NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
390/1997/QĐ-NHNN5
|
Hà
Nội, ngày 22 tháng 11 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 390-1997/QĐ-NHNN5 NGÀY 22 THÁNG 11 NĂM 1997 VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật doanh nghiệp Nhà nước
ngày 20-4-1995;
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã
tín dụng và Công ty Tài chính công bố theo lệnh số 37-LCT/HĐNN8 và lệnh số 38/LCT-HĐNN8
ngày 24-5-1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ văn bản số 3329 - ĐMDN ngày 11-7-1996 của Chính phủ uỷ quyền Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định thành lập lại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam;
Căn cứ văn bản số 3575-ĐMDN ngày 18-7-1997 của Chính phủ uỷ quyền Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước tạm thời phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của các Ngân hàng
quốc doanh;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt nam và Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính Ngân hàng Nhà nước.
QUẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam gồm 11 chương, 57 điều kèm theo Quyết định
này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký
và thay thế Quyết định số 250/QĐ-NH5 ngày 11-11-1992 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước về việc xác nhận cho phép áp dụng Điều lệ Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam.
Điều 3. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam, Vụ trưởng Vụ các Định chế tài chính, Chánh
văn phòng Thống đốc, Chánh thanh tra, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Ngân hàng
Nhà nước Trung ương, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
ĐIỀU LỆ
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 390/1997/QĐ-NHNN5 ngày 22-11-1997 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (gọi tắt là Ngân hàng Nông nghiệp)
là Doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt, bao gồm các đơn vị thành viên có quan
hệ gắn bó với nhau về lợi ích kinh tế, tài chính, công nghệ, thông tin, đào
tạo, nghiên cứu, tiếp thị, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ, tín dụng,
đầu tư phát triển nông thôn và các dịch vụ liên quan đến hoạt động tài chính -
tiền tệ - ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký
Quyết định số 280-QĐ/NH5 ngày 15-10-1196 thành lập lại theo mô hình Tổng công
ty Nhà nước quy định tại Quyết định số 90/TTg ngày 7-3-1994 của Thủ tướng Chính
phủ, nhằm tăng cường tích tụ, tập trung, phân công chuyên môn hoá và hợp tác
hoá; nâng cao khả năng và hiệu quả kinh doanh của các đơn vị thành viên và của
toàn Ngân hàng Nông nghiệp; đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Điều 2.
Ngân hàng
Nông nghiệp có chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các dịch vụ Ngân hàng
đối với khách hàng trong nước, nước ngoài; thực hiện tín dụng tài trợ vì mục
tiêu kinh tế - xã hội, phát triển cơ sở hạ tầng chủ yếu cho Nông nghiệp và Nông
thôn; làm dịch vụ uỷ thác tín dụng, đầu tư cho Chính phủ và các chủ đầu tư trong
nước, nước ngoài chủ yếu trong lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 3.
Ngân hàng
Nông nghiệp có:
1. Tư cách pháp nhân theo pháp luật
Việt Nam.
- Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng
Anh là: Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development; gọi tắt là Agribank;
Viết tắt: VBARD.
- Trụ sở chính đặt tại: Thành phố
Hà Nội.
2. Điều lệ tổ chức và hoạt động,
bộ máy quản lý và điều hành.
3. Vốn và tài sản; chịu trách nhiệm
đối với các khoản nợ trong phạm vi số vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước do
Ngân hàng Nông nghiệp quản lý.
4. Con dấu riêng, tài khoản mở tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Ngân hàng trong nước và nước ngoài.
5. Bảng cân đối tài sản, các quỹ
tập trung theo quy định của pháp luật.
Điều 4.
Thời gian hoạt
động là 99 năm kể từ ngày Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký quyết định thành lập
lại theo mô hình Tổng Công ty Nhà nước.
Điều 5.
Ngân hàng Nông
nghiệp được quản lý bởi Hội đồng quản trị và được điều hành bởi Tổng giám đốc.
Điều 6.
Ngân hàng Nông
nghiệp chịu sự quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước và của các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh và thành phố trực thuộc
trung ương theo chức năng quy định; đồng thời chịu sự quản lý của các cơ quan
này với tư cách là cơ quan thực hiện quyền chủ sở hữu đối với Doanh nghiệp Nhà
nước theo quy định tại Luật doanh nghiệp nhà nước và các quy định khác của pháp
luật.
Điều 7.
Tổ chức Đảng
cộng sản Việt Nam trong Ngân hàng Nông nghiệp hoạt động theo Hiến pháp,
pháp luật của Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quy định của Đảng cộng sản Việt Nam.
Tổ chức công đoàn và các tổ chức
chính trị xã hội khác trong Ngân hàng Nông nghiệp hoạt động theo Hiến pháp, pháp
luật và theo Điều lệ của các tổ chức đó.
Chương 2
MỤC I. QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
Điều 8.
Trong
khuôn khổ quy định của pháp luật, Ngân hàng Nông nghiệp có quyền:
1. Quản lý, sử dụng vốn, đất đai,
các nguồn lực khác của Nhà nước giao và nguồn vốn huy động, nguồn vốn tài trợ
và vốn vay để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ được giao hoặc uỷ nhiệm.
2. Giao lại cho các đơn vị thành
viên quản lý, sử dụng các nguồn vốn, đất đai, các nguồn lực khác ghi tại khoản 1
của Điều này; điều chỉnh các nguồn lực trên cho các đơn vị thành viên trong trường
hợp cần thiết, phù hợp với kế hoạch phát triển chung của toàn Ngân hàng Nông
nghiệp.
3. Chuyển nhượng, thay thế, cho thuê,
thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp. Trừ
những tài sản và những thiết bị quan trọng theo quy định của Chính phủ phải được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép, trên nguyên tắc bảo toàn và phát triển
vốn; đối với đất đai thuộc quyền quản lý và sử dụng của Ngân hàng Nông nghiệp
thì thực hiện theo Pháp luật về đất đai.
4. Huy động vốn:
a) Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền
gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của tất cả các tổ chức, cá nhân
trong nước và ngoài nước bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ;
b) Phát hành chứng chỉ tiền gửi,
trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu Ngân hàng và thực hiện các hình thức huy động vốn
khác.
5. Tiếp nhận vốn tài trợ, tín thác,
uỷ thác đầu tư từ Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức quốc tế; quốc
gia và cá nhân ở trong nước, nước ngoài đầu tư cho các chương trình phát triển
kinh tế - văn hoá - xã hội.
6. Vay vốn Ngân hàng Nhà nước, các
tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước, các tổ chức và cá nhân nước
ngoài khác.
7. Cho vay:
a) Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn bằng Đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các tổ chức kinh tế; cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và cho vay trung hạn, dài hạn bằng
ngoại tệ đối với các cá nhân và hộ gia đình thuộc mọi thành phần kinh tế;
b) Chiết khấu các loại giấy tờ trị
giá được bằng tiền;
c) Cho vay tài trợ theo chương trình
dự án và kế hoạch của Chính phủ;
d) Cho vay tài trợ các chương trình,
dự án vì mục tiêu nhân đạo, văn hoá xã hội (tuỳ theo khả năng nguồn vốn).
8. Thực hiện nghiệp vụ cho thuê
tài chính.
9. Thực hiện nghiệp vụ thanh toán
L/C cho khách hàng, bảo lãnh hoặc tái bảo lãnh tín dụng, bảo lãnh đấu thầu và
thực hiện các nghiệp vụ bảo lãnh hoặc tái bảo lãnh khác cho các doanh nghiệp,
tổ chức tài chính - tín dụng trong nước và nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
10. Kinh doanh tiền tệ, tín dụng
và dịch vụ ngân hàng đối ngoại.
11. Đầu tư dưới các hình thức hùn
vốn, liên doanh, mua cổ phần, mua tài sản và các hình thức đầu tư khác với các
doanh nghiệp và tổ chức tài chính - tín dụng khác.
12. Thực hiện các nghiệp vụ cầm cố
động sản.
13. Kinh doanh vàng bạc, kim khí
quý, đá quý (kể cả xuất, nhập khẩu).
14. Hoạt động kinh doanh các dịch
vụ: Đại lý Ngân hàng, bảo hiểm, thanh toán giữa các khách hàng; tư vấn về kinh
doanh tiền tệ, thông tin tín dụng và phòng ngừa rủi ro, thông tin điện toán,
đào tạo nghiệp vụ Ngân hàng, két sắt, cất giữ, bảo quản và quản lý các chứng
khoán, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các tài sản quý cho khách hàng.
15. Kinh doanh chứng khoán và làm
môi giới, đại lý phát hành chứng khoán cho khách hàng.
16. Đầu tư sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp tài sản thế chấp, cầm cố đã được chuyển thành tài sản thuộc sở hữu Nhà nước
do Ngân hàng Nông nghiệp quản lý để sử dụng hoặc kinh doanh; tự doanh hoặc liên
doanh đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trực tiếp phục vụ kinh doanh và
được phép cho thuê phần năng lực cơ sở vật chất kỹ thuật tạm thời chưa sử dụng
đến.
17. Kinh doanh những ngành nghề khác
theo quy định của pháp luật khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Nhà nước giao.
Điều 9.
Ngân hàng
Nông nghiệp có quyền tổ chức quản lý, tổ chức kinh doanh như sau:
1. Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức
kinh doanh phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
2. Đổi mới hiện đại hoá công nghệ,
trang thiết bị.
3. Đặt các Sở giao dịch, chi nhánh
và văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Mở rộng quy mô kinh doanh theo
khả năng của Ngân hàng Nông nghiệp và nhu cầu của thị trường.
5. Lựa chọn thị trường và thống nhất
phân công thị trường giữa các đơn vị thành viên.
6. Căn cứ các chế độ chính sách về
tiền tệ, tín dụng về hoạt động ngân hàng của Nhà nước, ban hành các văn bản về
quy chế, quy định, quy trình nghiệp vụ kỹ thuật, quản lý cần thiết trong hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.
7. Trong khuôn khổ quy định của pháp
luật, Ngân hàng Nông nghiệp được:
a) Quy định mức lãi suất các loại
tiền gửi, tiền vay;
b) Xác định mức cho vay cao nhất
đối với khách hàng;
c) Xác định tỷ lệ hoa hồng, lệ
phí, tiền thưởng và tiền phạt vi phạm áp dụng trong các hoạt động kinh doanh và
dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp;
d) Xác định tỷ giá hối đoái về kinh
doanh ngoại tệ.
8. Khởi kiện các tranh chấp về kinh
tế, dân sự và đề nghị khởi tố các vụ án hình sự liên quan đến hoạt động Ngân
hàng Nông nghiệp.
9. Yêu cầu khách hàng cung cấp tài
liệu, thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tài chính để xem xét cho vay,
kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay.
10. Từ chối quan hệ tín dụng, các
quan hệ kinh doanh khác với khách hàng nếu thấy các quan hệ này trái với pháp
luật hoặc không đem lại hiệu quả kinh tế hoặc không có khả năng thu hồi vốn.
11. Xây dựng và áp dụng các định
mức lao động, đơn giá tiền lương trong khuôn khổ các định mức, đơn giá của Nhà nước.
