QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN, TRÌNH TỰ XÉT CHỌN, KHEN THƯỞNG VÀ TÔN VINH DANH
HIỆU “DOANH NGHIỆP XUẤT SẮC”, “DOANH NHÂN XUẤT SẮC” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn, trình tự,
thủ tục xét chọn, khen thưởng và tôn vinh đối với doanh nghiệp và lãnh đạo
doanh nghiệp (doanh nhân) trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân
xuất sắc” tỉnh Đồng Nai được xét tặng cho các doanh nghiệp và doanh nhân có hoạt
động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, bao gồm:
1. Đối với doanh nghiệp: Gồm các doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp,
Luật Đầu tư, Luật Hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác có quá trình hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ổn định liên tục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai từ 05
năm trở lên kể từ khi thành lập (đối với doanh nghiệp mới tham gia xét tặng lần
đầu).
2. Đối với doanh nhân: Gồm Chủ tịch công ty, Chủ
tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc,
Chủ nhiệm Hợp tác xã và chủ doanh nghiệp tư nhân có quá trình điều hành quản lý
doanh nghiệp liên tục từ 03 năm trở lên.
Điều 3. Định kỳ tổ chức
xét chọn
Danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân
xuất sắc” tỉnh Đồng Nai được xét chọn và trao tặng định kỳ 03 năm một lần vào dịp
kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt Nam (13/10) lấy mốc thời gian từ năm 2007.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHÍ
XÉT TÔN VINH DANH HIỆU VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
Điều 4. Nguyên tắc xét chọn
tôn vinh
1. Không phân biệt đối xử giữa các loại hình
doanh nghiệp, không hạn chế số lượng đối tượng tham dự.
2. Xét chọn tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất
sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Đồng Nai phải đảm bảo công khai, khách quan,
công bằng trên cơ sở tự nguyện của doanh nhân, doanh nghiệp và tuân thủ các quy
định tại Quy định này.
Điều 5. Tiêu chí xét tặng
danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”; phương pháp chấm điểm, phương pháp xét
chọn
1. Tiêu chí:
a) Tiêu chí 1. Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Nội dung
|
Điểm
|
1. Hiệu quả kinh tế:
Đáp ứng cơ bản các tiêu chí sau:
a) Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế (năm sau cao
hơn năm trước).
|
450
|
100
|
b) Doanh thu (gồm kim ngạch xuất khẩu nếu có)
năm sau cao hơn năm trước
|
60
|
c) Tỷ suất lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước:
- Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực kinh
doanh thương mại - dịch vụ: sử dụng “Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu” để
tính;
- Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất:
Sử dụng “Tỷ suất lợi nhuận trên vốn” để tính.
|
100
|
d) Đầu tư đổi mới thiết bị sản xuất mới, hiện
đại; hoặc có giải pháp tiên tiến nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
|
50
|
đ) Quan tâm đầu tư kinh phí sử dụng cho việc
đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề, trình độ quản lý của người lao động.
|
60
|
e) Đóng góp ngân sách năm sau cao hơn năm trước.
|
80
|
2. Hiệu quả xã hội:
|
200
|
a) Thực hiện tốt các chương trình nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho người lao động trong doanh nghiệp:
|
140
|
- Thu nhập của người lao động năm sau cao hơn
năm trước.
|
60
|
- Tổ chức nhiều hoạt động nâng cao đời sống vật
chất, văn hóa tinh thần cho người lao động.
|
50
|
- Đơn vị đạt danh hiệu “Đơn vị có đời sống văn
hóa tốt”
|
30
|
b) Tham gia các phong trào đóng góp xã hội từ
thiện do địa phương phát động:
|
60
|
- Tham gia đầy đủ các phong trào do tỉnh Đồng
Nai phát động (điểm trừ theo tỷ lệ tương ứng có tham gia).
|
10
|
- Đóng góp xã hội từ thiện (cách tính mức đóng
góp để chấm điểm do thường trực Hội đồng xét chọn quy định).
|
50
|
Cộng tiêu chí 1
|
650
|
b) Tiêu chí 2. Chấp hành các chính sách pháp luật:
Nội dung
|
Điểm
|
1. Chính sách, pháp luật về thuế, hải quan
|
40
|
- Nộp thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân
sách Nhà nước: Đủ, đúng thời hạn (tính đến thời điểm tham gia xét
chọn).
