|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3088/QĐ-UBND 2021 Bộ tiêu chí đánh giá thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở Bình Định
Số hiệu:
|
3088/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lâm Hải Giang
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3088/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
23 tháng 07 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN
QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều kiện lao động và quan hệ lao động;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 172/TTr-SLĐTBXH ngày 07/7/2021
(kèm theo ý kiến của Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền
thông, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Liên minh Hợp tác
xã tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh
giá, phân loại kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Giao Sở Lao động -Thương binh và Xã hội chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển
khai thực hiện theo quy định.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động
- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, PCT Lâm Hải Giang;
- Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- PVP VX;
- Lưu: VT, K20.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUY CHẾ
DÂN CHỦ Ở CƠ SỞ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày /
/2021 của UBND tỉnh)
I. Bộ tiêu
chí đánh giá kết quả thực hiện quy chế dân chủ trong các doanh nghiệp
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Tự chấm điểm
|
I
|
Công tác lãnh đạo, chỉ đạo
|
10
|
|
Tiêu chí 1
|
Cấp ủy, người sử dụng lao động,
các đoàn thể trong doanh nghiệp phối hợp triển khai thực hiện quy chế dân chủ
(QCDC) ở cơ sở; có phân công trách nhiệm của cấp ủy, người sử dụng lao động,
đoàn thể trong doanh nghiệp phụ trách công tác triển khai thực hiện QCDC
|
2
|
|
Tiêu chí 2
|
Xây dựng, ban hành các quy chế
về thực hiện QCDC, hội nghị người lao động, đối thoại định kỳ tại nơi làm việc
theo đúng quy định.
|
3
|
|
Tiêu chí 3
|
Cấp ủy, người sử dụng lao động,
tổ chức đại diện tập thể người lao động đã phối hợp tổ chức thực hiện QCDC ở
cơ sở; tổ chức cho người lao động tham gia xây dựng Đảng, chính quyền; tạo điều
kiện cho người lao động tham gia các phong trào thi đua do tổ chức đại diện tập
thể người lao động, doanh nghiệp phát động, tổ chức.
|
5
|
|
II
|
Thực hiện các nội dung người
sử dụng lao động phải công khai
|
20
|
|
Tiêu chí 1
|
Tổ chức thực hiện 7 nội dung
người sử dụng lao động phải công khai theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị
định 145/2020/NĐ-CP.
1.1. Tình hình sản xuất,
kinh doanh của người sử dụng lao động (1 điểm);
1.2. Nội quy lao động,
thang lương, bảng lương, định mức lao động, nội quy, quy chế và các văn bản
quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ và
trách nhiệm của người lao động (1,5 điểm);
1.3. Các thỏa ước lao động
tập thể mà người sử dụng lao động tham gia (1,5 điểm);
1.4. Việc trích lập, sử dụng
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu
có) - (1 điểm);
1.5. Việc trích nộp kinh
phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (1,5
điểm);
1.6. Tình hình thực hiện
thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền,
nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (1 điểm);
1.7. Nội dung khác theo
quy định của pháp luật (0,5 điểm).
|
8
|
|
Tiêu chí 2
|
Có 90% trở lên người lao động
nắm được các nội quy, quy chế, chế độ, chính sách đang thực hiện trong doanh
nghiệp.
|
4
|
|
Tiêu chí 3
|
Có 90% trở lên người lao động
nắm được kế hoạch, tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình công khai tài
chính hằng năm của doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến người lao động.
|
3
|
|
Tiêu chí 4
|
Thực hiện tốt việc công khai
tất cả các ý kiến tham gia của người lao động: Các nội dung tiếp thu hoặc
không tiếp thu, giải trình nêu rõ lý do; nêu các giải pháp, lộ trình thực hiện.
|
5
|
|
III
|
Tổ chức để người lao động
tham gia ý kiến và quyết định các vấn đề liên quan theo quy định
|
20
|
|
Tiêu chí 1
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ các
nội dung người lao động tham gia ý kiến theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị
định 145/2020/NĐ-CP.
1.1. Xây dựng, sửa đổi, bổ
sung nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động
liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (1,5 điểm);
1.2. Xây dựng, sửa đổi, bổ
sung thang lương, bảng lương, định mức lao động; đề xuất nội dung thương lượng
tập thể (1,5 điểm);
1.3. Đề xuất, thực hiện giải
pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm
việc, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ (2 điểm);
1.4. Nội dung khác liên
quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp
luật (1 điểm).
|
6
|
|
Tiêu chí 2
|
Có nhiều hình thức linh hoạt
để người lao động tham gia ý kiến vào các nội dung phù hợp với điều kiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 44 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
2.1. Tham gia ý kiến trực
tiếp hoặc thông qua tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (1 điểm);
2.2. Gửi góp ý, kiến nghị
trực tiếp (1 điểm);
2.3. Hình thức khác mà
pháp luật không cấm (1 điểm).
|
3
|
|
Tiêu chí 3
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ 5 nội
dung người lao động quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Nghị định
145/2020/NĐ-CP.