12. Tuyển chọn, thuê mướn, bố trí
sử dụng, đào tạo lao động và phân cấp việc tuyển chọn, thuê mướn, bố trí sử dụng,
đào tạo lao động, lựa chọn các hình thức trả lương, thưởng và thực hiện các
quyền khác của người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật lao động và các
quy định khác của pháp luật, quyết định mức lương, thưởng cho người lao động
trên cơ sở đơn giá tiền lương, chi phí dịch vụ và hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng Nông nghiệp.
13. Trực tiếp ký kết các hợp đồng
kinh tế, hợp đồng dân sự, nhằm phục vụ cho mục đích kinh doanh và hợp tác khoa
học kỹ thuật và đào tạo cán bộ ngân hàng với các tổ chức và cá nhân trong và
ngoài nước. Mời và tiếp đối tác kinh doanh nước ngoài của Ngân hàng Nông nghiệp;
quyết định cử người của Ngân hàng Nông nghiệp ra nước ngoài công tác, học tập
tham quản khảo sát; đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc phải được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cho phép. Các thành viên khác của Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát và các chuyên viên giúp việc Hội đồng quản trị ra nước ngoài
do Chủ tịch Hội đồng quản trị quyết định. Phó Tổng giám đốc và các chức danh
khác trong toàn Ngân hàng Nông nghiệp ra nước ngoài do Tổng giám đốc quyết định.
Điều 10.
Ngân hàng
Nông nghiệp có quyền quản lý tài chính như sau:
1. Tự chủ tài chính, chủ động trong
kinh doanh và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, bảo toàn và phát triển
vốn để bảo đảm sự tăng trưởng các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.
2. Được sử dụng vốn và các quỹ của
Ngân hàng Nông nghiệp để phục vụ kịp thời các nhu cầu kinh doanh theo nguyên
tắc bảo toàn, có hiệu quả, đúng với các quy định của Ngân hàng Nhà nước về bảo
đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng và các quy định của
pháp luật có liên quan.
3. Được vay vốn của Ngân hàng Nhà
nước theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và tự huy động vốn để hoạt
động kinh doanh nhưng không làm thay đổi hình thức sở hữu nhà nước đối với Ngân
hàng Nông nghiệp; được phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu Ngân hàng Nông
nghiệp theo quy định của pháp luật; được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn
liền với tài sản thuộc quyền quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp tại các tổ chức
tín dụng để vay vốn kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Được thành lập, quản lý và sử
dụng quỹ tập trung theo quy định của pháp luật.
5. Được sử dụng phần lợi nhuận còn
lại theo quy định của pháp luật.
6. Được hưởng các chế độ trợ cấp
về nguồn vốn, bù đắp về lợi nhuận kinh doanh hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà
nước khi thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của Chính phủ.
7. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu
tư hoặc tái đầu tư theo quy định của Nhà nước.
Điều 11.
Ngân hàng
Nông nghiệp có quyền từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực không
được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào, trừ những khoản tự
nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích.
MỤC II. NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP CÓ NGHĨA VỤ
Điều 12.
Ngân hàng
Nông nghiệp có nghĩa vụ quản lý tài sản như sau:
1. Nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo
toàn, phát triển vốn Nhà nước giao; nhận và sử dụng có hiệu quả đất đai và các
nguồn lực khác được Nhà nước giao, để thực hiện mục tiêu kinh doanh và nhiệm vụ
được Nhà nước giao.
2. Thực hiện các cam kết về:
a) Hoàn trả lại tiền theo yêu cầu
của người gửi;
b) Các khoản nợ phải thu, phải trả
ghi trong bảng cân đối tài sản của Ngân hàng Nông nghiệp tại thời điểm thành
lập lại theo mô hình Tổng công ty;
c) Trả các khoản tín dụng quốc tế
mà Ngân hàng Nông nghiệp được vay lại của Chính phủ hoặc Ngân hàng Nhà nước để
sử dụng cho các mục đích phục vụ hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp
hoặc cho các mục tiêu, nhiệm vụ được giao;
d) Trả các khoản tín dụng do Ngân
hàng Nông nghiệp trực tiếp vay hoặc các khoản tín dụng đã được Ngân hàng Nông
nghiệp bảo lãnh cho các đơn vị thành viên và khách hàng theo hợp đồng bảo lãnh,
nếu các đơn vị này không có khả năng trả nợ khi đến hạn.
Điều 13.
Ngân hàng
Nông nghiệp có nghĩa vụ quản lý hoạt động kinh doanh như sau:
1. Đăng ký kinh doanh và kinh doanh
đúng ngành nghề đã đăng ký; chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt
động của Ngân hàng; chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với các cam kết giữa
mình với khách hàng; giữ bí mật về số liệu, tình hình hoạt động của khách hàng,
trừ khi có lệnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Xây dựng chiến lược phát triển,
kế hoạch 5 năm và hàng năm, phù hợp với nhiệm vụ Nhà nước và nhu cầu của thị
trường.
3. Ký kết và tổ chức thực hiện các
hợp đồng kinh tế, hợp đồng dân sự đã ký với các đối tác.
4. Góp phần đáp ứng các nhu cầu của
thị trường tiền tệ và tham gia giữ vai trò chủ đạo trong hoạt động kinh doanh
tiền tệ, bảo đảm các mục tiêu lớn trong việc thực hiện chính sách ổn định tiền
tệ của Nhà nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
5. Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ
và phương thức quản lý; sử dụng các khoản thu từ chuyển nhượng tài sản để tái
đầu tư, đổi mới thiết bị, công nghệ của Ngân hàng Nông nghiệp.
6. Thực hiện các nghĩa vụ đối với
người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động, bảo đảm cho người lao động
tham gia quản lý Ngân hàng Nông nghiệp.
7. Thực hiện các quy định của Nhà
nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường quốc phòng và an ninh quốc gia.
8. Thực hiện chế độ báo cáo thống
kê, kế toán, báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Nhà nước, báo cáo bất
thường theo yêu cầu của đại diện chủ sở hữu; chịu trách nhiệm về tính xác thực
của các báo cáo.
9. Chịu sự kiểm tra của đại diện
chủ sở hữu; tuân thủ các quy định về thanh tra của Ngân hàng Nhà nước, cơ quan tài
chính và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện đúng chế độ và các
quy định về quản lý vốn, tài sản, các quỹ, kế toán, hạch toán, chế độ kiểm toán
và các quy định khác của Nhà nước; chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hoạt
động tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp.
11. Công bố công khai báo cáo tài
chính hàng năm, các thông tin để đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động
của Ngân hàng Nông nghiệp theo quy định của Bộ Tài chính và của Ngân hàng Nhà
nước.
12. Thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế
và các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. Trường hợp tài
sản do Ngân hàng Nông nghiệp điều động giữa các đơn vị thành viên theo hình
thức ghi tăng, ghi giảm vốn thì không phải nộp lệ phí trước bạ; các dịnh vụ
luân chuyển nội bộ giữa các đơn vị thành viên để phục vụ yêu cầu cung ứng vốn
và kinh doanh không phải nộp thuế doanh thu.
Chương 3
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN
KIỂM SOÁT
Điều 14.
1. Hội đồng quản trị thực hiện chức
năng quản lý hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo quy định của Điều lệ này,
chịu trách nhiệm về sự phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp theo nhiệm vụ Nhà
nước giao.
2. Hội đồng quản trị có các quyền
hành và nhiệm vụ sau:
a) Nhận vốn (Kể cả các khoản nợ được
coi là vốn), đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao cho Ngân hàng Nông
nghiệp;
b) Xem xét, phê duyệt phương án do
Tổng giám đốc trình về việc giao vốn và các nguồn lực khác cho các đơn vị thành
viên và phương án điều hoà vốn, các nguồn lực khác giữa các đơn vị thành viên;
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các phương án đó;
c) Kiểm tra, giám sát mọi hoạt động
trong Ngân hàng Nông nghiệp, trong đó có việc sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn
và các nguồn lực được giao, việc thực hiện các nghị quyết và quyết định của Hội
đồng quản trị, các quy định của pháp luật, việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà
nước;
d) Thông qua đề nghị của Tổng giám
đốc để trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch phát triển dài hạn, kế hoạch 5 năm của Ngân hàng Nông nghiệp; quyết định
mục tiêu, kế hoạch hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp và báo cáo Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước, để Tổng giám đốc giao cho các đơn vị thành viên;
đ) Tổ chức thẩm định và trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch đầu tư mới, dự án đầu tư mới, dự án hợp tác
đầu tư với bên nước ngoài bằng vốn do Ngân hàng Nông nghiệp quản lý;
e) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước phê duyệt hoặc nếu được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước uỷ quyền thì quyết định
các dự án hùn vốn, liên doanh, mua cổ phân theo quy định của pháp luật; quyết
định các hợp đồng kinh tế khác có giá trị lớn;
g) Ban hành và giám sát thực hiện
các mức lãi suất, tỷ lệ hoa hồng, lệ phí và mức tiền thưởng, tiền phạt vi phạm
áp dụng từng thời gian trong hoạt động kinh doanh đối với các khách hàng, các
định mức, tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật, kể cả đơn giá tiền lương, giá dịch vụ
áp dụng đối với khách hàng và trong nội bộ Ngân hàng Nông nghiệp theo đề nghị
của Tổng giám đốc trên cơ sở quy định chung của ngành Ngân hàng và của Nhà nước;
h) Xây dựng và trình Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước phê chuẩn Điều lệ và những nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp. Phê chuẩn Điều lệ, Quy chế tổ chức
và hoạt động của các đơn vị thành viên theo đề nghị của Tổng giám đốc. Quyết
định đặt Sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện của Ngân hàng Nông nghiệp
ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật. Phê duyệt phương án tổ
chức quản lý, tổ chức kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp do Tổng giám đốc
trình. Đề nghị thành lập, tách, nhập, giải thể các đơn vị thành viên theo quy
định của pháp luật;
i) Căn cứ các chính sách, chế độ,
thể lệ của Nhà nước về hoạt động ngân hàng để ban hành các văn bản hướng dẫn,
quy chế, quy trình nghiệp vụ kỹ thuật, quản lý trong hoạt động của Ngân hàng
Nông nghiệp;
k) Xây dựng và ban hành Quy chế hoạt
động của Hội đồng quản trị; Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban kiểm soát; phê
duyệt quy định chế độ làm việc của bộ máy kiểm tra nội bộ của Ngân hàng Nông
nghiệp;
l) Phê duyệt các quy chế lao động,
quy chế tài chính, quy chế tiền lương, khen thưởng, kỷ luật áp dụng trong Ngân
hàng Nông nghiệp do Tổng giám đốc trình;
m) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước:
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật và thay thế thành viên Hội đồng quản trị theo quy định của Chính phủ;
- Chuẩn y chức danh Trưởng ban Ban
kiểm soát;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Ngân hàng Nông nghiệp;
n) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật các thành viên khác của Ban kiểm soát;
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật Giám đốc các đơn vị thành viên, Trưởng phòng Kiểm tra nội bộ
và người trực tiếp quản lý phần vốn góp của Ngân hàng Nông nghiệp tại doanh nghiệp
khác theo đề nghị của Tổng giám đốc;
Quyết định tổng biên chế bộ máy quản
lý, điều hành và kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và điều chỉnh khi cần
thiết, theo đề nghị của Tổng giám đốc;
o) Phê duyệt phương án do Tổng giám
đốc đề nghị về việc hình thành và sử dụng các quỹ tập trung theo quy định hiện
hành, tương ứng với kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính của Ngân hàng Nông
nghiệp;
p) Xem xét việc tăng vốn điều lệ,
bảo lãnh các khoản vay; thanh lý tài sản của các đơn vị thành viên để quyết định;
việc thanh lý những tài sản và những trang thiết bị quan trọng theo quy định
của Chính phủ thì phải trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính quyết
định theo quy định của pháp luật; xem xét kế hoạch huy động vốn hàng năm (dưới
mọi hình thức) của các đơn vị thành viên hạch toán độc lập để quyết định theo
quy định của pháp luật;
q) Thông qua báo cáo hoạt động hàng
quý, 6 tháng và hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp, báo cáo tài chính tổng hợp
(trong đó có bảng cân đối tài sản) và quyết toán hàng năm của Ngân hàng Nông
nghiệp và của các đơn vị thành viên do Tổng giám đốc trình; yêu cầu Tổng giám
đốc công bố báo cáo tài chính hàng năm theo quy định của Bộ Tài chính và Ngân
hàng Nhà nước;
r) Thông qua các vấn đề về tố tụng,
tranh chấp liên quan đến Ngân hàng Nông nghiệp do Tổng giám đốc trình; đề nghị
Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ cho phép đặt Ngân hàng Nông nghiệp trong
tình trạng bảo tồn;
s) Ban hành nội quy bảo mật trong
kinh doanh, các thông tin kinh tế nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định
của pháp luật để áp dụng thống nhất trong toàn Ngân hàng Nông nghiệp;
i) Quyết định các chủ trương và nguyên
tắc về hợp tác khoa học kỹ thuật, đào tạo cán bộ của Ngân hàng Nông nghiệp ở
trong và ngoài nước;
u) Được nêu ý kiến về các quyết định
xử lý của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước đối với việc thanh tra và kiểm tra Ngân
hàng Nông nghiệp, nếu chưa thống nhất thì báo cáo cơ quan thẩm quyền giải quyết;
v) Phê duyệt hoặc quyết định theo
thẩm quyền các vấn đề khác do Tổng giám đốc trình.
