ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
34/2016/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 01 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp
hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số
55/2015/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định trình tự,
thủ tục xác nhận ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với dự án sản xuất sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
Căn cứ Nghị quyết số
20/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
quy định nội dung và mức kinh phí hỗ trợ đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ
thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số
18/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng
quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 1759/TTr-SCT ngày 12 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách phát
triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký và chính sách hỗ trợ theo Quy định này được áp dụng thực hiện kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các quận, huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm
2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chính
sách hỗ trợ, chính sách ưu đãi đầu tư phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố
Đà Nẵng; trình tự, thủ tục xét duyệt hỗ trợ, ưu đãi và hậu kiểm hỗ trợ, ưu đãi
đối với dự án đầu tư phát triển sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh
mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân có dự án đầu
tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng phát triển sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ
trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của thành phố
Đà Nẵng (sau đây gọi chung là nhà đầu tư).
2. Các cơ quan quản lý nhà nước,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức thực hiện Quy định này.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
1. Công nghiệp hỗ trợ (sau đây
viết tắt là CNHT) là các ngành công nghiệp sản xuất nguyên liệu, vật liệu, linh
kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh.
2. Danh mục sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ ưu tiên phát triển của thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là Danh mục ưu
tiên) là các sản phẩm CNHT ưu tiên phát triển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này, được điều chỉnh phù hợp
với tình hình phát triển kinh tế xã hội của thành phố Đà Nẵng theo từng thời kỳ.
3. Chương trình phát triển công
nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng là tập hợp các nội dung, nhiệm vụ về hoạt động
xúc tiến, trợ giúp phát triển CNHT, do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xây dựng
và điều chỉnh theo từng thời kỳ nhằm mục tiêu phát triển sản xuất các sản phẩm
CNHT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
4. Dự án đầu tư mới sản xuất sản
phẩm CNHT là dự án được thực hiện lần đầu hoặc hoạt động độc lập với các dự án
hiện có.
5. Dự án đầu tư mở rộng là dự
án đang sản xuất và được mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ
để sản xuất sản phẩm CNHT có ứng dụng thiết bị mới, quy trình sản xuất mới với
năng lực sản xuất tăng ít nhất 20%.
Điều 4.
Nguyên tắc hỗ trợ, ưu đãi
1. Nhà đầu tư được hưởng nhiều
nội dung hỗ trợ, ưu đãi khác nhau trong Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ thành phố Đà Nẵng.
2. Trường hợp nhà đầu tư được
hưởng nhiều ưu đãi cùng loại thì được hưởng mức ưu đãi cao nhất theo quy định
hiện hành.
3. Trong cùng một nội dung hỗ
trợ, nếu nhà đầu tư đã được hỗ trợ từ nguồn ngân sách khác của Nhà nước thì
không được xem xét hỗ trợ.
4. Các dự án đã và đang sử dụng
vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước không thuộc đối tượng
xem xét ưu đãi vốn tín dụng đầu tư theo Quy định này.
5. Các dự án đã và đang đang thực
hiện bằng nguồn ngân sách của Nhà nước không thuộc đối tượng xem xét hỗ trợ, ưu
đãi theo Quy định này.
6. Trong nguồn lực ngân sách
thành phố có hạn, ưu tiên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 5. Điều
kiện được hỗ trợ, ưu đãi
1. Dự án đầu tư phù hợp với
Danh mục ưu tiên và cần thiết đối với sự phát triển CNHT thành phố Đà Nẵng.
2. Dự án đầu tư đảm bảo yêu cầu
về bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Nhà đầu tư thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ thuế theo quy định hiện hành.
Điều 6. Thẩm
quyền quyết định kinh phí hỗ trợ và xác nhận ưu đãi
1. Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng quyết định kinh phí hỗ trợ đối với dự án đầu tư phát triển
sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên.
2. Sở Công Thương
xác nhận ưu đãi đối với dự án đầu tư phát triển sản xuất sản phẩm CNHT thuộc
Danh mục ưu tiên của các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Điều 7. Phương thức hỗ trợ, ưu đãi
1. Đối với các
chính sách hỗ trợ đầu tư, thành phố thực hiện hỗ trợ sau đầu tư. Căn cứ quyết định
phê duyệt mức kinh phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, theo dự
toán được giao hằng năm hoặc bổ sung trong năm trên cơ sở khả năng cân đối ngân
sách, Sở Công Thương có trách nhiệm giải ngân 100% kinh phí hỗ trợ đối với các
dự án đã hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu.
2. Trường
hợp chính sách hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm CNHT
thuộc Danh mục ưu tiên, nhà đầu tư được xem xét hỗ trợ theo tiến độ dự án. Sau khi khởi công dự án, nhà đầu tư được tạm ứng 30% mức kinh
phí hỗ trợ và được thanh toán tiếp 40% mức kinh phí hỗ trợ theo tiến độ thực hiện
hạng mục dự án. Sau khi dự án đã hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu, thành phố
giải ngân 30% mức kinh phí hỗ trợ còn lại. Nhà đầu tư phải có văn bản cam kết nếu
không thực hiện dự án theo đúng mục đích, tiến độ sẽ hoàn trả kinh phí hỗ trợ
đã nhận. Căn cứ quyết định phê duyệt mức kinh phí hỗ trợ của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, theo dự toán được giao hằng năm hoặc bổ sung
trong năm trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan giám sát việc thực hiện dự án và giải ngân theo
quy định.
