ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2024/QĐ-UBND
|
Hà Nội,
ngày 05 tháng 6 năm 2024
|
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KHEN THƯỞNG DOANH NHÂN, DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày
15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
thành phố Hà Nội tại Tờ trình số 1058/TTr-SNV ngày 29 tháng 3 năm 2024 về việc
ban hành Quy chế khen thưởng doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế khen thưởng doanh nhân, doanh nghiệp trên
địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2024, thay thế Quyết định số
17/2019/QĐ-UBND ngày 07/10/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc
ban hành Quy chế khen thưởng doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị trực thuộc Thành phố, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính
trị - xã hội Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các
tập thể, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Ban Đảng và Văn phòng Thành ủy;
- Thành viên Hội đồng TĐKT TP;
- Trung tâm TTĐT Thành phố;
- Lưu: VT, SNV.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần
Sỹ Thanh
|
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1.
Quy
chế này quy định đối tượng, nguyên tắc, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình xét khen
thưởng doanh nhân, doanh nghiệp; quyền và nghĩa vụ của doanh nhân, doanh
nghiệp; trách nhiệm của các cơ quan quản lý, đơn vị có liên quan.
2.
Nội
dung về thi đua, khen thưởng khác không quy định trong Quy chế này được thực
hiện theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng và các quy chế, quy định hiện
hành.
1.
Sở,
ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Thành phố có chức năng quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp hoặc có doanh nhân tham gia các hoạt động của cơ quan, đơn vị; Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã.
2.
Doanh
nhân, doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Trong
Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Doanh
nghiệp theo Quy chế này bao gồm các tổ chức, hộ kinh doanh được thành lập và
hoạt động nhằm mục đích kinh doanh theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã,
Luật các tổ chức tín dụng và các quy định pháp luật khác (sau đây gọi chung là
doanh nghiệp).
2.
Doanh
nhân theo Quy chế này là người quản lý, điều hành doanh nghiệp bao gồm: Chủ
doanh nghiệp tư nhân; Thành viên hợp danh; Chủ tịch Hội đồng thành viên; Thành
viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty; Chủ tịch Hội đồng quản trị; Thành
viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh
quản lý khác theo quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp.
3.
Khen
thưởng thành tích toàn diện là khen thưởng thành tích công trạng trên cơ sở kết
quả hoạt động của doanh nghiệp được xét hằng năm theo các tiêu chí tại Quy chế
này.
4.
Khen
thưởng thành tích chuyên đề là khen thưởng thành tích của doanh nghiệp trong
thực hiện chuyên đề thi đua hoặc chuyên đề lĩnh vực hoạt động của Thành phố.
5.
Khen
thưởng nhân dịp kỷ niệm thành lập là khen thưởng thành tích của doanh nghiệp đóng góp cho
sự phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố vào dịp doanh nghiệp kỷ niệm thành
lập năm tròn hoặc năm lẻ 5.
6.
Giải
thưởng “Cúp Thăng Long” là hình thức biểu dương, tôn vinh các doanh nghiệp có
thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đóng góp tích cực trong sự
nghiệp xây dựng và phát triển của Thủ đô.
Nguyên
tắc xét khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022 (sau đây viết tắt là Luật Thi đua, khen
thưởng); Điều 4 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng (sau
đây viết tắt là Nghị định số 98/2023/NĐ-CP) và theo các nguyên tắc sau:
1.
Doanh
nghiệp đề nghị khen thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Ủy ban nhân
dân Thành phố phải được các cụm, khối thi đua do Thành phố tổ chức bình xét,
suy tôn; có thời gian hoạt động liên tục từ 02 năm trở lên tính đến thời điểm
xét khen thưởng. Doanh nghiệp đề nghị xét tặng Giải thưởng “Cúp Thăng Long” phải
có thời gian hoạt động liên tục từ 03 năm trở lên tính đến thời điểm xét khen
thưởng. Doanh nghiệp đề nghị khen thưởng nhân dịp kỷ niệm phải có thời gian
hoạt động liên tục từ 05 năm trở lên.
2.
Trường
hợp doanh nghiệp được Ủy ban nhân dân Thành phố trình Thủ tướng Chính phủ xét,
tặng “Cờ thi đua của Chính phủ” nhưng không được tặng thưởng “Cờ thi đua của
Chính phủ” thì được xét, tặng “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân Thành phố”.
3.
Không
xét khen thưởng đối với trường hợp sau:
a)
Trong
thời gian tính thành tích khen thưởng có vi phạm quy định về thuế, bảo hiểm xã
hội, môi trường, vệ sinh, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, bị các cơ
quan chức năng phát hiện, xử phạt hoặc ngoài thời gian tính thành tích khen
thưởng, có các vi phạm trên bị các cơ quan chức năng phát hiện, xử phạt nhưng
chưa khắc phục hết vi phạm, trừ các trường hợp có lý do chính đáng, được cấp có
thẩm quyền chấp thuận;
b)
Không
tham gia các hoạt động an sinh xã hội;
c)
Cơ
quan có thẩm quyền đang điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm
hoặc đang giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo;
d)
Báo
cáo đề nghị khen thưởng không trung thực.
