|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3333/QĐ-UBND 2018 Tiêu chí Hợp tác xã nông nghiệp điển hình tiên tiến Bình Định
Số hiệu:
|
3333/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Trần Châu
|
Ngày ban hành:
|
01/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3333/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
01 tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐIỂN HÌNH
TIÊN TIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày
20/11/2012;
Căn cứ Thông tư số
09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
1048/QĐ-UBND ngày 02/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đổi
mới, phát triển các tổ chức kinh tế hợp tác trong nông nghiệp tỉnh Bình Định đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 274/TTr-SNN ngày 26/9/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu chí Hợp tác xã
nông nghiệp điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2.
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp
và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP ĐIỂN HÌNH TIÊN TIẾN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3333/QĐ-UBND ngày 01/10/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Bình Định)
1. Đối tượng
và nguyên tắc đánh giá:
- Đối tượng: Là hợp tác xã
(HTX) có hoạt động trong các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp và hoạt động dịch vụ nông nghiệp có liên quan.
- Nguyên tắc: Đánh giá toàn diện
về tổ chức, nhân lực, nguồn lực cho phát triển của HTX, hiệu quả kinh doanh của
HTX và lợi ích mang lại cho thành viên nhất là ở khâu tổ chức sản xuất và tiêu
thụ nông sản. Tuy nhiên do đặc thù kinh tế xã hội ở các vùng khác nhau trong tỉnh
có sự khác biệt nên chỉ tiêu đánh giá có khác nhau giữa các vùng, do đó, đối với
các huyện miền núi Vĩnh Thạnh, Vân Canh, An Lão (đây là vùng có điều kiện kinh
tế xã hội khó khăn, địa hình phức tạp, ruộng bậc thang, trình độ áp dụng tiến bộ
kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp của người dân có phần hạn chế hơn so với mặt
bằng chung cả tỉnh) số điểm đánh giá sẽ thấp hơn so với các huyện, thị xã,
thành phố còn lại.
2. Tiêu
chí, chỉ tiêu đánh giá:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Chi tiết nội dung đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Thang điểm tối đa
|
Cách tính điểm
|
I
|
Tiêu chí bắt buộc
|
|
Đạt
|
|
1
|
Tổ chức, quản lý hoạt động
của Hợp tác xã
|
- Có Quy chế hoạt động cụ thể
quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn từng vị trí theo chức vụ của Hội đồng quản trị,
Ban Giám đốc, Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên.
- Có Quy chế quản lý tài
chính đã được Đại hội thành viên thông qua.
|
Đạt
|
Có đầy đủ các quy chế
|
2
|
Kế hoạch, Phương án sản xuất
kinh doanh
|
- Có kế hoạch trung hạn 3-5
năm, trong đó có nêu định rõ nguồn vốn và tiến độ đầu tư phát triển các dịch
vụ.
- Có kế hoạch hoặc phương án
sản xuất kinh doanh hàng năm, trong đó nêu rõ các mục tiêu phấn đấu về hiệu
quả kinh doanh như doanh thu, lợi nhuận, tỷ lệ phân phối lãi cho thành viên.
|
Đạt
|
Có các kế hoạch, phương án được
Đại hội thành viên (đại biểu thành viên) thông qua
|
3
|
Cơ sở hạ tầng
|
Có cơ sở hạ tầng để đảm bảo tổ
chức kinh doanh, tổ chức dịch vụ liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ nông sản
qua HTX gồm: nhà kho, sân phơi, cửa hàng vật tư nông nghiệp/cửa hàng giới thiệu
nông sản
|
Đạt
|
Cơ sở hạ tầng được xây mới hoặc
nâng cấp đảm bảo tổ chức kinh doanh, tổ chức dịch vụ liên kết tiêu thụ nông sản
|
4
|
Hợp tác xã được đánh giá xếp
loại “đạt loại tốt” theo Thông tư số 09/2017/TT- BNNPTNT ngày 17/4/2017
của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Hợp tác xã được đánh giá xếp
loại theo 06 tiêu chí sau:
- Tiêu chí 1: Doanh thu và kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã;
- Tiêu chí 2: Lợi ích của các
thành viên hợp tác xã;
- Tiêu chí 3: Vốn hoạt động của
hợp tác xã;
- Tiêu chí 4: Quy mô thành
viên ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng;
- Tiêu chí 5: Hợp tác xã được
khen thưởng trong năm;
- Tiêu chí 6: Mức độ hài lòng
của thành viên đối với hợp tác xã.
|
Đạt
|
Từ 80 điểm trở lên (Đối với
HTX thuộc khu vực miền núi: từ 65 điểm trở lên).