Điều 15.
1. Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông
nghiệp có 5 hoặc 7 thành viên do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị được quy định tại
Điều 32 Luật Doanh nghiệp nhà nước.
2. Hội đồng quản trị gồm một số thành
viên chuyên trách, trong đó có Chủ tịch Hội đồng quản trị, một thành viên kiêm
Tổng giám đốc, một thành viên kiêm Trưởng ban Ban kiểm soát và một số thành
viên kiêm nhiệm là các chuyên viên có kinh nghiệm về lĩnh vực ngân hàng, tài
chính, quản trị kinh doanh, pháp luật.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị không
kiêm Tổng giám đốc.
4. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng
quản trị là 5 năm. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bổ nhiệm lại. Thành
viên Hội đồng quản trị bị miễn nhiệm và được thay thế trong những trường hợp
sau:
a) Vi phạm pháp luật, vi phạm Điều
lệ của Ngân hàng Nông nghiệp;
b) Không đủ khả năng đảm nhiệm công
việc và theo đề nghị của ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị đương nhiệm;
c) Xin từ nhiệm, nếu có lý do
chính đáng;
d) Khi có quyết định điều chỉnh hoặc
bố trí công việc khác.
5. Chủ tịch Hội đồng quản trị có
trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản trị quy
định tại khoản 2, Điều 14 của Điều lệ này.
Điều 16.
Chế độ
làm việc của Hội đồng quản trị:
1. Hội đồng quản trị làm việc theo
chế độ tập thể; họp thường kỳ mỗi tháng một lần để xem xét và quyết định những
vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng quản
trị có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Ngân hàng
Nông nghiệp do Chủ tịch Hội đồng quản trị, hoặc Tổng giám đốc, hoặc Trưởng ban
Ban kiểm soát, hoặc trên 50% số thành viên Hội đồng quản trị đề nghị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu
tập và chủ trì tất cả các cuộc họp của Hội đồng quản trị; trường hợp vắng mặt
vì lý do chính đáng, Chủ tịch uỷ nhiệm cho một thành viên khác trong Hội đồng
quản trị triệu tập và chủ trì cuộc họp.
3. Các cuộc họp của Hội đồng quản
trị được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt. Các tài liệu
họp Hội đồng quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị và các
đại biểu được mời dự họp trước ngày họp 5 ngày. Nội dung và kết luận của các
cuộc họp Hội đồng quản trị đều phải được ghi thành biên bản và phải được tất cả
thành viên Hội đồng quản trị dự họp ký tên. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng
quản trị có hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng quản trị biểu
quyết tán thành. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến của mình.
ý kiến bảo lưu được lập thành văn bản có chữ ký của người bảo lưu và được lưu
trữ kèm trong nghị quyết và quyết định có liên quan của phiên họp.
4. Khi Hội đồng quản trị họp để xem
xét những vấn đề về chiến lược phát triển, quy hoạch và kế hoạch 5 năm và hàng
năm, các dự án đầu tư lớn, các dự án liên doanh với nước ngoài, báo cáo tài
chính hàng năm, ban hành hệ thống định mức, tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của
Ngân hàng Nông nghiệp thì phải mời đại diện có thẩm quyền của các Bộ, ngành liên
quan dự họp; trường hợp có nội dung quan trọng liên quan đến chính quyền địa
phương thì phải mời đại diện uỷ ban nhân dân cấp tỉnh dự họp; trường hợp có liên
quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động trong Ngân hàng Nông nghiệp
thì phải mời đại diện Công đoàn ngành Ngân hàng đến dự. Đại diện của các cơ
quan, tổ chức được mời dự họp nói trên có quyền phát biểu, nhưng không tham gia
biểu quyết, khi phát hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị có phương
hại đến lợi ích chung thì có quyền kiến nghị bằng văn bản đến Hội đồng quản
trị, đồng thời báo cáo Thủ trưởng cơ quan mà mình đại diện để xem xét, giải
quyết theo thẩm quyền. Trường hợp cần thiết thì Thủ trưởng các cơ quan này báo
cáo Thủ tướng Chính phủ.
5. Nghị quyết và quyết định của Hội
đồng quản trị có tính bắt buộc thi hành đối với toàn Ngân hàng Nông nghiệp. Trong
trường hợp ý kiến của Tổng giám đốc khác với nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc có quyền bảo lưu ý kiến và kiến nghị với cơ quan
nhà nước có thẩm quyền để xử lý; trong thời gian chưa có quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, Tổng giám đốc vẫn phải chấp hành nghị quyết, quyết định
của Hội đồng quản trị;
Tổng giám đốc, Giám đốc các đơn vị
thành viên có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cần thiết liên quan
đến mọi hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo yêu cầu của Hội đồng quản trị.
Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản trị có thể kiểm tra mọi sổ sách kế toán,
các chứng từ giao dịch, thư tín giao dịch của Ngân hàng Nông nghiệp và các đơn
vị thành viên, nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ kinh doanh;
Các thành viên Hội đồng quản trị
có trách nhiệm bảo vệ bí mật về những thông tin đã được cung cấp.
6. Chi phí hoạt động của Hội đồng
quản trị, của Ban kiểm soát, kể cả tiền lương và phụ cấp cho các thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và chuyên viên giúp việc, được tính vào
quản lý phí của Ngân hàng Nông nghiệp, Tổng giám đốc bảo đảm các điều kiện và
phương tiện cần thiết cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát làm việc.
Điều 17.
Giúp việc
Hội đồng quản trị;
1. Hội đồng quản trị sử dụng bộ máy
điều hành và con dấu của Ngân hàng Nông nghiệp để thực hiện nhiệm vụ của mình.
2. Hội đồng quản trị có không quá
5 chuyên viên giúp việc, hoạt động chuyên trách. Hội đồng quản trị quyết định
việc lựa chọn, thay thế, khen thưởng và kỷ luật các chuyên viên giúp việc Hội
đồng quản trị.
3. Hội đồng quản trị thành lập Ban
kiểm soát để giúp Hội đồng quản trị thực hiện việc kiểm tra, giám sát Tổng giám
đốc, bộ máy giúp việc và các đơn vị thành viên của Ngân hàng Nông nghiệp trong
hoạt động điều hành, hoạt động tài chính, chấp hành Điều lệ của Ngân hàng Nông
nghiệp, nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị, chấp hành pháp luật của
Nhà nước.
Điều 18.
Quyền lợi
và trách nhiệm của thành viên Hội đồng quản trị:
1. Các thành viên chuyên trách được
xếp lương cơ bản theo ngạch viên chức nhà nước, hưởng lương theo chế độ phân
phối tiền lương trong Doanh nghiệp Nhà nước theo quy định của Chính phủ, được
hưởng tiền thưởng tương ứng với hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.
Các thành viên kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp trách nhiệm và tiền thưởng theo
quy định của Chính phủ.
2. Thành viên Hội đồng quản trị;
a) Không được đặt mình vào vị thế
nào làm hạn chế đức tính lương thiện, chí công vô tư hoặc gây mâu thuẫn giữa
lợi ích Ngân hàng Nông nghiệp và lợi ích cá nhân;
b) Không được lợi dụng chức vụ để
trục lợi hoặc có hành động chiếm đoạt cơ hội kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp,
làm thiệt hại lợi ích Ngân hàng Nông nghiệp;
c) Không được hành động vượt quyền
hạn của Hội đồng quản trị quy định trong Điều lệ này.
3. Thành viên Hội đồng quản trị là
Chủ tịch, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp không được nhân danh cá nhân để
thành lập Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm cả Doanh
nghiệp liên doanh), Công ty cổ phần; không được giữ các chức danh quản lý, điều
hành Doanh nghiệp tư nhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần; không
được có các quan hệ hợp đồng kinh tế với các Doanh nghiệp tư nhân, Công ty
trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần do vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con giữ chức
danh quản lý, điều hành trong các đơn vị này.
4. Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh,
chị, em ruột của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp
không được giữ chức vụ Kế toán trưởng, Thủ quỹ tại Trụ sở chính Ngân hàng Nông
nghiệp và tại các đơn vị thành viên.
5. Các thành viên Hội đồng quản trị
cùng chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và trước pháp luật về
nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị; trường hợp không hoàn thành nhiệm
vụ được giao, vi phạm Điều lệ Ngân hàng Nông nghiệp, quyết định sai hoặc vượt
thẩm quyền, lạm dụng chức quyền, gây thiệt hại cho Ngân hàng Nông nghiệp và Nhà
nước thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất đối với các thiệt hại do
mình gây ra theo quy định của pháp luật.
