|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3420/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3420/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 01 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ
LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2169/TTr-SKHĐT ngày 19/9/2013 và Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi
bỏ lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục TC - ĐL - CL tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 3420/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2013 của Chủ
tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
|
|
Lĩnh vực: Thành lập và phát
triển doanh nghiệp.
|
1
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành
viên do chuyển nhượng vốn điều lệ (Số seri: T-THA-245236-TT)
|
2
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành
viên trở lên do tặng cho phần vốn góp (Số seri: T-THA-245237-TT)
|
3
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần do
tặng cho cổ phần (Số seri: T-THA-245238-TT)
|
4
|
Đăng ký cập nhật, bổ sung thông
tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Số seri: T-THA-245239-TT)
|
5
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi vốn điều lệ công ty hợp danh (Số
seri: T-THA-245240-TT)
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
|
|
Lĩnh vực: Thành lập và phát
triển doanh nghiệp.
|
1
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
trong trường hợp bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác
(Số seri: T-THA-245242-TT) T-THA--TT
|
2
|
Đăng ký chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân
(Số seri: T-THA-245244-TT)
|
3
|
Đăng ký giải thể doanh nghiệp (Số
seri: T-THA-245245-TT)
|
4
|
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh của
doanh nghiệp (Số seri: T-THA-245247-TT)
|
5
|
Đăng ký doanh nghiệp trường hợp
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (Số seri:
T-THA-245248-TT)
|
6
|
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh
doanh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri:
T-THA-245249-TT)
|
7
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh của
tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri:
T-THA-245250-TT)
|
8
|
Đăng ký hoạt động văn phòng đại
diện của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri:
T-THA-245251-TT)
|
9
|
Đăng ký kinh doanh tổ chức khoa
học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-245253-TT)
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
DO ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
|
|
Lĩnh vực: Thành lập và phát
triển doanh nghiệp
|
1
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
trong trường hợp bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác
(Số seri: T-THA-046489-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính
phủ; Điều 9, Điều 30, Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
2
|
Đăng ký chấm dứt hoạt động của
chi nhánh (Số seri: T-THA-046495-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Điều 1 Nghi định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính
phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
3
|
Đăng ký giải thể doanh nghiệp (Số
seri: T-THA-046502-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính
phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
4
|
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh của
doanh nghiệp (Số seri: T-THA-046503-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính
phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
5
|
Đăng ký doanh nghiệp trường hợp
chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần (Số seri:
T-THA-046527-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính
phủ; Điều 9, Điều 30, Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
6
|
Đăng ký hoạt động địa điểm kinh
doanh của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự trang trải kinh phí (Số
seri: T-THA-046566-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính
phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
7
|
Đăng ký hoạt động chi nhánh của
tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự trang trải kinh phí (Số seri:
T-THA-046566-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH
ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
8
|
Đăng ký hoạt động văn phòng đại
diện của tổ chức khoa học và công nghệ công lập tự trang trải kinh phí (Số
seri: T-THA-046566-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số
05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ; Điều 9 Thông tư số
01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
9
|
Đăng ký kinh doanh tổ chức khoa
học và công nghệ tự trang trải kinh phí (Số seri: T-THA-114022-TT).
Lý do: bị sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính
phủ; Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH THANH HÓA
(Có
nội dung cụ thể của 14 thủ tục hành chính đính kèm)
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi chủ sở
hữu công ty TNHH một thành viên do chuyển nhượng vốn điều lệ.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245236-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc
www.businessregistration.gov.vn).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua
mạng điện tử:
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập
doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký
điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ
đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê
khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh
doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn
thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Phòng Đăng ký kinh doanh thông
báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng
Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện
tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện
việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông
báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ
chưa hợp lệ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương
đương khác.
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
|
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp do chủ sở hữu hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở
hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký
(có mẫu): 01 bản chính.
2. Một trong những giấy tờ chứng
thực của người nhận chuyển nhượng cụ thể như sau:
2.1. Đối với người nhận chuyển
nhượng là tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập: 01 bản sao hợp lệ.
2.2. Đối với người nhận chuyển
nhượng là cá nhân hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với người nhận chuyển
nhượng là tổ chức thì nộp một trong những giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp
lệ;
- Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: Hộ chiếu Việt
Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài:
01 bản sao hợp lệ;
- Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ;
- Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ.
3. Điều lệ sửa đổi, bổ sung của
công ty: 01 bản chính.
4. Hợp đồng chuyển nhượng vốn và
các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng vốn: 01 bản gốc hoặc bản
sao hợp lệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp thay đổi nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/01 lần.
- Người thành lập doanh nghiệp
phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan
đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc thay đổi chủ
sở hữu Công ty TNHH một thành viên (Phụ lục II-4).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục II-4
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
…….,
ngày …… tháng …… năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in
hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đăng
ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên như sau:
1. Thông tin chủ sở hữu cũ
a. Đối với chủ sở hữu là cá
nhân
Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng
chữ in hoa): .................................................................
………………………………………………………………….Giới
tính: ..................................
Sinh ngày: …../ …../ …..Dân tộc: ……………………..Quốc
tịch: .....................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp: …../ …../ ….. Nơi cấp: ................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND):...............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: …../ …../ ….. Ngày hết
hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: ......................................
b. Đối với chủ sở hữu là tổ
chức
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in
hoa): ..........................................................................
Mã số doanh nghiệp/số Quyết định
thành lập: ..............................................................
Do: ……………………………………………cấp/phê duyệt
ngày: …………/ ………../ ……….
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….. Fax:
....................................................
Email: ………………………………………………...Website:..............................................
2. Thông tin chủ sở hữu mới
a. Đối với chủ sở hữu là cá
nhân
Họ và tên chủ sở hữu (ghi bằng
chữ in hoa): …………………………………..Giới tính: .......
Sinh ngày: …../ …../ …..Dân tộc: ……………………..Quốc
tịch: .....................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp: …../ …../ ….. Nơi cấp: ................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND):...............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: …../ …../ ….. Ngày hết
hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: ......................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….. Fax:
....................................................
Email: ………………………………………………...Website:..............................................
b. Đối với chủ sở hữu là tổ
chức
Tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in
hoa): ..........................................................................
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định
thành lập: ..............................................................
Do: ……………………………………………cấp/phê duyệt
ngày: …………/ ………../ ……….