4.
Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
Thành phố, đơn vị trực thuộc Thành phố có chức năng quản lý nhà nước đối với
doanh nghiệp hoặc có doanh nhân tham gia các hoạt động của cơ quan, đơn vị; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm về hồ sơ, quy trình,
tính chính xác của thành tích và các nội dung có liên quan.
5.
Sở
Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) chịu trách nhiệm: thẩm định hồ sơ,
điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định; thực hiện trình các cấp khen thưởng.
Chương II
1.
Danh
hiệu “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ
sở”, Giấy khen được xét tặng theo tiêu chuẩn quy định tại Điều 23, Điều 24,
Điều 75 Luật Thi đua, khen thưởng và Điều 5, Điều 6, Điều 11 Quy định về công
tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội (ban hành kèm theo Quyết
định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội).
2.
Tổng
Giám đốc, Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên
doanh nghiệp ban hành quyết định khen thưởng theo thẩm quyền được quy định tại
khoản 4 Điều 80 Luật Thi đua, khen thưởng:
a)
Tổng
Giám đốc, Giám đốc quyết định tặng danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến”,
“Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Lao động tiên tiến” và tặng Giấy khen.
b)
Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên quyết định tặng Giấy khen.
1.
Danh
hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”:
Danh
hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” được Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xét,
tặng cho doanh nghiệp đạt các tiêu chuẩn theo khoản 1 Điều 27 Luật Thi đua,
khen thưởng, Điều 7 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn
thành phố Hà Nội (ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày
16/5/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội) và các tiêu chuẩn sau:
Hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đạt từ 80 điểm trở lên theo Bảng tiêu chí
chấm điểm doanh nghiệp (Phụ lục của Quy chế này),
trong đó các chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận sau thuế, thu nhập bình quân của
người lao động trong doanh nghiệp đều vượt kế hoạch năm xét khen thưởng.
Tích
cực tham gia phong trào thi đua;
Có
100% cá nhân trong doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít
nhất 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
Có
cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
Nội
bộ đoàn kết, gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước.
2.
Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:
Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố được xét tặng cho doanh nhân, doanh
nghiệp đạt tiêu chuẩn theo các điểm d khoản 1, điểm d khoản 3 Điều 74 Luật Thi
đua, khen thưởng và theo các khoản 4, khoản 9 Điều 9 Quy định về công tác thi
đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội (ban hành kèm theo Quyết định số
32/2024/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội), cụ thể
như sau:
a)
Đối
với doanh nhân đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp:
Có
thời gian tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp liên tục từ 02 năm trở lên.
Có
02 năm liên tục tính đến thời điểm xét khen thưởng được tặng danh hiệu “Chiến
sĩ thi đua cơ sở” hoặc được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời
gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ sở
hoặc có 02 đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa học và công nghệ đã
được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền nghiệm thu và được công nhận áp
dụng hiệu quả trong phạm vi doanh nghiệp.
b)
Đối
với doanh nghiệp:
Có
02 năm liên tục tính đến thời điểm xét khen thưởng được công nhận hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”.
3.
Cờ
thi đua của Ủy ban nhân dân Thành phố
Cờ
thi đua của Ủy ban nhân dân Thành phố được xét tặng hằng năm cho doanh nghiệp
đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 26 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 8
Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội (ban
hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội), có thành tích tiêu biểu xuất sắc, đạt từ 90 điểm trở lên
theo Bảng tiêu chí chấm điểm doanh nghiệp (Phụ lục
của Quy chế này).
4.
Cờ
thi đua của Chính phủ
Cờ
thi đua của Chính phủ xét tặng hằng năm cho doanh nghiệp đạt các tiêu chuẩn
theo quy định tại Điều 25 Luật Thi đua, khen thưởng, Điều 5 Nghị định số
98/2023/NĐ-CP , có thành tích tiêu biểu xuất sắc dẫn đầu cụm, khối thi đua do
Thành phố tổ chức, lựa chọn trong số các doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn tặng Cờ
thi đua của Ủy ban nhân dân Thành phố; được bình xét, đánh giá, so sánh, lấy
phiếu tín nhiệm của các thành viên trong cụm, khối thi đua đạt mức tiêu biểu
xuất sắc trong số các thành viên của cụm, khối thi đua.
1.
Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố:
a)
Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xét tặng cho doanh nhân, doanh
nghiệp chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
đạt tiêu chuẩn theo quy định tại các điểm a, điểm b khoản 1; điểm a, điểm b
khoản 3 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng; khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7
Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn thành phố Hà Nội (ban
hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 16/5/2024 của Ủy ban nhân dân
thành phố Hà Nội) và đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
Có
thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong thực hiện chuyên đề, đạt chất lượng, hiệu
quả cao, đóng góp thiết thực vào sự phát triển của Thành phố, được các sở,
ngành thường trực chuyên đề hoặc các đơn vị thuộc Thành phố đề nghị khen
thưởng.