3. Để được
hưởng các chính sách ưu đãi, dự án đầu tư mới và đầu tư mở rộng phát triển sản
xuất sản phẩm CNHT phải được xác nhận thuộc đối tượng ưu đãi. Căn
cứ Giấy xác nhận ưu đãi của Sở Công Thương, các cơ quan quản lý nhà nước liên
quan có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư lập hồ sơ theo quy định để được
hưởng ưu đãi.
Chương II
CÁC CHÍNH SÁCH HỖ
TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Điều 8. Nghiên cứu và phát triển công nghệ
1. Dự án nghiên cứu
và phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên được xem
xét ưu tiên tài trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà
Nẵng, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ thành phố Đà Nẵng, từ các quỹ, nguồn
kinh phí khác dành cho nghiên cứu, phát triển và đào tạo.
2. Dự án nghiên cứu
và phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên được hỗ
trợ từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng như sau:
a) Được hỗ trợ một
phần kinh phí đối với trường hợp tự đầu tư nghiên cứu công nghệ mới, công nghệ
thay thế công nghệ nhập khẩu hoặc công nghệ có kết quả ứng dụng mang lại hiệu
quả cao. Mức hỗ trợ theo quy định hiện hành của thành phố về chính sách hỗ trợ
hoạt động nghiên cứu và phát triển công nghệ;
b) Được hỗ trợ tối
đa đến 50% kinh phí đối với dự án sản xuất thử nghiệm sản phẩm CNHT nhưng không
quá 300 triệu đồng/nhà đầu tư. Các nội dung chi hỗ trợ cho dự án sản xuất thử
nghiệm sản phẩm CNHT bao gồm chi đầu tư máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất,
chi phí nguyên vật liệu, chi mua tài liệu kỹ thuật, chi thuê chuyên gia tư vấn,
chi phí tiêu thụ năng lượng, chi phí lao động, chi phí kiểm định chất lượng sản
phẩm và chi phí quản lý.
3. Dự án xây dựng
cơ sở nghiên cứu và phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục
ưu tiên được hỗ trợ tối đa đến 50% giá trị hợp đồng đầu tư trang thiết bị
nghiên cứu từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng
nhưng không quá 500 triệu đồng/nhà đầu tư.
Điều 9. Chuyển giao, đổi mới, cải tiến công nghệ
1. Dự án chuyển
giao, đổi mới, cải tiến công nghệ sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên
nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm,
thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng được hỗ trợ một phần kinh phí từ
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng. Mức hỗ trợ theo
quy định hiện hành của thành phố về chính sách hỗ trợ hoạt động chuyển giao công
nghệ.
2. Trường hợp dự
án sản xuất vật liệu có sử dụng trên 85% nguyên liệu là sản phẩm của quá trình
chế biến sâu khoáng sản trong nước bao gồm quặng kim loại, quặng phi kim loại
và sản phẩm hóa dầu để phục vụ cho sản xuất sản phẩm CNHT được hỗ trợ tối đa đến
75% chi phí chuyển giao công nghệ theo quy định.
3. Dự án chế tạo
thử nghiệm sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên được hỗ trợ tối đa đến 50% kinh
phí nhưng không quá 100 triệu đồng/nhà đầu tư. Các nội dung chi hỗ trợ cho dự
án chế tạo thử nghiệm sản phẩm CNHT bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi mua
tài liệu kỹ thuật, chi thuê chuyên gia tư vấn, chi phí tiêu thụ năng lượng, chi
phí lao động, chi phí kiểm định chất lượng sản phẩm và chi phí quản lý.
Điều 10. Nâng cao năng lực cạnh tranh
Nhà đầu tư có dự
án sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên được hỗ trợ nâng cao năng lực
cạnh tranh từ Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng như
sau:
1. Hỗ trợ một phần
kinh phí cho các hoạt động xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn;
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; đánh giá chứng nhận sản phẩm hợp chuẩn, hợp quy. Mức
hỗ trợ theo quy định hiện hành của thành phố về chính sách hỗ trợ đối với các
hoạt động này.
2. Hỗ trợ kinh
phí đăng ký sở hữu công nghiệp trong nước với mức hỗ trợ 35 triệu đồng/sáng chế,
nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp và không quá 02 sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng
công nghiệp/năm cho một nhà đầu tư. Trường hợp nhà đầu tư đăng ký nhiều nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp cho một sản phẩm thì chỉ hỗ trợ 01 nhãn hiệu, kiểu dáng
công nghiệp;
3. Hỗ trợ kinh
phí đăng ký sở hữu công nghiệp quốc tế với mức hỗ trợ 50 triệu đồng/sáng chế,
nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp quốc tế và không quá 01 nhãn hiệu, kiểu dáng
công nghiệp quốc tế/năm cho một nhà đầu tư. Trường hợp đăng ký nhiều nhãn hiệu,
kiểu dáng công nghiệp cho một sản phẩm thì chỉ hỗ trợ 01 nhãn hiệu, kiểu dáng
công nghiệp.
