|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3538/QĐ-UBND Bộ Tiêu chí đánh giá chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên Quảng Trị 2016
Số hiệu:
|
3538/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3538/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CHỨC DANH CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN,
TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÀ UBND TỈNH LÀM CHỦ SỞ
HỮU HOẶC CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC (GIÁM ĐỐC) CÔNG TY CỔ PHẦN
MÀ UBND TỈNH NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ
tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm
giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 106/2015/NĐ-CP
ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người đại diện phần vốn nhà
nước giữ các chức danh quản lý tại doanh nghiệp mà nhà nước nắm giữ trên 50%
vốn điều lệ;
Căn cứ Quyết định số 370-QĐ/TU
ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc ban hành Quy chế
đánh giá cán bộ, công chức diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và Bộ Tiêu chí
đánh giá cán bộ đối với chức danh do Ban Thường vụ Tỉnh ủy trực tiếp nhận xét,
đánh giá;
Căn cứ Kế hoạch số 3730/KHH-UBND
ngày 13 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh về việc triển khai xây dựng Quy chế đánh
giá và Bộ Tiêu chí đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị
định số 56/2015/NĐ-CP
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ tại Tờ trình số 485 /TTr-SNV ngày 26 tháng 12 năm 2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Bộ Tiêu chí đánh giá đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty TNHH một thành viên mà UBND tỉnh làm Chủ
sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty Cổ
phần mà UBND tỉnh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Điều 2. Giao các Công
ty TNHH một thành viên mà UBND tỉnh làm Chủ sở hữu hoặc các Công ty Cổ phần mà UBND
tỉnh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, căn cứ
Quy chế đánh giá cán bộ,
công chức diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý ban hành kèm theo Quyết định số 370-QĐ/TU
và Bộ tiêu chí đánh giá quy định tại Điều 1
Quyết định này để thực hiện.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Lao động - Thương binh
và Xã hội, Người quản lý doanh nghiệp các Công ty TNHH một thành viên mà UBND
tỉnh làm Chủ sở hữu; Người đại diện phần vốn nhà nước các Công ty Cổ phần mà
UBND tỉnh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
CHỨC DANH CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH MÀ UBND
TỈNH LÀM CHỦ SỞ HỮU HOẶC CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY CỔ PHẦN MÀ UBND
TỈNH NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3538/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016
của UBND tỉnh)
Số TT
|
TIÊU CHÍ
|
Điểm chuẩn
|
A+B
|
TỔNG ĐIỂM
|
100
|
A
|
Kết quả rèn luyện phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong, lề lối làm việc và ý thức tổ chức kỷ
luật
|
30
|
I
|
Về phẩm chất chính trị
|
12
|
1
|
Có quan điểm, lập trường chính
trị vững vàng, kiên định, không dao động trước khó khăn; Tích cực học tập,
nghiên cứu chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, tham gia đầy đủ các
đợt học tập nghị quyết, các buổi sinh hoạt chính trị của cấp trên, địa phương
tổ chức để cụ thể hóa sát, đúng với tình hình thực tế của công ty
|
4
|
a)
|
Gương mẫu chấp hành nghiêm
túc các nội dung trên, là tấm gương cho người quản lý doanh nghiệp, công nhân,
viên chức, người lao động và quần chúng noi theo
|
4
|
b)
|
Thực hiện tốt các nội dung
trên
|
3
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ các nội
dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời
|
2
|
d)
|
Có vi phạm trong việc thực
hiện các nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân công ty, đơn vị
|
0
|
2
|
Bản thân, vợ (chồng), con gương
