|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2978/QĐ-UBND chương trình hành động cải thiện môi trường kinh doanh đầu tư PCI Vũng Tàu 2015
Số hiệu:
|
2978/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Long
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2978/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 09 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG VỀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, ĐẦU TƯ VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) GIAI
ĐOẠN 2015-2016, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Nhân dân và Ủy ban Nhân dân được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-CP
ngày 12/03/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm
2015-2016;
Căn cứ Quyết định số
2158/QĐ-UBND ngày 11/9/2015 của UBND Tỉnh về việc ban hành kế hoạch hành động cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia theo Nghị
quyết số 19/NQ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 2307/SKHĐT-VP ngày 08/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Chương trình hành động về cải thiện môi trường
kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu trong giai đoạn 2015 - 2016, định hướng đến năm 2020.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn Tỉnh tổ chức quán triệt, nâng cao trách nhiệm của từng cán bộ,
công chức của đơn vị đối với nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nâng cao hiệu quả cải cách hành
chính, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, qua đó
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ
khẩn trương triển khai thực hiện Chương trình với các giải pháp cụ thể và có kế
hoạch thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các đơn vị chuyên môn
trực thuộc.
- Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ
trì: Có trách nhiệm triển khai, theo dõi đôn đốc giám sát thực hiện; BC tình
hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ hàng quý trước
ngày 20 tháng cuối quý và cả năm trước ngày 15/11 về UBND Tỉnh, đồng gửi Sở
KHĐT và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh;
- Các cơ quan phối hợp thực hiện:
Có trách nhiệm khẩn trương tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình; BC tình
hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ hàng quý trước
ngày 20 tháng cuối quý và cả năm trước ngày 15/11 về UBND Tỉnh, đồng gửi cơ
quan chủ trì; Sở KHĐT và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh.
3. Các tổ chức đại diện doanh nghiệp
có kế hoạch triển khai các hoạt động cụ thể, thiết thực hỗ trợ các doanh nghiệp
trên địa bàn; Cơ quan Báo BR-VT, Đài PTTH Tỉnh có kế hoạch đưa thông tin liên
quan về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội
vụ tham mưu UBND Tỉnh thành lập Ban điều hành thực hiện Chương trình Cải thiện
chỉ số PCI của Tỉnh; đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện và tổng hợp, đánh
giá báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện của các ngành, địa phương về thực hiện
các biện pháp cải thiện chỉ số PCI; đồng thời căn cứ kết quả PCI hàng năm, rà
soát báo cáo UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Chương trình kịp thời để đảm bảo
Chương trình thực hiện hiệu quả.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch
và Đầu tư, Công thương, Tài Chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công
nghệ, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Lao động - Thương binh và Xã hội;
Tư pháp; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Cục Trưởng Cục Hải quan
tỉnh; Cục Trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; và thủ trưởng
các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, TH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Long
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, ĐẦU TƯ VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) GIAI ĐOẠN 2015 – 2016, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2020 TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chỉ số PCI được đánh giá dựa trên
cơ sở tổng hợp của 10 chỉ số thành phần. Một địa phương được coi là có chất lượng
điều hành tốt khi có: (1) Chi phí gia nhập thị trường thấp; (2) Tiếp cận đất
đai dễ dàng và sử dụng đất ổn định; (3) Môi trường kinh doanh minh bạch và
thông tin kinh doanh công khai; (4) Chi phí không chính thức thấp; (5) Thời
gian thanh tra, kiểm tra và thực hiện các quy định, thủ tục hành chính nhanh
chóng; (6) Môi trường cạnh tranh bình đẳng; (7) Lãnh đạo tỉnh năng động, sáng tạo
trong giải quyết vấn đề cho doanh nghiệp; (8) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp phát
triển, chất lượng cao; (9) Chính sách đào tạo lao động tốt; và (10) thủ tục giải
quyết tranh chấp công bằng, hiệu quả.
Trước tình hình chung của nền kinh
tế, Chính phủ đã ban hành nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia. Tiếp tục trong năm 2015, Chính phủ đã ban hành Nghị Quyết số 19/NQ-CP
ngày 12/3/2015 để tiếp tục đặt ra những mục tiêu và nhiệm vụ cho quá trình cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trong năm
2015-2016.
Thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp
phát triển kinh tế - xã hội trong năm 2015 và kết quả chỉ số PCI 2014, Tỉnh đã
Ban hành và triển khai thực hiện kế hoạch hành động Cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo Nghị quyết
số 19/NQ-CP năm 2015 của Chính Phủ có lồng ghép vào các hoạt động của chương
trình cải thiện năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
Để cụ thể hóa các nhiệm vụ, đồng thời
giao trách nhiệm cho các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố thực hiện cải
thiện năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, UBND đề ra Chương trình hành động nâng cao
chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các mục tiêu và nội
dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG:
1. Mục tiêu chung
Phấn đấu năm 2015 - 2016, định hướng
đến năm 2020 cải thiện điểm số và thứ hạng về chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI)
của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh của Tỉnh theo Nghị Quyết số 19/NQ-CP ngày 12/03/2015 của
Chính Phủ.