Lập
nhiều thành tích trong thực hiện các nhiệm vụ chính trị, các chỉ tiêu kinh tế -
xã hội, quốc phòng - an ninh của địa phương, có phạm vi ảnh hưởng lớn đối với
Thành phố.
b)
Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố được xét tặng cho doanh nhân, doanh
nghiệp vào dịp kỷ niệm thành lập năm tròn hoặc năm lẻ 5 của doanh nghiệp đạt
tiêu chuẩn theo quy định tại các khoản 2, khoản 4 Điều 74 Luật Thi đua, khen
thưởng, khoản 8 Điều 9 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn
thành phố Hà Nội (ban hành kèm theo Quyết định số 32/2024/QĐ-UBND ngày 16/5/2024
của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội), có thành tích đóng góp vào sự phát triển
của Thành phố.
2.
Cờ
thi đua của Ủy ban nhân dân Thành phố
Cờ
thi đua của Ủy ban nhân dân Thành phố tặng cho doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc,
dẫn đầu phong trào thi đua theo đợt, chuyên đề thi đua do Thành phố phát động
có thời gian thực hiện từ 03 năm trở lên, được Ban Chỉ đạo chuyên đề hoặc cơ
quan chủ trì, thường trực của phong trào bình xét, đề nghị khen thưởng, đạt các
tiêu chuẩn sau:
a)
Chấp
hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội bộ đoàn
kết;
b)
Có
thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong số các tập thể thực hiện chuyên đề đạt
chất lượng, hiệu quả cao, đóng góp thiết thực vào hoàn thành nhiệm vụ công tác
của địa phương, cơ quan, đơn vị.
1.
Giải
thưởng “Cúp Thăng Long” được xét tặng cho doanh nghiệp đạt các tiêu chuẩn sau:
Có
thành tích xuất sắc tiêu biểu trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đóng góp
tích cực cho sự nghiệp xây dựng và phát triển Thủ đô đảm bảo điều kiện theo
Điều 67 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ;
Có
03 năm liên tục (tính đến thời điểm xét khen thưởng) có điểm chấm đạt từ 80
điểm trở lên theo Bảng tiêu chí chấm điểm tại Phụ lục
số 1 Quy chế này.
Doanh
thu và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp liên tục tăng trưởng dương trong 03
năm (tính đến thời điểm xét khen thưởng).
2.
Số
lượng Giải thưởng “Cúp Thăng Long” được xét tặng cho không quá 20 doanh nghiệp
trong năm xét tặng.
3.
Thời
gian tổ chức xét tặng Giải thưởng “Cúp Thăng Long” là 03 năm một lần, tính từ
khi tổ chức Lễ trao tặng Giải thưởng “Cúp Thăng Long” của lần trước đó. Sở Nội
vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) xây dựng hướng dẫn cụ thể việc tổ chức
xét tặng Giải thưởng “Cúp Thăng Long”.
Chương III
1.
Tuyến
trình khen thưởng thành tích toàn diện cấp Thành phố, khen thưởng cấp Nhà nước
đối với doanh nhân, doanh nghiệp được thực hiện theo Điều 29 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP
và theo các tuyến trình cụ thể sau:
a)
Doanh
nghiệp trong các cụm, khối thi đua trực thuộc thành phố Hà Nội: trực tiếp trình
Ủy ban nhân dân Thành phố qua Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố);
b)
Doanh
nghiệp trong các cụm, khối thi đua trực thuộc các quận, huyện, thị xã; các cụm,
khối thi đua trực thuộc các sở, ban, ngành thuộc Thành phố do sở, ban, ngành là
đại diện chủ sở hữu doanh nghiệp:
Các
sở, ban, ngành xét, trình khen thưởng cho doanh nghiệp do sở, ban, ngành là đại
diện chủ sở hữu. Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã xét, trình khen thưởng cho
doanh nghiệp có trụ sở chính đóng trên địa bàn;
Ban
Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, Ban Quản lý khu công nghệ cao
Hòa Lạc xét, trình khen thưởng cho doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý trong các
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao Hoà Lạc;
Liên
minh Hợp tác xã xét, trình khen thưởng cho các Hợp tác xã trên địa bàn Thành
phố;
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh thành phố Hà Nội trình xét, trình khen thưởng
cho các Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.
Đối
với đề nghị khen thưởng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Ủy ban nhân
dân Thành phố: cụm, khối thi đua xét, trình khen thưởng cho doanh nghiệp qua
UBND quận, huyện, thị xã; các sở, ban, ngành Thành phố.
2.