mẫu chấp hành tốt đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của
Nhà nước. Tích cực tuyên truyền, vận động quần chúng thực hiện tốt chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước
|
4
|
a)
|
Gương mẫu chấp hành nghiêm
túc các nội dung trên, là tấm gương cho người quản lý doanh nghiệp, công nhân,
viên chức, người lao động và quần chúng noi theo
|
4
|
b)
|
Thực hiện tốt các nội dung
trên
|
3
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ các nội
dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời
|
2
|
d)
|
Có vi phạm trong việc thực
hiện các nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân và công ty, đơn vị
|
0
|
3
|
Bản thân không có hành vi tham
nhũng, kiên quyết đấu tranh phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí; thực hiện việc kê khai và công khai tài sản thu nhập theo quy
định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm chống lãng phí
|
4
|
a)
|
Gương mẫu chấp hành nghiêm
túc nội dung trên, là tấm gương cho người quản lý doanh nghiệp, công nhân, viên
chức, người lao động và quần chúng noi theo
|
4
|
b)
|
Thực hiện tốt nội dung trên
|
3
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ nội dung trên
nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời
|
2
|
d)
|
Có vi phạm trong việc thực
hiện nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân và công ty, đơn vị
|
0
|
II
|
Đạo đức, lối sống, tác phong,
lề lối làm việc và ý thức tổ chức kỷ luật
|
18
|
1
|
Đạo đức, lối sống: có phẩm
chất đạo đức tốt, có ý thức cần, kiệm, liêm chính, chí công, vô tư trong lãnh
đạo, điều hành và quản lý; có lối sống lành mạnh, giản dị; tích cực học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tinh thần phê bình và tự
phê bình cao. Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, bản thân, gia đình và
người thân không lợi dụng chức vụ, quyền hạn để mưu cầu lợi ích cho cá nhân
và gia đình. Quan hệ gắn bó và đoàn kết trong gia đình, nội bộ công ty và
quần chúng nhân dân, chính quyền địa phương nơi cư trú
|
9
|
a)
|
Mẫu mực trong đạo đức và
lối sống; gương mẫu chấp hành và tuyên truyền, vận động gia đình; cho người
quản lý doanh nghiệp, công nhân, viên chức, người lao động và quần chúng noi
theo.
|
9
|
b)
|
Thực hiện tốt các nội dung
trên
|
7
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ các nội
dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời
|
4,5
|
d)
|
Có vi phạm trong việc thực
hiện các nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân, gia đình, công ty,
đơn vị
|
0
|
2
|
Tác phong và lề lối làm
việc: thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ; tính công khai, minh bạch, dân
chủ, thẳng thắn, trung thực trong hoạt động của công ty, đơn vị theo quy định
của pháp luật. Tinh thần trách nhiệm trong công tác. Tác phong, lề lối làm
việc khoa học, chuẩn mực. Phong cách lãnh đạo gần gũi, có tinh thần giúp đỡ
cấp dưới, linh hoạt trong chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ
|
5
|
a)
|
Gương mẫu thực hiện nghiêm
túc các nội dung trên, là tấm gương cho công nhân, viên chức, người lao động và
quần chúng noi theo
|
5
|
b)
|
Thực hiện tốt các nội dung
trên
|
3,5
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ các nội
dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời
|
2,5
|
d)
|
Có vi phạm trong việc thực
hiện các nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân và công ty, đơn vị
|
0
|
3
|
Ý thức tổ chức kỷ luật:
tuân thủ pháp luật, điều lệ Công ty, quyết định của Chủ sở hữu Công ty trong
việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Thực hiện tốt các quy định về
những việc đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức không được làm. Báo cáo đầy
đủ, trung thực với cấp trên; cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, khách
quan. Quản lý, sử dụng tài sản công đúng mục đích, đúng quy định.
