảng dạy
|
Hàng năm
|
b
|
Phối hợp với Học viện Chính
trị quốc gia Hồ Chí Minh nghiên cứu đưa nội dung kinh tế tập thể, HTX NN vào chương
trình đào tạo lý luận chính trị trong hệ thống Học viện và các trường chính
trị tỉnh, thành phố, các trung tâm chính trị cấp huyện trên địa bàn cả nước
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Vụ Tổ chức cán bộ; Văn phòng CT MTQG xây dựng NTM; Học viện Chính trị
quốc gia Hồ Chí Minh
|
Chương trình đào tạo lý luận chính trị trong hệ thống Học viện
|
2023- 2025
|
c
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
năng lực quản trị cho các bộ quản lý, thành viên hợp tác xã
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Viện, Trường thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Số lớp đào tạo, tập huấn; Số lượt cán bộ quản lý và thành viên HTX tham
gia tập huấn
|
Hàng năm
|
d
|
Tổ chức triển khai chương
trình đào tạo nghề Giám đốc HTX NN (thực hiện hàng năm)
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Viện, Trường thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Số lớp đào tạo; số lượng học viên tham gia
|
Hàng năm
|
đ
|
Hình thành và phát triển lực
lượng khuyến nông, khuyến nông cộng đồng hỗ trợ HTX NN
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố tham gia Đề án
|
Số lượng Tổ khuyến nông cộng đồng được hình thành và hoạt động
|
2023- 2025
|
e
|
Hình thành mạng lưới chuyên
gia tư vấn hỗ trợ phát triển HTX NN
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các Viện, Trường thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
|
Hội nghị, Diễn đàn kết nối/ Danh sách chuyên gia tư vấn
|
2023- 2025
|
4
|
Hỗ
trợ đầu tư kết cấu hạ tầng, tạo điều kiện về đất đai cho HTX NN phục vụ sản
xuất, sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
|
|
|
|
a
|
Tham mưu trình lãnh đạo Bộ và
cấp có thẩm quyền bố trí nguồn lực hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, mua sắm trang
thiết bị, máy móc (sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản, phụ phẩm nông nghiệp)
phục vụ hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng hóa nông sản cho HTX NN
|
Vụ Kế hoạch
|
Vụ Tài chính, Cục KTHT và PTNT; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố
|
Báo cáo Tổng các nguồn vốn hỗ trợ HTXNN/ Số lượng HTXNN được hỗ trợ
|
2023- 2025
|
b
|
Phát triển hệ thống logistics
phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp của các HTX NN, doanh nghiệp gắn với
gắn với các vùng nguyên liệu nông sản hàng hóa tập trung, quy mô lớn
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh,
thành phố
|
Các Trung tâm logistic phục vụ sản xuất, kinh doanh nông nghiệp
|
2023- 2025
|
c
|
Phối hợp hỗ trợ, hướng dẫn, tạo
điều kiện cho HTXNN có nhu cầu được thuê đất, chuyển đổi mục đích sử dụng đất
nông nghiệp sang đất xây dựng cơ sở hạ tầng (kho tàng, nhà xưởng, cơ sở sản
xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm,…)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố (phối hợp với các Sở, ngành
tham mưu UBND tỉnh)
|
Cục KTHT&PTNT, Vụ Pháp chế
|
Số lượng HTXNN được hỗ trợ thuê đất
|
2023- 2025
|
5
|
Tạo
điều kiện thuận lợi tiếp cận các nguồn vốn vay tín dụng và tăng cường nguồn lực
cho phát triển HTX NN
|
|
|
|
|
a
|
Triển khai chương trình phối
hợp với Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam và Bảo hiểm nông nghiệp Việt Nam về đẩy
mạnh hoạt động tín dụng cho vay theo chuỗi cho các HTX NN, doanh nghiệp và
nông dân trong các vùng nguyên liệu
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; Agribank và ABIC; Sở Nông nghiệp và
PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Dư nợ tín dụng trong vùng nguyên liệu
|
2023- 2025
|
b
|
Đẩy mạnh các hoạt động tư vấn,
hỗ trợ HTX NN tiếp cận các kênh vay vốn
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Các Viện, Trường thuộc Bộ; Agribank và ABIC; Sở Nông nghiệp và PTNT các
tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Số lượng HTXNN được tiếp cận vay vốn
|
2023- 2025
|
c
|
Huy động các tổ chức quốc tế
tài trợ cho HTX NN và thành viên tham gia các chương trình, đề án, dự án sản
xuất nông nghiệp an toàn, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, giảm
phát thải khí nhà kính, bảo vệ môi trường, chế biến phụ phẩm nông nghiệp,
thích ứng với biến đổi khí hậu, xóa đói giảm nghèo.