Đề ra các nhiệm vụ và giải pháp chủ
yếu trong công tác cải cách hành chính và chất lượng điều hành quản lý nhà nước;
nâng cao nhận thức và trách nhiệm của đội ngũ cán bộ công chức, viên chức và cộng
đồng trách nhiệm của doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
hoạt động, qua đó thúc đẩy phát triển khu vực doanh nghiệp dân doanh, phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Năm 2015 - 2016: Nâng vị trí xếp
hạng PCI của tỉnh vào nhóm khá; xếp hạng từ 20 - 15/63 tỉnh, thành; Điểm số tổng
hợp trong khoảng từ 59,5 đến 60 điểm; trong đó:
+ Tập trung cải thiện các chỉ số
thành phần bị giảm điểm: Tính minh bạch, chi phí thời gian; chi phí không chính
thức và tính năng động; Chỉ số Thiết chế pháp lý.
+ Tiếp tục nâng cao chất lượng các
chỉ số thành phần đã có cải thiện trong năm 2014: Gia nhập thị trường, Tiếp cận
đất đai, Cạnh tranh bình đẳng, Đào tạo lao động và Thiết chế pháp lý và dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp.
- Định hướng giai đoạn từ năm 2017
đến năm 2020: Nâng vị trí xếp hạng PCI của tỉnh vào nhóm 15/63 tỉnh thành.
II. CÁC VẤN ĐỀ CẦN
CẢI THIỆN:
Qua phân tích tình hình thay đổi của
Chỉ số PCI và các Chỉ tiêu đánh giá cụ thể trong từng Chỉ số thành phần PCI của
Tỉnh năm 2014, để tiếp tục nâng cao chất lượng các Chỉ số thành phần có sự cải
thiện, đồng thời tập trung cải thiện, nâng cao thứ hạng các Chỉ số chưa có sự
chuyển biến hay còn sụt giảm trong năm 2014, cần tập trung cải thiện các chỉ
tiêu trong Chỉ số, qua đó nâng cao điểm số cũng như thứ hạng các Chỉ số thành
phần, góp phần nâng cao điểm số và thứ hạng của Chỉ số PCI chung của Tỉnh.
1. Đối với các chỉ số có sự cải
thiện trong năm 2014:
Theo kết quả khảo sát các chỉ số
PCI năm 2014, các chỉ số như: Chi phí gia nhập thị trường, Tiếp cận đất đai, Cạnh
tranh bình đẳng và Đào tạo lao động, Thiết chế pháp lý đã có sự cải thiện trong
năm 2014; tuy nhiên để tiếp tục nâng cao điểm số của các chỉ số này cần tiếp tục
cải thiện hơn nữa các chỉ tiêu chi tiết trong từng chỉ số, cụ thể như sau:
(a) Chỉ số Gia nhập thị trường:
- Tỉ lệ (%) doanh nghiệp phải chờ
hơn một tháng để hoàn thành tất các thủ tục để chính thức hoạt động (Năm 2013:
16,67%; Năm 2014: 17,24%, Giá trị trung vị năm 2014: 9,8%).
- Thủ tục tại bộ phận một cửa được
niêm yết công khai (% đồng ý) (Năm 2013: 26,52%; Năm 2014: 50,85%; Giá trị
trung vị năm 2014: 61,43%).
- Cán bộ tại bộ phận một cửa am hiểu
về chuyên môn (% đồng ý) (Năm 2013: 10,61%; Năm 2014: 30,51%; Giá trị trung vị
năm 2014: 42,5%).
- Cán bộ tại bộ phận một cửa nhiệt
tình, thân thiện (% đồng ý) (Năm 2013: 10,61%; Năm 2014: 42,37%; Giá trị trung
vị năm 2014: 42,62%).
(b) Chỉ số Tiếp cận đất đai:
- Tỉ lệ (%) doanh nghiệp có mặt bằng
kinh doanh và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Năm 2013: 70,24%; Năm 2014:
45,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 55,07%).
- Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh
phù hợp với sự thay đổi giá thị trường có xu hướng giảm điểm so với năm 2013 (%
đồng ý) (Năm 2013: 72,97%; Năm 2014: 70,59%; Giá trị trung vị năm 2014:
71,43%).
- Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi
thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên) (Năm 2013: 22,78%; Năm 2014:
35,14%; Giá trị trung vị năm 2014: 34%).
- DN ngoài quốc doanh không gặp cản
trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý) (Năm 2013:
27,03%; Năm 2014: 17,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 22,22%).
(c) Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng:
- Thuận lợi trong tiếp cận đất đai
là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) (Năm 2013:
36,11%; Năm 2014: 20,24%; Giá trị trung vị năm 2014: 25,77%).