Điều 11. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
1. Nhà đầu tư có
dự án sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên được ưu tiên tham gia Đề án
Đào tạo, bồi dưỡng và phát triển nguồn nhân lực doanh nghiệp và chuyên gia quản
trị doanh nghiệp và được hưởng các hỗ trợ theo quy định hiện hành của thành phố.
2. Nhà đầu tư có
dự án sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên được hỗ trợ kinh phí đào tạo
nghề cho người lao động để phục vụ trực tiếp cho sản xuất sản phẩm CNHT, mức hỗ
trợ tối đa 500.000 đồng/người/tháng và hỗ trợ không quá 50 lao động/nhà đầu tư,
thời gian đào tạo không quá 03 tháng cho 01 lao động.
Điều 12. Xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
1. Nhà đầu tư có
dự án sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên được ưu tiên tham gia
Chương trình xúc tiến thương mại thành phố Đà Nẵng, Đề án phát triển thương hiệu
cho một số sản phẩm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ưu tiên của thành phố Đà
Nẵng và được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định hiện hành của thành phố.
2. Nhà đầu tư có
dự án sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên được hỗ trợ từ Chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng như sau:
a) Hỗ trợ 100%
chi phí thuê 01 gian hàng tiêu chuẩn tham gia hội chợ, triển lãm trong nước
nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/lần tham gia và không quá 02 lần tham
gia/năm;
b) Hỗ trợ 100%
chi phí tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài, gồm chi phí thuê gian hàng chung
của thành phố; chi phí trang trí, vận chuyển tư liệu, hàng hóa trưng bày chung
của thành phố. Trường hợp nhà đầu tư thuê gian hàng riêng tại hội chợ triển lãm, hỗ trợ 50% chi phí thuê 01 gian hàng tiêu
chuẩn và tối đa không quá 20 triệu đồng/gian hàng chuẩn khi tham gia tại khu vực
Châu Á, không quá 40 triệu đồng/gian hàng khi tham gia tại khu vực Châu Âu,
Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ; không quá 50 triệu đồng/gian hàng khi tham gia tại
khu vực Trung Mỹ, Mỹ La Tinh. Thành phố hỗ trợ tối đa 01 lần tham gia/năm;
c) Hỗ trợ tối đa
đến 50% chi phí tiếp cận thông tin thị trường và phí dịch vụ hợp đồng kinh tế đối
ngoại đối với cơ quan thương vụ, tham tán thương mại của Việt Nam tại nước
ngoài thực hiện các công việc như: giao dịch tìm kiếm đối tác, đàm phán ký kết
hợp đồng kinh tế... với các tổ chức kinh tế nước ngoài, nhưng không quá 20 triệu
đồng/lần và tối đa không quá 02 lần/nhà đầu tư;
d) Miễn phí quảng
cáo, giới thiệu sản phẩm trên Cổng thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng, Sở Công
Thương và Trung tâm Xúc tiến đầu tư thành phố Đà Nẵng;
đ) Hỗ trợ 100%
chi phí xây dựng website thương mại điện tử nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/lần
và hỗ trợ tối đa 01 lần/nhà đầu tư.
Chương III
CÁC CHÍNH SÁCH
ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Điều 13. Đất đai
1. Thành phố quy
hoạch, thành lập, xây dựng khu, cụm công nghiệp mới phục vụ phát triển công
nghiệp hỗ trợ. Đối với khu công nghiệp hỗ trợ mới thành lập, thành phố ưu tiên
dành tỷ lệ đất công nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa có dự án sản xuất sản phẩm
CNHT thuộc Danh mục ưu tiên thuê làm mặt bằng sản xuất kinh doanh.
2. Dự án đầu tư mới
và đầu tư mở rộng của doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh
mục ưu tiên được hưởng các ưu đãi trong các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn thành
phố như sau:
a) Được hỗ trợ
50% tiền sử dụng hạ tầng trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm khởi công dự án
và 50% tiền xử lý nước thải trong thời hạn 02 năm kể từ thời điểm dự án đưa vào
hoạt động, nhưng tối đa không quá 50% tiền
sử dụng hạ tầng và 50% tiền xử lý nước thải trong Khu Công nghệ cao Đà Nẵng
theo quy định hiện hành. Trường hợp dự án khởi công hoặc đưa vào
hoạt động trước khi được xác nhận ưu đãi không quá 06 tháng thì ưu đãi tính từ
thời điểm xác nhận ưu đãi;
b) Trường hợp sản
phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển của Chính phủ
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 111/2015/NĐ-CP thì được miễn,
giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định hiện hành của pháp luật về đất
đai;
c) Được hưởng các
ưu đãi khác theo quy định hiện hành đối với khu, cụm công nghiệp.
Điều 14. Vốn tín dụng đầu tư
1. Dự án đầu tư mới
và đầu tư mở rộng sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên được xem xét
vay với lãi suất đặc biệt ưu đãi từ Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
theo quy định hiện hành.