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….. Fax:
....................................................
Email: ………………………………………………...Website:..............................................
Mô hình tổ chức công ty (đánh
dấu X):
Hội đồng thành viên □
Chủ tịch công ty □
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội
dung Thông báo này.
CHỦ
SỞ HỮU MỚI/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CHỦ SỞ HỮU MỚI
(Ký, ghi họ tên)
|
CHỦ
SỞ HỮU CŨ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT CỦA
CHỦ SỞ HỮU CŨ1
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………
- ……………………
- ……………………
|
|
___________________
1
Không có phần nội dung này trong
trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do thừa kế.
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi thành
viên công ty TNHH hai thành viên trở lên do tặng cho phần vốn góp.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245237-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc
www.businessregistration.gov.vn).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
3.2. Trường hợp nộp hồ sơ qua
mạng điện tử:
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập
doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký
điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ
đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê
khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh
doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn
thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Phòng Đăng ký kinh doanh thông
báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng
Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện
tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện
việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông
báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ
chưa hợp lệ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương
đương khác.
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
|
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Thông báo thay đổi nội dung
đăng ký doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính.
2. Hợp đồng tặng cho phần vốn
góp: 01 bản gốc hoặc bản sao hợp lệ;
3. Một trong những giấy tờ chứng
thực của thành viên mới cụ thể như sau:
3.1. Đối với thành viên mới là tổ
chức: Quyết định thành lập và bản sao hợp lệ quyết định ủy quyền tương ứng:
01 bản sao hợp lệ.
3.2. Đối với thành viên mới là cá
nhân hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp thành viên mới là
tổ chức thì nộp một trong các giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp
lệ;
- Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: Hộ chiếu Việt
Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài:
01 bản sao hợp lệ;
- Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ;
- Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp thay đổi nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/01 lần.
- Người thành lập doanh nghiệp
phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan
đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục II-1
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
…….,
ngày …… tháng …… năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông
báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Đánh
dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)2
Nội
dung đăng ký thay đổi
|
Đánh
dấu
|
- Tên doanh nghiệp
|
□
|
- Địa chỉ trụ sở chính
|
□
|
- Ngành, nghề kinh doanh
|
□
|
- Người đại diện theo ủy quyền
công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên,
thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần
|
□
|
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư
nhân/vốn điều lệ của công ty
|
□
|
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):.................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): .......................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến
thay đổi (nếu có): ......................................................
...................................................................................................................................
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
1. Địa chỉ trụ sở chính dự định
chuyển đến:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................
Email: ……………………………………………….Website: ...............................................
2. Thông tin về người đại diện
theo pháp luật3
Họ và tên người đại diện theo pháp
luật: ......................................................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp: ………/ ………/ ………Nơi cấp: ....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: ……/ …../ ….. Ngày hết
hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: .....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư
nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của
doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy
định của pháp luật.
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến
sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống
ngành kinh tế của Việt Nam):
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN/THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH/ CỔ ĐÔNG SÁNG
LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Trường hợp thay đổi người đại
diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu
quy định tại Phụ lục I-9.
2. Trường hợp thay đổi thành viên
công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh
sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6 hoặc Phụ lục I-8 (Đối với thành
viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt buộc
phải có chữ ký của thành viên đó).
3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng
lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối
với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông
sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ, VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP, TỶ LỆ VỐN ĐẠI DIỆN
1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư
của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:
Vốn đầu tư/ vốn điều lệ đã đăng ký:
............................................................................
Vốn đầu tư/ vốn điều lệ dự kiến
thay đổi: .....................................................................
Thời điểm thay đổi vốn: ...............................................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ............................................................................................
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn
góp
Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến
thay đổi của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập
công ty cổ phần/thành viên công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các
Phụ lục I-6,I-7,I-8.
3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn
đại diện
Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự
kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên theo
mẫu quy định tại Phụ lục I-9.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội
dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………
- ……………………
- ……………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
____________________
2 Doanh nghiệp
chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.
3 Chỉ kê
khai trong trường hợp chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố
khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP .
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi cổ đông
sáng lập công ty cổ phần do tặng cho cổ phần.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245238-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc
www.businessregistration.gov.vn).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một
trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
3.2.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử:
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập
doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký
điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ
đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê
khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh
doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn
thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Phòng Đăng ký kinh doanh thông
báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng
Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện
tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện
việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông
báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ
chưa hợp lệ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương
đương khác.
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
|
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Thông báo về việc thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính.
2. Quyết định bằng văn bản của
Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập. Quyết định phải ghi rõ
những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty: 01 bản chính.
3. Biên bản họp của Đại hội đồng
cổ đông về việc thay đổi cổ đông sáng lập. Biên bản họp phải ghi rõ những nội
dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty: 01 bản sao.
4. Danh sách các cổ đông sáng lập
khi đã thay đổi (có mẫu): 01 bản chính.
5. Hợp đồng tặng cho cổ phần: 01
bản gốc hoặc bản sao hợp lệ;
6. Một trong những giấy tờ chứng
thực cổ đông sáng lập nhận chuyển nhượng cổ phần cụ thể như sau:
6.1. Đối với cổ đông sáng lập
nhận chuyển nhượng là tổ chức: Bản sao Quyết định thành lập và bản sao hợp lệ
quyết định ủy quyền tương ứng: 01 bản.
6.2. Đối với cổ đông sáng lập
nhận chuyển nhượng là cá nhân hoặc người đại diện theo ủy quyền đối với trường
hợp cổ đông sáng lập mới là tổ chức thì nộp một trong những giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp
lệ;
- Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây: Hộ chiếu Việt
Nam; Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước
ngoài) và một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam định cư ở nước
ngoài: 01 bản sao hợp lệ;
- Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ;
- Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp thay đổi nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000 đồng/01 lần.
- Người thành lập doanh nghiệp
phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan
đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1);
- Danh sách cổ đông sáng lập công
ty cổ phần (Phụ lục I-7).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2010;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục II-1
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
…….,
ngày …… tháng …… năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông
báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Đánh
dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)1
Nội
dung đăng ký thay đổi
|
Đánh
dấu
|
- Tên doanh nghiệp
|
□
|
- Địa chỉ trụ sở chính
|
□
|
- Ngành, nghề kinh doanh
|
□
|
- Người đại diện theo ủy quyền
công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên,
thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần
|
□
|
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư
nhân/vốn điều lệ của công ty
|
□
|
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):.................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): .......................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến
thay đổi (nếu có): ......................................................