- Thuận lợi trong tiếp cận các khoản
tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý)
(Năm 2013: 30,56%; Năm 2014: 21,43%; Giá trị trung vị năm 2014: 25,51%).
- Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề,
khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng
ý) (Năm 2013: 40%; Năm 2014: 47,89%; Giá trị trung vị năm 2014: 42,59%).
(d) Chỉ số Đào tạo lao động:
- Tỉ lệ đánh giá tốt đối với dịch vụ
dạy nghề lại (% tốt hoặc % rất tốt) (Năm 2013: 36,04%; Năm 2014: 31,19%; Giá trị
trung vị năm 2014: 33,08%).
- % DN đã từng sử dụng dịch vụ giới
thiệu VL (Năm 2013: 37,37%; Năm 2014: 30,77%; Giá trị trung vị năm 2014:
33,08%).
- Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động
(Năm 2013: 9,13%; Năm 2014: 10,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 7,61%).
(đ) Chỉ số Thiết chế pháp lý:
- Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp
DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (% thường xuyên hoặc luôn luôn) (Năm
2013: 19,64%; Năm 2014: 30,23%; Giá trị trung vị năm 2014: 31,58%).
- Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ
kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) (Năm 2013: 37,11%;
Năm 2014: 54,43%; Giá trị trung vị năm 2014: 56%).
- Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ
trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng ý) (Năm 2013:
51,22%; Năm 2014: 68,83%; Giá trị trung vị năm 2014: 65,28%).
- DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn
về pháp luật (%) (Năm 2013: 41,24%; Năm 2014: 42,86%; Giá trị trung vị năm
2014: 44,78%).
- Phán quyết của tòa án được thi
hành nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) (Năm 2013: 80,85%; Năm 2014:
77,33%; Giá trị trung vị năm 2014: 80%).
2. Đối với các Chỉ số chưa có sự
cải thiện hoặc giảm sút năm 2014:
Theo kết quả khảo sát các chỉ số
PCI năm 2014, các chỉ số như: Tính minh bạch, Chi phí thời gian, Chi phí không
chính thức, Tính năng động, Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, có sự sụt giảm điểm, cần
được chú trọng cải thiện các chỉ tiêu chi tiết trong từng chỉ số để nâng cao điểm
số và thứ hạng trong thời gian tới, cụ thể như sau:
(a) Chỉ số Tính minh bạch:
- Tiếp cận tài liệu quy hoạch (Năm
2013: 2,61; năm 2014: 2,23; Giá trị trung vị năm 2014: 2,25).
- Thương lượng với cán bộ thuế là
phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) (Năm
2013: 42,59; năm 2014: 51,55; Giá trị trung vị năm 2014: 49,25).
- Vai trò của các hiệp hội DN địa
phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh (% quan
trọng hoặc vô cùng quan trọng) (Năm 2013: 29,91%; năm 2014: 28,21%; Giá trị
trung vị năm 2014: 42,64%).
- Điểm số về độ mở và chất lượng
trang web của tỉnh (Năm 2013: 25 điểm; Năm 2014: 32 điểm; Giá trị trung vị năm
2014: 29 điểm).
(b) Chỉ số Chi phí thời gian:
- Tỷ lệ (%) DN dành hơn 10% quỹ thời
gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (Năm 2013:
31,86%; Năm 2014: 40,4%; Giá trị trung vị năm 2014: 35,62%).
- Cán bộ nhà nước giải quyết công
việc hiệu quả (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) (Năm 2013: 71,93%; Năm 2014:
52,38%; Giá trị trung vị năm 2014: 64,58%).
- DN không cần phải đi lại nhiều lần
để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) (Năm 2013: 59,8%; Năm
2014: 52,88; Giá trị trung vị năm 2014: 60,96%).
- Cán bộ nhà nước thân thiện (%
hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý): (Năm 2013: 58,41%; Năm 2014: 45,1%; Giá trị
trung vị năm 2014: 58,24%).
(c) Chỉ số Chi phí không
chính thức:
- Doanh nghiệp cho rằng: Hiện tượng
nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho Doanh nghiệp là phổ biến (% Đồng ý hoặc
hoàn toàn đồng ý) (Năm 2013: 50,46%; Năm 2014: 63%; Giá trị trung vị năm 2014:
65,56%).
(d) Chỉ số Tính năng động:
- Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh
nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
(Năm 2013: 67,05%; Năm 2014: 81,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 76,92%).
- Lãnh đạo tỉnh có chủ trương,
chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng
ý hoặc đồng ý) (Năm 2013: 53,09%; Năm 2014: 68,66%; Giá trị trung vị năm 2014:
57,69%).
- Cảm nhận của doanh nghiệp về thái
độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% tích cực hoặc rất tích cực)
(Năm 2013: 33,61%; Năm 2014: 44,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 38,95%).