Điều 19.
Ban kiểm
soát:
1. Ban kiểm soát Ngân hàng Nông nghiệp
có 5 thành viên, trong đó có 01 thành viên Hội đồng quản trị làm Trưởng ban
theo sự phân công của Hội đồng quản trị và 04 thành viên khác do Hội đồng quản
trị quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, gồm một thành viên
là chuyên viên kế toán, một thành viên do Đại hội đại biểu công nhân viên chức
Ngân hàng Nông nghiệp giới thiệu, một thành viên do Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước giới thiệu và một thành viên do Tổng cục trưởng Tổng cục Quản lý vốn và
tài sản nhà nước tại Doanh nghiệp giới thiệu. Chức danh Trưởng ban Ban kiểm soát
do Hội đồng quản trị phân công phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chuẩn y
mới có hiệu lực.
2. Thành viên Ban kiểm soát không
được là vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh, chị, em ruột của Tổng giám đốc, Phó
Tổng giám đốc, Kế toán trưởng Ngân hàng Nông nghiệp và không được kiêm nhiệm
bất cứ nhiệum vụ nào trong bộ máy điều hành của Ngân hàng Nông nghiệp hoặc bất
cứ chức vụ nào trong các tổ chức tín dụng khác.
3. Thành viên Ban kiểm soát phải
có đủ các tiêu chuẩn sau:
a) Là chuyên viên có kinh nghiệm
về ngân hàng, kế toán, kiểm toán, kinh tế, tài chính; hiểu biết pháp luật;
b) Thâm niên công tác về các chuyên
ngành trên không dưới 5 năm;
c) Không có tiền án về các tội danh
liên quan đến hoạt động kinh tế;
d) Có phẩm chất liêm khiết, trung
thực, độc lập trong công việc.
4. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm
soát là 5 năm. Thành viên Ban kiểm soát có thể được bổ nhiệm lại; trong quá
trình công tác, nếu không hoàn thành nhiệm vụ sẽ bị thay thế.
5. Thành viên Ban kiểm soát được
hưởng tiền lương, tiền thưởng do Hội đồng quản trị quyết định theo chế độ của Nhà
nước.
6. Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị ban hành.
Điều 20.
Nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm của Ban kiểm soát:
1. Thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng
quản trị giao về việc kiểm tra, giám sát hoạt động điều hành của Tổng giám đốc,
bộ máy giúp việc và các đơn vị thành viên Ngân hàng Nông nghiệp trong hoạt động
tài chính, chấp hành pháp luật, Điều lệ Ngân hàng Nông nghiệp, các nghị quyết
và quyết định của Hội đồng quản trị.
2. Báo cáo Hội đồng quản trị theo
định kỳ hàng quý, hàng năm và theo vụ việc về kết quả kiểm tra, giám sát của
mình; kịp thời phát hiện và báo cáo ngay Hội đồng quản trị về những hoạt động
không bình thường, có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong Ngân hàng Nông nghiệp.
3. Tham gia và phát biểu ý kiến trong
các cuộc họp của Hội đồng quản trị.
4. Không được tiết lộ kết quả kiểm
tra, giám sát khi chưa được Hội đồng quản trị cho phép; phải chịu trách nhiệm
trước Hội đồng quản trị và pháp luật nếu cố ý bỏ qua hoặc bao che những hành vi
vi phạm pháp luật.
Chương 4
TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY
GIÚP VIỆC
Điều 21.
1. Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp
do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo
đề nghị của Hội đồng quản trị. Tổng giám đốc là đại điện theo pháp luật của
Ngân hàng Nông nghiệp và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước và trước pháp luật về điều hành hoạt động của Ngân hàng
Nông nghiệp. Tổng giám đốc là người có quyền điều hành cao nhất trong Ngân hàng
Nông nghiệp.
2. Giúp việc Tổng giám đốc có một
số Phó tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc là người giúp Tổng giám đốc điều hành
một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp theo phân công của
Tổng giám đốc và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ
được Tổng giám đốc phân công thực hiện.
3. Kế toán trưởng Ngân hàng Nông
nghiệp giúp Tổng giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán, thống kê
của Ngân hàng Nông nghiệp, có các quyền và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
4. Văn phòng và các phòng hoặc ban
chuyên môn, nghiệp vụ của Trụ sở chính Ngân hàng Nông nghiệp có chức năng tham
mưu, giúp việc Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành công
việc.
5. Bộ máy kiểm tra nội bộ giúp Tổng
giám đốc kiểm tra hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và các đơn vị
thành viên theo đúng quy định của pháp luật và quy định nội bộ của Ngân hàng
Nông nghiệp.
Điều 22.
Tổng giám
đốc có nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Cùng Chủ tịch Hội đồng quản trị
ký nhận vốn, đất đai và các nguồn lực khác của Nhà nước để quản lý, sử dụng theo
mục tiêu, nhiệm vụ Nhà nước giao cho Ngân hàng Nông nghiệp. Giao các nguồn lực
đã nhận của Nhà nước cho các đơn vị thành viên theo phương án đã được Hội đồng
quản trị phê duyệt. Kiến nghị Hội đồng quản trị phương án điều chỉnh vốn và
nguồn lực khác khi giao lại cho các đơn vị thành viên theo hình thức tăng, giảm
vốn.
2. Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn
và phát triển vốn theo phương án được Hội đồng quản trị phê duyệt. Xây dựng phương
án huy động vốn, trình Hội đồng quản trị phê duyệt và tổ chức thực hiện phương
án đó.
3. Xây dựng chiến lược phát triển,
kế hoạch dài hạn và hàng năm, chương trình hoạt động, các phương án, dự án đầu
tư mới và đầu tư chiều sâu, dự án hợp tác đầu tư với nước ngoài, phương án liên
doanh, phương án phối hợp kinh doanh của các đơn vị thành viên, phương án xây
dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, kế hoạch đào tạo, đào tạo lại cán bộ trong Ngân
hàng Nông nghiệp, các biện pháp thực hiện hợp đồng kinh tế có giá trị lớn để
trình Hội đồng quản trị xem xét, quyết định hoặc trình tiếp Ngân hàng Nhà nước
và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định. Tổ chức thực hiện chiến lược,
kế hoạch, phương án, dự án, biện pháp đã được phê duyệt.
4. Điều hành các hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Nông nghiệp theo Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp; thực hiện các
nhiệm vụ, mục tiêu lớn trong việc chấp hành chính sách ổn định tiền tệ của Nhà
nước do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao cho Ngân hàng Nông nghiệp; chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị, trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, trước pháp
luật về việc thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ nói trên theo quy định của Nhà
nước.
5. Xây dựng và trình Hội đồng quản
trị ban hành các mức lãi suất, tỷ lệ hoa hồng, lệ phí, tiền thưởng, tiền phạt
vi phạm áp dụng từng thời gian trong hoạt động kinh doanh đối với khách hàng,
quy chế , quy định, quy trình nghiệp vụ kỹ thuật, quản lý trong hoạt động kinh
doanh và các định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, đơn giá tiền lương phù hợp
với các quy định chung của ngành và của Nhà nước. Tổ chức thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn, đơn giá trong toàn Ngân hàng Nông nghiệp.
6. Đề nghị Hội đồng quản trị trình
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định bổ nhiệm, miện nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật Phó tổng giám đốc, Kế toán trưởng Ngân hàng Nông nghiệp;
Đề nghị Hội đồng quản trị quyết định
bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc các đơn vị thành viên, Trưởng
phòng Kiểm tra nội bộ và người trực tiếp quản lý phần vốn của Ngân hàng Nông
nghiệp tại doanh nghiệp có vốn góp của Ngân hàng Nông nghiệp;
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc các đơn vị thành viên, Kế toán trưởng các đơn
vị thành viên, Giám đốc các đơn vị trực thuộc đơn vị thành viên và các chức danh
tương đương theo đề nghị của Giám đốc đơn vị thành viên;
Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật Trưởng và phó các Phòng hoặc Ban, Chánh, Phó Văn phòng, Kiểm
tra trưởng và các Kiểm tra viên của Ngân hàng Nông nghiệp.
7. Xây dựng để trình Hội đồng quản
trị quyết định tổng biên chế bộ máy quản lý và kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp, kể cả phương án điều chỉnh khi thay đổi tổ chức và biên chế bộ máy quản
lý và kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và các đơn vị thành viên; thành lập
và trực tiếp chỉ đạo bộ máy giúp việc; kiểm tra việc thực hiện biên chế bộ máy
quản lý và kinh doanh của các đơn vị thành viên; trình Hội đồng quản trị phê
chuẩn Điều lệ, Quy chế tổ chức và hoạt động của các đơn vị thành viên do Giám
đốc đơn vị thành viên xây dựng; xem xét và quyết định việc thành lập, tổ chức
lại, giải thể các đơn vị trực thuộc đơn vị thành viên do Giám đốc đơn vị thành
viên trình.
8. Xây dựng và trình Hội đồng quản
trị phê duyệt các quy chế lao động, quy chế tài chính, tiền lương, khen thưởng,
kỷ luật áp dụng trong Ngân hàng Nông nghiệp. Tổ chức điều hành hoạt động Ngân
hàng Nông nghiệp theo Nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị.
9. Trình Hội đồng quản trị thông
qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp bao gồm: báo
cáo hàng quý, 6 tháng và hàng năm, báo cáo tài chính tổng hợp (trong đó có bảng
cân đối tài sản) và quyết toán hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp và của các đơn
vị thành viên.
10. Báo cáo Hội đồng quản trị, Ngân
hàng Nhà nước và cơ quan có thẩm quyền về kết quả hoạt động kinh doanh của toàn
Ngân hàng Nông nghiệp, bao gồm báo cáo hàng quý, 6 tháng và hàng năm, báo cáo
tài chính tổng hợp (trong đó có bảng cân đối tài sản) và quyết toán hàng năm
của toàn Ngân hàng Nông nghiệp.
Báo cáo tài chính tổng hợp phải phân
định rõ phần hạch toán tập trung của Ngân hàng Nông nghiệp và phần của các đơn
vị thành viên hạch toán độc lập. Bản báo cáo tài chính tổng hợp phải được xác
nhận bởi cơ quan kiểm toán do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo
quy định hiện hành.
11. Trong phạm vi trách nhiệm ký
các văn bản, hợp đồng, chứng thư của Ngân hàng Nông nghiệp và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị và trước pháp luật về các quyết định của mình.
12. Đại diện cho Ngân hàng Nông nghiệp
trong quan hệ quốc tế, tố tụng, tranh chấp, giải thể và phá sản.
13. Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của
Ngân hàng Nông nghiệp và kiểm tra các đơn vị thành viên thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế và các khoản nộp khác theo quy định của pháp luật. Lập phương án phân phối
lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng Nông nghiệp trình Hội đồng quản trị phê duyệt
theo quy định của Nhà nước.
14. Cung cấp đầy đủ các tài liệu
theo yêu cầu của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát. Chuẩn bị tài liệu cho các cuộc
họp Hội đồng quản trị.