Khen
thưởng thành tích chuyên đề cấp Thành phố:
a)
Các
sở, ban, ngành, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội trình khen thưởng cho
các doanh nghiệp theo chuyên đề thi đua hoặc lĩnh vực công tác do sở, ban,
ngành, MTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội quản lý theo dõi.
b)
Đối
với chuyên đề thi đua của các hội, hiệp hội: hội, hiệp hội trình khen thưởng
cho doanh nghiệp thành viên qua các sở, ban, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực
hoạt động của hội, hiệp hội theo Quy định về tổ chức, hoạt động của hội và
nhiệm vụ quản lý nhà nước về hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.
1.
Hồ
sơ đề nghị khen thưởng thực hiện theo Điều 84 Luật Thi đua, khen thưởng; Điều
30, Điều 34, Điều 35, Điều 43 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP và biểu mẫu kèm theo
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP , biểu mẫu kèm theo Quy
chế này và Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc công bố thủ
tục hành chính trong lĩnh vực thi đua khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội, cụ thể gồm:
a)
Tờ
trình;
b)
Biên
bản họp Hội đồng thi đua, khen thưởng của cấp trình khen. Đối với trường hợp đề
nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân Thành phố:
có kèm theo Biên bản họp cụm thi đua và biên bản kiểm phiếu tín nhiệm, suy tôn.
c)
Báo cáo thành tích của doanh nhân, doanh nghiệp có xác nhận của cấp trình khen;
d)
Bảng
chấm điểm doanh nghiệp có xác nhận của cấp trình khen (đối với trường hợp khen
thưởng doanh nghiệp thành tích toàn diện, giải thưởng “Cúp Thăng Long”);
đ)
Kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (có gửi đăng ký kế hoạch với cấp
trình khen thưởng trước ngày 30/6 hằng năm).
e)
Văn
bản xác nhận của cơ quan quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực gồm: thuế; bảo
hiểm xã hội; bảo vệ môi trường; an toàn vệ sinh lao động, công an quận, huyện,
thị xã nơi doanh nghiệp đóng trụ sở về việc doanh nghiệp và người đứng đầu
doanh nghiệp chấp hành đúng các quy định pháp luật, chốt thời điểm xác nhận đến
hết tháng Hai của năm xét khen thưởng.
g)
Văn
bản xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư trú về việc chấp hành chủ trương
của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước, nội quy, quy định của địa phương
đối với cá nhân là người quản lý, điều hành doanh nghiệp đề nghị khen thưởng.
h)
Các
tài liệu chứng minh kết quả thành tích của doanh nghiệp như: đóng góp từ thiện
xã hội; quyết định công nhận hoặc bằng chứng nhận sáng chế, công nhận sản phẩm
công nghiệp chủ lực Thành phố, giải thưởng và các kết quả thành tích khác (nếu
có).
2.
Số
lượng hồ sơ gửi về Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố):
a)
Khen
thưởng cấp Thành phố: 01 bộ bản chính
b)
Khen
thưởng Cờ thi đua Chính phủ: 02 bộ bản chính.
3.
Thời
hạn nộp hồ sơ:
Hồ
sơ đề nghị khen thưởng gửi về Ủy ban nhân dân Thành phố qua Sở Nội vụ (qua Ban
Thi đua - Khen thưởng Thành phố) theo thời hạn sau:
a)
Khen
thưởng thành tích toàn diện (theo Điều 6 Quy chế này) trước ngày 15 tháng 4
hằng năm.
b)
Đề
nghị xét tặng Giải thưởng “Cúp Thăng Long”: trước ngày 15 tháng 6 của năm xét
khen thưởng.
1.
Doanh
nghiệp báo cáo thành tích và chấm điểm theo Bảng tiêu chí chấm điểm doanh
nghiệp (Phụ lục của Quy chế này); gửi hồ sơ đề
nghị khen thưởng theo tuyến trình quy định tại Điều 9 Quy chế này.
2.
Cụm,
khối thi đua xét, trình Cờ thi đua của Chính phủ, Cờ thi đua của Ủy ban nhân
dân Thành phố cho doanh nghiệp thuộc cụm.
3.
Sở,
ban, ngành; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, đơn
vị trực thuộc Thành phố có chức năng quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp hoặc
có doanh nhân tham gia các hoạt động của cơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân các
quận, huyện, thị xã tiếp nhận hồ sơ đề nghị khen thưởng, thẩm định, tổ chức họp
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng để xét đề nghị khen thưởng, xác nhận báo cáo
thành tích và Bảng chấm điểm doanh nghiệp, lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân
Thành phố qua Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố).
4.
Sở
Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố):
a)
Rà
soát, thẩm định hồ sơ; tiêu chuẩn, điều kiện khen thưởng;
b)
Gửi
văn bản lấy ý kiến hiệp y của các cơ quan, đơn vị liên quan (trong trường hợp
cần thiết) đối với các hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố:
Việc
chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, kết quả hoạt
động của tổ chức đảng, đoàn thể (trong trường hợp tổ chức đảng, đoàn thể sinh
hoạt tại địa phương); việc thực hiện nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội, đảm bảo
môi trường, an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn.
