ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2012/QĐ-UBND
|
Đà Nẵng, ngày
26 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP XUẤT
KHẨU PHẦN MỀM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06
tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công
nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm
2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức
hướng dẫn triển khai, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Thông tin
và Truyền thông; Công thương; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển Đà Nẵng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Văn Hữu Chiến
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU PHẦN MỀM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/2012/QĐ-UBND ngày26 tháng7 năm 2012 của
UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số chính sách, cơ chế
nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp
(gọi chung là doanh nghiệp) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tham gia hoạt động
xuất khẩu phần mềm.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm được hưởng ưu
đãi theo Quy định này, trừ trường hợp doanh nghiệp đã được hỗ trợ các ưu đãi có
cùng nội dung từ ngân sách nhà nước. Nguyên tắc này không áp dụng trong trường
hợp hỗ trợ tại khoản 3, Điều 6 tại Quy định này.
2. Các doanh nghiệp hoạt động trên nhiều lĩnh vực
khác nhau thì chỉ được hưởng các chính sách trong Quy định này đối với các hoạt
động xuất khẩu phần mềm.
Điều 4. Thuật ngữ sử dụng
trong Quy định
Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Hoạt động xuất khẩu phần mềm là hoạt động sản
xuất và gia công phần mềm để xuất khẩu;
2. Cơ sở hạ tầng bao gồm mặt bằng và hạ tầng
thông tin và truyền thông;
3. Chuẩn quốc tế CMMI (Capability Maturity Model
Integration - Mô hình trưởng thành năng lực tích hợp) là chuẩn về quản lý quy
trình chất lượng của các sản phẩm phần mềm dành cho doanh nghiệp. Các mức độ
chuẩn quốc tế CMMI 3, 4, và 5 phải thỏa mãn các vùng quy trình quan trọng theo
quy định quốc tế.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Hỗ trợ cơ sở hạ tầng
Các doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm khi sử dụng
cơ sở hạ tầng thông tin và truyền thông do thành phố xây dựng và quản lý được
hưởng các ưu đãi sau:
1. Giảm 20% mức giá áp dụng cho các doanh nghiệp
thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin thuê mặt bằng trong Khu Công viên phần mềm
Đà Nẵng trong 03 năm đầu.
2. Giảm 30% phí thuê lưu ký (hosting) website
trong 03 năm.
3. Giảm 20% phí thuê máy chủ, lưu trữ dữ liệu,
các dịch vụ mới trên nền tảng công nghệ ảo hóa, điện toán đám mây trong 03 năm.
4. Giảm 20% phí hạ tầng sử dụng chung (hội trường,
phòng họp) không quá 03 năm kể từ ngày thuê mặt bằng trong Khu Công viên phần mềm.
Điều 6. Hỗ trợ đào tạo nhân
lực và nâng cao trình độ quản lý
1. Doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm được hỗ trợ
30% kinh phí đào tạo ban đầu nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Nội dung đào tạo: Kỹ năng lập trình phần mềm
chuyên sâu tập trung vào mục tiêu sản xuất kinh doanh của đơn vị, kỹ năng quản
lý dự án CNTT;
- Đối tượng được đào tạo: Là lao động trực tiếp
sản xuất sản phẩm phần mềm có hợp đồng lao động dài hạn, đang cư trú trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng và cam kết làm việc ít nhất 03 năm tại doanh nghiệp.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000.000 đồng/doanh
nghiệp. Chi phí hỗ trợ trên không áp dụng cho các trường hợp thực hiện hợp đồng
chuyển giao công nghệ.
2. Hỗ trợ chi phí tư vấn cho các doanh nghiệp
xây dựng các quy trình đảm bảo chất lượng theo chuẩn quốc tế CMMI từ mức 3 trở
lên. Mức hỗ trợ cho mỗi hợp đồng tư vấn là 20% giá trị hợp đồng, nhưng tổng
kinh phí hỗ trợ không quá 200.000.000 đồng/doanh nghiệp, trừ những trường hợp
doanh nghiệp đã được hỗ trợ từ Trung ương.
3. Trường hợp các doanh nghiệp đã nhận được hỗ
trợ chi phí tư vấn xây dựng các quy trình đảm bảo chất lượng theo chuẩn quốc tế
CMMI từ mức 3 trở lên từ Trung ương, thì mức hỗ trợ thêm của thành phố không
quá 10% chi phí hợp đồng tư vấn xây dựng theo chuẩn/doanh nghiệp.
Điều 7. Hỗ trợ xúc tiến
thương mại
1. Hỗ trợ 100% kinh phí đăng ký bảo hộ bản quyền
phần mềm trong nước nhưng không quá 5.000.000 đồng/01 sản phẩm phần mềm và
không quá 03 sản phẩm phần mềm/doanh nghiệp/01 năm.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hội chợ triển
lãm chuyên ngành quốc tế ở trong nước. Cụ thể như sau: miễn phí thuê mặt bằng
gian hàng đối với hội chợ triển lãm được tổ chức tại thành phố Đà Nẵng và hỗ trợ
50% chi phí thuê gian hàng tiêu chuẩn nếu hội chợ triển lãm được tổ chức tại
các địa phương khác nhưng không quá 02 gian hàng tiêu chuẩn/doanh nghiệp/01 lần
tham gia.