(đ) Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp:
- Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ
chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công Thương) (Năm
2013: 7; Năm 2014: 6; Giá trị trung vị năm 2014: 9).
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử
dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) (Năm 2013: 75,86%; Năm 2014:
68,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 65,52%).
III. CÁC NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU:
1. Tích cực triển khai thực hiện cải
thiện 10 Chỉ số thành phần để nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh giai đoạn 2015-2016,
định hướng đến năm 2020, trong đó tập trung cải thiện một số Chỉ tiêu chi tiết
chủ yếu của từng Chỉ số thành phần PCI, qua đó nâng cao điểm số từng Chỉ số
thành phần PCI, nâng cao Chỉ số PCI chung của Tỉnh, trong đó đặc chú trọng các
Chỉ số thành phần có chưa có sự cải thiện hoặc còn giảm sút so với các năm trước.
2. Các Chỉ tiêu chi tiết trong từng
Chỉ số thành phần PCI cần tập trung cải thiện và nâng cao chất lượng; nhiệm vụ
chủ yếu thực hiện; kết quả cần đạt được; giao trách nhiệm cơ quan chủ trì, cơ
quan phối hợp để tổ chức thực hiện và thời gian hoàn thành các nhiệm vụ được
giao theo Bảng Phân công nhiệm vụ đính kèm.
IV- TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn Tỉnh tổ chức quán triệt, nâng cao trách nhiệm của từng cán bộ,
công chức của đơn vị đối với nhiệm vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nâng cao hiệu quả cải cách hành
chính, tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển, qua đó
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
2. Các cơ quan được giao nhiệm vụ
khẩn trương triển khai thực hiện Chương trình với các giải pháp cụ thể và có kế
hoạch thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các đơn vị chuyên môn
trực thuộc.
- Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ
trì: Có trách nhiệm triển khai, theo dõi đôn đốc giám sát thực hiện; báo cáo
tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ hàng
quý trước ngày 20 tháng cuối quý và cả năm trước ngày 15/11 về UBND Tỉnh, đồng
gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh;
- Các cơ quan phối hợp thực hiện:
Có trách nhiệm khẩn trương tổ chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị mình; BC tình
hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ hàng quý trước
ngày 20 tháng cuối quý và cả năm trước ngày 15/11 về UBND Tỉnh, đồng gửi cơ
quan chủ trì; Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh.
3. Các tổ chức đại diện doanh nghiệp
có kế hoạch triển khai các hoạt động cụ thể, thiết thực hỗ trợ các doanh nghiệp
trên địa bàn; Cơ quan Báo BR-VT, Đài PTTH Tỉnh có kế hoạch đưa thông tin về
Chương trình cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, nâng cao hiệu quả cải cách hành chính, nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
4. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội
vụ tham mưu UBND Tỉnh thành lập Ban điều hành thực hiện Chương trình Cải thiện
chỉ số PCI của Tỉnh; đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện và tổng hợp, đánh
giá báo cáo UBND Tỉnh kết quả thực hiện của các ngành, địa phương về thực hiện
các biện pháp cải thiện chỉ số PCI; đồng thời căn cứ kết quả PCI hàng năm, báo
cáo UBND Tỉnh điều chỉnh, bổ sung Chương trình kịp thời để đảm bảo Chương thực
hiện hiệu quả.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2978/QĐ-UBND ngày 9 tháng 12 năm 2015 của
UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT
|
Các
vấn đề cần cải thiện
|
Nhiệm
vụ cần tập trung cải thiện
|
Kết
quả cần đạt
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp thực hiện
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Tiếp tục nâng cao chất lượng đối
với các chỉ số đã có sự cải thiện trong năm 2014
|
1
|
Chỉ số Gia nhập thị trường
|
1.1
|
Rút
ngắn thời gian DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất các thủ tục để
chính thức hoạt động (Năm 2013: 16,67%; Năm 2014: 17,24%, Giá trị trung vị
năm 2014: 9,8%)
|
Nâng cao CL dịch vụ công, thành lập
VP Một cửa tập trung cấp Tỉnh theo quyết định số 935/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của
UBND tỉnh.
|
Giảm tỷ lệ DN khảo sát cho rằng
phải chờ hơn 01 tháng để hoàn thành tất các thủ tục để chính thức hoạt động
xuống dưới 10%; Đưa VP một cửa vào hoạt động
|
|
Sở
Thông tin TT, Vp UBND Tỉnh, Sở XD và các Sở ngành liên quan.
|
Đưa VP một cửa vào hoạt động vào
cuối quý I/2016
|
|
Tiếp tục tăng cường ứng dụng công
nghệ TT, qtrình ISO xử lý và giám sát thực hiện TTHC cho DN, tiếp tục đẩy mạnh
đăng ký DN, đăng ký thuế, hải quan qua mạng thông tin điện tử
|
Tiếp tục nâng cao sử dụng Quy
trình ISO 9001:2008, Ctrình Eoffice trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước;
Nâng cao % tổ chức, cá nhân đăng ký DN, thuế, hải quan qua mạng TT điện tử.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
KHĐT, Cục Thuế, Hải quan Tỉnh; VP Một cửa; Các sở ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
Nghiên cứu xây dựng và triển khai
đề án đánh giá chất lượng dịch vụ công ở các sở ngành và các huyện
Duy trì và tăng cường hoạt động của
đường dây nóng CCHC.