Trường
hợp xét khen thưởng Cúp Thăng Long, gửi văn bản đăng thông tin đề nghị khen
thưởng trên phương tiện truyền thông của Thành phố để lấy ý kiến nhân dân trong
07 ngày làm việc.
c)
Tổng
hợp, thực hiện quy trình trình khen thưởng theo quy định.
Đối
với khen thưởng cấp Nhà nước, Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố)
thực hiện các quy trình báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Thành phố bình
xét trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
5.
Khi
có văn bản xin ý kiến của Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố),
trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị (tính
theo dấu bưu điện, hòm thư điện tử công vụ hoặc thời điểm lãnh đạo đơn vị được
xin ý kiến xử lý trên phần mềm xử lý văn bản), đơn vị được xin ý kiến hiệp y có
trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị được xin ý kiến hiệp y chịu trách nhiệm trước pháp
luật về nội dung được xin ý kiến.
Việc
công nhận mức độ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đối với doanh nghiệp do cấp trình
khen thưởng xem xét thực hiện, đáp ứng các tiêu chí:
Nội
bộ doanh nghiệp đoàn kết, gương mẫu, chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước;
Doanh
nghiệp đạt từ 80 điểm trở lên theo Bảng tiêu chí chấm điểm doanh nghiệp (Phụ lục của Quy chế này);
Doanh
thu, lợi nhuận sau thuế, thu nhập bình quân người lao động của doanh nghiệp đều
vượt kế hoạch năm.
Chương IV
Kinh
phí tổ chức xét, tặng, biểu dương và tiền thưởng cho các doanh nhân, doanh
nghiệp được thực hiện theo Luật Thi đua, khen thưởng và các quy định hiện hành.
1.
Quyền
lợi
Doanh
nhân, doanh nghiệp được tham gia các phong trào thi đua, các cụm, khối thi đua
do Thành phố tổ chức; được xét khen thưởng kèm theo hiện vật theo quy định của
pháp luật.
Doanh
nghiệp đạt giải thưởng “Cúp Thăng Long” được Ủy ban nhân dân Thành phố tặng
giấy chứng nhận giải thưởng “Cúp Thăng Long”, cúp và tiền thưởng theo quy định;
được ưu tiên khi xét tham gia các chương trình xúc tiến thương mại do Thành phố
tổ chức hoặc được Thành phố lựa chọn tham gia các chương trình do bộ, ban,
ngành Trung ương tổ chức.
2.
Trách
nhiệm
Doanh
nhân, doanh nghiệp nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của pháp luật trong công
tác thi đua, khen thưởng; có trách nhiệm giữ gìn và phát huy thành tích đã đạt
được, bảo quản lưu giữ các hiện vật khen thưởng. Không được lợi dụng các danh
hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng đã được tặng để vi phạm pháp luật.
Chương V
1.
Tổ
chức, cá nhân có quyền khiếu nại về kết quả khen thưởng và những hành vi vi
phạm trong tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
2.
Cá
nhân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về kết quả
khen thưởng và những vi phạm trong tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải
thưởng cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về tố cáo.
3.
Cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét giải quyết khiếu
nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy chế này và quy định khác của pháp
luật có liên quan thì tùy tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
1.
Sở,
ban, ngành, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, thị xã, các đơn vị trực thuộc Thành phố, doanh
nhân, doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố có trách nhiệm:
a)
Tổ
chức triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế này. Tổng kết, kiểm tra, đánh giá,
bình xét khen thưởng hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng cho doanh nhân, doanh
nghiệp.
b)
Cơ
quan thông tin tuyên truyền của Thành phố có trách nhiệm tuyên truyền về công
tác thi đua, khen thưởng doanh nhân, doanh nghiệp; nêu gương điển hình tiên
tiến có thành tích xuất sắc, đấu tranh phê phán các hành vi vi phạm pháp luật trong
khen thưởng doanh nhân, doanh nghiệp.
2.
Sở
Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) có trách nhiệm:
a)
Kiểm
tra, đôn đốc các đơn vị thuộc Thành phố triển khai thực hiện nghiêm túc Quy chế
này.
b)
Tham
mưu Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn công tác khen
thưởng, tôn vinh trao thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp phù hợp với tình hình
thực tế; chủ trì phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức phổ biến, hướng dẫn
đến các ngành, các cấp và các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố; Thanh tra,
kiểm tra, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về tôn vinh danh hiệu và trao giải
thưởng cho doanh nghiệp; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân
dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố giao và theo quy định của
pháp luật.
3.
Trong
quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp phản ánh về Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố) để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, điều chỉnh./.