2. Doanh nghiệp
nhỏ và vừa có dự án đầu tư mới và đầu tư mở rộng sản xuất sản phẩm CNHT thuộc
Danh mục ưu tiên được vay tối đa đến 70% vốn đầu tư tại các tổ chức tín dụng
trên cơ sở bảo lãnh của Quỹ Bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố
Đà Nẵng theo quy định khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điểm a Khoản
2 Điều 12 Nghị định số 111/2015/NĐ-CP.
Điều 15. Bảo vệ môi trường
Dự án đầu tư mới và đầu tư mở rộng
sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên được vay với lãi suất ưu đãi từ
Quỹ bảo vệ môi trường thành phố Đà Nẵng theo quy định hiện hành cho hạng mục xử
lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường của Dự án.
Chương IV
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
XÉT DUYỆT HỖ TRỢ, ƯU ĐÃI VÀ HẬU KIỂM HỖ TRỢ, ƯU ĐÃI
Điều 16. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo hình thức hỗ trợ sau đầu tư
1. Thành phần hồ
sơ quy định chung cho các nội dung đề nghị hỗ trợ:
a) Đơn đề nghị hỗ
trợ kinh phí theo hình thức hỗ trợ sau đầu tư (Mẫu số 1 quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Quy định này);
b) Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (bản sao);
c) Cam kết bảo vệ
môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường; xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (bản sao).
d) Hồ sơ xác nhận
hoàn thành nghĩa vụ thuế của năm trước liền kề (bản sao);
đ) Tài liệu chứng
minh các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có).
2. Tùy từng nội
dung đề nghị hỗ trợ cụ thể, nhà đầu tư bổ sung thành phần hồ sơ như sau:
a) Trường hợp đề
nghị hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều
8 Quy định này:
- Báo cáo hiệu quả
kinh tế - kỹ thuật của công nghệ đã được nghiên cứu và phát triển (Mẫu số 4 quy
định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này);
- Các hợp đồng,
hóa đơn chứng từ liên quan.
- Các hồ sơ liên
quan về sở hữu trí tuệ, chất lượng sản phẩm (bản sao, nếu có).
b) Trường hợp đề
nghị hỗ trợ sản xuất thử nghiệm quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 8 Quy định
này:
- Báo cáo hiệu quả
kinh tế - kỹ thuật của dự án sản xuất thử nghiệm (Mẫu số 5 quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy định này); Mẫu hoặc hình ảnh sản phẩm sản xuất thử
nghiệm;
- Các hợp đồng,
hóa đơn chứng từ liên quan.
- Các hồ sơ liên
quan về sở hữu trí tuệ, chất lượng sản phẩm (bản sao, nếu có).
c) Trường hợp đề
nghị hỗ trợ đầu tư trang thiết bị nghiên cứu quy định tại Khoản 3 Điều 8 Quy định
này:
- Hợp đồng đầu tư
trang thiết bị nghiên cứu và hóa đơn, chứng từ liên quan (bản sao); hình ảnh
trang thiết bị nghiên cứu;
- Báo cáo dự án đầu
tư xây dựng cơ sở nghiên cứu (Mẫu số 6 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Quy định này).
d) Trường hợp đề
nghị hỗ trợ chuyển giao, đổi mới, cải tiến công nghệ quy định tại Khoản 1 Điều
9 Quy định này:
- Báo cáo hiệu quả
kinh tế - kỹ thuật sau khi đầu tư chuyển giao, đổi mới, cải tiến công nghệ (Mẫu
số 7 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này);
- Hợp đồng chuyển
giao, đổi mới, cải tiến công nghệ, mua thiết bị công nghệ và các hóa đơn, chứng
từ liên quan (bản sao); hình ảnh thiết bị công nghệ (nếu có).
đ) Trường hợp đề
nghị hỗ trợ chế tạo thử nghiệm quy định tại Khoản 3 Điều 9 Quy định này:
- Báo cáo hiệu quả
kinh tế - kỹ thuật của dự án chế tạo thử nghiệm (Mẫu số 8 quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Quy định này); Mẫu hoặc
hình ảnh sản phẩm chế tạo thử nghiệm;
- Các hợp đồng,
hóa đơn chứng từ liên quan.
- Các hồ sơ liên
quan về sở hữu trí tuệ, chất lượng sản phẩm (bản sao, nếu có).
e) Trường hợp đề
nghị hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh quy định tại Điều 10 Quy định này:
- Báo cáo dự án sản
xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên (Mẫu số 9 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy định này);
- Bằng chứng nhận
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn; chứng nhận sản phẩm hợp
chuẩn, hợp quy; chứng nhận sở hữu trí tuệ, sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công
nghiệp (bản sao);
g) Trường hợp đề
nghị hỗ trợ đào tạo nghề quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 11 Quy định này:
- Báo cáo dự án sản
xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên (Mẫu số 9 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy định này);
- Kế hoạch đào tạo
nghề của nhà đầu tư kèm theo danh sách lao động được đào tạo;
- Hợp đồng đào tạo
nghề với cơ sở đào tạo và hóa đơn, chứng từ liên quan (bản sao);
- Hợp đồng lao động
có thời hạn từ 12 tháng trở lên đối với lao động sau khi được đào tạo (bản
sao).
h) Trường hợp đề
nghị hỗ trợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường quy định tại Điều 12 Quy
định này:
- Báo cáo dự án sản
xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên (Mẫu số 9 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy định này);
- Hợp đồng và hóa
đơn, chứng từ liên quan (bản sao).