3.1. Giao kết, sửa đổi, bổ
sung, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật (1,5 điểm);
3.2. Gia nhập hoặc không gia
nhập tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở (1,5 điểm);
3.3.Tham gia hoặc không
tham gia đình công theo quy định của pháp luật (1 điểm);
3.4. Biểu quyết nội dung
thương lượng tập thể đã đạt được để ký kết thỏa ước lao động tập thể theo quy
định (1,5 điểm);
3.5. Nội dung khác theo
quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận của các bên (0,5 điểm).
|
6
|
|
Tiêu chí 4
|
Phát huy được quyền làm chủ của
người lao động khi thực hiện các nội dung người lao động quyết định theo Điều
45 của Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ, không để xảy
ra tình trạng vi phạm dân chủ, nhân quyền, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của
người lao động
|
5
|
|
IV
|
Tổ chức thực hiện các nội
dung người lao động kiểm tra, giám sát
|
20
|
|
Tiêu chí 1
|
Tổ chức thực hiện đầy đủ 5 nội
dung người lao động kiểm tra, giám sát theo quy định tại khoản 1 Điều 46 Nghị
định 145/2020/NĐ-CP.
1.1. Việc thực hiện hợp đồng
lao động và thỏa ước lao động tập thể (2 điểm);
1.2. Việc thực hiện nội
quy lao động, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động
liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (2 điểm);
1.3. Việc sử dụng quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp (1,5 điểm);
1.4. Việc trích nộp kinh
phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của
người sử dụng lao động (2 điểm);
1.5. Việc thực hiện thi
đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến
quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động (1,5 điểm).
|
9
|
|
Tiêu chí 2
|
Có chương trình, kế hoạch kiểm
tra, giám sát hằng năm.
|
3
|
|
Tiêu chí 3
|
Người sử dụng lao động và tổ
chức đại diện tập thể người lao động tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động
thực hiện quyền kiểm tra, giám sát.
|
4
|
|
Tiêu chí 4
|
Kết quả kiểm tra, giám sát được
công khai theo quy định, nhất là việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước
lao động tập thể, nội quy lao động, các quy định, quy chế của doanh nghiệp.
|
4
|
|
V
|
Tổ chức các hình thức thực
hiện dân chủ tại nơi làm việc
|
15
|
|
Tiêu chí 1
|
Tổ chức tốt Hội nghị người
lao động hằng năm theo quy định (thời gian, thành phần và nội dung, quy trình
hội nghị…)
|
5
|
|
Tiêu chí 2
|
Tổ chức tốt đối thoại tại nơi
làm việc (định kỳ, khi một bên yêu cầu) đảm bảo đúng thời gian, địa điểm,
thành phần, quy trình và trách nhiệm.
|
5
|
|
Tiêu chí 3
|
Lựa chọn, tổ chức thực hiện tốt
các hình thức thực hiện dân chủ cơ sở khác tại doanh nghiệp phù hợp điều kiện,
thực tế sản xuất của doanh nghiệp, đem lại hiệu quả.
|
2
|
|
Tiêu chí 4
|
Tổ chức thực hiện các kiến
nghị, phản ánh của người lao động dân chủ, khách quan, công bằng, bảo đảm quyền
và lợi ích hợp pháp của người lao động.
|
3
|
|
VI
|
Hiệu quả của việc tổ chức
thực hiện QCDC ở cơ sở trong doanh nghiệp
|
15
|
|
Tiêu chí 1
|
Thường xuyên kiện toàn, củng cố,
phát huy vai trò của các tổ chức đảng, đoàn thể trong doanh nghiệp. Xây dựng
tổ chức đảng, đoàn thể vững mạnh theo kế hoạch đề ra hằng năm.
|
3
|
|
Tiêu chí 2
|
Thực hiện hoàn thành các chỉ
tiêu về phát triển sản xuất, kinh doanh hàng năm theo kế hoạch đề ra; bảo đảm
doanh nghiệp hoạt động đúng hiến pháp, pháp luật; thực hiện tốt chế độ, chính
sách với người lao động theo quy định.
|
3
|
|
Tiêu chí 3
|
Đảm bảo việc làm, nâng cao đời
sống người lao động: Tiền lương, thu nhập, tiền thưởng, phúc lợi xã hội… đảm
bảo năm sau cao hơn năm trước; quan tâm đời sống tinh thần của người lao động.
|
3
|
|
Tiêu chí 4
|
Thực hiện tốt công tác an
toàn, vệ sinh lao động trong doanh nghiệp; quan tâm cải thiện điều kiện làm
việc, bảo vệ môi trường; không để xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc tai
nạn nặng từ 02 người trở lên hoặc xảy ra sự cố thiết bị nghiêm trọng.