|
Bộ chỉ số đánh giá và báo cáo
đánh giá
Đảm bảo giải quyết 100% số vụ việc
được yêu cầu hoặc 100% câu hỏi được giải đáp thỏa đáng
|
|
Các
sở ngành; VP Một cửa; và UBND địa phương
|
Hoàn thành Bộ chỉ số Quý II/2016;
báo cáo đánh giá Quý IV/2016
|
|
1.2
|
|
Tổ chức Hội nghị triển khai Luật
Đầu tư, Luật DN 2014 và các văn bản hướng dẫn
|
01 hội nghị triển khai đến cộng đồng
DN, cơ quan liên quan và UBND địa phương.
|
Sở
KHĐT
|
Các
sở ngành, hiệp hội DN và UBND địa phương
|
Tháng 12/2015
|
|
Thủ tục tại bộ phận một cửa được
niêm yết công khai (Năm 2013: 26,52%; Năm 2014: 50,85%; Giá trị trung vị năm
2014: 61,43%)
|
Thường xuyên rà soát để đơn giản
hóa TTHC; kịp thời trình UBND Tỉnh sửa đổi, bổ sung TTHC để đưa vào thực hiện
theo quy định tại NĐ 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2013 của CP; Niêm yết công khai
đầy đủ TTHC.
|
Tỷ lệ DN được khảo sát PCI công
nhận Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai đạt trên 62%
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Nội vụ; VP Một cửa; Các sở ngành và UBND địa phương
|
Thường
xuyên, BC kết quả hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
Niêm yết công khai đầy đủ TTHC gồm
biểu mẫu chi tiết tại VP một cửa của Tỉnh, trên Cổng TTĐT, trang WEB CCHC,
trang WEB các sở ngành và UBND địa phương
|
1.3
|
Cán bộ tại Bộ phận một cửa am hiểu
về chuyên môn (Năm 2013: 10,61%; Năm 2014: 30,51%; Giá trị trung vị năm 2014:
42,5%); và Nhiệt tình, thân thiện (Năm 2013: 10,61%; Năm 2014: 42,37%; Giá trị
trung vị năm 2014: 42,62%)
|
Bố trí cán bộ có năng lực và kinh
nghiệm tại VP một cửa để hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ DN; Nâng cao năng lực
cho cán bộ VP Một cửa; Giám sát và luân chuyển CB một cửa không đạt yêu cầu;
Khảo sát mức độ hài lòng của doanh nghiệp và người dân đối với VP một cửa.
|
Tỷ lệ DN được khảo sát công nhận
CB, nhân viên tại VP một cửa am hiểu về chuyên môn, nhiệt tình thân thiện đạt
ít nhất 50%
|
VP
Một cửa; Sở Nội vụ.
|
Các
sở ngành và UBND địa phương
|
Cuối Quý I/2016 tập huấn ban đầu;
Tập huấn bổ sung vào cuối mỗi Quý
tiếp theo;
BC giám sát và kết quả khảo sát
vào ngày 10 tháng tiếp theo.
|
|
Đảm bảo 100% cán bộ, nhân viên
làm việc tại VP một cửa đạt các tiêu chuẩn về vị trí việc làm theo quy định
hiện hành;
|
Mỗi CB/ nhân viên VP một cửa được
dự 01 cuộc tập huấn ban đầu kéo dài 2 ngày và ít nhất 01 cuộc tập huấn bổ
sung nửa ngày mỗi quý để bổ sung và chia sẻ kinh nghiệm
|
Có BC giám sát, và kết quả khảo
sát hàng tháng của VP Một cửa gửi lãnh đạo các đơn vị để điều chỉnh các Bộ hoạt
động phân một cửa, đồng thời có BC phản hồi của các đơn vị liên quan
|
2
|
Chỉ số Tiếp cận đất đai
|
2.1
|
Tỷ lệ (%) doanh nghiệp có mặt bằng
kinh doanh và có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Năm 2013: 70,24%; Năm
2014: 45,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 55,07%).