Điều 17. Trình tự, thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo hình thức
hỗ trợ sau đầu tư
1. Trình tự thực
hiện
a) Nhà đầu tư nộp
01 bộ hồ sơ và gửi trực tiếp đến Sở Công Thương;
b) Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
và không hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư để bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
c) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, tùy theo tính chất của hồ
sơ, Sở Công Thương có văn bản hoặc tổ chức họp thẩm định để lấy ý kiến của các
cơ quan liên quan (trường hợp cần thiết tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở).
Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan liên quan bằng văn bản, trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Công Thương và hồ sơ của nhà
đầu tư, các cơ quan liên quan phải có ý kiến trả lời bằng văn bản. Quá thời hạn
nêu trên, các cơ quan được lấy ý kiến nếu chưa có ý kiến trả lời bằng văn bản
thì xem như thống nhất với hồ sơ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng;
d) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở
Công Thương có văn bản thẩm định, trình Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem
xét, phê duyệt; đồng thời có văn bản thông báo nhà đầu tư về kết quả thẩm định;
đ) Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Sở Công Thương, Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định mức kinh phí hỗ trợ.
Thời hạn thẩm định
hồ sơ kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đến khi có văn bản thông báo kết quả
thẩm định của Sở Công Thương không quá 20 ngày làm việc.
2. Nội dung thẩm
định
a) Sự phù hợp của
dự án đầu tư với Danh mục ưu tiên và sự cần thiết với sự phát triển công nghiệp
hỗ trợ thành phố Đà Nẵng;
b) Sự tuân thủ
các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường;
c) Đánh giá hiệu
quả kinh tế - xã hội của nội dung đề nghị hỗ trợ.
3. Cơ quan thẩm
định
a) Sở Công Thương
là cơ quan đầu mối, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên
quan thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
b) Sở Khoa học và
Công nghệ tham gia ý kiến về giải pháp công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư và
hiệu quả kinh tế - xã hội của nội dung đề nghị hỗ trợ nghiên cứu và phát triển,
chuyển giao, đổi mới công nghệ;
c) Sở Tài nguyên
và Môi trường tham gia ý kiến về giải pháp bảo vệ môi trường trong dự án đầu
tư;
d) Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội tham gia ý kiến về nội dung đào tạo nghề;
đ) Sở Kế hoạch và
Đầu tư và Sở Tài chính tham gia ý kiến về hiệu quả kinh tế xã hội của các nội
dung đề nghị hỗ trợ.
Điều 18. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ theo
hình thức hỗ trợ theo tiến độ dự án
Trường hợp đề nghị
hỗ trợ nghiên cứu và phát triển công nghệ sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên
theo hình thức hỗ trợ theo tiến độ dự án, thành phần hồ sơ gồm:
1. Đơn đề nghị hỗ
trợ kinh phí theo hình thức hỗ trợ theo tiến độ dự án (Mẫu số 2 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Quy định này).
2. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (bản sao).
3. Báo cáo đề xuất
dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ (Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy định này).
4. Hồ sơ xác nhận
hoàn thành nghĩa vụ thuế của năm trước liền kề (bản sao).
5. Tài liệu chứng
minh các hoạt động vì cộng đồng, an sinh xã hội (nếu có).
Điều 19. Trình tự, thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ nghiên cứu và
phát triển công nghệ theo hình thức hỗ trợ theo tiến độ dự án
1. Trình tự thực
hiện
a) Nhà đầu tư nộp
01 bộ hồ sơ và gửi trực tiếp đến Sở Công Thương;
b) Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
và không hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư để bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
c) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương tham mưu tổ
chức họp Hội đồng thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ. Trường hợp cần thiết, Hội đồng
kiểm tra thực tế tại cơ sở;
d) Căn cứ kết quả
thẩm định của Hội đồng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Công Thương có văn
bản trình Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng xem xét, phê duyệt; đồng thời có
văn bản thông báo nhà đầu tư về kết quả thẩm định;
đ) Trong thời hạn
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Công Thương và kết quả thẩm
định của Hội đồng, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định mức kinh phí hỗ
trợ.
Thời hạn thẩm định
hồ sơ kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đến khi có văn bản thông báo kết quả
thẩm định của Sở Công Thương không quá 30 ngày làm việc.
2. Hội đồng thẩm
định
Hội đồng thẩm định
do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định thành lập. Sở Công Thương là cơ
quan thường trực của Hội đồng. Hội đồng sử dụng con dấu của Sở Công Thương
trong thời gian thực hiện nhiệm vụ và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
a) Thành phần Hội
đồng:
- Hội đồng thẩm định
gồm các thành viên sau:
+ Chủ tịch Hội đồng:
Giám đốc Sở Công Thương;
+ Phó Chủ tịch Hội
đồng: Phó Giám đốc Sở Công Thương phụ trách lĩnh vực công nghiệp;
+ Ủy viên thường
trực Hội đồng: Lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ;
+ Các Ủy viên Hội
đồng là các đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Liên hiệp
các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố, các tổ chức, chuyên gia khoa học và
công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
b) Nhiệm vụ của Hội
đồng:
- Xem xét, đánh
giá hiệu quả kinh tế - xã hội của giải pháp công nghệ, khả năng áp dụng của
công nghệ vào quy trình sản xuất, sự cần thiết của giải pháp công nghệ với sự
phát triển công nghiệp hỗ trợ thành phố Đà Nẵng.
- Đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện các hạng mục đầu tư nghiên cứu và phát triển công nghệ
theo mục đích, tiến độ đã cam kết. Căn cứ kết quả nghiệm thu đạt yêu cầu của Hội
đồng, Sở Công Thương tiến hành giải ngân theo quy định. Trường hợp kết quả nghiệm
thu không đạt yêu cầu, nhà đầu tư phải hoàn trả toàn bộ kinh phí đã hỗ trợ.
- Trường hợp kết
quả nghiệm thu không đạt yêu cầu do yếu tố khách quan hoặc rủi ro không lường
trước, nhà đầu tư được miễn, giảm kinh phí thu hồi. Hội đồng xác định mức miễn,
giảm kinh phí thu hồi, trình Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quyết định trong
trường hợp này.
c) Nguyên tắc làm
việc của Hội đồng:
- Dân chủ, công
khai và minh bạch theo đúng quy định của pháp luật.
- Hội đồng làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm và theo nguyên tắc đa số thông qua dưới sự chủ trì của
Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng (khi được ủy quyền của Chủ tịch Hội
đồng). Cuộc họp của Hội đồng được tổ chức khi có ít nhất 2/3 số thành viên Hội
đồng tham dự.
Điều 20. Hồ sơ đề nghị xác nhận ưu đãi
1. Đơn đề nghị
xác nhận ưu đãi (Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định
này).
2. Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư (bản sao).
3. Báo cáo dự án
đầu tư sản xuất sản phẩm CNHT thuộc Danh mục ưu tiên (Mẫu số 11 quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Quy định này trong trường hợp dự án đầu tư mới và Mẫu
số 12 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy định này trong trường hợp dự
án đầu tư mở rộng).
4. Trường hợp dự án đầu tư mở rộng, bổ sung báo
cáo kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính năm gần nhất trước thời điểm nộp hồ
sơ đề nghị xác nhận ưu đãi (bản sao).
5. Quyết định phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường hoặc xác nhận hoàn thành công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường (bản sao); hồ sơ bảo vệ
môi trường liên quan (bản sao).
Điều 21. Trình tự, thủ tục thẩm định hồ sơ đề nghị xác nhận ưu đãi
1. Trình tự thực
hiện
a) Nhà đầu tư nộp
01 bộ hồ sơ và gửi trực tiếp đến Sở Công Thương;
b) Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm
tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ theo quy định; Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
và không hợp lệ, Sở Công Thương thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư để bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ;
c) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan liên quan;
d) Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Công Thương và hồ sơ của
nhà đầu tư, các cơ quan liên quan có ý kiến trả lời bằng văn bản về những nội
dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình. Quá thời hạn nêu trên, các cơ
quan được lấy ý kiến nếu chưa có ý kiến trả lời bằng văn bản thì xem như thống
nhất với hồ sơ và chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
đ) Trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở
Công Thương có văn bản thẩm định và thông báo nhà đầu tư kết quả xác nhận ưu
đãi.
Thời hạn thẩm định
hồ sơ kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ đến khi có văn bản thông báo kết quả
thẩm định của Sở Công Thương không quá 20 ngày làm việc.
2. Nội dung thẩm
định
a) Sự phù hợp của dự án sản xuất đối
với Danh mục ưu tiên;
b) Thủ tục pháp lý của dự án;
c) Tính khả thi, hợp lý của các giải
pháp kỹ thuật - công nghệ áp dụng trong sản xuất của dự án;
d) Năng lực tài chính, hiệu quả đầu
tư của dự án;
đ) Khả năng đáp ứng
các điều kiện về bảo vệ môi trường của dự án.
3. Cơ quan thẩm
định
Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ, Quỹ Đầu tư phát triển thành phố, Ban Quản
lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng và Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Đà
Nẵng thẩm định hồ sơ đề nghị xác nhận ưu đãi của nhà đầu tư.
Điều 22. Hậu kiểm hỗ trợ, ưu đãi
1. Sở Công Thương
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất các dự án sản xuất sản phẩm CNHT được hưởng ưu đãi, hỗ trợ
trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng xử lý các trường hợp sai phạm, vấn đề, vướng mắc liên quan.
2. Nội dung kiểm
tra: hồ sơ pháp lý; cơ sở vật chất; sản phẩm của dự án được hưởng ưu đãi, hỗ trợ;
tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
3. Các trường hợp
bị thu hồi hỗ trợ, ưu đãi:
a) Khai báo không
trung thực và sử dụng các chính sách hỗ trợ, ưu đãi không đúng mục đích;
b) Trong quá
trình sản xuất có sự thay đổi về sản phẩm đang được hưởng ưu đãi mà nhà đầu tư
không báo cáo với Sở Công Thương;
c) Sau thời gian
18 tháng kể từ thời điểm được xác nhận ưu đãi, dự án không có sản phẩm theo
đăng ký đã được xác nhận ưu đãi;
d) Các sai phạm
khác theo kiến nghị của đoàn kiểm tra.