Thực hiện nghiêm các quy định,
quy chế, nội quy. Chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, sự lãnh đạo, chỉ
đạo của cấp trên
|
4
|
a)
|
Gương mẫu thực hiện nghiêm
túc các nội dung trên, là tấm gương cho người quản lý doanh nghiệp, công nhân,
viên chức, người lao động và quần chúng noi theo
|
4
|
b)
|
Thực hiện tốt các nội dung
trên
|
3
|
c)
|
Thực hiện đầy đủ các nội
dung trên nhưng một số mặt còn hạn chế và chưa có giải pháp khắc phục kịp thời
|
2
|
d)
|
Có vi phạm trong việc thực
hiện các nội dung trên, ảnh hưởng lớn đến uy tín của cá nhân và công ty, đơn vị
|
0
|
B
|
Kết quả thực hiện chức trách,
nhiệm vụ được giao
|
70
|
I
|
Kết quả chỉ đạo thực
hiện chức trách, nhiệm vụ của cá nhân
|
20
|
1
|
Đề xuất những nội dung
trọng tâm thuộc lĩnh vực phát triển doanh nghiệp Nhà nước, cổ phần hóa doanh
nghiệp được đưa vào nghị quyết của Tỉnh ủy, chương trình, kế hoạch công tác của
UBND tỉnh; các mục tiêu chiến lược, biện pháp phát triển sản xuất kinh doanh
(SXKD) được đưa vào nghị quyết, chương trình, quyết định của Hội đồng thành
viên hoặc Hội đồng quản trị được Hội nghị người lao động hoặc Đại hội đồng cổ
đông thông qua
|
3
|
a)
|
Đề xuất từ 02 nội dung trở
lên về lĩnh vực trọng tâm phát triển Công ty hoặc kế hoạch, biện pháp, các hợp
đồng phù hợp với mục tiêu chiến lược phát triển SXKD được các cấp chấp nhận (Tỉnh
ủy, UBND tỉnh, Hội nghị người lao động hoặc ĐH đồng cổ đông thông qua)
|
3
|
b)
|
Đề xuất 01 nội dung về
lĩnh vực trọng tâm phát triển Công ty hoặc kế hoạch, biện pháp, hợp đồng phù
hợp với mục tiêu chiến lược phát triển SXKD được các cấp chấp nhận
|
2
|
c)
|
Có đề xuất nội dung về
lĩnh vực trọng tâm phát triển Công ty hoặc kế hoạch, biện pháp, hợp đồng phù
hợp với mục tiêu chiến lược phát triển SXKD nhưng không được các cấp chấp nhận
|
1
|
d)
|
Không có đề xuất
|
0
|
2
|
Tuân thủ điều lệ Công ty, quyết
định của Chủ sở hữu Công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao để lãnh đạo, chỉ đạo Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị) về việc xây
dựng và tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định, kế hoạch SXKD, kế hoạch đầu
tư phát triển, phương án huy động vốn, dự án đầu tư, phương án liên doanh, đề
án tổ chức quản lý, quy chế quản lý nội bộ của công ty, quy hoạch đào tạo lao
động, phương án phối hợp với các công ty khác hoặc chỉ đạo việc phối hợp
trong SXKD kinh doanh giữa các công ty thành viên (nếu có)
|
3
|
a)
|
Có nghị quyết, quyết định,
chương trình, kế hoạch, phương án... và lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện kịp
thời, đầy đủ, đúng thời gian quy định, đảm bảo chất lượng và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Công ty
|
3
|
b)
|
Có nghị quyết, quyết định,
chương trình, kế hoạch, phương án... và lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện kịp
thời, đầy đủ, chưa đúng thời gian quy định, nhưng chưa đảm bảo hiệu quả sản
xuất kinh doanh của Công ty
|
2
|
c)
|
Có chương trình, kế hoạch,
phương án... Nhưng chỉ đạo, lãnh đạo tổ chức, thực hiện hình thức, không đảm bảo
hiệu quả sản xuất kinh doanh hoặc có chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện nhưng
không ban hành nghị quyết, quyết định, chương trình, kế hoạch
|
1
|
d)
|
Không có nghị quyết, quyết
định, chương trình, kế hoạch, phương án…để lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện
|
0
|
3
|
Phân công Hội đồng thành
viên (Hội đồng quản trị) để lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện nghị quyết, quyết
định kế hoạch SXKD, kế hoạch đầu tư phát triển hằng năm của Công ty và gửi
quyết định đến Chủ sở hữu Công ty để tổng hợp, giám sát
|
2
|
a)
|
Có phân công từng thành
viên Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị) để thực hiện nhiệm vụ chỉ đạo
thực hiện tốt nghị quyết, quyết định các chương trình, kế hoạch, đề án...