15. Chịu sự kiểm tra, giám sát của
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền đối với việc thực hiện nhiệm vụ điều hành của mình.
16. Được quyết định áp dụng các biện
pháp vượt thẩm quyền của mình trong trường hợp khẩn cấp (thiên tai, địch hoạ,
hoả hoạn, sự cố) và chịu trách nhiệm về những quyết định đó; sau đó phải báo
cáo ngay cho Hội đồng quản trị, Ngân hàng Nhà nước và các cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền giải quyết tiếp.
Điều 23.
1. Bộ máy kiểm tra nội bộ của Ngân
hàng Nông nghiệp bao gồm Trưởng phòng kiểm tra nội bộ, các Phó phòng kiểm tra
nội bộ, Kiểm tra trưởng và các Kiểm tra viên. Trưởng phòng kiểm tra nội bộ điều
hành bộ máy kiểm tra nội bộ. Các kiểm tra viên bố trí tại Trụ sở chính Ngân
hàng Nông nghiệp do Trưởng phòng kiểm tra nội bộ phụ trách; các kiểm tra viên
bố trí tại các đơn vị thành viên và các đơn vị trực thuộc đơn vị thành viên do
Kiểm tra trưởng phụ trách. Quy định về tổ chức và hoạt động của Bộ máy kiểm tra
nội bộ do Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị phê chuẩn.
2. Trưởng phòng kiểm tra nội bộ,
Phó phòng kiểm tra nội bộ, Kiểm tra trưởng và các Kiểm tra viên phải có đủ các tiêu
chuẩn quy định tại các Khoản 2 và 3, Điều 19 của Điều lệ này.
3. Trưởng phòng kiểm tra nội bộ do
Tổng giám đốc đề nghị Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm. Phó phòng kiểm tra
nội bộ, Kiểm tra trưởng và các Kiểm tra viên do Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn
nhiệm.
4. Bộ máy kiểm tra nội bộ có nhiệm
vụ:
a) Kiểm tra công tác quản lý và điều
hành của Ngân hàng Nông nghiệp và các đơn vị thành viên theo đúng pháp luật và
Điều lệ Ngân hàng Nông nghiệp;
b) Kiểm soát nhằm mục đích bảo đảm
quy trình thực hiện các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh theo đúng quy định của
pháp luật về hoạt động ngân hàng và quy định nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp;
c) Giám sát việc chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của Ngân hàng Nhà nước về bảo đảm an toàn trong hoạt động
kinh doanh tiền tệ, tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và các đơn vị thành
viên;
d) Đánh giá mức độ bảo đảm an toàn
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và kiến nghị các biện pháp nâng cao khả
năng bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và
các đơn vị thành viên;
đ) Thực hiện chức năng kiểm toán
nội bộ của Ngân hàng Nông nghiệp;
e) Báo cáo cho Tổng giám đốc và Trưởng
ban Ban kiểm soát kết quả kiểm tra, kiểm toán, nêu những kiến nghị về tình hình
hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp;
g) Trong phạm vi chức năng và quyền
hạn, xem xét giải quyết hoặc trình Tổng giám đốc giải quyết các khiếu tố liên
quan đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp;
h) Không được tiết lộ kết quả kiểm
tra, kiểm toán khi chưa được Tổng giám đốc hoặc Trưởng ban Ban kiểm soát cho
phép; chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và Hội đồng quản trị về kết quả kiểm
tra, kiểm toán đã thực hiện;
i) Trong phạm vi chức năng quy định,
Trưởng phòng kiểm tra nội bộ được tham dự các cuộc họp do Tổng giám đốc Ngân
hàng Nông nghiệp triệu tập.
Chương 5
Chương 6
ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP
Điều 26.
1. Ngân hàng Nông nghiệp có các đơn
vị thành viên là những Doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập, những đơn vị
hạch toán phụ thuộc và những đơn vị sự nghiệp. Danh sách các đơn vị thành viên
được ghi trong phụ lục kèm theo Điều lệ này.
2. Các đơn vị thành viên thuộc Ngân
hàng Nông nghiệp có con dấu, được mở tài khoản tại Ngân hàng phù hợp với phương
thức hạch toán của mình.
3. Đơn vị thành viên là doanh nghiệp
hạch toán độc lập có Điều lệ tổ chức và hoạt động riêng, các đơn vị thành viên
hạch toán phụ thuộc và đơn vị sự nghiệp có Quy chế tổ chức và hoạt động riêng.
Các Điều lệ và Quy chế này đều do Hội đồng quản trị phê chuẩn phù hợp với pháp
luật và Điều lệ của Ngân hàng Nông nghiệp.
Điều 27.
Thành
viên là Doanh nghiệp hạch toán độc lập:
1. Doanh nghiệp Nhà nước hạch toán
độc lập là thành viên Ngân hàng Nông nghiệp có quyền tự chủ kinh doanh và tự
chủ tài chính, chịu sự ràng buộc về quyền lợi và nghĩa vụ đối với Ngân hàng Nông
nghiệp theo quy định tại Điều lệ này.
2. Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
Ngân hàng Nông nghiệp có các quyền đối với thành viên là Doanh nghiệp hạch toán
độc lập như sau:
a) Uỷ nhiệm cho Giám đốc doanh nghiệp
thành viên quản lý, điều hành hoạt động của Doanh nghiệp phù hợp với Điều lệ
của Doanh nghiệp đã được Hội đồng quản trị phê chuẩn. Giám đốc doanh nghiệp
thành viên hạch toán độc lập chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Tổng
giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp, trước pháp luật về hoạt động của Doanh nghiệp;
b) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật Giám đốc, Phó giám đốc, kế toán trưởng của Doanh nghiệp;
c) Phê duyệt kế hoạch, kiểm tra thực
hiện kế hoạch và quyết toán tài chính; quy định mức trích lập quỹ khen thưởng,
phúc lợi của Doanh nghiệp theo quy định của Bộ tài chính và quy chế tài chính
của Ngân hàng Nông nghiệp.
d) Trích một phần quỹ khấu hao cơ
bản và lợi nhuận sau thuế theo quy định của Bộ Tài chính và pháp luật hiện hành
để thành lập các quỹ tập trung của Ngân hàng Nông nghiệp dùng vào mục đích tái
đầu tư, thực hiện các dự án đầu tư ở các đơn vị thành viên;
đ) Phê duyệt các phương án, kế hoạch
đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu, hợp tác liên doanh, bổ sung, thu hồi một phần
vốn, chuyển nhượng cổ phần thuộc quyền quản lý của Ngân hàng Nông nghiệp đang
do các Doanh nghiệp thành viên nắm giữ;
e) Điều hoà các nguồn tài chính,
kể cả ngoại tệ giữa các đơn vị thành viên nhằm sử dụng vốn có hiệu quả nhất trong
Ngân hàng Nông nghiệp, trên nguyên tắc phải đảm bảo cho tổng tài sản của Doanh
nghiệp bị rút bớt số vốn không được thấp hơn tổng số nợ cộng với mức vốn Ngân
sách Nhà nước cấp và các nguồn vốn được coi là thuộc về Doanh nghiệp đã được
điều chỉnh tuơng ứng với nhiệm vụ hoặc quy mô Doanh nghiệp đó;
g) Phê duyệt các hình thức trả lương,
đơn giá tiền lương và các biện pháp bảo đảm đời sống, điều kiện lao động cho
cán bộ công nhân viên của Doanh nghiệp;
h) Quyết định mở rộng hoặc thu hẹp
phạm vi kinh doanh của Doanh nghiệp thành viên theo chiến lược phát triển chung
của Ngân hàng Nông nghiệp;
i) Phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt
động của doanh nghiệp, trong đó quy định sự phân cấp cho Giám đốc Doanh nghiệp
về: tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp; tuyển dụng, khen thưởng, đề bạt, kỷ
luật công nhân viên chức; hạn mức tín dụng (vay, cho vay); mua bán tài sản cố
định, mua bán cổ phần của các Công ty cổ phần, tham gia các đơn vị liên doanh
theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp nhà nước và quy định của Ngân hàng Nhà
nước về bảo đảm an toàn trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng; mua bán
bản quyền phát minh, sáng chế, chuyển giao công nghệ; tham gia các hiệp hội
kinh tế; những vấn đề khác có liên quan đến quyền tự chủ của một Doanh nghiệp
Nhà nước là thành viên của Ngân hàng Nông nghiệp theo quy định của Luật Doanh
nghiệp Nhà nước;
k) Kiểm tra hoạt động của Doanh nghiệp
và yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về tình hình tài chính và kết quả hoạt động
kinh doanh.
Điều 28.
Đơn vị
thành viên Ngân hàng Nông nghiệp là Doanh nghiệp hạch toán độc lập có quyền chủ
động tiến hành hoạt động kinh doanh và chịu trách nhiệm về các khoản nợ, cam
kết của mình trong phạm vi số vốn và tài sản thuộc sở hữu Nhà nước do doanh
nghiệp quản lý, sử dụng cụ thể là:
1. Trong chiến lược và đầu tư phát
triển:
a) Doanh nghiệp được giao tổ chức
thực hiện các dự án đầu tư phát triển theo kế hoạch của Ngân hàng Nông nghiệp,
được Ngân hàng Nông nghiệp giao cho các nguồn lực để thực hiện các dự án đó;
b) Doanh nghiệp tự đầu tư những công
trình, dự án phát triển không nằm trong các dự án do Ngân hàng Nông nghiệp trực
tiếp điều hành. Trường hợp này Doanh nghiệp phải tự huy động vốn (đúng quy định
của pháp luật), tự chịu trách nhiệm về tài chính.
2. Trong hoạt độnjg kinh doanh, Doanh
nghiệp xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch của mình trên cơ sở:
a) Bảo đảm các mục tiêu, chỉ tiêu,
các định mức kinh tế - kỹ thuật chủ yếu (kể cả đơn giá và giá) của Doanh nghiệp
phù hợp với kế hoạch chung của Ngân hàng Nông nghiệp;
b) Kế hoạch mở rộng kinh doanh trên
cơ sở sử dụng tối ưu mọi nguồn lực mà Doanh nghiệp có và tự huy động phù hợp
với nhu cầu của thị trường.
3. Trong hoạt động tài chính và hạch
toán kinh tế:
a) Doanh nghiệp được nhận vốn và
nguồn lực khác của Nhà nước do Ngân hàng Nông nghiệp giao lại cho Doanh nghiệp,
có nhiệm vụ bảo toàn, phát triển vốn và các nguồn lực này;
b) Doanh nghiệp được quyền huy động
vốn, các nguồn vốn tín dụng khác theo quy định của pháp luật để thực hiện kế
hoạch kinh doanh và đầu tư phát triển của mình;
c) Doanh nghiệp được hình thành và
sử dụng các quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ dự phòng về trợ
cấp mất việc làm, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ khác theo quy định
của Bộ Tài chính và pháp luật hiện hành; Doanh nghiệp có nghĩa vụ trích nộp và
được sử dụng các quỹ tập trung của Ngân hàng Nông nghiệp theo quy định của Điều
lệ này; Quy chế tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp và các quyết định của Hội
đồng quản trị;
d) Doanh nghiệp chịu trách nhiệm
nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
đ) Doanh nghiệp có thể được Ngân
hàng Nông nghiệp uỷ quyền thực hiện các hợp đồng với khách hàng trong nước và nước
ngoài nhân danh Ngân hàng Nông nghiệp.