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải tiến QT cấp
giấy CNQSDĐ và chất lượng thực hiện QT; Đưa vào hoạt động VP đăng ký QSDĐ một
cấp theo đúng quy định về thời hạn của CP
|
Nâng % DN có mặt bằng KD và có giấy
CNQSDĐ lên trên 60%; Đưa vào hoạt động VP đăng ký QSDĐ một cấp;
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
Sở
Nội vụ, Các sở ngành liên quan và UBND địa phương
|
VP đăng ký QSDĐ một cấp hoạt động
trong Quý I/2016
|
|
Rà soát, đôn đốc các Công ty đầu
tư hạ tầng KCN, cụm CN đầu tư hạ tầng để thu hút đầu tư.
|
Nâng tỷ lệ lấp đầy tại các khu, cụm
CN;
|
Ban
QL các KCN, Sở Công thương
|
Các
sở ngành và UBND địa phương liên quan
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
Rà soát thu hồi các dự án nhà đầu
tư, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư mới có năng lực tiếp cận nguồn lực đất
đai.
|
Số dự án chậm triển khai và diện
tích đất bị thu hồi
|
Sở
KHĐT, Sở TNMT, Ban QL các KCN (DA trong KCN)
|
Các
sở ngành và UBND địa phương liên quan
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
Nâng cao diện tích đất được cấp
giấy CNQSDĐ trên địa bàn Tỉnh
|
% Dt đất được cấp giấy CNQSDĐ
tăng thêm.
|
Sở
TNMT, UBND các địa phương
|
Các
sở ngành liên quan
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
2.2
|
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh
phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (Năm 2013: 72,97%; Năm 2014: 70,59%;
Giá trị trung vị năm 2014: 71,43%).
|
Tiếp tục tập trung triển khai thực
hiện Quyết định của UBND Tỉnh về xd giá đất thực tế để tính thu tiền SDĐ,
chuyển mục đích SDĐ, cho thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, TĐC để đảm bảo quyền
lợi cho tổ chức và cá nhân khi nhà nước thu hồi đất.
|
Phấn đấu giá đất khảo sát giá gần
sát giá thị trường; % DN khảo sát cho rằng Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh
phù hợp với sự thay đổi giá thị trường trên 70 - 75% và DN sẽ được bồi thường
thỏa đáng ít nhất 50%
|
Sở
TNMT, UBND các địa phương
|
Các
sở ngành liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2.3
|
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi
thường thỏa đáng (Năm 2013: 22,78%; Năm 2014: 35,14%; Giá trị trung vị năm
2014: 34%).
|
|
2.4
|
DN ngoài quốc doanh không gặp cản
trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (Năm 2013: 27,03%;
Năm 2014: 17,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 22,22%).
|
Tăng cường đối thoại DN, tiếp xúc
DN về tiếp cận đất đai.
|
Tạo đk thuận lợi cho DN ngoài QD
tiếp cận đất đai; Có BC kết quả tiếp xúc DN hàng tháng, quý, năm; Nâng % DN
ngoài QD không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng KD khoảng
40-50%.
|
Sở
TNMT
|
UBND
các địa phương.
|
Duy trì tiếp xúc DN Hàng tuần; BC
kết quả tiếp xúc DN vào ngày 20 tháng cuối quý và cả năm vào ngày 15/11 hàng
năm
|
|
Hoàn thiện và công khai các quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất ở 3 cấp tỉnh, huyện, xã theo quy định.
|
|
3
|
Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng:
|
3.1
|
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai
là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (Năm 2013: 36,11%;
Năm 2014: 20,24%; Giá trị trung vị năm 2014: 25,77%).
|
Công bố dữ liệu số hóa về quy QH
và sử dụng đất trên Cổng TTĐT, website của Sở TNMT và tại các Văn phòng giải
quyết thủ tục đất đai;
|
Tạo sự bình đẳng trong tiếp cận đất
đai cho DN tư nhân; Có KH đấu giá hàng năm; Có BC kết quả thực hiện tháng,
quý, năm
|
Sở
TNMT
|
UBND
các địa phương.
|
Quý I/2016
|
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch đấu
giá đất công hàng năm
|
Sở
TNMT
|
Các
sở ngành và UBND địa phương
|
Tháng 12 năm trước năm KH; BC kết
quả TH hàng quý vào ngày 20 tháng cuối quý và cả năm vào ngày 15/11
|
|
Rà soát Bsung và triển khai quy định
về các chính sách khuyến khích xã hội hóa, trong đó CS ưu đãi về tiếp cận đất
đai.
|
Sở
Tài Chính
|
Các
sở ngành và UBND địa phương
|
Quý I/2016; BC kết quả TH hàng
quý vào ngày 20 tháng cuối quý và cả năm vào ngày 15/11
|
|
|
Hoàn chỉnh QH khu Dịch vụ hậu cần
cảng, tạo điều kiện thuận cho DN tiếp cận nguồn lực đất đai
|
Sở
GTVT
|
Sở
XD, Sở TNMT, UBND H-Tân thành và các Sở ngành liên quan
|
Năm
2016
|
|
|
Thực hiện kết hợp mục 1.1 và 2.4
|
Theo
mục 1.1 và 2.4
|
Theo
mục 1.1 và 2.4
|
Theo
mục 1.1 và 2.4
|
|
3.2
|
Thuận lợi trong tiếp cận các khoản
tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (Năm 2013:
30,56%; Năm 2014: 21,43%; Giá trị trung vị năm 2014: 25,51%).