...................................................................................................................................
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
1. Địa chỉ trụ sở chính dự định
chuyển đến:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................
Email: ……………………………………………….Website: ...............................................
2. Thông tin về người đại diện
theo pháp luật2
Họ và tên người đại diện theo pháp
luật: ......................................................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp: ………/ ………/ ………Nơi cấp: ....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: ……/ …../ ….. Ngày hết
hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: .....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư
nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của
doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy
định của pháp luật.
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến
sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống
ngành kinh tế của Việt Nam):
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN/THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH/ CỔ ĐÔNG SÁNG
LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Trường hợp thay đổi người đại
diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu
quy định tại Phụ lục I-9.
2. Trường hợp thay đổi thành viên
công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh
sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6 hoặc Phụ lục I-8 (Đối với thành
viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt
buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng
lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối
với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông
sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ, VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP, TỶ LỆ VỐN ĐẠI DIỆN
1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư
của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:
Vốn đầu tư/ vốn điều lệ đã đăng ký:
............................................................................
Vốn đầu tư/ vốn điều lệ dự kiến
thay đổi: .....................................................................
Thời điểm thay đổi vốn: ...............................................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ............................................................................................
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn
góp
Kê khai tỷ lệ vốn góp dự kiến
thay đổi của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/cổ đông sáng lập
công ty cổ phần/thành viên công ty hợp danh theo mẫu tương ứng quy định tại các
Phụ lục I-6,I-7,I-8.
3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn
đại diện
Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự
kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên theo
mẫu quy định tại Phụ lục I-9.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội
dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………
- ……………………
- ……………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
____________________
1 Doanh nghiệp
chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.
2 Chỉ kê
khai trong trường hợp chuyển trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố
khác theo quy định tại Khoản 3 Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP .
Phụ
lục I-7
DANH
SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
STT
|
Tên
cổ đông sáng lập
|
Ngày
tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ
ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ
chức
|
Số,
ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với
doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Vốn
góp
|
Chữ
ký của cổ đông sáng lập
|
Ghi
chú2
|
Tổng
số cổ phần1
|
Tỷ
lệ (%)
|
Loại
cổ phần
|
Thời
điểm góp vốn
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Phổ
thông
|
…
|
…
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,
ngày ….. tháng…..năm….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)3
|
___________________
1
Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ
phần của từng cổ đông sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ
phần của từng cổ đông sáng lập cần được liệt kê cụ
thể: tên loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp
vốn cổ phần; giá trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
2
Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét
ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp.
3
Trường hợp thành lập mới thì
không phải đóng dấu.
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245239-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc
www.businessregistration.gov.vn).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
3.2.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử:
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập
doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký
điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ
đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê
khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh
doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn
thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Phòng Đăng ký kinh doanh thông
báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng
Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện
tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện
việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông
báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ
chưa hợp lệ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương
đương khác.
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
|
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc bổ sung, cập
nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính.
(Các nội dung bổ sung thay đổi
gồm: thông tin về số điện thoại, fax, email, website, địa chỉ của doanh
nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân,
địa chỉ của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
|
8. Phí, lệ phí: Không
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc bổ sung, cập
nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-5).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2010;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục II-5
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
…….,
ngày …… tháng …… năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Bổ
sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp như sau:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội
dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………
- ……………………
- ……………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với trường hợp thay đổi vốn
điều lệ công ty hợp danh.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245240-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc
www.businessregistration.gov.vn).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
3.2.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử:
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập
doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký
điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ
đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê
khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh
doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn
thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Phòng Đăng ký kinh doanh thông
báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng
Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện
tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện
việc xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông
báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ
chưa hợp lệ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương
đương khác.
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
|
2. Cách
thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính.
- Đối với trường hợp giảm vốn
điều lệ, doanh nghiệp phải có thêm Báo cáo tài chính của công ty tại kỳ gần
nhất với thời điểm quyết định giảm vốn điều lệ. Đối với công ty có phần vốn
sở hữu nước ngoài chiếm trên 50%, Báo cáo tài chính phải được xác nhận của
kiểm toán độc lập: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận.
|
8.
Phí, lệ phí:
- Lệ
phí cấp thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 200.000
đồng/01 lần
- Người
thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực
tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan
đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho
doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
|
9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông
báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1).
|
10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp
lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
|
11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu
lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp,
có hiệu lực thi hành từ ngày 01/6/2010;
- Nghị
định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
25/02/2013;
- Thông
tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
- Thông
tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh
doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
10/12/2012.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục II-1
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
…….,
ngày …… tháng …… năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông
báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Đánh
dấu X vào nội dung dự kiến thay đổi)9
Nội
dung đăng ký thay đổi
|
Đánh
dấu
|
- Tên doanh nghiệp
|
□
|
- Địa chỉ trụ sở chính
|
□
|
- Ngành, nghề kinh doanh
|
□
|
- Người đại diện theo ủy quyền
công ty TNHH một thành viên, thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên,
thành viên công ty hợp danh, cổ đông sáng lập công ty cổ phần
|
□
|
- Vốn đầu tư của doanh nghiệp tư
nhân/vốn điều lệ của công ty
|
□
|
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
Việt dự kiến thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):.................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng
nước ngoài dự kiến thay đổi (nếu có): .......................
...................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt dự kiến
thay đổi (nếu có): ......................................................
...................................................................................................................................
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH
1. Địa chỉ trụ sở chính dự định
chuyển đến:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................
Email: ……………………………………………….Website: ...............................................
2. Thông tin về người đại diện
theo pháp luật10
Họ và tên người đại diện theo pháp
luật: ......................................................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp: ………/ ………/ ………Nơi cấp: ....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: ……/ …../ ….. Ngày hết
hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: .....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .................................................................................
Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư
nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của
doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy
định của pháp luật.