4. Nhà đầu tư sai
phạm có trách nhiệm hoàn trả các ưu đãi, hỗ trợ đã được hưởng và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các hành vi sai phạm.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Sử dụng các hỗ
trợ, ưu đãi đúng mục đích và có hiệu quả.
2. Định kỳ trước
ngày 20 tháng 12 hàng năm, nhà đầu tư có trách nhiệm báo cáo Sở Công Thương
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh các sản phẩm CNHT được hưởng ưu đãi, hỗ
trợ. Nội dung báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: vốn đầu tư
thực hiện; kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; thông tin về lao động, doanh
thu, giá trị xuất khẩu và nộp ngân sách và các chỉ tiêu chuyên ngành khác.
Điều 24. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Công Thương
là cơ quan đầu mối, chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ thành phố Đà Nẵng, có trách nhiệm:
a) Tuyên truyền,
khuyến khích, vận động tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tham gia
phát triển CNHT;
b) Xây dựng kế hoạch,
dự toán kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và tổng hợp
vào dự toán ngân sách trong kế hoạch hàng năm của Sở Công Thương, gửi Sở Tài
chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng phê duyệt theo quy định;
c) Rà soát, cập
nhật Danh mục ưu tiên phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của
thành phố Đà Nẵng theo từng thời kỳ, trình Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
phê duyệt;
d) Tổ chức hướng
dẫn, tiếp nhận, tổng hợp, xử lý hồ sơ của các nhà đầu tư đề nghị hỗ trợ kinh
phí phát triển CNHT; tổ chức thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ và xác nhận ưu đãi;
thông báo kết quả hỗ trợ, ưu đãi;
đ) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các
dự án CNHT được hưởng chính sách ưu đãi, hỗ trợ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng;
e) Phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương, các cơ quan quản lý nhà nước tại địa phương, các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước thu hút, huy động vốn đầu tư và các nguồn lực phát triển
CNHT thành phố Đà Nẵng.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; Sở Xây dựng; Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân liên quan
có trách nhiệm tham gia ý kiến về hồ sơ đề nghị hỗ trợ và xác nhận ưu đãi.
3. Quỹ Đầu tư
phát triển thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư thủ
tục hưởng ưu đãi về vốn tín dụng đầu tư.
4. Quỹ Bảo lãnh
tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ
trợ nhà đầu tư thủ tục hưởng bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
tham gia phát triển CNHT theo quy định.
5. Ban Quản lý
các Khu công nghiệp và Chế xuất Đà Nẵng và Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng
có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ các nhà đầu tư thủ tục về giao đất, thuê đất
và hưởng các ưu đãi trong các khu công nghiệp, khu công nghệ cao trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng.
6. Trung tâm Xúc
tiến đầu tư thành phố Đà Nẵng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức xúc tiến, thu hút đầu tư phát triển CNHT thành phố Đà Nẵng.
7. Ủy ban nhân
dân các quận, huyện; các hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn thành phố đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, cung cấp thông tin, vận động doanh nghiệp tham gia phát
triển CNHT thành phố Đà Nẵng.
Điều 25. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần điều
chỉnh, bổ sung, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp
thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày
01 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. Ngành dệt may
- Sợi dệt kim, sợi dệt thoi; sợi
Polyester có độ bền cao, sợi Spandex, nylon có độ bền cao;
- Vải: Vải kỹ thuật, vải không dệt,
vải dệt kim, vải dệt thoi;
- Chỉ may, cúc, mex, khóa kéo,
băng chun.
II. Ngành da
giày
- Đề giày, mũi
giày, dây giày, chỉ may giày;
- Keo dán giày,
phụ liệu trang trí như khóa, khoen, móc...