|
3
|
|
Tiêu chí 5
|
Không có khiếu nại, tố cáo
liên quan đến vi phạm dân chủ trong quản lý, điều hành của người sử dụng lao
động; không để xảy ra tình trạng vi phạm pháp luật trong doanh nghiệp đến mức
phải xử lý hình sự; không có đình công, bãi công, lãn công trái quy định của
pháp luật.
|
3
|
|
|
Tổng cộng:
|
100
|
|
II. Cách thức
đánh giá kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
1. Nội dung đánh giá kết quả thực
hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp, gồm có 6 nội dung đánh
giá; mỗi nội dung có các tiêu chí đánh giá và trong các tiêu chí có thể có các
tiêu chuẩn chấm điểm.
2. Cách chấm điểm các tiêu chí
2.1. Đối với các tiêu chí không
có các tiêu chuẩn chấm điểm:
Tiêu chí nào thực hiện tốt chấm
100% số điểm chuẩn; tiêu chí nào thực hiện chưa tốt tính điểm tương ứng theo tỷ
lệ các nội dung đạt được trong tiêu chí, ở các mức 25% hoặc 50% hoặc 75%; và
tiêu chí nào chưa thực hiện thì chấm 0 điểm.
Ví dụ: Tiêu chí 3 của nội dung
I, có điểm chuẩn là 4 điểm.
- Nếu thực hiện tốt, đủ các nội
dung theo quy định thì được 4 điểm (100%);
- Thực hiện được 3 nội dung
trong tiêu chí, thì đạt 3 điểm (75%);
- Thực hiện được 2 nội dung
trong tiêu chí, thì đạt 2 điểm (50%);
- Thực hiện được 1 nội dung
trong tiêu chí, thì đạt 1 điểm (25%);
- Không thực hiện các nội dung
trong tiêu chí, thì chấm 0 điểm.
2.2. Đối với các tiêu chí có
các tiêu chuẩn chấm điểm:
Tiêu chuẩn nào thực hiện tốt chấm
100% số điểm chuẩn; tiêu chuẩn nào có thực hiện nhưng chưa tốt chấm 50% số điểm
chuẩn và tiêu chuẩn chưa thực hiện thì chấm 0 điểm cho tiêu chuẩn đó.
Ví dụ: Tiêu chuẩn 1 của tiêu
chí 2 nội dung III, có điểm chuẩn là 1 điểm.
- Nếu thực hiện tốt, đầy đủ các
nội dung theo quy định thì đạt 1 điểm (100%);
- Nếu có thực hiện, nhưng chưa
tốt các nội dung theo quy định thì đạt 0,5 điểm (50%);
- Không thực hiện các nội dung
trong tiêu chuẩn, thì chấm 0 điểm.
3. Việc xét điểm thưởng hoặc điểm
trừ trong tổ chức thực hiện
3.1. Điểm thưởng (tối đa 5 điểm):
Doanh nghiệp hoàn thành vượt mức
chỉ tiêu kế hoạch đề ra, đời sống công nhân lao động nâng lên (cộng tối đa 3 điểm);
có nhiều vận dụng sáng tạo trong triển khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp (cộng tối đa 2 điểm).
3.2. Điểm trừ (tối đa 5 điểm):
Doanh nghiệp thực hiện chế độ
báo cáo xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở không đảm bảo thời gian,
chất lượng theo yêu cầu (trừ tối đa 2 điểm); lãnh đạo doanh nghiệp bị xử lý
hình thức kỷ luật liên quan đến vi phạm quy chế dân chủ ở cơ sở (trừ tối đa 3
điểm).
III. Xếp loại
kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
Căn cứ tổng số điểm đánh giá
các nội dung thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp và điểm
thưởng/hoặc điểm trừ trong tổ chức thực hiện; để xếp loại kết quả thực hiện quy
chế dân chủ ở cơ sở:
1. Loại xuất sắc: Đạt từ
trên 90 điểm trở lên, trong đó không có tiêu chí nào có số điểm đạt dưới 75% số
điểm chuẩn của từng tiêu chí.
2. Loại tốt: Đạt từ trên
80 điểm đến 90 điểm, trong đó không có tiêu chí nào có số điểm đạt dưới 60% số
điểm chuẩn của từng tiêu chí.
3. Loại khá: Đạt từ trên
70 điểm đến 80 điểm, trong đó không có tiêu chí nào có số điểm đạt dưới 50% số
điểm chuẩn của từng tiêu chí.
4. Loại trung bình: Đạt
từ 50 điểm đến 70 điểm, trong đó không có tiêu chí nào bị 0 điểm.
5. Loại yếu: Đạt dưới 50
điểm.
Quyết định 3088/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3088/QĐ-UBND ngày 23/07/2021 về Bộ tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định
972
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|