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH
Ghi ngành, nghề kinh doanh dự kiến
sau khi bổ sung hoặc thay đổi (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống
ngành kinh tế của Việt Nam):
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN/THÀNH VIÊN
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN/THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH/ CỔ ĐÔNG SÁNG
LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Trường hợp thay đổi người đại
diện theo ủy quyền: kê khai theo Danh sách người đại diện theo ủy quyền mới mẫu
quy định tại Phụ lục I-9.
2. Trường hợp thay đổi thành viên
công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty hợp danh: kê khai theo mẫu Danh
sách thành viên quy định tại Phụ lục I-6 hoặc Phụ lục I-8 (Đối với thành
viên có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách thành viên không bắt
buộc phải có chữ ký của thành viên đó).
3. Trường hợp thay đổi cổ đông sáng
lập: kê khai theo mẫu Danh sách cổ đông sáng lập quy định tại Phụ lục I-7 (Đối
với cổ đông sáng lập có giá trị vốn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông
sáng lập không bắt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).
ĐĂNG
KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ, VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP, TỶ LỆ VỐN ĐẠI DIỆN
1. Đăng ký thay đổi vốn đầu tư
của chủ doanh nghiệp tư nhân/vốn điều lệ của công ty:
Vốn đầu tư/ vốn điều lệ đã đăng ký:
............................................................................
Vốn đầu tư/vốn điều lệ dự kiến thay
đổi: ......................................................................
Thời điểm thay đổi vốn: ...............................................................................................
Hình thức tăng, giảm vốn: ............................................................................................
2. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn
góp
Kê
khai tỷ lệ vốn góp dự kiến thay đổi của thành viên công ty TNHH hai thành viên
trở lên/cổ đông sáng lập công ty cổ phần/thành viên công ty hợp danh theo mẫu
tương ứng quy định tại các Phụ lục I-6,I-7,I-8.
3. Đăng ký thay đổi tỷ lệ vốn
đại diện
Kê khai tỷ lệ vốn đại diện dự
kiến thay đổi của người đại diện theo ủy quyền công ty TNHH một thành viên theo
mẫu quy định tại Phụ lục I-9.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội
dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………
- ……………………
- ……………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
___________________
9 Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội
dung đăng ký thay đổi và gửi kèm.
10
Chỉ kê khai trong trường hợp chuyển trụ
sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố khác theo quy định tại Khoản 3
Điều 35 Nghị định số 43/2010/NĐ-CP .
Tên thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
chi nhánh, văn phòng đại diện trong trường hợp bị mất, cháy, rách, nát hoặc
bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245242-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức thực hiện đăng ký doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc
www.businessregistration.gov.vn).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
3.2.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử:
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập
doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký
điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ
đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê
khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh
doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn
thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Phòng Đăng ký kinh doanh thông
báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng
Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện
tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Khoản 1,2 Điều 30; Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Phòng Đăng ký kinh doanh nhận
thông báo, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
thông báo nếu thông tin trong thông báo của doanh nghiệp là chính xác.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông
báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ
chưa hợp lệ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương
đương khác.
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn hiệu
lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ chiếu
nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một
trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
|
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện (có mẫu): 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 02
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng
đại diện do bị mất, cháy, rách, nát hoặc tiêu hủy: 100.000 đồng/01 lần.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 1; Khoản 2, Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài
chính)
- Người thành lập doanh nghiệp
phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan
đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh doanh.
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp sẽ không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong
trường hợp doanh nghiệp không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện (Phụ lục II-14).
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2010;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục II-14
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
…….,
ngày …… tháng …… năm …..
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh/văn phòng
đại diện.
Lý do đề nghị cấp lại: ..................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội
dung Giấy đề nghị này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………
- ……………………
- ……………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối
với doanh nghiệp tư nhân.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245244-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức đăng ký chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh
doanh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng thực
cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ
thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, xóa tên các địa điểm kinh
doanh trực thuộc chi nhánh và thu lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện đối với trường hợp chấm dứt hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện; xóa địa điểm kinh doanh trong Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh đối với trường
hợp chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh; đồng thời ra Thông báo về việc
chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
|
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Thông báo về việc chấm dứt
hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (có mẫu): 01
bản chính.
2. Đối với chấm dứt hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo Thông báo phải có:
- Quyết định của Chủ doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp tư nhân về việc chấm dứt hoạt động: 01 bản chính;
- Giấy xác nhận của cơ quan công
an về việc hủy con dấu: 01 bản chính;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động: 01 bản gốc;
- Trong trường hợp chấm dứt hoạt
động của chi nhánh, ngoài các giấy tờ trên, phải có Giấy xác nhận của cơ quan
thuế về việc đã hoàn thành nghĩa vụ thuế: 01 bản chính.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại Điều 27 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-16).
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Phụ lục II-16 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2010;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP
ngày 01/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều Luật
Doanh nghiệp năm 2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2010;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục II-16
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
…….,
ngày …… tháng …… năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
địa điểm kinh doanh
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông
báo chấm dứt hoạt động chi nhánh/văn phòng đại diện/
địa điểm kinh doanh sau:
1. Tên chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):……..
...................................................................................................................................
Mã số chi nhánh/văn phòng đại
diện/địa điểm kinh doanh hoặc mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh: ...................................................................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm
kinh doanh và mã số thuế chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh):
...................................................................................................................................
2. Địa chỉ chi nhánh/văn phòng
đại diện/địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................Fax:
................................................
Email: ………………………………………………..Website:
..............................................
3. Chi nhánh chủ quản (chỉ
kê khai đối với trường hợp đăng ký chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh
trực thuộc chi nhánh):
Tên chi nhánh: .............................................................................................................
Địa chỉ chi nhánh: ........................................................................................................
Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi
nhánh: ..................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi
nhánh):
Do Phòng Đăng ký kinh doanh: ...................................................................................
cấp ngày: ………../ ………../ ………..
Doanh nghiệp cam kết đã thanh toán
hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa
điểm kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp,
chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………
- ……………………
- ……………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký giải thể doanh nghiệp.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245245-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1.
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức đăng ký giải thể doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy
định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 02 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng
ký kinh doanh cấp tỉnh gửi thông báo về việc giải thể doanh nghiệp cho cơ
quan thuế, cơ quan công an cấp tỉnh.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ giải thể hợp lệ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký
kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo về việc doanh nghiệp đã giải thể và xóa tên
doanh nghiệp trong sổ đăng ký kinh doanh nếu cơ quan thuế và cơ quan công an
không có yêu cầu khác.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
|
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc giải thể
doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính.