4. Trong lĩnh vực tổ chức, cán bộ
và lao động:
a) Doanh nghiệp có quyền đề nghị
Ngân hàng Nông nghiệp xem xét, quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể
các đơn vị trực thuộc và việc tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp theo quy định
của Điều lệ Ngân hàng Nông nghiệp và điều lệ riêng của Doanh nghiệp;
b) Trong khuôn khổ biên chế được
Ngân hàng Nông nghiệp cho phép, Doanh nghiệp được quyền tuyển chọn, bố trí sử dụng
hoặc cho thôi việc đối với công nhân viên chức công tác trong bộ máy quản lý và
kinh doanh của mình. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh trong bộ máy quản
lý doanh nghiệp và các đơn vị trực thuộc Doanh nghiệp, việc sắp xếp, áp dụng
chế độ tiền lương phải theo sự phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp;
c) Doanh nghiệp có trách nhiệm chăm
lo phát triển nguồn nhân lực để đảm bảo thực hiện chiến lược phát triển và nhiệm
vụ kinh doanh của Doanh nghiệp; chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, điều kiện
sống của người lao động theo quy định của Bộ luật lao động và Luật Công đoàn.
Điều 29.
Thành
viên là các đơn vị hạch toán phụ thuộc:
1. Bao gồm các Sở giao dịch và Chi
nhánh trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp đặt tại các địa bàn cần thiết cho hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp.
2. Là đại diện theo uỷ quyền của
Ngân hàng Nông nghiệp, có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp của Ngân hàng Nông
nghiệp, chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Ngân hàng Nông nghiệp.
Ngân hàng Nông nghiệp chịu trách nhiệm cuối cùng về các nghĩa vụ do sự cam kết
của các đơn vị này trong phạm vi được uỷ quyền.
3. Được ký kết các hợp đồng kinh
tế, dân sự, được chủ động thực hiện hoạt động kinh doanh, tổ chức và nhân sự theo
phân cấp uỷ quyền của Ngân hàng Nông nghiệp.
4. Có các đơn vị trực thuộc bao gồm:
các Chi nhánh trực thuộc đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc, phòng giao dịch,
quỹ tiết kiệm và cửa hàng đặt tại các địa bàn cần thiết cho hoạt động của Ngân
hàng Nông nghiệp. Các đơn vị này được phép có con dấu để thực hiện hoạt động
kinh doanh theo uỷ quyền.
5. Tổ chức bộ máy kinh doanh, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của các đơn vị thành viên hạch toán phụ
thuộc và các đơn vị trực thuộc được cụ thể hoá trong Quy chế tổ chức và hoạt
động của đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc do Hội đồng quản trị phê chuẩn.
Điều 30.
Đơn vị
thành viên là các đơn vị sự nghiệp:
Các đơn vị sự nghiệp có Quy chế tổ
chức và hoạt động do Hội đồng quản trị phê chuẩn; thực hiện chế độ lấy thu bù
chi, được tạo nguồn thu do thực hiện các dịch vụ, hợp đồng nghiên cứu khoa học
và đào tạo cho các đơn vị trong nước và nước ngoài; được hưởng quỹ khen thưởng
và phúc lợi theo chế độ, trường hợp thấp hơn mức bình quân của Ngân hàng Nông
nghiệp thì có thể được hỗ trợ từ quỹ khen thưởng và phúc lợi của Ngân hàng Nông
nghiệp.
Chương 7
MỤC I. QUẢN LÝ PHẦN VỐN GÓP CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP Ở CÁC DOANH NGHIỆP
KHÁC
Điều 31.
Đối với
phần vốn của Ngân hàng Nông nghiệp góp vào các Doanh nghiệp khác, Hội đồng quản
trị Ngân hàng Nông nghiệp có quyền và nghĩa vụ sau:
1. Thông qua phương án hùn vốn, liên
doanh, mua cổ phần do Tổng giám đốc xây dựng để trình các cơ quan Nhà nước quyết
định theo thẩm quyền.
2. Theo đề nghị của Tổng giám đốc,
cử, bãi miễn, khen thưởng, kỷ luật người được giao trực tiếp quản lý phần vốn
của Ngân hàng Nông nghiệp tại Doanh nghiệp có vốn góp của Ngân hàng Nông nghiệp.
3. Giám sát, kiểm tra việc sử dụng
vốn góp của Ngân hàng Nông nghiệp vào các Doanh nghiệp khác; chịu trách nhiệm
về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đã góp và thu lợi nhuận từ phần
vốn của Ngân hàng Nông nghiệp góp vào các Doanh nghiệp khác.
Điều 32.
Quyền và
nghĩa vụ của người trực tiếp quản lý phần vốn của Ngân hàng Nông nghiệp góp vào
các Doanh nghiệp khác:
1. Tham gia các chức danh quản lý,
điều hành ở Doanh nghiệp có vốn góp của Ngân hàng Nông nghiệp theo Điều lệ của
Doanh nghiệp này.
2. Theo dõi và giám sát tình hình
hoạt động của Doanh nghiệp này.
3. Thực hiện chế độ báo cáo và chịu
trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về hiệu quả sử dụng phần vốn của Ngân hàng
Nông nghiệp góp vào Doanh nghiệp này.
MỤC II.
QUẢN LÝ PHẦN VỐN GÓP CỦA DOANH NGHIỆP THÀNH VIÊN HẠCH TOÁN ĐỘC LẬP GÓP VÀO CÁC
DOANH NGHIỆP KHÁC
Điều 33.
Doanh
nghiệp thành viên hạch toán độc lập được góp vốn vào các Doanh nghiệp khác theo
phân cấp của Ngân hàng Nông nghiệp. Đối với phần vốn của Doanh nghiệp góp vào
các Doanh nghiệp khác. Giám đốc có quyền và nghĩa vụ quản lý phần vốn góp đó
như sau:
1. Xây dựng phương án hùn vốn, liên
doanh, mua cổ phần để Tổng giám đốc đề nghị Hội đồng quản trị trình Thống đốc
Ngân hàng Nhà nước quyết định.
2. Cử, bãi miễn, khen thưởng, kỷ
luật người trực tiếp quản lý phần vốn của Doanh nghiệp góp vào Doanh nghiệp
khác.
3. Giám sát, kiểm tra việc sử dụng
vốn góp của Doanh nghiệp; chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và
phát triển số vốn đã góp; thu lợi nhuận từ phần vốn của Doanh nghiệp góp vào các
Doanh nghiệp khác.
Điều 34.
Quyền và
nghĩa vụ của người quản lý trực tiếp phần vốn của Doanh nghiệp góp vào Doanh
nghiệp khác:
1. Tham gia các chức danh quản lý,
điều hành ở Doanh nghiệp có vốn góp của Doanh nghiệp mình theo Điều lệ của Doanh
nghiệp này.
2. Theo dõi, giám sát tình hình hoạt
động kinh doanh của Doanh nghiệp có vốn góp của Doanh nghiệp mình.
3. Thực hiện chế độ báo cáo do Giám
đốc quy định; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Ngân hàng
Nông nghiệp và Giám đốc về hiệu quả sử dụng phần vốn của Doanh nghiệp mình tại
Doanh nghiệp mà mình được cử vào để tham gia quản lý, điều hành.
MỤC III. CÁC
ĐƠN VỊ LIÊN DOANH
Chương 8
TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP
Điều 36.
Ngân hàng
Nông nghiệp là đơn vị hạch toán độc lập, thực hiện chế độ hạch toán tổng hợp,
tự chủ tài chính trong kinh doanh phù hợp với Luật Doanh nghiệp Nhà nước, pháp
luật về ngân hàng, các quy định khác của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 37.
Vốn điều
lệ của Ngân hàng Nông nghiệp được Chính phủ ấn định là 2.200 tỷ Đồng Việt Nam.
1. Vốn điều lệ của Ngân hàng Nông
nghiệp bao gồm:
a) Vốn được Nhà nước giao tại thời
điểm thành lập Ngân hàng Nông nghiệp;
b) Vốn Nhà nước đầu tư bổ sung cho
Ngân hàng Nông nghiệp (nếu có);
c) "Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ" được trích theo quy định của pháp luật;
d) Các nguồn vốn khác theo quy định
của pháp luật.
2. Ngân hàng Nông nghiệp không được
sử dụng vốn điều lệ vào các mục đích trái với các quy định của pháp luật.
3. Khi có sự tăng hoặc giảm vốn điều
lệ, Ngân hàng Nông nghiệp phải điều chỉnh kịp thời trong bảng cân đối tài sản
và công bố vốn điều lệ của Ngân hàng Nông nghiệp đã được điều chỉnh.
Điều 38.
Vốn huy
động của Ngân hàng Nông nghiệp:
1. Ngân hàng Nông nghiệp sử dụng
và có trách nhiệm hoàn trả vốn đã huy động của các khách hàng đúng thời hạn cả vốn
và lãi.
2. Vốn huy động của Ngân hàng Nông
nghiệp ghi tại khoản 4 Điều 8 của Điều lệ này.
3. Vốn huy động chỉ sử dụng cho các
hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Ngân hàng Nông nghiệp phải chấp
hành các giới hạn về mức huy động và các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động
kinh doanh tiền tệ, tín dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 39.
Vốn đi
vay của Ngân hàng Nông nghiệp:
Các loại vốn đi vay (vay Ngân hàng
Nhà nước, vay Ngân hàng nước ngoài, vay các tổ chức tín dụng, vay các tổ chức
và cá nhân nước ngoài), Ngân hàng Nông nghiệp có trách nhiệm sử dụng đúng mục
đích, có hiệu quả kinh tế, đem lại lợi nhuận, bảo đảm hoàn trả vốn và lãi.
Điều 40.
Vốn tiếp
nhận của Ngân hàng Nông nghiệp (vốn tài trợ, vốn đầu tư phát triển, vốn uỷ thác
đầu tư) để cho vay theo các chương trình, dự án xây dựng cơ bản tập trung của
Nhà nước hoặc trợ giúp cho đầu tư phát triển những chương trình, dự án có mục
tiêu riêng.
Điều 41.
Các loại
vốn khác của Ngân hàng Nông nghiệp: hình thành trong quá trình hoạt động nghiệp
vụ, sử dụng theo các quy định của pháp luật.
Điều 42.
1. Ngân hàng Nông nghiệp được trích
và sử dụng các quỹ tập trung để bảo đảm cho quá trình phát triển của toàn Ngân
hàng Nông nghiệp đạt hiệu quả cao.
2. Các quỹ tập trung của Ngân hàng
Nông nghiệp được thành lập và sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Các quỹ tập trung được trích lập và sử dụng bao gồm:
a) Quỹ đầu tư phát triển;
b) Quỹ nghiên cứu khoa học và đào
tạo tập trung;
c) Quỹ dự phòng về tài chính;
d) Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc
làm;
đ) Quỹ khen thưởng và phúc lợi;
e) Các quỹ khác (được trích theo
quy định của pháp luật).