3. Hỗ trợ quảng bá thông tin doanh nghiệp: hỗ trợ
50% kinh phí quảng cáo hoặc đăng tin trên Cổng thông tin điện tử của thành phố,
Tạp chí Thông tin và Truyền thông thành phố, và Cổng Thương mại điện tử thành
phố.
Điều 8. Hỗ trợ vay vốn với
lãi suất ưu đãi
Doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm được hưởng mức
lãi suất vay vốn ưu đãi của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố với mức ưu đãi nhất
theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân thành phố.
Chương III
ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ VÀ CƠ
QUAN THẨM ĐỊNH
Điều 9. Điều kiện để được hưởng
ưu đãi
1. Doanh nghiệp sử dụng trên 20 lao động trực tiếp
tham gia sản xuất sản phẩm phần mềm.
2. Kim ngạch xuất khẩu phần mềm đạt trên 200.000
USD/năm và năm sau cao hơn năm trước ít nhất 10%.
Điều 10. Quy định thời hạn
và trách nhiệm xử lý hồ sơ
1. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng hỗ trợ gửi hồ
sơ đề nghị hỗ trợ trước ngày 30 tháng 4 hàng năm về Sở Thông tin và Truyền
thông để chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền thẩm định. Thời hạn thẩm định của
các cơ quan liên quan là không quá 05 ngày làm việc.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổng
hợp và gửi các cơ quan liên quan trước ngày 30 tháng 5 hàng năm để làm thủ tục
hỗ trợ cho doanh nghiệp.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị hỗ
trợ gồm:
1. Hồ sơ chung:
- Công văn đề nghị hỗ trợ;
- Báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm
toán;
- Báo cáo về tình hình lao động, thị trường và sản
phẩm xuất khẩu.
2. Hồ sơ cụ thể:
Ngoài các hồ sơ trên, tùy từng nội dung được hỗ
trợ, doanh nghiệp bổ sung thêm các hồ sơ sau:
a. Trường hợp hỗ trợ cơ sở hạ tầng: Hợp đồng
thuê mặt bằng, lưu ký (hosting) website, thuê máy chủ, lưu trữ dữ liệu, các dịch
vụ mới trên nền tảng công nghệ ảo hóa, điện toán đám mây.
b. Trường hợp hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực:
- Kế hoạch đào tạo của doanh nghiệp;
- Báo cáo kết quả đào tạo (kèm theo chứng chỉ đạt
được);
- Biên bản kiểm tra kết quả đào tạo;
- Cam kết của người lao động làm việc tại doanh
nghiệp ít nhất 03 năm.
c. Trường hợp hỗ trợ chi phí tư vấn cho các
doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận áp dụng tiêu chuẩn quốc tế CMMI mức độ 3
trở lên:
- Kế hoạch thực hiện của doanh nghiệp;
- Bản sao giấy chứng nhận;
- Chứng từ hợp lệ liên quan đến chi phí đã thực
hiện (hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa đơn,…).
d. Trường hợp hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại:
Chứng từ hợp lệ liên quan đến chi phí đã thực hiện (hợp đồng, thanh lý hợp đồng,
hóa đơn,…) thuê mặt bằng, gian hàng tiêu chuẩn.
e. Trường hợp hỗ trợ vay vốn ưu đãi: Hồ sơ theo
quy định của Quỹ đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Trách nhiệm của
các cơ quan chức năng địa phương trong tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm
1. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm:
a. Theo dõi quá trình giải quyết hỗ trợ cho
doanh nghiệp.
b. Định kỳ cuối quý III hàng năm lập kế hoạch, dự
toán hỗ trợ doanh nghiệp gửi về Sở Tài chính để tổng hợp trình UBND thành phố
quyết định.
c. Thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp
tại các khoản 1 và điểm a, điểm b, khoản 2, Điều 11 Quy định này.
d. Tổng hợp và báo cáo kết quả hàng năm cho UBND
thành phố.
2. Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thẩm
định các hồ sơ của doanh nghiệp tại khoản 1 và điểm c, khoản 2, Điều 11 Quy định
này.
3. Sở Công Thương chịu trách nhiệm thẩm định các
hồ sơ đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp tại khoản 1 và điểm d, khoản 2, Điều 11
Quy định này.
4. Quỹ Đầu tư phát triển thành phố chịu trách
nhiệm thẩm định hồ sơ của doanh nghiệp tại khoản 1 và điểm e, khoản 2, Điều 11
Quy định này.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư căn cứ vào kết quả thẩm định và đề nghị của các cơ quan chức năng
liên quan tổng hợp và bố trí nguồn kinh phí hàng năm cho các hoạt động hỗ trợ
doanh nghiệp xuất khẩu phần mềm trình Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
6. Kinh phí cho chính sách hỗ trợ này được trích
từ nguồn ngân sách thành phố.
Điều 13. Các Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm
phối hợp chặt chẽ, giải quyết kịp thời những đề nghị của doanh nghiệp theo chức
năng, nhiệm vụ đã phân công tại Quy định này.
Điều 14. Các doanh nghiệp phần mềm có trách nhiệm quản lý, sử dụng
có hiệu quả nguồn kinh phí được hỗ trợ đúng theo phương án đã được Ủy ban nhân
dân thành phố Đà Nẵng phê duyệt và chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Thông tin
và Truyền thông và các cơ quan liên quan quy định trong Quy định này.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan,
doanh nghiệp cần phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu,
đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp với
tình hình thực tế./.