- Quyết định giải thể hoặc quyết
định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Toà án
tuyên bố giải thể doanh nghiệp: 01 bản chính.
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã
thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo
hiểm xã hội: 01 bản chính.
- Danh sách người lao động hiện
có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết: 01 bản chính.
- Giấy xác nhận của cơ quan thuế
về việc đã hoàn thành các nghĩa vụ về thuế: 01 bản chính.
- Giấy xác nhận của cơ quan công
an về việc hủy con dấu: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp: bản gốc.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Cục thuế
tỉnh, Công an tỉnh.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo về việc doanh nghiệp giải thể.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc giải thể
doanh nghiệp (Phụ lục II-18).
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh
toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2010;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP
ngày 01/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều Luật
Doanh nghiệp năm 2005, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2010;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục II-18
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
…….,
ngày …… tháng …… năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc giải thể doanh nghiệp
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông
báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Quyết định giải thể số: …………………..ngày
……../ ……../ ……..
Lý do giải thể: .............................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết đã hoàn thành
các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp
luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………
- ……………………
- ……………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245247-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức đăng ký tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ cơ quan Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy
xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính
phủ)
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
|
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo về việc tạm ngừng
kinh doanh của doanh nghiệp (có mẫu): 01 bản chính.
- Quyết định của Hội đồng thành
viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Chủ sở
hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, của Đại hội đồng cổ
đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp
danh: 01 bản chính.
- Biên bản họp của Hội đồng thành
viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh: 01 bản chính.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Khoản 3, Điều 1 Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính
phủ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh
doanh.
|
8. Phí lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh
doanh của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện (Phụ lục II-15).
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Phụ lục II-15 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 cua Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghi định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2010;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục II-15
TÊN
DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
………..
|
…….,
ngày …… tháng …… năm …..
|
THÔNG
BÁO
Về
việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp/
chi nhánh/văn phòng đại diện
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ
in hoa): .......................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
1. Đối với doanh nghiệp tạm
ngừng kinh doanh:
Đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho
đến ngày....tháng....năm …
2. Đối với chi nhánh/văn phòng
đại diện đăng ký tạm ngừng hoạt động:
Đăng ký tạm ngừng hoạt động cho đến
ngày....tháng....năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại diện sau:
Tên chi nhánh/văn phòng đại diện (ghi
bằng chữ in hoa) .................................................
Mã số: ........................................................................................................................
Lý do tạm ngừng: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của
Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm:
- ……………………
- ……………………
- ……………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký doanh nghiệp trường hợp chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công
ty cổ phần.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245248-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức thực hiện đăng ký doanh
nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa) hoặc Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia (www.dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc
www.businessregistration.gov.vn).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
3.1. Trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Thanh Hóa:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu
lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
3.2.
Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử:
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập
doanh nghiệp kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký số vào hồ sơ đăng ký
điện tử và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông
tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn thành quy trình gửi hồ sơ
đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
- Trường hợp đăng ký doanh
nghiệp không sử dụng chữ ký số công cộng: Người thành lập doanh nghiệp kê
khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng
thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia để được cấp tài khoản đăng ký kinh
doanh. Sau đó, sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải
văn bản điện tử, xác thực hồ sơ và thanh toán lệ phí qua mạng điện tử theo
quy trình trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Sau khi hoàn
thành quy trình gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được
Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
Phòng Đăng ký kinh doanh thông
báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp. Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp phải nộp một bộ hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh.
Nếu quá thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày gửi thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Phòng
Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ sơ bằng bản giấy thì hồ sơ đăng ký điện
tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Khoản 1,2 Điều 30; Điều 31 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét, gửi thông
báo qua mạng cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ
chưa hợp lệ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương
đương khác.
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
|
2.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua mạng điện tử.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký công ty
cổ phần (có mẫu): 01 bản chính.
2. Quyết định chuyển thành công
ty cổ phần của cơ quan quyết định cổ phần hóa: 01 bản chính.
3. Quyết định cử người đại diện
phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần của cơ quan có thẩm quyền (nếu có): 01
bản chính.
4. Điều lệ công ty cổ phần có chữ
ký của người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần: 01 bản chính.
5. Danh sách cổ đông sáng lập (có
mẫu) hoặc Danh sách cổ đông phổ thông: 01 bản chính và các giấy tờ kèm theo
sau:
- Đối với cổ đông là cá nhân: Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác còn hiệu
lực: 01 bản sao hợp lệ.
- Đối với cổ đông là tổ chức:
+ Quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức: 01
bản sao hợp lệ.
+ Văn bản ủy quyền của người đại
diện theo ủy quyền; Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền: 01 bản sao hợp lệ.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước
ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của
cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao hợp lệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
|
8. Phí, lệ phí: Không.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ
phần (Phụ lục I-4);
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư).
- Danh sách cổ đông sáng lập công
ty cổ phần (Phụ lục I-7).
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư).
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2010;
- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày
18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công
ty cổ phần;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Phụ
lục I-4
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
…….,
ngày …… tháng …… năm …..
GIẤY
ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY CỔ PHẦN
Kính
gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………
Tôi tên là (ghi họ tên bằng chữ
in hoa): ……………………………………Giới tính: ..............
Chức danh: .................................................................................................................
Sinh ngày:…../……/…… Dân
tộc:………………….. Quốc tịch: .......................................
Chứng minh nhân dân số: ............................................................................................
Ngày cấp:……/ …../ ….. Nơi cấp: ................................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .......................................................................................
Ngày cấp: ……/ …../ ….. Ngày hết
hạn: …../ …../ ….. Nơi cấp: .....................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................
Email: ……………………………………………….Website: ...............................................
Đăng
ký công ty cổ phần do tôi là người đại diện theo pháp luật với các nội dung
sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh
dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới
|
|
|
Thành lập trên cơ sở tách doanh
nghiệp
|
|
|
Thành lập trên cơ sở chia doanh
nghiệp
|
|
|
Thành lập trên cơ sở hợp nhất
doanh nghiệp
|
|
|
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi
|
|
|
2. Tên công ty:
Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi
bằng chữ in hoa): ..................................................
Tên công ty viết bằng tiếng nước
ngoài (nếu có): ..........................................................