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Số lượng Dự án, chương trình hỗ trợ HTXNN
|
2023- 2025
|
d
|
Hướng dẫn các địa phương Lồng
ghép nguồn lực của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025 để hỗ trợ phát triển sản xuất, trong đó ưu tiên cho các HTX NN
|
Văn phòng Chương trình MQTG xây dựng NTM
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT, Vụ Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Kinh phí chương trình dành hỗ trợ phát triển HTXNN/năm
|
2023- 2025
|
6
|
Cung
cấp các dịch vụ công hỗ trợ phát triển HTX NN
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ chuyển đổi số trong sản
xuất kinh doanh cho các HTX NN
|
Trung tâm Chuyển đổi số và Thống kê nông nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; Sở Nông
nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Số lượng HTX được hỗ trợ chuyển đổi số trong sản xuất kinh doanh
|
2024- 2025
|
b
|
Hỗ trợ cấp mã số vùng trồng,
vùng nuôi cho các hộ nông dân, HTX NN và Doanh nghiệp
|
Cục Bảo vệ thực vật và các Cục chuyên ngành liên quan theo lĩnh vực phụ
trách (Cục: Trồng trọt, Chăn nuôi, Thủy sản, Lâm nghiệp)
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; Sở
Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Số lượng nông dân, HTX, Doanh nghiệp được cấp mã vùng trồng, vùng nuôi
|
2024- 2025
|
c
|
Hỗ trợ nông dân, HTX NN áp dụng
quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực
phẩm, truy xuất nguồn gốc xuất xứ sản phẩm
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các Cục: BVTV, Trồng trọt, Chăn nuôi, Thủy sản, Lâm nghiệp; Sở Nông
nghiệp và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương
|
Số lượng nông dân, HTX, Doanh nghiệp được áp dụng quy trình sản xuất
theo tiêu chuẩn chất lượng
|
2024- 2025
|
d
|
Hỗ trợ HTX NN tham gia chuyển
đổi hệ thống lương thực thực phẩm minh bạch, có trách nhiệm và bền vững; HTX
NN tham gia phát triển nông nghiệp sinh thái, ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ,
giảm phát thải khí nhà kính, kinh tế tuần hoàn, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP
trực thuộc Trung ương
|
Số lượng HTXNN ứng dụng công nghệ cao, kinh tế tuần hoàn
|
2024- 2025
|
7
|
Xây
dựng và triển khai các Đề án thúc đẩy phát triển HTX NN hiệu quả, bền
vững
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng và triển khai Đề án
nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của HTX NN trong sản xuất, chế biến,
bảo quản và thương mại nông sản, chế biến phụ phẩm nông nghiệp, phát triển
kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường nông sản; Các đơn vị
thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố
|
Quyết định Bộ trưởng ban hành Đề án
|
2024- 2025
|
b
|
Xây dựng và triển khai Đề án Phát
triển bền vững một triệu héc-ta chuyên canh lúa chất lượng cao và phát thải
thấp gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2030
|
Cục Trồng trọt
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Các đơn vị thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và
PTNT các tỉnh, thành phố
|
Quyết định Thủ tướng ban hành Đề án
|
2023- 2025
|
c
|
Triển khai Đề án nâng cao
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của HTX NN vùng Đồng bằng sông Cửu
Long, giai đoạn 2021-2025
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố vùng ĐBSCL
|
Báo cáo kết quả triển khai; Báo cáo sơ kết, tổng kết
|
2023- 2025
|
d
|
Triển khai Đề án thí điểm xây