Điều 43.
Tự chủ về
tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp:
1. Ngân hàng Nông nghiệp hoạt động
trên nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự cân đối các khoản thu, chi, có trách
nhiệm bảo toàn và phát triển các nguồn vốn kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp,
kể cả phần vốn góp vào các Doanh nghiệp khác.
2. Ngân hàng Nông nghiệp chịu trách
nhiệm thanh toán các khoản nợ ghi trong bảng cân đối tài sản của Ngân hàng Nông
nghiệp và các cam kết tài chính khác (nếu có).
3. Ngân hàng Nông nghiệp thực hiện
kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính trong toàn Ngân hàng Nông nghiệp.
4. Ngân hàng Nông nghiệp phải thực
hiện hạch toán kế toán theo hệ thống tài khoản kế toán do Ngân hàng Nhà nước
quy định sau khi thoả thuận với Bộ Tài chính.
5. Ngân hàng Nông nghiệp có trách
nhiệm xây dựng, trình, đăng ký kế hoạch tài chính và các báo cáo tài chính,
bảng cân đối tài sản của Ngân hàng Nông nghiệp theo quy định của pháp luật hiện
hành.
6. Ngân hàng Nông nghiệp có trách
nhiệm nộp các khoản thuế và các khoản nộp khác theo quy định của pháp luật và
Quy chế tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp, trừ các khoản thuế mà các đơn vị
thành viên đã nộp. Được sử dụng phần lãi sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế đối
với Nhà nước theo quy định hiện hành.
7. Lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp
được xác định và sử dụng theo chế độ tài chính hiện hành.
8. Lợi nhuận mà Ngân hàng Nông nghiệp
hoặc các đơn vị thành viên thu được từ phần vốn góp vào các Doanh nghiệp khác
không phải nộp thuế lợi tức, nếu Doanh nghiệp này đã nộp thuế lợi tức trước khi
chia cổ tức cho các bên góp vốn.
9. Hoạt động tài chính của các đơn
vị thành viên và mối quan hệ về hoạt động tài chính giữa Ngân hàng Nông nghiệp
với các đơn vị thành viên được thực hiện phù hợp với Điều lệ này và quy chế tài
chính của Ngân hàng Nông nghiệp.
10. Trách nhiệm vật chất của Ngân
hàng Nông nghiệp trong các mối quan hệ kinh doanh và trong quan hệ dân sự được
giới hạn ở mức tổng số vốn thuộc sở hữu Nhà nước do Ngân hàng Nông nghiệp quản
lý tại thời điểm công bố gần nhất.
11. Ngân hàng Nông nghiệp phải thực
hiện nghiêm chỉnh Pháp lệnh kế toán thống kê, chế độ kế toán và báo cáo tài
chính hiện hành đối với Doanh nghiệp nhà nước.
12. Ngân hàng Nông nghiệp chịu sự
kiểm tra, giám sát về tài chính và các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nhà
nước, của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
13. Các trường hợp xử lý khi kinh
doanh thua lỗ:
a) Ngân hàng Nông nghiệp được áp
dụng các biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để bù đắp các khoản rủi
ro xảy ra trong hoạt động kinh doanh;
b) Trường hợp thua lỗ kéo dài có
nguy cơ phá sản, Ngân hàng Nhà nước có thể đề nghị Chính phủ cho phép đặt Ngân hàng
Nông nghiệp trong tình trạng bảo tồn và áp dụng các biện pháp nhằm khôi phục
các hoạt động kinh doanh trở laị bình thường.
Chương 9
MỐI QUAN HỆ GIỮA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG, TỔ CHỨC TÍN
DỤNG VÀ KHÁCH HÀNG
Điều 44.
Mối quan
hệ với Chính phủ:
1. Chấp hành pháp luật, thực hiện
nghiêm túc các quy định của Chính phủ có liên quan đến Ngân hàng Nông nghiệp và
Doanh nghiệp Nhà nước.
2. Thực hiện quy hoạch, chiến
lược phát triển Ngân hàng Nông nghiệp trong tổng thể quy hoạch, chiến lược phát
triển ngành, lãnh thổ của Nhà nước.
3. Chấp hành các quy định về thành
lập, tách, nhập, giải thể; các chính sách về tổ chức, cán bộ; chế độ tài chính,
tín dụng, thuế, thu lợi nhuận; các chế độ kế toán thống kê.
4. Chịu sự kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện pháp luật, chủ trương, chính sách, chế độ của Nhà nước tại Ngân hàng
Nông nghiệp.
5. Chấp hành chế độ kiểm toán nhà
nước.
6. Được đề xuất, kiến nghị các giải
pháp, cơ chế, chính sách quản lý nhà nước đối với Ngân hàng Nông nghiệp.
7. Được quản lý và sử dụng vốn, tài
sản, đất đai, các nguồn lực khác do Nhà nước giao để thực hiện nhiệm vụ kinh
doanh và phải bảo toàn, phát triển các nguồn lực đó.
8. Được hưởng các chế độ trợ cấp,
hỗ trợ về vốn và các chế độ khác theo quy định của Chính phủ.
Điều 45.
Mối quan
hệ với Bộ Tài chính:
1. Chịu sự quản lý Nhà nước của Bộ
Tài chính về việc:
a) Tuân thủ các chế độ tài chính,
thuế, tổ chức bộ máy hạch toán kế toán;
b) Thực hiện các nhiệm vụ về uỷ thác
vốn và các dịch vụ cho Ngân hàng Nhà nước.
2. Chịu sự quản lý của Bộ Tài chính
với tư cách là cơ quan được Chính phủ giao thực hiện một số chức năng của chủ
sở hữu trong các lĩnh vực:
a) Xác định vốn và các nguồn lực
khác mà Nhà nước giao cho Ngân hàng Nông nghiệp quản lý, sử dụng;
b) Kiểm tra việc sử dụng có hiệu
quả, bảo toàn, phát triển vốn và các nguồn lực khác được giao trong quá trình hoạt
động, được thể hiện thông qua bản quyết toán hàng năm;
c) Thanh tra, kiểm tra nội dung báo
cáo kết quả hoạt động tài chính và quyết toán hàng năm của Ngân hàng Nông nghiệp;
d) Thống nhất ý kiến để Hội đồng
quản trị Ngân hàng Nông nghiệp ban hành Quy chế tài chính của Ngân hàng Nông nghiệp.
3. Chịu sự kiểm tra, thanh tra tài
chính và các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của Bộ Tài chính.
4. Được quyền đề xuất các giải pháp,
cơ chế, chính sách tài chính, tín dụng và các nội dung khác có liên quan đến
Ngân hàng Nông nghiệp; kiến nghị Bộ Tài chính phê duyệt để tổ chức thực hiện
việc chuyển nhượng tài sản có giá trị lớn, việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính,
việc phân phối lợi nhuận sau thuế, việc thanh lý tài sản và thiết bị quan trọng
theo quy định của Chính phủ, việc bổ sung vốn ngân sách cho Ngân hàng Nông
nghiệp.
Điều 46.
Mối quan
hệ với Ngân hàng Nhà nước:
1. Chịu sự quản lý Nhà nước trực
tiếp về các lĩnh vực:
a) Chấp hành Pháp luật, thực hiện
nghiêm túc các quy định của Chính phủ có liên quan đến Ngân hàng Nông nghiệp và
Doanh nghiệp nhà nước;
b) Xây dựng và ban hành quy hoạch,
định hướng phát triển tổ chức bộ máy Ngân hàng Nông nghiệp;
c) Thực hiện quy hoạch, định hướng
nêu tại tiết b khoản 1 của Điều này;
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác được
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao.
2. Chấp hành các công cụ và biện
pháp quản lý hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc;
- Hạn mức tín dụng;
- Hạn mức hoạch định mức tồn khoản
về tiền mặt và ngoại tệ;
- Lãi suất tái chiết khấu, lãi suất
tối đa về cho vay;
- Tỷ giá hối đoái trên thị trường
do Ngân hàng Nhà nước tổ chức;
- Các chế độ báo cáo và thanh
tra Ngân hàng;
- Các quy định về bảo đảm an toàn
trong hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín dụng.
3. Chịu sự kiểm tra, thanh tra, giám
sát của Ngân hàng Nhà nước trong việc thực hiện các quy định tại các khoản 1 và
2 của Điều này và trong phạm vi các chức năng khác của Ngân hàng Nhà nước theo
quy định của pháp luật về Ngân hàng.
4. Chịu sự quản lý của Ngân hàng
Nhà nước với tư cách là cơ quan được Nhà nước giao thực hiện một số chức năng của
chủ sở hữu trong các lĩnh vực;
a) Thành lập, tách, nhập, tổ chức
lại, giải thể Ngân hàng Nông nghiệp theo quy định của Chính phủ;
b) Xác định mô hình, cơ cấu tổ chức
bộ máy hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp;
c) Phê chuẩn Điều lệ và các nội dung
bổ sung, sửa đổi Điều lệ của Ngân hàng Nông nghiệp;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng,
kỷ luật các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc, Kế
toán trưởng Ngân hàng Nông nghiệp; giới thiệu người của Ngân hàng Nhà nước tham
gia Ban kiểm soát Ngân hàng Nông nghiệp; chuẩn y chức danh Trưởng ban Ban kiểm
soát của Ngân hàng Nông nghiệp;
đ) Tham gia giao vốn và các nguồn
lực khác cho Ngân hàng Nông nghiệp và kiểm tra hoạt động của Ngân hàng Nông
nghiệp; Ngân hàng Nông nghiệp có trách nhiệm báo cáo theo quy định của Nhà nước
và các báo cáo khác theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước;
e) Tham gia cùng với các Ngân hàng
quốc doanh góp phần quan trọng đáp ứng các nhiệm vụ, mục tiêu cơ bản nhằm thực
hiện chính sách ổn định tiền tệ của Nhà nước và thực hiện các công việc khác
theo sự chỉ đạo của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước;
g) Quyết định các dự án hùn vốn,
liên doanh, mua cổ phần, hợp tác đầu tư với nước ngoài.
5. Được kiến nghị với Ngân hàng Nhà
nước về các nội dung liên quan đến quan hệ nói tại Điều này.
Điều 47.
Mối quan
hệ với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
1. Chịu sự quản lý của cơ quan này
trong các lĩnh vực:
a) Thực hiện các định mức kinh tế
- kỹ thuật, tiêu chuẩn sản phẩm, chất lượng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với tiêu
chuẩn ngành, tiêu chuẩn quốc gia có liên quan;
b) Thực hiện các quy định về bảo
vệ môi trường;
c) Thực hiện các quy định về quan
hệ đối ngoại và xuất, nhập khẩu;
d) Thực hiện các quyền lợi nghĩa
vụ đối với người lao động theo quy định của pháp luật;
đ) Kiểm tra, giám sát Ngân hàng quốc
doanh về những lĩnh vực thuộc chức năng đã được pháp luật quy định cho các cơ
quan đó.