Tên công ty viết tắt (nếu có):
........................................................................................
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ................................................................................
Xã/Phường/Thị trấn: ....................................................................................................
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc
tỉnh: .....................................................................
Tỉnh/Thành phố: ...........................................................................................................
Điện thoại: ………………………………………….Fax: ......................................................
Email: ……………………………………………….Website: ...............................................
4. Ngành, nghề kinh doanh (ghi
tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
5. Vốn điều lệ (bằng số;
VNĐ): ....................................................................................
Tổng số cổ phần: ........................................................................................................
Mệnh giá cổ phần: .......................................................................................................
6. Số cổ phần, loại cổ phần dự
kiến chào bán:...........................................................
7. Nguồn vốn điều lệ:
Loại
nguồn vốn
|
Tỷ
lệ (%)
|
Số
tiền (bằng số; VNĐ)
|
Vốn trong nước:
+ Vốn nhà nước
+ Vốn tư nhân
|
|
|
Vốn nước ngoài
|
|
|
Vốn khác
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
8. Vốn pháp định (đối với
ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp
định; bằng số; VNĐ):
...................................................................................................................................
9. Danh sách cổ đông sáng lập
(kê khai theo mẫu): Gửi kèm
10. Thông tin đăng ký thuế:
STT
|
Các
chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
|
1
|
Thông tin về Giám đốc (Tổng giám
đốc), Kế toán trưởng (nếu có):
Họ và tên Giám đốc (Tổng giám
đốc) (chỉ kê khai nếu Giám đốc, Tổng giám đốc không phải là người đại diện
theo pháp luật của công ty):
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Họ và tên Kế toán trưởng: ……………………………………………………….
Điện thoại:……………………………………………………………………………
|
2
|
Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ
kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố trực
thuộc tỉnh: …………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………. Fax: ………………………………….
Email: …………………………………………………………………………………
|
3
|
Ngày bắt đầu hoạt động (trường
hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê
khai nội dung này): ……./ …../ …..
|
4
|
Hình thức hạch toán (đánh dấu
X vào ô thích hợp):
Hạch toán độc lập □
Hạch toán phụ thuộc □
|
5
|
Năm tài chính: .
Áp dụng từ ngày ………/ ……. đến ngày……./……..
(Ghi ngày, tháng bắt đầu và
kết thúc niên độ kế toán)
|
6
|
Tổng số lao động (dự kiến):
………………………………………………………..
|
7
|
Đăng ký xuất khẩu (Có/Không):…………………………………………………….
|
8
|
Tài khoản ngân hàng, kho bạc (nếu
có tại thời điểm kê khai):
Tài khoản ngân hàng: ………………………………………………………………
Tài khoản kho bạc: …………………………………………………………………
|
9
|
Các loại thuế phải nộp (đánh
dấu X vào ô thích hợp):
Giá trị gia tăng
|
|
|
Tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
Thuế xuất, nhập khẩu
|
|
|
Tài nguyên
|
|
|
Thu nhập doanh nghiệp
|
|
|
Môn bài
|
|
|
Tiền thuê đất
|
|
|
Phí, lệ phí
|
|
|
Thu nhập cá nhân
|
|
|
Khác
|
|
|
|
10
|
Ngành, nghề kinh doanh chính11:...................................................................................
...................................................................................................................................
|
11. Thông tin về các doanh
nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong
trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp):
a) Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
b) Tên doanh nghiệp (ghi bằng
chữ in hoa): ...................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: .................................................................................
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Tôi cam kết:
- Bản thân không thuộc diện quy
định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
- Trụ sở chính thuộc quyền sở
hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy
định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp
trên.
Các giấy tờ gửi kèm:
- Danh sách cổ đông sáng lập;
- …………………………
- …………………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)
|
____________________
11 Doanh
nghiệp chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh liệt kê tại mục 4 dự kiến là
ngành, nghề kinh doanh chính tại thời điểm
đăng ký.
Phụ
lục I-7
DANH
SÁCH CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN
STT
|
Tên
cổ đông sáng lập
|
Ngày
tháng, năm sinh đối với cổ đông sáng lập là cá nhân
|
Giới
tính
|
Quốc
tịch
|
Dân
tộc
|
Chỗ
ở hiện tại đối với cổ đông sáng lập là cá nhân
|
Nơi
đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ
chức
|
Số,
ngày, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) đối với
doanh nghiệp; Quyết định thành lập đối với tổ chức
|
Vốn
góp
|
Chữ
ký của cổ đông sáng lập
|
Ghi
chú13
|
Tổng
số cổ phần12
|
Tỷ
lệ (%)
|
Loại
cổ phần
|
Thời
điểm góp vốn
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Phổ
thông
|
…
|
…
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,
ngày ….. tháng…..năm….
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)14
|
___________________
12 Ghi tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông
sáng lập. Tài sản hình thành tổng giá trị phần vốn góp cổ phần của từng cổ đông
sáng lập cần được liệt kê cụ thể: tên
loại tài sản góp vốn cổ phần; số lượng từng loại tài sản góp vốn cổ phần; giá
trị còn lại của từng loại tài sản góp vốn cổ phần; thời điểm góp vốn cổ phần của từng loại tài sản.
13
Phòng Đăng ký kinh doanh xem xét
ghi các nội dung Ghi chú theo đề nghị của doanh nghiệp
14
Trường hợp thành lập mới thì
không phải đóng dấu.
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký hoạt động địa điểm kinh doanh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang
trải kinh phí.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245249-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức thực hiện đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (lập địa
điểm kinh doanh của doanh nghiệp).
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương
đương khác.
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
|
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo lập địa điểm kinh
doanh: 01 bản chính.
- Quyết định của Thủ trưởng tổ
chức khoa học và công nghệ về việc lập địa điểm kinh doanh: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp mới địa điểm kinh
doanh của doanh nghiệp: 100.000 đồng/01 lần.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 1; Khoản 2, Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài
chính)
- Người thành lập tổ chức khoa
học và công nghệ phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại
cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh
doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho tổ chức trong
trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012.
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký hoạt động chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh
phí.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245250-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức thực hiện đăng ký hoạt động chi nhánh chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo
quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương
đương khác.
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
|
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo lập chi nhánh: 01 bản
chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của tổ chức khoa học và công nghệ (đối với trường hợp chi nhánh được
lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức khoa học và công
nghệ đặt trụ sở chính thì không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh): 01 bản sao.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản sao.