hoặc cơ chế, chính sách tạo được sự đột phá tại công ty, hiệu quả cao trong
SXKD (năm sau cao hơn năm trước)
|
2
|
b)
|
Có phân công từng thành
viên Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị) để thực hiện nhiệm vụ nhưng chưa
tạo được sự đột phá tại công ty, hiệu quả SXKD chưa cao trong (năm thực hiện
bằng năm trước liền kề)
|
1.5
|
c)
|
Có phân công từng thành
viên Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị) để thực hiện nhiệm vụ nhưng mang
tính hình thức, hiệu quả SXKD thấp (năm thực hiện thấp so với năm trước liền
kề)
|
1
|
d)
|
Không phân công từng thành
viên Hội đồng thành viên để thực hiện nhiệm vụ
|
0
|
4
|
Tổ chức giám sát, thanh
tra, kiểm tra, chỉ đạo sơ kết, tổng kết đánh giá việc thực hiện các nghị
quyết, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các nghị
quyết, quyết định và các chương trình, kế hoạch, đề án... của Hội đồng thành
viên (Hội đồng quản trị) về thực hiện nhiệm vụ SXKD tại Công ty
|
3
|
a)
|
Có chương trình, kế hoạch giám
sát, thanh tra, kiểm tra; sơ kết, tổng kết đầy đủ, đúng quy định và tổ chức
thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả
|
3
|
b)
|
Có chương trình, kế hoạch giám
sát, thanh tra, kiểm tra; sơ kết, tổng kết nhưng việc tổ chức thực hiện chưa
đầy đủ, chưa đảm bảo chất lượng và hiệu quả chưa cao
|
2
|
c)
|
Có chương trình, kế hoạch giám
sát, thanh tra, kiểm tra; sơ kết, tổng kết nhưng không tổ chức thực hiện hoặc
thực hiện sơ sài, chiếu lệ các nghị quyết, quyết định, các chương trình, kế
hoạch, đề án... của Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị) hoặc có giám sát,
thanh tra, kiểm tra; sơ kết, tổng kết nhưng không có chương trình, kế hoạch
|
1
|
d)
|
Không có chương trình, kế hoạch
và không tổ chức giám sát, thanh tra, kiểm tra; sơ kết, tổng kết
|
0
|
5
|
Công tác chỉ đạo, thực
hiện phòng chống tham nhũng tại công ty, đơn vị, thực hiện việc kê khai và
công khai tài sản thu nhập theo Luật Phòng, chống tham nhũng
|
2
|
a)
|
Có ban hành các quy định, chương
trình, kế hoạch, các giải pháp cụ thể đẩy mạnh công tác về phòng chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí và tổ chức triển khai thực hiện tốt
công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, kê khai và công khai tài sản thu
nhập theo Luật Phòng, chống tham nhũng; bản thân và công ty, đơn vị không có
tình trạng tham nhũng, lãng phí
|
2
|
b)
|
Không xây dựng chương
trình, kế hoạch, các giải pháp cụ thể đẩy mạnh công tác về phòng chống tham
nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí nhưng đã triển khai thực hiện công
tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, kê khai và công khai tài sản thu nhập
theo Luật Phòng, chống tham nhũng; cá nhân, công ty, đơn vị không xảy ra tham
nhũng, lãng phí
|
1.5
|
c)
|
Có ban hành quy định,
chương trình, kế hoạch, các giải pháp cụ thể đẩy mạnh công tác về phòng chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, kê khai và công khai tài sản
thu nhập theo Luật Phòng, chống tham nhũng và tổ chức triển khai thực hiện;
bản thân không có vi phạm về công tác phòng chống tham nhũng nhưng để xảy ra
tình trạng tham nhũng, lãng phí ở công ty, đơn vị
|
1
|
d)
|
Không ban hành các quy
định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bản thân
hoặc cơ quan, đơn vị có xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí
|
0
|
6
|
Quan hệ, phối hợp với