III. Ngành điện
tử
- Linh kiện điện
tử - quang điện cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ,
điôt, ăngten, thyristor;
- Linh kiện thạch
anh;
- Vi mạch điện tử;
- Vật liệu sản xuất
linh kiện điện tử: chất bán dẫn, vật liệu từ cứng, vật liệu từ mềm, chất cách
điện tích cực;
- Linh kiện sản
phẩm điện tử: linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện tử, linh kiện
kính;
- Pin dùng cho
máy vi tính xách tay, điện thoại di động;
- Dây và cáp điện,
đèn led, tai nghe điện thoại và loa;
- Sạc pin điện
thoại;
- Màn hình các loại;
IV. Ngành sản
xuất lắp ráp ô tô
- Động cơ và chi tiết động cơ:
thân máy, piston, trục khuỷu, thanh truyền, bánh răng, cụm ống xả, xi lanh, cụm
đầu xi lanh, trục cam, xéc-măng, van động cơ;
- Hệ thống bôi trơn: bộ lọc dầu, bộ
làm mát, bộ tản nhiệt, bơm dầu, các loại van;
- Hệ thống làm mát: bộ tản nhiệt,
két nước, quạt gió, van hằng nhiệt, bơm nước;
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu:
thùng nhiên liệu, bộ lọc nhiên liệu, bộ lọc không khí, ống dẫn bơm nhiên liệu,
bộ chế hòa khí, hệ thống phun nhiêu liệu;
- Khung - thân vỏ - cửa xe: Các
chi tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm cửa xe;
- Hệ thống treo: nhíp, lò xo đàn hồi,
bộ giảm chấn;
- Bánh xe: lốp xe, vành bánh xe bằng
hợp kim nhôm;
- Hệ thống truyền lực: ly hợp, hộp
số, cầu xe, trục các đăng;
- Hệ thống lái;
- Hệ thống phanh;
- Linh kiện điện - điện tử:
+ Nguồn điện: ắc quy, máy phát điện;
+ Thiết bị đánh lửa: bugi, cao áp,
biến áp;
+ Rơ le khởi động, động cơ điện khởi
động;
+ Dây điện, đầu nối, cầu chì, các
loại cảm biến, thiết bị tự động điều khiển, tự động hóa;
- Hệ thống chiếu sáng và tín hiệu:
đèn, coi, đồng hồ đo các loại;
- Hệ thống xử lý khí thải ô tô;
- Linh kiện nhựa cho ô tô;
- Linh kiện cao su, vật liệu giảm
chấn;
- Kính chắn gió, cần gạt nước, ghế
xe;
V. Ngành cơ khí chế tạo
- Khuôn mẫu, đồ gá: khuôn dập,
khuôn đúc, đồ gá gia công, đồ gá kiểm tra;
- Dụng cụ - dao cắt: dao tiện, dao
phay, mũi khoan;
- Linh kiện và phụ tùng máy gia
công cơ khí, máy hàn, máy động lực, máy nông nghiệp, đóng tàu;
- Dụng cụ đo lường, kiểm tra dùng
trong cơ khí: thước đo, máy đo 3 chiều, máy phân tích thành phần kim loại, máy
siêu âm mối hàn;
- Chi tiết máy: bu lông, ốc vít, ổ
bi, bạc lót, bánh răng, van, khớp các loại, vỏ máy, chi tiết đột dập, hộp biến
tốc, xi lanh thủy lực;
VI. Ngành công nghiệp công nghệ
cao
- Các loại khuôn mẫu: khuôn mẫu có
độ chính xác cao, khuôn đúc nhựa có độ chính xác cao;
- Các loại chi tiết cơ khí tiêu
chuẩn chất lượng cao: đai ốc, bu lông, ốc vít có độ chính xác cao dùng cho các
thiết bị điện tử, cơ điện tử, điện tử y tế, rô bốt công nghiệp;
- Các loại linh kiện điện tử, mạch
vi điện tử cho các thiết bị: thiết bị ngoại vi, máy vi tính, đồ điện tử gia dụng,
thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời, các loại chíp vi xử lý, các bộ điều khiển (bộ
điều khiển khả trình PLC, bộ điều khiển CNC,...);
- Các cụm linh kiện, phụ tùng cho
hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo;
- Các loại chi tiết nhựa chất lượng
cao: các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu
nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa;
- Cảm biến các loại: cảm biến khí,
cảm biến gia tốc, cảm biến từ trường, cảm biến sinh học, cảm biến nhiệt độ, cảm
biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến áp suất...;
- Các loại động cơ thế hệ mới: động
cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ bước), động cơ từ kháng, động cơ
tuyến tính;
- Các cơ cấu chấp hành có độ chính
xác cao.
VII. Sản phẩm khác
- Bao bì chất lượng cao.
- Gia công xi mạ xử lý bề mặt.
- Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho
ngành hàng không./.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND ngày
01 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Mẫu
số 1
|
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí theo
hình thức hỗ trợ sau đầu tư
|
Mẫu
số 2
|
Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí theo
hình thức hỗ trợ theo tiến độ dự án
|
Mẫu
số 3
|
Đơn đề nghị xác nhận ưu đãi
|
Mẫu
số 4
|
Báo cáo hiệu quả kinh tế - kỹ
thuật dự án nghiên cứu và phát triển công nghệ
|
Mẫu
số 5
|
Báo cáo hiệu quả kinh tế - kỹ
thuật dự án sản xuất thử nghiệm
|
Mẫu
số 6
|
Báo cáo dự án đầu tư xây dựng cơ
sở nghiên cứu và phát triển công nghệ
|
Mẫu
số 7
|
Báo cáo hiệu quả kinh tế - kỹ
thuật dự án chuyển giao đổi mới công nghệ
|
Mẫu
số 8
|
Báo cáo hiệu quả kinh tế - kỹ
thuật dự án chế tạo thử nghiệm
|
Mẫu
số 9
|
Báo cáo dự án sản xuất sản phẩm
CNHT
|
Mẫu
số 10
|
Báo cáo đề xuất dự án nghiên cứu
và phát triển công nghệ
|
Mẫu
số 11
|
Báo cáo dự án đầu tư mới sản xuất
sản phẩm CNHT
|
Mẫu
số 12
|
Báo cáo dự án đầu tư mở rộng sản
xuất sản phẩm CNHT
|