- Thực hiện tốt chính sách pháp luật về hải
quan.
|
40
|
2. Chính sách, pháp luật về lao động
|
60
|
a) Hợp đồng lao động và nội quy lao động:
|
10
|
- 100% lao động (tất cả các loại lao động
có thời gian làm việc từ 3 tháng trở lên) trong doanh nghiệp được giao kết hợp
đồng lao động bằng văn bản;
|
5
|
- Doanh nghiệp có đăng ký nội quy lao động
với cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
|
5
|
b) Chế độ, chính sách tiền lương:
|
20
|
- Xây dựng và thực hiện thang bảng lương,
quy chế trả lương, thưởng, xây dựng tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của
doanh nghiệp và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
- Phối hợp với công đoàn cơ sở ký kết thỏa ước
lao động tập thể với những quy định có lợi hơn cho người lao động so với quy
định của pháp luật.
|
10
10
|
c) Thực hiện đầy đủ các nội dung về an toàn
lao động, vệ sinh lao động:
|
10
|
- Chấp hành quy định nội quy thời giờ làm
việc, thời giờ nghỉ ngơi, có Hội đồng bảo hộ lao động và mạng lưới an toàn, vệ
sinh lao động; có đăng ký sử dụng các thiết bị, vật tư; có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn lao động.
|
5
|
- Thực hiện tuyên truyền và huấn luyện an
toàn lao động, vệ sinh lao động, trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động;
thực hiện đầy đủ các nội dung về quản lý vệ sinh lao động, quản lý sức khỏe
người lao động và bệnh nghề nghiệp.
|
5
|
d) Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thất nghiệp:
|
20
|
- Hàng tháng trích nộp đầy đủ và giải quyết
kịp thời các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động;
|
10
|
- Thực hiện tốt chế độ bảo hiểm y tế; bảo hiểm
thất nghiệp
|
10
|
3. Chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường
|
35
|
a) Có đầy đủ các thủ tục về tài nguyên
và môi trường, có báo cáo công tác bảo vệ môi trường và tình hình
sản xuất hàng năm của đơn vị theo quy định.
|
10
|
b) Tuân thủ chấp hành tốt việc thực hiện các
quy định khác có liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường (bảo vệ môi trường
sinh thái, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường, không gây ô nhiễm môi
trường và không có khiếu kiện của cộng đồng dân cư về việc gây ô
nhiễm môi trường).
|
20
|
c) Sản xuất sản phẩm thân thiện với môi
trường hay có áp dụng quy trình sản xuất sạch hơn.
|
5
|
4. Các chính sách pháp luật khác
|
15
|
a) Tuyên truyền và thực hiện tốt: An toàn giao
thông, công tác phòng, chống tội phạm.
|
5
|
b) Thực hiện đầy đủ điều kiện an toàn phòng
cháy và chữa cháy của cơ sở theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa
cháy.
|
5
|
c) Bảo đảm an ninh trật tự.
|
5
|
Cộng tiêu chí 2
|
150
|
c) Tiêu chí 3. Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng, đoàn
thể vững mạnh:
Nội dung
|
Điểm
|
1. Thành lập tổ chức cơ sở Đảng Cộng sản
Việt Nam.
|
20
|
2. Tổ chức cơ sở Đảng Cộng sản Việt Nam
hoạt động đạt danh hiệu trong sạch - vững mạnh.
|
20
|
3. Thành lập tổ chức cơ sở của các tổ chức
chính trị xã hội như: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh.
|
10
|
4. Tổ chức cơ sở của các tổ chức chính trị xã
hội như: Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh hoạt động đạt danh hiệu vững
mạnh.
|
10
|
5. Thành lập tổ chức công đoàn; thực hiện
trích nộp kinh phí công đoàn đầy đủ, kịp thời.
|
10
|
6. Tổ chức công đoàn hoạt động đạt danh hiệu vững
mạnh.
|
30
|
Cộng tiêu chí 3
|
100
|
d) Tiêu chí 4. Tổ chức triển khai và thực hiện tốt
công tác thi đua khen thưởng
Nội dung
|
Điểm
|
1. Thành lập Hội đồng Thi đua - Khen thưởng và
có quy chế hoạt động; kiện toàn tổ chức, bộ máy và bố trí cán bộ theo dõi
công tác thi đua - khen thưởng.