Mẫu số 1
(Ban hành kèm
theo Quy chế khen thưởng doanh nhân, doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà
Nội)
Mẫu số 1: Bảng
tiêu chí chấm điểm doanh nghiệp thành tích toàn diện
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung
|
Điểm tối đa
|
Doanh
nghiệp tự chấm
|
Cấp trình
khen chấm
|
1
|
Doanh thu
|
Doanh thu thực hiện
không thấp hơn so với kế hoạch, được 10 điểm (trường hợp doanh thu thấp hơn
so với kế hoạch, điểm được tính theo 10 điểm nhân với tỷ
lệ doanh thu thực hiện/ kế hoạch)
|
10
|
|
|
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới
20 tỷ đồng/năm: cứ tăng 1,5% so với kế hoạch được 1 điểm, tối đa không quá 5
điểm.
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu từ 20
tỷ
đồng/năm
trở lên: cứ tăng 1% so với kế hoạch được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
2
|
Nộp ngân
sách
|
Nộp đúng, nộp đủ
theo quy định, được 10 điểm.
|
10
|
|
|
Nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp cứ tăng 1% so với kế hoạch được 1 điểm, tối đa
không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
3
|
Lợi nhuận
sau thuế
|
Lợi nhuận sau thuế
thực hiện không thấp hơn so với kế hoạch, được 10 điểm (trường hợp lợi nhuận
sau thuế thấp hơn so với kế hoạch, điểm được tính theo 10 điểm nhân với tỷ lệ
lợi
nhuận
sau thuế thực hiện/ kế hoạch)
|
10
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế
cứ tăng 1% so với kế hoạch được 1 điểm, tối đa không quá 5 điểm.
|
5
|
|
|
4
|
Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
|
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn chủ sở hữu đạt dưới 5% được 1 điểm; từ 5% đến 10%: được 3
điểm; đạt trên 10% được 5 điểm.
|
5
|
|
|
5
|
Thu nhập
bình quân/người/tháng
|
Thu nhập bình quân
của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định
hiện hành và không thấp hơn so năm trước, được 5 điểm.
|
5
|
|
|
6
|
Bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động
|
Nộp đúng, nộp đủ số
người tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và số
tiền phải đóng theo quy định của pháp luật, được 10 điểm.
|
10
|
|
|
7
|
Nợ quá hạn,
nợ xấu
|
Doanh nghiệp không
có nợ quá hạn tổ chức tín dụng; Các tổ chức tín dụng: có tỷ lệ nợ xấu dưới
mức tối đa theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, được 5
điểm.
|
5
|
|
|
8
|
Chấp hành
các quy định pháp luật tại nơi đơn vị đóng trên địa bàn và tại nơi đơn vị có
hoạt động sản xuất kinh doanh
|
Doanh nghiệp thực
hiện tốt các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các
nội quy, quy định tại địa phương nơi đơn vị đóng trên địa bàn và nơi đơn vị
có hoạt động sản xuất kinh doanh được 10 điểm.
|
10
|
|
|
9
|
Đóng góp
các quỹ xã hội, từ thiện nhân đạo
|
Mức đóng góp các
quỹ xã hội, ủng hộ từ thiện:
- Dưới 1% lợi nhuận sau thuế hoặc số
tiền từ 50 triệu đến dưới 100 triệu hoặc: được 3 điểm
- Từ 1 đến dưới 2% lợi nhuận sau thuế
hoặc số tiền từ 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng: được 6 điểm.
- Từ 2% lợi nhuận sau thuế trở lên
hoặc số tiền trên 500 triệu đồng: được 10 điểm.
|
10
|
|
|
10
|
Điểm thưởng
|
1. Điểm thưởng về đầu tư, phát triển
khoa học công nghệ, chứng nhận chất lượng, giải thưởng (6 điểm), trong đó:
- Doanh nghiệp trích từ 3% lợi nhuận
sau thuế trở lên để lập Quỹ phát triển KHCN hoặc trong năm đã đầu tư KHCN, từ
3% lợi nhuận sau thuế trở lên, được 2 điểm.
- Doanh nghiệp có sáng kiến được Thành
phố công nhận hoặc sáng chế, giải pháp hữu ích được Cục Sở hữu trí tuệ cấp
bằng hoặc được công nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực của Thành phố, được 2
điểm.
- Doanh nghiệp đã được vinh danh hoặc
nhận giải thưởng do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp
bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trao tặng, được 2 điểm.
|
10
|
|
|
2. Điểm thưởng về
mô hình, nhân tố mới trong thi đua, khen thưởng (4 điểm), trong đó:
- Có mô hình mới,
nhân tố mới trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh,
được 2 điểm.
- Quan tâm, khen thưởng kịp thời các
tập thể nhỏ, người lao động trực tiếp trong doanh nghiệp, được 1 điểm.
- Trong năm doanh nghiệp có tập thể
hoặc
cá
nhân được bộ, ban, ngành Trung ương hoặc Thành phố khen thưởng, được 1 điểm.