|
Triển khai kịp thời và đầy đủ các
chính sách tín dụng hỗ trợ DN; Thiết lập cầu nối giữa các DNVVN với các tổ chức
tài chính hoạt động ở tỉnh
|
02 hội thảo kết nối DN và các NH
thương mại được tổ chức; triển khai thông qua phương tiện thông tin đại
chúng, WEBSITE,..
|
Sở
Công thương
|
NHNN
chi nhánh Tỉnh; Sở KHĐT; VCCI BRVT và các hiệp hội DN; Cơ quan Báo, Đài PTTH
Tỉnh
|
Kết thúc 2016
|
|
Tập huấn hỗ trợ DNVVN, HTX trong
kỹ năng lập dự án SXKD để vay vốn;
|
03 cuộc tập huấn cho DN
|
Sở
Công thương, liên minh HTX Tỉnh
|
NHNN
chi nhánh Tỉnh; KHĐT, VCCI BRVT và các hiệp hội DN;
|
Kết thúc 2016
|
|
3.3
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề,
khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước (Năm 2013: 40%; Năm 2014:
47,89%; Giá trị trung vị năm 2014: 42,59%).
|
Duy trì hoạt động của Tổ hỗ trợ
tháo gỡ khó khăn cho Doanh nghiệp, nhà đầu tư
|
Giải quyết kịp thời các khó khăn
vướng mắc cho DN, nhà đầu tư, không phân biệt đối xử giữa các DN; Giảm % DN
ksát cho rằng Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài
hơn là DN trong nước; Có PA triển khai đối thoại.
|
Sở
KHĐT
|
Các
sở ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên, Báo cáo kết quả
hàng Quý và cả năm vào 15/11 hàng năm
|
|
XD và triển khai PA đối thoại trực
tuyến giữa Lãnh đạo Tỉnh với DN qua Cổng thông tin điện tử.
|
Sở
Thông tin TT
|
VP
UBND tỉnh, KHĐT, VCCI BRVT và các Sở ngành liên quan.
|
Hàng quý
|
|
Thực hiện tốt cơ chế đối thoại,
tham vấn ý kiến của doanh nghiệp
|
02 cuộc gặp mặt, đối thoại DN
hàng năm; tháo gỡ khó khăn kịp thời cho DN; tuyên truyền về PCI, Nghị quyết
19/NĐ-CP về cải thiện môi trường KD, đầu tư của tỉnh; tăng cường sự cộng đồng
trách nhiệm của DN và cơ quan nhà nước cải thiện PCI của Tỉnh.
|
VP
UBND Tỉnh
|
VCCI
BRVT, các Sở ngành liên quan, các hiệp hội DN; Cơ quan Báo, Đài PTTH Tỉnh
|
BC kết quả 15/11 hàng năm
|
|
4
|
Chỉ số Đào tạo lao động:
|
4.1
|
Tỷ lệ đánh giá tốt đối với dịch vụ
dạy nghề lại Tỉnh (Năm 2013: 36,04%; Năm 2014: 31,19%; Giá trị trung vị
năm 2014: 33,08%).
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả Đề
án quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
|
Theo mục tiêu của QH; Nâng tỷ lệ
DN đánh giá tốt đối với dịch vụ dạy nghề lại Tỉnh.
|
Sở
LĐTBXH
|
Các
sở ngành và UBND địa phương
|
BC kết quả 15/11 hàng năm
|
|
Đề án đào tạo nguồn nhân lực cho
hai ngành công nghiệp hỗ trợ và logistic;
|
Theo mục tiêu của ĐA
|
Sở
LĐTBXH
|
Sở
Công thương, Sở GTVT, Các sở ngành và UBND địa phương
|
BC kết quả 15/11 hàng năm
|
|
4.2
|
Tỷ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp
chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao
động
(Năm 2013: 9,13%; Năm 2014: 10,16%;
Giá trị trung vị năm 2014: 7,61%).
|
Tiếp tục triển khai quy hoạch
phát triển nhân lực của Tỉnh có hiệu quả
|
Theo mục tiêu của ĐA
|
Sở
KHĐT
|
Các
sở ngành và UBND địa phương
|
BC kết quả 15/11 hàng năm
|
|
Khảo sát - điều tra lao động nông
thôn về nhu cầu đào tạo nghề, gắn với giải quyết việc làm và chuyển dịch lao
động nông nghiệp sang phi nông nghiệp...
|
BC kết quả điều tra
|
Sở
LĐTBXH
|
Sở
NNPTNT, UBND các địa phương.
|
Quý II/2016
|
|
4.3
|
% DN đã từng sử dụng dịch vụ giới
thiệu VL (Năm 2013: 37,37%; Năm 2014: 30,77%; Giá trị trung vị năm 2014:
33,08%).