|
10
|
2. Triển khai và thực hiện các chủ trương,
chính sách về công tác thi đua khen thưởng.
|
5
|
3. Phát động, đăng ký thi đua và tổng kết đầy
đủ các phong trào thi đua của tỉnh.
|
10
|
4. Tổ chức tốt phong trào thi đua trong đơn vị
và các đơn vị trực thuộc: Xây dựng tiêu chí thi đua - khen thưởng, chia cụm,
khối thi đua trong nội bộ đơn vị và các đơn vị trực thuộc.
|
10
|
5. Xây dựng và nhân rộng điển hình tiên tiến.
|
5
|
6. Thực hiện tốt công tác kiểm tra trong lĩnh
vực thi đua khen thưởng.
|
10
|
Cộng tiêu chí 4
|
50
|
Tổng cộng: Tiêu chí 1 + Tiêu chí 2 + Tiêu
chí 3 + Tiêu chí 4
|
950
|
đ) Điểm thưởng: (Không quá 50 điểm)
Nội dung
|
Điểm
|
1. Tổ chức cơ sở Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt động
đạt danh hiệu trong sạch - vững mạnh tiêu biểu
|
10
|
2. Doanh nghiệp được khen cấp nhà nước trở lên
|
10
|
3. Có chứng nhận và giữ vững đạt các tiêu chuẩn
Quốc tế (ISO 9001:2008, ISO 1400, SA 8000, …), mỗi chứng nhận được cộng 10 điểm,
nhưng tối đa không quá 20
|
20
|
4. Dự đầy đủ các cuộc họp triển khai về công
tác thi đua của tỉnh tổ chức
|
10
|
Lưu ý:
Điểm thưởng: Đối với tổng công ty căn cứ trên tỷ
lệ đạt được thành tích của các công ty thành viên. Tỷ lệ này tùy thuộc vào sự
quyết định của Hội đồng xét chọn tại thời điểm xét chọn.
Ví dụ: Tổng công ty phải có 70% trở lên số công
ty con đạt ISO thì mới được tính điểm thưởng.
2. Phương pháp chấm điểm:
a) Các doanh nghiệp tự chấm điểm vào Phiếu chấm
điểm riêng từng năm (theo mẫu và hướng dẫn của Ban Thi đua - Khen thưởng) nộp về
cơ quan Thường trực Hội đồng xét chọn Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng);
b) Hội đồng xét chọn căn cứ vào tình hình thực tế
và kết quả quá trình theo dõi, chấm điểm vào Phiếu chấm điểm (cột dành cho
thành viên Hội đồng xét chọn);
c) Lấy điểm bình quân của 03 năm của mỗi doanh
nghiệp do tất cả các thành viên Hội đồng xét chọn chấm làm căn cứ xét chọn;
d) Điểm của các doanh nghiệp được xếp thứ
tự từ cao xuống, theo từng thành phần kinh tế;
3. Phương pháp xét chọn:
a) Chọn doanh nghiệp có số điểm cao tính từ trên
xuống theo từng thành phần kinh tế để tặng danh hiệu. Tùy tình hình thực tế, Hội
đồng xét chọn xem xét quyết định số lượng doanh nghiệp để trao tặng danh hiệu
theo cơ cấu từng thành phần kinh tế;
b) Trường hợp có từ 02 doanh nghiệp trở lên đạt
số điểm bằng nhau thì Hội đồng xét chọn sẽ biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín để quyết
định.
Điều 6. Điều kiện xét tôn
vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc tỉnh Đồng Nai”
1. Điểm tự chấm của doanh nghiệp đạt từ
750 điểm trở lên.
2. Không xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc
tỉnh Đồng Nai” nếu vi phạm một trong các nội dung sau:
a) Doanh nghiệp có Lãnh đạo (được quy định tại
Khoản 2, Điều 2 của Quy định này) vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động quản
lý sản xuất, kinh doanh bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự;
b) Doanh nghiệp không chấp hành tốt chính sách
pháp luật về thuế, hải quan;
c) Doanh nghiệp để xảy ra tai nạn lao động
nghiêm trọng dẫn đến chết người; xảy ra ngộ độc thực phẩm tập thể hoặc sự cố
cháy, nổ gây thiệt hại lớn;
d) Doanh nghiệp không giải quyết đầy đủ, kịp thời
các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật dẫn đến phản ứng ngừng việc
tập thể của người lao động;
đ) Doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm hành
chính về lĩnh vực tài nguyên và môi trường, nằm trong danh mục cơ sở gây
ô nhiễm môi trường và gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
3. Doanh nghiệp tham gia bình chọn lần trước đạt
danh hiệu hoặc không đạt danh hiệu vẫn được tham gia xét chọn lần này và các
lần tổ chức xét chọn sau.