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
|
Mẫu số 2
Mẫu số 2: Báo cáo thành tích doanh nghiệp
(khen thưởng thành tích toàn diện)
Tên đơn vị
chủ quản
Tên
doanh nghiệp
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị khen
thưởng Cờ thi đua của Chính phủ/Cờ thi đua của UBND Thành phố năm .../ Bằng
khen của Chủ tịch UBND Thành phố giai đoạn từ năm ... đến năm ...
I.
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1.
Đặc
điểm tình hình doanh nghiệp:
-
Tên
doanh nghiệp: (ghi đầy đủ, không viết tắt):.......................................................
-
Địa
chỉ trụ sở chính:..............................................Điện
thoại:..................................
-
Mã
số thuế:
.............................................................................................................
-
Người
đại diện theo pháp luật:.......................................Chức
vụ:............................
-
Người
liên hệ về công tác thi đua, khen thưởng:....................... Điện
thoại:...........
2.
Quá
trình thành lập và phát triển
-
Ngày
tháng năm thành lập
-
Chức
năng, nhiệm vụ được giao. Những đặc điểm chính của doanh nghiệp (cơ cấu tổ
chức: phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số CBCNVLĐ; cơ sở vật chất; chất
lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên (trình độ chuyên môn, nghiệp vụ…); các tổ chức
Đảng, đoàn thể;
-
Tình
hình tài chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay
ngân hàng...); những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
II.
THÀNH
TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1.
Kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nội dung báo cáo ghi rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả,
năng suất, chất lượng, kết quả so với các năm trước (hoặc so với các lần khen
thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính, sáng
kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và ứng dụng vào thực tiễn đem lại
hiệu quả cao về kinh tế, xã hội trên địa bàn Thành phố và cả nước.
Doanh nghiệp lập bảng thống kê so sánh
các tiêu chí: Doanh thu, nộp ngân sách, lợi nhuận sau thuế, tỷ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu, thu nhập bình quân; phúc lợi xã hội; thực hiện chính sách
bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động,
phòng chống cháy nổ; đầu tư khoa học công nghệ; đóng góp các quỹ từ thiện...
TT
|
Tiêu chí
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch
năm ...
|
Kết quả thực
hiện năm ...
|
Tỷ lệ Thực hiện/Kế
hoạch
|
Ghi chú
|
1.
|
Doanh thu
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
2.
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
3.
|
Nộp ngân sách
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
4.
|
Tỷ suất lợi nhuận
trên vốn chủ sở hữu
|
%
|
|
|
|
|
5.
|
Thu nhập bình quân
của người lao động
|
Triệu đồng /tháng
|
|
|
|
|
6.
|
Tổng số lao động
|
Người
|
|
|
|
|
7.
|
Đầu tư khoa học công
nghệ trong năm
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
8.
|
Tham gia ủng hộ, đóng
góp các Quỹ từ thiện, xã hội...
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
2.
Những
biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã thực
hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp nêu rõ kết quả thành tích
trong việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; các giải pháp công
tác, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi);
Tổ chức các hoạt động phong trào thi
đua; hoạt động của tổ chức Đảng, công đoàn, đoàn thể và xây dựng nội bộ doanh
nghiệp.
3.
Việc
thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
4.
Hoạt
động của các tổ chức Đảng, đoàn thể
Nêu rõ hoạt động của các tổ chức Đảng,
đoàn thể của doanh nghiệp; các hoạt động xã hội, từ thiện tại địa phương của
doanh nghiệp (số tiền tham gia ủng hộ các hoạt động xã hội, từ thiện tại địa
phương...)
III.
DANH
HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN
1.
Danh
hiệu thi đua:
Năm...
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày
tháng năm của quyết định công nhận
Cơ quan ban
hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2.
Quyết
định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với
trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3.
Hình
thức khen thưởng:
Năm...
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày
tháng năm của quyết định công nhận Cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
XÁC NHẬN
CỦA CẤP TRÌNH KHEN
(ký,
đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN
DOANH NGHIỆP
(ký,
đóng dấu)
|
Mẫu số 3
Mẫu số 3: Báo cáo thành tích cá nhân (người
quản lý, điều hành doanh nghiệp)
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 2024
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
Đề nghị tặng Bằng
khen của Chủ tịch UBND Thành phố thành tích giai đoạn từ năm … đến năm …
I.
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
Họ và tên: Bí
danh (nếu có): Nam, nữ:
Ngày tháng năm sinh:
Quê quán
Nơi thường trú:
Đơn vị công tác:
Chức vụ hiện nay: Điện
thoại liên hệ:
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
Quá trình công tác:
Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng:
II.
THÀNH
TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1.
Quyền
hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
2.
Thành
tích đạt được của cá nhân (trong giai đoạn xét khen)
-
Quyền
hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận:
-
Thành
tích đạt được:
+ Nêu một số thành tích của tập thể
(áp dụng đối với người đứng đầu doanh nghiệp);
+ Nêu thành tích cá nhân trong định
hướng, chỉ đạo, tổ chức bộ máy, điều hành sản xuất kinh doanh...