thành viên Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị); Tổng Giám đốc (GĐ); các
Phó tổng Giám đốc (PGĐ) Công ty; lãnh đạo các đơn vị trực thuộc Công ty; các
Tổng công ty, công ty liên quan và các Sở, Ban ngành, địa phương trong thực
hiện nhiệm vụ
|
2
|
a)
|
Thường xuyên chủ động trao
đổi, bàn bạc, thảo luận thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành, giải quyết
công việc của Công ty và phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên
quan đến hoạt động của Công ty, đạt hiệu quả SXKD cao (80% - 100%)
|
2
|
b)
|
Có trao đổi, bàn bạc, thảo
luận thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phối hợp các cơ quan, đơn
vị, địa phương có liên quan đến hoạt động của Công ty, đạt hiệu quả SXKD chưa
cao (60% - 79%)
|
1.5
|
c)
|
Có trao đổi, bàn bạc, thảo
luận thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và phối hợp các cơ quan, đơn
vị, địa phương nhưng thiếu thường xuyên và kịp thời, đạt hiệu quả SXKD thấp
(50% - 59%)
|
1
|
d)
|
Không tổ chức trao đổi,
bàn bạc, thiếu thống nhất trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành và không phối
hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan đến hoạt động SXKD của Công
ty
|
0
|
7
|
Có đề án, sáng kiến, các
giải pháp cụ thể hoặc tham mưu Hội đông thành viên (Hội đồng quản trị) ban
hành cơ chế, chính sách được áp dụng có hiệu quả trong hoạt động SXKD của
Công ty hoặc của ngành, lĩnh vực được giao phụ trách
|
2
|
a)
|
Có từ 01 đề án hoặc 03
sáng kiến, giải pháp trở lên
|
2
|
b)
|
Có 02 sáng kiến, giải pháp
|
1,5
|
c)
|
Có 01 sáng kiến, giải pháp
|
1
|
d)
|
Không có đề án hoặc sáng
kiến
|
0
|
8
|
Đoàn kết nội bộ
|
3
|
a)
|
Không để Công ty, các đơn
vị trực thuộc Công ty xảy ra mất đoàn kết nội bộ
|
3
|
b)
|
Có biện pháp phát hiện và
xử lý kịp thời hiện tượng mất đoàn kết nội bộ tại Công ty, các đơn vị trực
thuộc Công ty
|
2
|
c)
|
Để Công ty, các đơn vị
trực thuộc Công ty xảy ra mất đoàn kết nội bộ nhưng chậm xử lý
|
1,5
|
d)
|
Để Công ty, các đơn vị
trực thuộc Công ty xảy ra mất đoàn kết nội bộ kéo dài
|
0
|
II
|
Kết quả thực hiện nhiệm
vụ của công ty
|
50
|
1
|
Lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ SXKD được giao theo nghị quyết, quyết định... của Hội
đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Chủ tịch Công ty
|
20
|
a)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo Công ty hoàn
thành 100% trở lên nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác
năm và vượt các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu, nộp nghĩa vụ ngân sách và lợi
nhuận được giao
|
20
|
b)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo Công ty hoàn
thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch
công tác năm, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc do nguyên nhân khách quan
|
15
|
c)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo Công ty hoàn
thành từ 70% đến dưới 90% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công
tác năm, trừ trường hợp bất khả kháng hoặc do nguyên nhân khách quan;
|
10
|
d)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo Công ty hoàn
thành dưới 70% nhiệm vụ được giao theo chương trình, kế hoạch công tác năm
|
0
|
2
|
Lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện nghị quyết, quyết định... của Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị),