Điều 7. Điều kiện xét tôn
vinh danh hiệu “Doanh nhân xuất sắc tỉnh Đồng Nai”
1. Lãnh đạo của doanh nghiệp được bình chọn là
“Doanh nghiệp xuất sắc”.
2. Bản thân và gia đình chấp hành tốt các chính
sách pháp luật Việt Nam.
3. Có đạo đức và uy tín, được tập thể người lao
động của đơn vị bình chọn, tôn vinh và được dư luận xã hội đồng tình.
4. Doanh nhân tham gia bình chọn lần trước đạt
danh hiệu hoặc không đạt danh hiệu vẫn được tham gia xét chọn lần này và các
lần tổ chức xét chọn sau.
Điều 8. Hình thức
khen thưởng
1. Tặng bằng khen, tiền thưởng và hiện vật với
tổng giá trị tương đương 20 lần mức lương tối thiểu cho mỗi doanh
nghiệp đạt danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc tỉnh Đồng Nai”.
2. Tặng bằng khen, tiền thưởng và hiện vật với
tổng giá trị tương đương 10 lần mức lương tối thiểu cho mỗi doanh
nhân đạt danh hiệu “Doanh nhân xuất sắc tỉnh Đồng Nai”.
Điều 9. Quyền lợi và trách
nhiệm của “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc”
1. “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc”
được nhận bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh kèm tiền thưởng và hiện vật; được
tôn vinh danh hiệu tại buổi Lễ và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc”
được quyền:
a) Sử dụng, khai thác thương mại biểu trưng danh
hiệu;
b) Được ưu tiên khi xét tham gia các chương
trình xúc tiến thương mại của tỉnh; tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo
các cấp về doanh nghiệp, doanh nhân;
c) Là căn cứ xét đề cử tham gia Giải Doanh nhân
Việt Nam tiêu biểu - “Cúp Thánh Gióng” (do Phòng Công nghiệp - Thương mại Việt
Nam tổ chức).
3. “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc”
có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến bài học kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy
thành tích đã đạt được.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
XÉT CHỌN DANH HIỆU
Điều 10. Trình tự, thủ tục
xét tặng danh hiệu
1. Quy trình xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh
nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc”
a) Bước 1. Thông tin đến các doanh nghiệp, doanh
nhân để đăng ký và lập hồ sơ tham gia
Cơ quan Thường trực Hội đồng xét chọn danh
hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” của tỉnh (Ban Thi đua -
Khen thưởng tỉnh) căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ trì, phối hợp
với các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh thông tin trên
các phương tiện thông tin đại chúng về việc tổ chức xét chọn, tôn vinh
“Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” để các doanh nghiệp, doanh nhân
đủ điều kiện, tiêu chuẩn tự nguyện đăng ký tham gia.
b) Bước 2. Thẩm định hồ sơ
Cơ quan thường trực Hội đồng xét chọn phân loại
hồ sơ, lập kế hoạch thẩm định; phối hợp với các tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng
xét chọn (tổ thư ký) tiến hành thẩm định hồ sơ, chấm điểm; tổng hợp kết quả thẩm
định chuẩn bị cho cuộc họp Hội đồng xét chọn. Bước này xong trước ngày 31/7.
c) Bước 3. Lấy ý kiến dư luận
- Thông báo trên các phương tiện thông tin đại
chúng để dư luận đóng góp ý kiến. Thời gian thông báo là 10 ngày.
- Cập nhật, tổng hợp ý kiến dư luận; phối hợp
với các cơ quan liên quan, thẩm tra làm rõ những trường hợp xét thấy cần
thẩm tra.
- Chuẩn bị các nội dung để trình bày tại cuộc họp
Hội đồng xét chọn.
Bước này hoàn thành trước ngày 31/8.
d) Bước 4. Họp Hội đồng xét chọn
- Cơ quan Thường trực Hội đồng xét chọn (Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh) trình bày kết quả thẩm định, kết quả lấy ý kiến dư luận
tại cuộc họp Hội đồng xét chọn.