dựng vùng nguyên liệu nông, lâm sản đạt chuẩn phục vụ tiêu thụ trong nước và
xuất khẩu giai đoạn 2022-2025. Tổng kết, nhân rộng giai đoạn 2025-2030
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố tham gia Đề án
|
Báo cáo kết quả triển khai; Báo cáo sơ kết, tổng kết
|
2023- 2025
|
đ
|
Triển khai Đề án Khuyến nông cộng
đồng; tổng kết, nhân rộng giai đoạn 2025-2030
|
Trung tâm Khuyến nông quốc gia
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố tham gia Đề án
|
Báo cáo kết quả triển khai; Báo cáo sơ kết, tổng kết
|
2023- 2025
|
e
|
Xây dựng và triển khai Đề án
phát triển trung tâm Logistics hỗ trợ HTX NN
|
Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Các đơn vị thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và
PTNT các tỉnh, TP
|
Quyết định Bộ trưởng ban hành Đề án
|
2023- 2025
|
f
|
Xây dựng và triển khai Đề án
Phát triển hệ thống logistics nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của nông
sản Việt Nam đến 2030, tầm nhìn 2050
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường nông sản
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT; Các đơn vị thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và
PTNT các tỉnh, TP
|
Quyết định Thủ tướng ban hành Đề án
|
2023- 2025
|
g
|
Chương trình đào tạo nghề cho
Giám đốc HTX nông nghiệp
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP
|
Báo cáo kết quả triển khai; Báo cáo sơ kết, tổng kết
|
Hàng năm
|
8
|
Xây
dựng chỉ tiêu, chỉ số và đánh giá, xếp hạng “môi trường kinh doanh cấp tỉnh đối
với kinh tế tập thể, hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp”
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức nghiên cứu xây dựng
chỉ tiêu, chỉ số, phương pháp, hình thức đánh giá, xếp hạng “môi trường kinh
doanh cấp tỉnh đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp”
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Văn phòng CT MTQG xây dựng NTM; Viện CS&CL PTNNNT và các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN (VCCI)
|
Bộ chỉ tiêu, chỉ số, phương pháp, hình thức đánh giá, xếp hạng
|
2023- 2024
|
b
|
Truyền thông, đưa tin về mục
đích, ý nghĩa của việc thực hiện đánh giá, xếp hạng “môi trường kinh doanh cấp
tỉnh đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp”
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Báo Nông nghiệp Việt Nam; Viện CS&CL PTNNNT và các đơn vị thuộc Bộ
có liên quan
|
Hội nghị, Hội thảo/ Bản tin
|
2023- 2024
|
c
|
Hàng năm tổ chức thu thập
thông tin, đánh giá và công bố kết quả xếp hạng “môi trường kinh doanh cấp tỉnh
đối với kinh tế tập thể, hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp”.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Báo Nông nghiệp Việt Nam; CS&CL PTNNNT và các đơn vị thuộc Bộ có
liên quan; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN (VCCI)
|
Hội nghị, Hội thảo/ Bản tin
|
2023- 2024
|
9
|
Kiểm
tra, giám sát, sơ kết, tổng kết
|
|
|
|
|
a
|
Tổ chức kiểm tra, giám sát,
đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch tại các địa phương; đề xuất
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát, đánh giá
|
Hàng năm
|
b
|
Tổng hợp báo cáo kết quả hàng
năm thực hiện nội dung kế hoạch hành động của Bộ
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Hàng năm
|
c
|
Tổng kết quả thực hiện Nghị
quyết 106/NQ-CP ngày 18/7/2023 của Chính
phủ
|
Cục Kinh tế hợp tác và PTNT
|
Các đơn vị thuộc Bộ liên quan; Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP
|
Hội nghị, báo cáo
|
2025
|