Chủ tịch Công ty về kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của các đơn vị trực
thuộc Tổng công ty (Công ty) các chỉ tiêu kế hoạch về doanh thu, nộp nghĩa vụ
ngân sách và lợi nhuận được giao. (nếu các Công ty không có đơn vị trực thuộc
thì được cộng điểm vào tiêu chí 1 mục II Kết quả thực hiện nhiệm vụ của Công
ty)
|
10
|
a)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo các đơn
vị trực thuộc của Tổng Công ty (Công ty) thực hiện hoàn thành vượt mức kế
hoạch SXKD, đạt 100% trở lên
|
10
|
b)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo các đơn
vị trực thuộc của Tổng Công ty (Công ty) thực hiện kế hoạch SXKD, đạt từ 90%
đến dưới 100%
|
8
|
c)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo các đơn
vị trực thuộc của Tổng Công ty (Công ty) thực hiện kế hoạch SXKD, đạt từ 70%
đến dưới 90%
|
5
|
d)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo các đơn
vị trực thuộc của Tổng Công ty (Công ty) thực hiện kế hoạch SXKD, đạt dưới 70%
|
0
|
3
|
Lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện nghị quyết, quyết định... của Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị) về
quyền và lợi ích của người lao động
|
4
|
a)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo công tác
tuyển dụng lao động theo nghị quyết, quyết định, kế hoạch và quy chế của Hội đồng
thành viên (Hội đồng quản trị) phê duyệt; thực hiện đầy đủ chính sách tiền
lương (lương, BHXH, BHYT,…), các quyền lợi khác theo quy định và chế độ phúc
lợi đối với người lao động, trích lập các quỹ đúng quy định
|
4
|
b)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo các nội dung
trên đối với người lao động chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời hoặc còn hạn chế
một số mặt
|
3
|
c)
|
Lãnh đạo, chỉ đạo các nội dung
trên đối với người lao động không đúng theo kế hoạch và quy chế của Hội đồng
thành viên (Hội đồng quản trị) phê duyệt
|
2
|
d)
|
Không lãnh đạo, chỉ đạo
các nội dung trên đối với người lao động
|
0
|
4
|
Lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện nghị quyết, quyết định... của Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị),
Chủ tịch Công ty về công tác kế hoạch, quy hoạch cán bộ, đào tạo, bồi dưỡng;
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại đối với các chức danh lãnh đạo Công ty
|
4
|
a)
|
Có Chương trình, kế hoạch,
đề án, phương án... và lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng
quy trình, đảm bảo chất lượng đội ngũ lãnh đạo Tổng Công ty (Công ty)
|
4
|
b)
|
Có Chương trình, kế hoạch,
đề án, phương án... và lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện đầy đủ nhưng chưa
kịp thời, chưa đảm bảo chất lượng đội ngũ lãnh đạo Tổng Công ty (Công ty)
|
3
|
c)
|
Có Chương trình, kế hoạch,
đề án, phương án... và lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức nhưng thực hiện chưa kịp
thời, chưa đầy đủ, chưa đúng quy trình, không đảm bảo chất lượng đội ngũ lãnh
đạo Tổng Công ty (Công ty)
|
2
|
d)
|
Không có Chương trình, kế hoạch,
đề án, phương án... Và không lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện
|
0
|
5
|
Lãnh đạo, chỉ đạo thực
hiện chế độ thông tin báo cáo
|
4
|
a)
|
Thực hiện đầy đủ chế độ
thông tin, báo cáo trước Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị về kết quả
hoạt động SXKD của công ty; thực hiện công bố công khai các báo cáo tài chính