- Hội đồng thảo luận và biểu quyết từng trường hợp.
Cuộc họp Hội đồng xét chọn dự kiến tuần đầu
tháng 9.
đ) Bước 5. Trình Chủ tịch UBND tỉnh khen
thưởng
- Căn cứ kết quả của Hội đồng xét chọn, trong
vòng 5 ngày làm việc, cơ quan Thường trực Hội đồng xét chọn hoàn tất thủ tục,
hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh (thông qua cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua
- Khen thưởng tỉnh) đề nghị công nhận danh hiệu và khen thưởng.
- Cơ quan Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng tỉnh thẩm định thủ tục, hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định
khen thưởng, thực hiện trong vòng 12 ngày làm việc kể từ khi cơ quan Thường
trực Hội đồng xét chọn trình đầy đủ thủ tục, hồ sơ đến cơ quan thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, hoàn thành trước ngày 30/9.
2. Hồ sơ đăng ký tham gia xét chọn
a) Đối với doanh nghiệp:
- Báo cáo thành tích (bảng điểm) của doanh nghiệp
do doanh nghiệp lập, số lượng 03 bộ bản chính và 20 bộ bản photo. Trong báo
cáo, doanh nghiệp phải nêu cụ thể số liệu thực hiện và tự chấm điểm từng tiêu
chí theo mẫu;
- Bản photo các giấy tờ, chứng từ liên quan (trong
03 năm trước đó liền kề tính đến thời điểm tham gia bình chọn);
- Kê khai nộp thuế đúng, đủ, kịp thời;
- Chứng từ chứng minh việc tham gia công tác xã
hội từ thiện;
- Hồ sơ, tài liệu, chứng nhận đạt các tiêu
chí quy định tại Điều 4 và điều kiện quy định tại Điều 6 của Quy định này.
b) Đối với doanh nhân:
- Bản tóm tắt báo cáo thành tích (theo mẫu), số
lượng 03 bộ bản chính và 20 bộ bản photo;
- Bản photo một trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng nhận “Gia đình văn hóa” 03 năm liền;
+ Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn:
Có 03 năm liền đạt “Gia đình văn hóa”;
+ Giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn về
việc chấp hành chính sách pháp luật 03 năm liền tại nơi (hoặc những nơi) đã và
đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam;
- Hồ sơ, tài liệu, chứng nhận đạt các điều kiện
quy định tại Điều 7 của Quy định này.
3. Thời gian và nơi nhận hồ sơ:
a) Thời gian nhận hồ sơ:
- Trong quý I: Các doanh nghiệp, doanh nhân có
đủ điều kiện tham gia xét chọn danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân
xuất sắc” tỉnh Đồng Nai liên hệ cơ quan Thường trực Hội đồng xét chọn để đăng
ký, nhận mẫu hồ sơ tham gia bình chọn và lập hồ sơ theo hướng dẫn.
- Thời hạn cuối nộp hồ sơ là ngày 30/6.
Hồ sơ nộp sau thời gian này sẽ không được xem xét.
b) Nơi nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp cho Tổ thư ký giúp việc của
cơ quan Thường trực Hội đồng xét chọn (tại Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh),
không nộp qua bưu điện.
Điều 11. Tổ chức tôn
vinh
1. Cơ quan Thường trực Ban Tổ chức Lễ (Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh) chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu
UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức Lễ tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc”,
“Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Đồng Nai;
2. Công tác chuẩn bị Lễ được hoàn thành trong
tuần lễ đầu tháng 10 và tổ chức Lễ tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”,
“Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Đồng Nai đúng vào dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt
Nam (13/10).
Điều 12. Hội đồng xét chọn
danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc”
1. Danh sách thành viên Hội đồng xét chọn:
a) Phó Chủ tịch UBND tỉnh là Chủ tịch Hội đồng;
b) Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ (phụ trách Thi
đua - Khen thưởng) là Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
c) Đại diện Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư là
Phó Chủ tịch Hội đồng;
d) Đại diện Lãnh đạo các cơ quan sau đây tham
gia với tư cách thành viên:
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh;
- Báo Đồng Nai;
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Cục Hải quan;
- Cục thuế;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Sở Công Thương;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Sở Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy;
- Sở Tài chính;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Đồng Nai.