+ Sáng kiến, giải pháp cấp cơ sở của
cá nhân được công nhận và áp dụng có hiệu quả:
+ Sáng kiến, giải pháp 1: Tên sáng
kiến, số quyết định công nhận (trong giai đoạn xét khen)
+ Sáng kiến, giải pháp 2: Tên sáng
kiến, số quyết định công nhận (trong giai đoạn xét khen)
+ ...
-
Kết
quả đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của cá nhân (ghi rõ số,
ngày, tháng, năm của quyết định hoặc văn bản xác nhận)
III.
DANH
HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN
1.
Danh
hiệu thi đua:
Năm...
|
Danh hiệu
thi đua
|
Số, ngày
tháng năm của quyết định công nhận
Cơ quan ban
hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2.
Hình
thức khen thưởng:
Năm...
|
Hình thức
khen thưởng
|
Số, ngày
tháng năm của quyết định công nhận
Cơ quan ban
hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng
đơn vị xác nhận, đề nghị
(ký,
đóng dấu)
|
Người báo
cáo thành tích
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
của cấp trình khen
(ký,
đóng dấu)
|
Mẫu
số 4
BIỂU MẪU, QUY CÁCH CÚP THĂNG LONG
1.
Hình
ảnh
2.
Thuyết
minh:
-
Gam
màu chủ đạo: Vàng
-
Đỉnh
cúp là hình ảnh Khuê Văn Các, biểu tượng của thành phố Hà Nội, tượng trưng cho
sự khởi nguồn của dòng chảy văn hóa Kinh đô Thăng Long.
-
Thân
cúp cách điệu từ biểu tượng của những ngọn sóng, vừa thể hiện được sự mềm mại,
vừa có sự sắc cạnh, mạnh mẽ.
-
Họa
tiết lấy từ họa tiết trên mặt trống đồng, đúc nổi, hòa quyện nhau và hướng về
đỉnh cúp, biểu tượng của thành phố Hà Nội.
-
Chân
đế khắc, đổ màu nội dung “Cúp Thăng Long”: Câu chữ đơn giản và hiệu quả nhất
trong việc truyền tải nội dung.
●
Về
tổng thể, Cúp được thiết kế sáng tạo, sự kết hợp hiện đại của 2 gam màu vàng,
đen.
●
Cúp
có tính chất độc quyền, truyền tải được rõ thông tin.
3.
Thành
phần cấu tạo:
a.
Thân
cúp
Cấu tạo từ hợp kim kẽm ZDC, tên khoa
học là ZAMAK hay ZAMAC
(Tính theo %
khối lượng Theo tiêu chuẩn JIS H 5301:1990)
Tên gọi
|
Ký hiệu
|
Tỉ lệ %
|
Nhôm
|
Al
|
3.5 - 4.3
|
Ma giê
|
Mg
|
0.020 - 0.05
|
Đồng
|
Cu
|
0.25
|
Sắt
|
Fe (max)
|
0.10
|
Chì
|
Pb (max)
|
0.005
|
Cadmium
|
Cd (max)
|
0.004
|
Thiếc
|
Sn (max)
|
0.003
|
Niken
|
Ni (other)x10
|
-
|
Kẽm
|
Zn
|
95.288 - 96.118
|
|
|
b.
Đế
cúp
Tên thường gọi là Pha lê K9. Tên khoa
học borosilicate. Cấu tạo từ hợp chất của sợi thủy tinh và Kali.
Tên gọi
|
Ký hiệu
|
Tỉ lệ %
|
Silicon dioxide
|
SiO2
|
70-80
|
Boron Trioxide
|
B2O3
|
7-13
|
aluminia oxit
|
Al2O3
|
2-7
|
Sodium Oxit và
Potassium Oxit
|
Na2O và K2O
|
4-8
|
4.
Trọng
lượng, kích thước:
-
Kích
thước tổng của cúp: 300x85x85 mm
-
Kích
thước hộp đựng: 338x123x123 mm
-
Trọng
lượng cúp: 2.3 - 2.5 kg
-
Trọng
lượng cúp và hộp: 2.6 - 2.8 kg
5.
Chế
tác:
-
Thân
cúp khuôn kẽm đúc
-
Đế
cúp: Pha lê K9
-
Bề
mặt cúp mạ vàng công nghiệp PVD. Công nghệ mạ có cấu trúc kim loại nhiều tầng
nên sản phẩm sẽ bền màu, bóng đẹp, chịu được ma sát tốt, khó bị trầy xước hay
ăn mòn khi tiếp xúc với mồ hôi, bụi bẩn.
-
Màu
sắc của vàng 24k.
6.
Bao
bì:
Hộp đựng cúp làm bằng chất liệu giấy
mỹ thuật
Chất liệu mẫu giấy, quy cách hộp sẽ chọn
mẫu thực tế trước khi sản xuất.