2. Được kiến nghị với các cơ quan
này về các nội dung có liên quan đến mối quan hệ nói tại Điều này.
Điều 48.
Đối với
chính quyền địa phương với tư cách là cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn
lãnh thổ, Ngân hàng Nông nghiệp chịu sự quản lý nhà nước và chấp hành các quy
định hành chính, các nghĩa vụ đối với Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các
cấp theo quy định của pháp luật.
Điều 49.
Quan hệ
với các tổ chức tín dụng theo nguyên tắc:
1. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có
lợi;
2. Hợp tác, thúc đẩy và hỗ trợ nhau
trong việc áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật nghiệp vụ, quản lý Ngân hàng và
bằng sự tín nhiệm của khách hàng.
Điều 50.
Quan hệ
với khách hàng theo nguyên tắc:
1. Chịu trách nhiệm dân sự đối với
tài sản, tiền vốn của khách hàng và cam kết của Ngân hàng Nông nghiệp với khách
hàng trong phạm vi số vốn thuộc sở hữu Nhà nước do Ngân hàng Nông nghiệp quản
lý.
2. Giữ bí mật số liệu theo quy định
của pháp luật, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho hoạt động hợp pháp của khách
hàng.
Chương 10
TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ,
PHÁ SẢN
Điều 51.
Việc tổ
chức lại Ngân hàng Nông nghiệp do Hội đồng quản trị đề nghị Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước xem xét, quyết định.
Điều 52.
Ngân hàng
Nông nghiệp bị giải thể trong trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo
và được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận là không cần thiết duy trì Ngân hàng
Nông nghiệp. Khi giải thể Ngân hàng Nông nghiệp, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
thành lập Hội đồng giải thể. Số tài sản của Ngân hàng Nông nghiệp bị giải thể
sau khi đã thanh toán các khoản phải trả theo quy định của pháp luật, thuộc sở
hữu nhà nước.
Điều 53.
Việc tổ
chức lại, tách, nhập, giải thể, bổ sung và thành lập mới các đơn vị thành viên
Ngân hàng Nông nghiệp do Hội đồng quản trị đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
xem xét, quyết định.
Điều 54.
Ngân hàng
Nông nghiệp và các đơn vị thành viên gặp khó khăn hoặc bị thua lỗ trong hoạt
động kinh doanh, sau khi đã áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết mà vẫn
mất khả năng thanh toán nợ đến hạn thì xử lý theo quy định của pháp luật về phá
sản doanh nghiệp.
Chương 11
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 55.
Điều lệ
này được áp dụng cho Ngân hàng Nông nghiệp. Tất cả các cá nhân, đơn vị thành
viên trong Ngân hàng Nông nghiệp chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
Điều 56.
1. Các đơn vị thành viên trong Ngân
hàng Nông nghiệp căn cứ vào Luật Doanh nghiệp nhà nước, pháp luật về Ngân hàng
và Điều lệ này để xây dựng Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị
mình, để Tổng giám đốc trình Hội đồng quản trị phê chuẩn, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác. Điều lệ và Quy chế của các đơn vị thành viên không được
trái với Điều lệ này.
2. Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi
Điều lệ của Ngân hàng Nông nghiệp, Hội đồng quản trị trình Thống đốc Ngân hàng
Nhà nước quyết định. Các đơn vị thành viên khi sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoặc
Quy chế tổ chức và hoạt động của mình phải do Tổng giám đốc trình Hội đồng quản
trị quyết định.
Điều 57.
Trong
trường hợp Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nông nghiệp có quy định
khác với các văn bản của Chính phủ, của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ngân hàng
Nông nghiệp báo cáo với Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trình Chính phủ cho phép
thực hiện theo Điều lệ cụ thể của Ngân hàng Nông nghiệp.
PHỤ LỤC
DANH SÁCH ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (TẠI THỜI ĐIỂM THÀNH LẬP)
STT
|
Tên
NHNO & PTNT
|
Địa
chỉ
|
A/
|
ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC
|
|
1
|
Sở giao dịch NHNo & PTNT I
|
TP. Hà Nội
|
|
Sở giao dịch NHNo & PTNT
II
|
TP. HCM
|
|
Sở giao dịch NHNo & PTNT
III
|
TP. Đà Nẵng
|
|
Sở giao dịch Hối đoái NHNo
& PTNT I
|
TP. Hà Nội
|
|
Sở giao dịch Hối đoái NHNo
& PTNT II
|
TP. HCM
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Khu vực
I
|
Thị xã Yên Bái
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Khu vực
II
|
TP. Thái Nguyên
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Khu vực
III
|
TP. Vinh
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Khu vực
IV
|
TP. Ban Mê Thuộc
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Khu vực
V
|
TP. Cần Thơ
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Hà Giang
|
Thị xã Hà Giang
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Tuyên Quang
|
Thị xã Tuyên Quang
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Cao Bằng
|
Thị xã Cao Bằng
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Lạng Sơn
|
Thị xã Lạng Sơn
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Lai Châu
|
Thị xã Điện biên
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Sơn La
|
Thị xã Sơn La
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Hoà Bình
|
Thị xã Hoà Bình
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Lào Cai
|
Thị xã Lào Cai
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Yên Bái
|
Thị xã Yên Bái
|
20
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Thái Nguyên
|
TP. Thái Nguyên
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Bắc Cạn
|
Thị xã Bắc Cạn
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Quảng Ninh
|
TP. Hạ Long
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Vĩnh Phúc
|
Thị xã Vĩnh Yên
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Phú Thọ
|
TP. Việt Trì
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Bắc Giang
|
Thị xã Bắc Giang
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Bắc Ninh
|
Thị xã Bắc Ninh
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT TP Hải
Phòng
|
TP. Hải Phòng
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Hà Tây
|
Thị xã Hà Đông
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Hải Dương
|
TP. Hải Dương
|
30
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Hưng Yên
|
Thị xã Hưng Yên
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Thái Bình
|
Thị xã Thái Bình
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Nam Định
|
TP. Nam Định
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Hà Nam
|
Thị xã Phủ Lý
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Ninh Bình
|
Thị xã Ninh Bình
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Thanh Hoá
|
TP. Thanh Hoá
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Nghệ An
|
TP. Vinh
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Hà Tĩnh
|
Thị xã Hà Tĩnh
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Quảng Bình
|
Thị xã Đồng Hới
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Quảng Trị
|
Thị xã Đông Hà
|
40
|
Chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Thừa-Thiên-Huế
|
TP. Huế
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT TP. Đà
Nẵng
|
TP. Đà Nẵng
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Quảng Nam
|
Thị xã Tam Kỳ
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Quảng Ngãi
|
Thị xã Quảng Ngãi
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Phú Yên
|
Thị xã Tuy Hoà
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Khánh Hoà
|
TP. Nha Trang
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Ninh Thuận
|
Thị xã Ninh Thuận
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Bình Thuận
|
Thị xã Phan Thiết
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Gia Lai
|
Thị xã Plâyku
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Kon Tum
|
Thị xã Kon Tum
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Đắklăk
|
TP. Ban Mê Thuật
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Lâm Đồng
|
TP. Đà Lạt
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Đồng Nai
|
TP. Biên Hoà
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Tây Ninh
|
Thị xã Tây Ninh
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Bình Dương
|
Thị xã Thủ Dầu Một
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Bình Phước
|
Thị xã Phúc Long
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu
|
Thị xã Châu Thành
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Long An
|
Thị xã Tân An
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Đồng Tháp
|
Thị xã Cao Lãnh
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
An Giang
|
Thị xã Long Xuyên
|
60
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Tiền Giang
|
TP. Mỹ Tho
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Bến Tre
|
Thị xã Bến Tre
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Vĩnh Long
|
Thị xã Vĩnh Long
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Trà Vinh
|
Thị xã Trà Vinh
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Cần Thơ
|
TP. Cần Thơ
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Sóc Trăng
|
Thị xã Sóc Trăng
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Kiên Giang
|
Thị xã Rạch Giá
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Cà Mau
|
Thị xã Cà Mau
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Bạc Liêu
|
Thị xã Bạc Liêu
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Bình Định
|
TP. Quy Nhơn
|
70
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Tỉnh
Dâu Tằm Tơ
|
TX Bảo Lộc-Lâm Đồng
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Hà Nội
|
TP. Hà Nội
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Láng
Hạ
|
Số 44c Láng Hạ
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Sóc
Sơn
|
T. Trấn Sóc Sơn
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT
Thanh Trì
|
T. Trấn Văn Điển
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Gia
Lâm
|
T. Trấn Sài Đồng
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Từ
Liêm
|
T. Trấn Cầu Diễn
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Đông
Anh
|
T. Trấn Đông Anh
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT 50 Bến
Chương Dương
|
Quận I - TP.HCM
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Bình
Chánh
|
T. Trấn Bình Chánh
|
80
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Hóc
Môn
|
T. Trấn Hóc Môn
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Củ
Chi
|
T. Trấn Củ Chi
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Nhà
Bè
|
T. Trấn Nhà Bè
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Cần Giờ
|
T. Trấn Cần Giờ
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Thủ Đức
|
T. Trấn Thủ Đức
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Mạc Thị
Bưởi
|
Quận I - TP.HCM
|
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Phú
Giáo
|
Quận 5 - TP.HCM
|
87
|
Chi nhánh NHNo & PTNT Thị xã
Sầm Sơn
|
Thị xã Sầm Sơn
|
B/
|
ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN ĐỘC LẬP
|
|
|
CHUYỂN
TỪ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC SANG HẠCH TOÁN ĐỘC LẬP ĐANG HOẠT ĐỘNG
|
|
1
|
Công ty Vàng bạc đá quý NHNo
& PTNT I
|
TP. Hà Nội
|
2
|
Công ty cho thuê tài chính
NHNo & PTNT I
|
TP. Hà Nội
|
3
|
Công ty Vàng bạc đá quý NHNo
& PTNT II
|
TP. HCM
|
4
|
Công ty cho thuê tài chính
NHNo & PTNT II
|
TP. HCM
|
5
|
Công ty kinh doanh chứng khoán
NHNo&PTNT
|
TP. Hà Nội
|
|
I. DỰ KIẾN THÀNH LẬP MỚI
|
|
1
|
Công ty kinh doanh chứng khoán
NHNo & PTNT II
|
TP. HCM
|
2
|
Công ty đấu giá tài sản
|
TP. Hà Nội
|
3
|
Trung tâm tin học NHNo &
PTNT
|
TP. HCM
|
C/
|
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
|
|
1
|
Trung tâm tin học NHNo &
PTNT
|
Đống Đa - Hà Nội
|
2
|
Trung tâm bảo hiểm rủi ro tín dụng
NHNo & PTNT
|
Đống Đa - Hà Nội
|
3
|
Nhà nghỉ Hương Biển
|
TX Sầm Sơn-Thanh Hoá
|
4
|
Nhà nghỉ ViSeRi Hotel
|
TX Bảo Lộc- Lâm Đồng
|
5
|
Trung tâm đào tạo tay nghề
NHNo & PTNT
|
Đống Đa - Hà Nội
|