2. Nhiệm vụ của thành viên Hội đồng xét chọn:
Chịu trách nhiệm thẩm định trên lĩnh vực do cơ
quan phụ trách và báo cáo kết quả thẩm định, chấm điểm về thường trực Hội đồng
xét chọn trước khi tổ chức họp Hội đồng xét chọn là 10 ngày làm việc.
Điều 13. Ban Tổ chức Lễ tôn
vinh
1. Danh sách thành viên Ban tổ chức Lễ tôn vinh:
a) Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối doanh
nghiệp là Trưởng ban Ban tổ chức;
b) Đại diện lãnh đạo Sở Nội vụ (phụ trách Thi
đua - Khen thưởng) là Phó Trưởng ban thường trực Ban Tổ chức;
c) Đại diện Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh là Phó
Trưởng ban Ban Tổ chức;
d) Đại diện Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư là
Phó Trưởng ban Ban Tổ chức;
đ) Đại diện Lãnh đạo các cơ quan sau đây tham
gia với tư cách thành viên:
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh;
- Báo Đồng Nai;
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai;
- Sở Công Thương;
- Sở Tài chính;
- Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch;
2. Nhiệm vụ của thành viên Ban tổ chức Lễ tôn vinh:
Chịu trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức
Lễ tôn vinh “Doanh nghiệp xuất sắc”; “Doanh nhân xuất sắc” trang trọng, tiết
kiệm và hiệu quả.
Điều 14. Tổ thư ký giúp việc
1. Danh sách Tổ thư ký giúp việc Hội đồng xét chọn,
giúp việc Ban tổ chức Lễ tôn vinh: Cán bộ Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, cán bộ
các cơ quan của thành viên Hội đồng xét chọn, cán bộ các cơ quan liên quan.
2. Nhiệm vụ của Tổ thư ký giúp việc Hội đồng xét
chọn, giúp việc Ban tổ chức Lễ tôn vinh: Thực hiện các nhiệm vụ do Hội đồng xét
chọn, Ban tổ chức Lễ tôn vinh phân công.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Kinh phí
1. Kinh phí xét chọn, tôn vinh gồm:
a) Họp xét, thẩm định và tổng hợp hồ sơ tham dự
xét chọn danh hiệu;
b) Tiền thưởng, hiện vật cho các danh hiệu
“Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc”;
c) Tổ chức Lễ trao tặng danh hiệu;
d) Các kinh phí khác liên quan đến quy
trình xét chọn và tôn vinh.
2. Nguồn kinh phí: Quỹ thi đua khen thưởng của
tỉnh.
Điều 16. Khiếu nại, tố cáo
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại,
tố cáo về kết quả xét chọn khen thưởng doanh nghiệp, doanh nhân theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Điều 17. Trách nhiệm thực
hiện
1. Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thực hiện nhiệm
vụ Thường trực Hội đồng xét chọn, thường trực Ban tổ chức Lễ; chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan:
a) Hướng dẫn bằng văn bản việc thực hiện Quy định
này;
b) Tham mưu UBND tỉnh thành lập Hội đồng xét chọn,
Ban tổ chức Lễ;
c) Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch tổ chức
Lễ tôn vinh và trao danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh
Đồng Nai;
d) Xây dựng và tổng hợp toàn bộ dự trù
kinh phí.
2. Sở Tài chính thẩm định toàn bộ dự toán
kinh phí liên quan và trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Đài phát thanh - Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng
Nai, Báo Lao động Đồng Nai, Báo điện tử Đồng Nai và các phương tiện thông
tin đại chúng tổ chức thông tin rộng rãi, tuyên truyền các nội dung về việc
UBND tỉnh tổ chức xét chọn danh hiệu “Doanh nghiệp xuất sắc”, “Doanh nhân xuất
sắc” tỉnh Đồng Nai.
4. Các cơ quan chức năng quản lý ngành, UBND
các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai Quy định này đến
các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành, địa phương mình biết
để tham gia và thực hiện.
5. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của tổ chức mình, áp dụng các văn bản pháp
luật có liên quan để thực hiện Quy định này và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
UBND tỉnh về việc xét chọn, khen thưởng, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp xuất
sắc”, “Doanh nhân xuất sắc” tỉnh Đồng Nai.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh khó
khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn, các cơ quan,
đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.