theo quy định đảm bảo đúng thời gian quy định
|
4
|
b)
|
Thực hiện đầy đủ chế độ
thông tin, báo cáo trước Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị về kết quả
hoạt động SXKD của công ty; thực hiện công bố công khai các báo cáo tài chính
theo quy định nhưng thực hiện còn chậm, chưa đúng thời gian quy định
|
3
|
c)
|
Chưa thực hiện đầy đủ chế
độ thông tin, báo cáo trước Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị về kết quả
hoạt động SXKD của công ty; thực hiện công bố công khai các báo cáo tài chính
theo quy định nhưng thực hiện còn chậm, chưa đúng thời gian quy định
|
2
|
d)
|
Không thực hiện chế độ
thông tin, báo cáo theo quy định
|
0
|
6
|
Kết quả chấp hành điều lệ,
hợp đồng lao động, nghị quyết của Hội đồng quản trị
|
4
|
a)
|
Chấp hành tốt điều lệ, hợp
đồng lao động, nghị quyết của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, không có
cán bộ, viên chức, người lao động vi phạm
|
3
|
b)
|
Chấp hành chưa tốt điều
lệ, hợp đồng lao động, Nghị quyết của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị,
có cán bộ, người lao động vi phạm nhưng đã kịp thời có giải pháp chấn chỉnh
|
2
|
c)
|
Chấp hành chưa tốt điều
lệ, hợp đồng lao động, nghị quyết của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị,
có cán bộ, người lao động vi phạm, chưa gây thiệt hại cho công ty nhưng chưa
có giải pháp để kịp thời chấn chỉnh
|
1.5
|
d)
|
Chưa chấp hành đúng điều
lệ, hợp đồng lao động, nghị quyết của Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị,
có cán bộ, người lao động vi phạm, gây thiệt hại cho công ty
|
0
|
7
|
Lãnh đạo, chỉ đạo công tác
tham gia các phong trào thi đua và các hoạt động từ thiện nhân đạo do các cấp
phát động
|
2
|
a)
|
Tham gia tích cực, đầy đủ
các phong trào thi đua và các hoạt động xã hội (tham gia 100%)
|
2
|
b)
|
Tham gia tương đối đầy đủ
các phong trào thi đua và các hoạt động xã hội (tham gia từ 70 - đến dưới
100%)
|
1.5
|
c)
|
Tham gia các phong trào
thi đua và các hoạt động xã hội còn hạn chế (tham gia từ 30 - đến dưới 70%)
|
1
|
d)
|
Không tham gia các phong
trào thi đua và các hoạt động xã hội (dưới 30%)
|
0
|
8
|
Lãnh đạo, chỉ đạo kết quả
tổ chức và hoạt động của tổ chức cơ sở Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội
tại Tổng Công ty (Công ty)
|
2
|
a)
|
Tổ chức cơ sở Đảng trong
sạch vững mạnh và các tổ chức chính trị - xã hội xếp loại vững mạnh
|
2
|
b)
|
Tổ chức cơ sở Đảng hoàn
thành tốt nhiệm vụ và các tổ chức chính trị - xã hội khác xếp loại khá
|
1.5
|
c)
|
Tổ chức cơ sở Đảng hoàn
thành nhiệm vụ và các tổ chức chính trị - xã hội khác xếp loại trung bình
|
1
|
d)
|
Tổ chức cơ sở Đảng yếu kém
và các tổ chức chính trị - xã hội xếp loại yếu
|
0
|
Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Tiêu chí đánh giá đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty Cổ phần mà Ủy ban nhân dân tỉnh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do tỉnh Quảng Trị ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3538/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 về Bộ Tiêu chí đánh giá đối với chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Ủy ban nhân dân tỉnh làm Chủ sở hữu hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) Công ty Cổ phần mà Ủy ban nhân dân tỉnh nắm giữ trên 50% vốn điều lệ do tỉnh Quảng Trị ban hành
1.275
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|