|
II
|
Tiêu chí nâng cao
|
|
100
|
|
1
|
Trình độ cán bộ quản
lý và các hoạt động của hợp tác xã
|
Cán bộ quản lý (Thành viên
HĐQT, Trưởng Ban Kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, Kế toán trưởng) của HTX đạt
trình độ Cao đẳng trở lên
|
8
|
- Trên 50%: 8 điểm
|
- Từ 30% đến 50%: 6 điểm
|
- Dưới 30%: 4 điểm
|
Số lượng các hoạt động dịch vụ
sản xuất kinh doanh của hợp tác xã
|
10
|
- Trên 07 loại hình dịch vụ:
10 điểm
|
- Từ 5 đến 7 loại hình dịch vụ:
8 điểm
|
- Từ 3 đến 4 loại hình dịch vụ:
6 điểm
|
2
|
Kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh trong năm của hợp tác xã
|
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
tổng doanh thu
|
10
|
- Từ 5% trở lên: 10 điểm
|
- Từ 3% đến dưới 5%: 6 điểm
|
- Từ 1% đến dưới 3%: 4 điểm
|
Tỷ lệ nợ khó đòi/tổng vốn hoạt
động của HTX
|
8
|
- Không có nợ khó đòi: 8 điểm
|
- Tỷ lệ nợ khó đòi dưới 2%: 4
điểm
|
3
|
Tổ chức liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm cho thành viên
|
Doanh thu dịch vụ liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm cho thành viên
|
10
|
- Từ 1 tỷ đồng trở lên: 10 điểm
|
- Từ 0,5 đến dưới 1 tỷ đồng:
6 điểm
|
- Từ 300 đến dưới 500 triệu đồng:
2 điểm
|
4
|
Ứng dụng cơ giới hóa, khoa
học công nghệ, xây dựng thương hiệu trong sản xuất và tiêu thụ nông sản
|
HTX ứng dụng cơ giới hóa vào
sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm nông nghiệp
|
2
|
- Có máy móc, thiết bị sử dụng
trong các khâu sản xuất, sơ chế, chế biến sản phẩm nông nghiệp: 2 điểm
|
HTX ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
2
|
Có ứng dụng ít nhất 01 công
nghệ trong sản xuất và tiêu thụ nông sản: 2 điểm
|
HTX có sản phẩm được chứng nhận
hợp chuẩn hợp quy (Chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn, chứng nhận đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa…)
|
2
|
Có ít nhất 01 sản phẩm của
HTX được cấp chứng nhận: 2 điểm
|
5
|
Lợi ích của cán bộ, thành
viên hợp tác xã
|
Thu nhập bình quân hàng tháng
của Chủ tịch Hội đồng quản trị HTX (hoặc Giám đốc HTX)
|
6
|
- Trên mức 9 triệu đồng/tháng:
6 điểm
|
- Từ 4,5 đến 9 triệu đồng/tháng:
4 điểm
|
-Từ 2,8 đến dưới 4,5 triệu đồng/tháng:
2 điểm
|
Thực hiện tốt các chế độ BHYT,
BHXH cho bộ máy quản lý và người lao động thường xuyên trong HTX
|
2
|
- Thực hiện đóng đầy đủ BHYT:
2 điểm
|
2
|
- Thực hiện đóng đầy đủ BHXH:
2 điểm
|
Tỷ lệ lợi nhuận phân phối lại
cho thành viên/vốn góp cổ phần (%) = (Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối - Khoản trích các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu/ vốn góp
của thành viên x 100%)
|
10
|
- Tỷ lệ lợi nhuận phân phối lại
trên 15%: 10 điểm.
|
- Tỷ lệ lợi nhuận phân phối lại
từ 10 - 15%: 8 điểm;
|
- Tỷ lệ lợi nhuận phân phối lại
từ 5 - dưới 10%: 6 điểm;
|
- Tỷ lệ lợi nhuận phân phối lại
dưới 5%: 4 điểm;
|
6
|
Mức độ thành viên tham gia
sử dụng dịch vụ đầu vào và đầu ra của HTX
|
Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch
vụ cung ứng đầu vào (các dịch vụ kinh doanh) của HTX
|
10
|
- Trên 80%: 10 điểm
|
- Từ 60% đến 80%: 8 điểm
|
- Từ 40% đến dưới 60%: 6 điểm
|
Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch
vụ cung ứng đầu ra (tiêu thụ sản phẩm cho thành viên) của HTX
|
8
|
- Trên 50%: 8 điểm
|
- Từ 30% đến 50%: 6 điểm
|
- Từ 10% đến dưới 30%: 4 điểm
|
7
|
Mức độ ảnh hưởng tích cực đến
cộng đồng
|
Mức độ hài lòng của thành
viên đối với hợp tác xã dựa trên Kết quả đánh giá của thành viên tại Đại hội
(hoặc đại hội đại biểu) thành viên hàng năm
|
6
|
Điểm đánh giá trung bình của
thành viên đạt từ 14 đến 15 điểm: 6 điểm
|
Điểm đánh giá trung bình của
thành viên đạt từ 12 đến 13 điểm: 3 điểm
|
HTX tích cực tham gia các hoạt
động cộng đồng (Tham gia xây dựng nông thôn mới, chương trình xóa đói giảm
nghèo, các hoạt động hỗ trợ phúc lợi xã hội) tại địa phương.
|
4
|
Mức đóng góp công sức và tài
chính được quy ra tiền với giá trị trên 20 triệu đồng : 4 điểm
|
Mức đóng góp công sức và tài
chính được quy ra tiền với giá trị từ 10 đến 20 triệu đồng : 2 điểm
|
3. Kết quả
đánh giá:
Hợp tác xã đạt điển hình
tiên tiến: Là HTX được đánh giá đạt 4/4 tiêu chí bắt buộc và đạt từ 80
điểm trở lên đối với tiêu chí nâng cao (đối với HTX thuộc khu vực miền núi đạt
từ 70 điểm trở lên)./.
Quyết định 3333/QĐ-UBND năm 2018 về Tiêu chí Hợp tác xã nông nghiệp điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3333/QĐ-UBND ngày 01/10/2018 về Tiêu chí Hợp tác xã nông nghiệp điển hình tiên tiến trên địa bàn tỉnh Bình Định
1.388
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|