- Quyết định của thủ trưởng tổ
chức khoa học và công nghệ về việc lập chi nhánh: 01 bản chính.
- Quyết định bổ nhiệm người đứng
đầu chi nhánh: 01 bản sao hợp lệ.
- Đối với chi nhánh kinh doanh
ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề thì phải có thêm chứng chỉ hành nghề
của người đứng đầu chi nhánh: 01 bản sao hợp lệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động chi nhánh: 100.000 đồng/01 lần.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 1; Khoản 2, Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài
chính)
- Người thành lập tổ chức khoa
học và công nghệ phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại
cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh
doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho tổ chức trong
trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày
05/9/2005 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ
chức khoa học và công nghệ công lập;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012.
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký hoạt động văn phòng đại diện của tổ chức khoa học và công nghệ tự trang
trải kinh phí.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245251-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức thực hiện đăng ký hoạt động văn phòng đại diện chuẩn bị hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
cấp Giấy chứng nhận đăng ký văn phòng đại diện.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Khi nhận Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp mới, doanh nghiệp phải nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cũ hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ hoặc giấy tờ tương
đương khác.
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
|
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Thông báo lập văn phòng đại
diện: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của tổ chức khoa học và công nghệ (đối với trường hợp văn phòng đại diện
được lập tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức khoa học và
công nghệ đặt trụ sở chính thì không phải nộp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh): 01 bản sao.
- Điều lệ tổ chức và hoạt động
của tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản sao.
- Quyết định của thủ trưởng tổ
chức khoa học và công nghệ về việc lập văn phòng đại diện: 01 bản chính.
- Quyết định bổ nhiệm người đứng
đầu văn phòng đại diện: 01 bản sao hợp lệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động văn phòng đại diện: 100.000 đồng/01 lần.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 1; Khoản 2, Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT- BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài
chính)
- Người thành lập tổ chức khoa
học và công nghệ phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại
cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh
doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho tổ chức trong
trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động văn phòng đại diện.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
hợp lệ theo quy định của pháp luật.
- Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11
ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2010;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012.
|
Tên thủ tục hành chính: Đăng
ký kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí.
Số seri trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: T-THA-245253-TT
|
Lĩnh vực: Thành lập và
phát triển doanh nghiệp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ
chức khoa học và công nghệ công lập chuẩn bị đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:
1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa (Số
45B Đại lộ Lê Lợi, phường Lam Sơn, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận:
Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày Lễ,
Tết và ngày nghỉ theo quy định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
nộp và tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác nộp hồ sơ đăng ký
doanh nghiệp, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ; hoặc văn bản ủy quyền
cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho tổ chức khoa học và công nghệ công
lập tự trang trải kinh phí.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng
văn bản chuyển Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả gửi doanh nghiệp trong
thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả:
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
- Đăng ký và trả phí để nhận Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua đường bưu điện.
2. Thời gian trả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo
quy định).
Tổ chức có quyền yêu cầu cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải
trả phí theo quy định.
Trong trường hợp tổ chức ủy quyền
cho tổ chức, cá nhân khác nhận kết quả, người được ủy quyền phải xuất trình:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa
tổ chức đăng ký doanh nghiệp và tổ chức làm dịch vụ nhận kết quả và giấy giới
thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nhận kết quả; hoặc văn bản ủy
quyền cho cá nhân thực hiện nhận kết quả, theo quy định của pháp luật.
- Một trong các giấy tờ chứng
thực cá nhân hợp pháp sau:
+ Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam;
+ Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Hộ chiếu Việt Nam; Hộ
chiếu nước ngoài (hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và
một trong các giấy tờ chứng minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài;
+ Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam;
+ Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 9 Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
|
2. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp.
|
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh
doanh tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chính.
2. Điều lệ tổ chức và hoạt động
của tổ chức khoa học công nghệ: 01 bản chính.
3. Quyết định của cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt Đề án chuyển đổi tổ chức khoa học công nghệ
sang hoạt động theo cơ chế tự trang trải kinh phí: 01 bản chính.
4. Quyết định bổ nhiệm Thủ trưởng
tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chính.
5. Một trong những giấy tờ chứng
thực cá nhân còn hiệu lực đối với Thủ trưởng tổ chức khoa học và công nghệ
sau:
- Giấy chứng minh nhân dân còn
hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam: 01 bản sao hợp
lệ;
- Một trong số các giấy tờ còn
hiệu lực đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài sau đây:
+ Hộ chiếu Việt Nam: 01 bản sao
hợp lệ;
+ Hộ chiếu nước ngoài (hoặc giấy
tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài) và một trong các giấy tờ chứng
minh người gốc Việt Nam ở nước ngoài: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ;
- Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nước
ngoài thường trú tại Việt Nam: Mỗi loại 01 bản sao hợp lệ;
- Hộ chiếu còn hiệu lực đối với
người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao hợp lệ.
6. Văn bản xác nhận vốn pháp định
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt
động trong lĩnh vực mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định: 01
bản chính.
7. Chứng chỉ hành nghề của Thủ
trưởng tổ chức khoa học và công nghệ hoặc các chức danh quản lý khác được quy
định tại Điều lệ đối với tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động trong lĩnh
vực mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề: 01 bản sao hợp
lệ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 5
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
|
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
|
7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận.
|
8. Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp mới Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: 200.000 đồng/01 lần.
(được sửa đổi, bổ sung theo quy
định tại Điều 1; Khoản 1, Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
ban hành kèm theo Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài
chính)
- Người thành lập tổ chức khoa
học và công nghệ phải nộp lệ phí đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ
đăng ký kinh doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh có thể được nộp trực tiếp tại
cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký kinh
doanh. Lệ phí đăng ký kinh doanh sẽ không được hoàn trả cho tổ chức trong
trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh.
|
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
|
10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Có Bảng yêu cầu, điều kiện để được thực hiện thủ
tục hành chính kèm theo (Biểu mẫu 03-TK).
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số
60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội khóa XI, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/7/2006;
- Nghị định số 115/2005/NĐ-CP
ngày 05/9/2005 cửa Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày
01/6/2010;
- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày
01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật doanh
nghiệp, có hiệu lực ngày 15/11/2010.
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày
09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 25/02/2013;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày
21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp, có
hiệu lực thi hành từ ngày 15/4/2013;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành từ ngày 10/12/2012.
|
Biểu
mẫu 03-TK
BẢNG
YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Tên thủ tục hành chính: Đăng ký
kinh doanh tổ chức khoa học và công nghệ tự trang trải kinh phí.
Số seri: T-THA-245253-TT
STT
|
TÊN
YÊU CẦU, ĐIỀU KỆN
|
VĂN
BẢN QUY ĐỊNH
|
I
|
THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ
|
|
|
Không quy định
|
|
II
|
KHÔNG THỂ HIỆN BẰNG HỒ SƠ
|
|
1
|
- Ngành, nghề cấm kinh doanh:
+ Kinh doanh vũ khí quân dụng,
trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an;
quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an),
quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và
trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng;
+ Kinh doanh chất ma túy các
loại;
+ Kinh doanh hóa chất bảng 1
(theo Công ước quốc tế);
+ Kinh doanh các sản phẩm văn hóa
phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân
cách;
+ Kinh doanh các loại pháo;
+ Kinh doanh các loại đồ chơi,
trò chơi nguy hiểm, đồ chơi, trò chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức
khoẻ của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự an toàn xã hội;
+ Kinh doanh các loại thực vật,
động vật hoang dã, gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến,
thuộc Danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các
loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác, sử dụng;
+ Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại
dâm, mua bán người;
+ Kinh doanh dịch vụ tổ chức đánh
bạc, gá bạc trái phép dưới mọi hình thức;
+ Kinh doanh dịch vụ điều tra bí
mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức,
công dân;
+ Kinh doanh dịch vụ môi giới kết
hôn có yếu tố nước ngoài;
+ Kinh doanh dịch vụ môi giới
nhận cha, mẹ, con nuôi, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
+ Kinh doanh các loại phế liệu
nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường;
+ Kinh doanh các loại sản phẩm,
hàng hóa và thiết bị cấm lưu hành, cấm sử dụng hoặc chưa được phép lưu hành
và/hoặc sử dụng tại Việt Nam;
+ Các ngành, nghề cấm kinh doanh
khác được quy định tại các luật, pháp lệnh và nghị định chuyên ngành.
- Việc kinh doanh các ngành, nghề
thuộc lĩnh vực cấm tại quy định trên trong một số trường hợp đặc biệt áp dụng
theo quy định của các luật, pháp lệnh hoặc nghị định chuyên ngành liên quan.
|
- Khoản 1, Điều 24 Luật Doanh
nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Điều 7 Nghị định số
102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ Hướng dẫn chi tiết thi hành một
số điều của Luật Doanh nghiệp.
|
2
|
- Tên doanh nghiệp:
+ Tên doanh nghiệp phải viết được
bằng các chữ cái trong Bảng chữ cái tiếng Việt: Chữ cái tiếng Việt sử dụng
trong đặt tên doanh nghiệp gồm: Chữ in hoa: A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, E, G, H,
I, K, L, M, N, O, Ơ, Ô, P, Q, R, S, T, U, Ư, V, X, Y,; Chữ in thường: a, ă,
â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ơ, ô, p, q, r, s, t, u, ư, v, x,
y có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu, phát âm được.
- Những điều cấm trong đặt tên
doanh nghiệp:
+ Không được đặt tên trùng hoặc
tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong phạm vi toàn
quốc, trừ những doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, các doanh nghiệp đã giải thể.
+ Không được sử dụng tên cơ quan
nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh
nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
+ Không được sử dụng từ ngữ, ký
hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của
dân tộc, tên danh nhân để đặt tên riêng cho doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp:
+ Tên doanh nghiệp viết bằng
tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước
ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp
có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài không được trùng với tên viết bằng
tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký (được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 3 Điều 13 Thông tư số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
+ Tên viết tắt của doanh nghiệp
được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài. Tên
viết tắt của doanh nghiệp không được trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp
đã đăng ký (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Thông tư
số 01/2013/TT-BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Tên trùng và tên gây nhầm lẫn:
+ Tên trùng là trường hợp tên của
doanh nghiệp yêu cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng Việt hoàn toàn giống
với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
+ Các trường hợp sau đây được coi
là gây nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp khác:
Tên bằng tiếng Việt của doanh
nghiệp yêu cầu đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp đã đăng ký;
Tên bằng tiếng Việt của doanh
nghiệp yêu cầu đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký bởi ký hiệu “&”;
ký hiệu “-”; chữ “và”;
Tên viết tắt của doanh nghiệp yêu
cầu đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp khác đã đăng ký;
Tên bằng tiếng nước ngoài của
doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh
nghiệp khác đã đăng ký;
Tên riêng của doanh nghiệp yêu cầu
đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi một hoặc một số số
tự nhiên, số thứ tự hoặc một hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C,...)
ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó, trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu
đăng ký là doanh nghiệp con của doanh nghiệp đã đăng ký;
Tên riêng của doanh nghiệp yêu
cầu đăng ký khác với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi từ
"tân" ngay trước, hoặc “mới" ngay sau tên của doanh nghiệp đã
đăng ký;
Tên riêng của doanh nghiệp yêu
cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký bởi các từ
"miền Bắc", "miền Nam", "miền Trung",
"miền Tây", "miền Đông" hoặc các từ có ý nghĩa tương tự;
trừ trường hợp doanh nghiệp yêu cầu đăng ký là doanh nghiệp con của doanh
nghiệp đã đăng ký;
Tên riêng của doanh nghiệp trùng
với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
|
- Điều 31, 32, 33, 34 Luật Doanh
nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
- Điều 13, 14, 15 Nghị định số
43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp;
- Khoản 1, 2, 3 Điều 13 Thông tư
số 01/2013/TT- BKH ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng
ký doanh nghiệp.
|
3
|
Trụ sở chính của doanh nghiệp
phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố
(ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư
điện tử (nếu có).
|
Khoản 3, Điều 24 và Khoản 1, Điều
35 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
|
4
|
Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp
lệ theo quy định của pháp luật.
|
Khoản 4, Điều 24 Luật Doanh
nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
|
5
|
Nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
|
Khoản 5, Điều 24 Luật Doanh
nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005
|
Quyết định 3420/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3420/QĐ-UBND ngày 01/10/2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ lĩnh vực Thành lập và Phát triển doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa
3.351
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|