|
Tổ chức các hoạt động và chương
trình kết nối giữa DN và người lao động;
|
Tổ chức bình quân 12 phiên giao dịch
việc làm hàng năm
|
Sở
LĐTBXH
|
Các
hiệp hội doanh nghiệp và VCCI BRVT
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
5
|
Chỉ số Thiết chế pháp lý:
|
5.1
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp
DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (Năm 2013: 19,64%; Năm 2014: 30,23%;
Giá trị trung vị năm 2014: 31,58%).
|
XD trang WEB về giải quyết khiếu
nại tố cáo.
|
Vận hành trang WEB có hiệu quả để
DN và người dân có thể cung cấp thông tin thuận tiện; Có BC kết quả tiếp nhận
xử lý KNTC định kỳ
|
Thanh
tra Tỉnh
|
Các
Sở ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
Duy trì và tăng cường hoạt động của
đường dây nóng CCHC tại Sở Nội vụ để tiếp nhận phản ánh của tổ chức và cá
nhân.
|
Đảm bảo tiếp nhận và xử lý kịp thời
100% phản ánh của TC và cá nhân.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
5.2
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ
kiện kinh tế nhanh chóng (Năm 2013: 37,11%; Năm 2014: 54,43%; Giá trị trung vị
năm 2014: 56%).
|
Đề nghị TA xem xét đẩy nhanh tiến
độ xét xử và Cơ quan thi hành án Tỉnh thi hành án các vụ án liên quan tranh
chấp của DN để tạo lòng tin cho DN sử dụng công cụ pháp lý giải quyết tranh
chấp và khiếu nại
|
% DN khảo sát cho rằng TA các cấp
của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng lên từ 60% trở lên
|
Sở
Tư pháp
|
UBND
địa phương; các sở ngành liên quan
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
5.3
|
Phán quyết của tòa án được thi
hành nhanh chóng (Năm 2013: 80,85%; Năm 2014: 77,33%; Giá trị trung vị năm
2014: 80%).
|
% DN khảo sát cho rằng phán quyết
của tòa án được thi hành nhanh chóng lên từ 80% trở lên
|
UBND
địa phương; các sở ngành liên quan
|
|
5.4
|
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ
trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (Năm 2013: 51,22%;
Năm 2014: 68,83%; Giá trị trung vị năm 2014: 65,28%).
|
Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động
hỗ trợ pháp lý cho DN theo quy định tại Nghị định 66/2008/NĐ-CP; BC kết quả
công tác hỗ trợ pháp lý DN
|
% Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ
trợ DN dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp lên từ 70% trở lên.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
Sở ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
5.5
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn
về pháp luật (%) (Năm 2013: 41,24%; Năm 2014: 42,86%; Giá trị trung vị năm
2014: 44,78%).
|
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn
về pháp luật (%) trên 50%
|
|
|
|
|
II
|
Tập trung cải thiện Các chỉ số
chưa có sự cải thiện hoặc còn giảm sút trong năm 2014.
|
6
|
Chỉ số Tính minh bạch:
|
6.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (Năm
2013: 2,61; năm 2014: 2,23; Giá trị trung vị năm 2014: 2,25).
|
Thực hiện công khai minh bạch các
QH, kế hoạch phát triển KTXH, QH sử dụng đất, QH xây dựng, các CS khuyến
khích đầu tư của Tỉnh và các CS hỗ trợ của Trung ương
|
Công khai chi tiết trên Cổng TTĐT
của tỉnh, Website của các Sở ngành liên quan và UBND địa phương; Nâng điểm số
Khả năng tiếp cận tài liệu QH qua khảo sát tăng từ 3.0 điểm trở lên.
|
Sở
Thông tin TT
|
Sở
TNMT, XD, Công thương, Du lịch, Các sở ngành liên quan và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
6.2
|
Thương lượng với cán bộ thuế là
phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (Năm 2013: 42,59; năm 2014: 51,55;
Giá trị trung vị năm 2014: 49,25).
|
Tiếp tục tăng cường công tác hỗ
trợ, tư vấn chính sách thuế cho DN; nâng cao trình độ, trách nhiệm của cán bộ
thuế các cấp
|
Giảm % DN khảo sát cho rằng
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh xuống
dưới 40%.
|
Cục
Thuế Tỉnh
|
UBND
các địa phương.
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
6.3
|
Vai trò của các hiệp hội DN địa
phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh (% quan
trọng hoặc rất qtrọng) (Năm 2013: 29,91%; năm 2014: 28,21%; Giá trị trung vị
năm 2014: 42,64%).
|
Củng cố, kiện toàn, tạo điều kiện
nâng cao năng lực hoạt động của các tổ chức đại diện DN của Tỉnh để phát huy
vai trò của các tổ chức đại diện DN trong việc góp ý XD và phản biện các CS,
quy định của Tỉnh.
|
Nâng cao năng lực hoạt động của
các tổ chức đại diện DN của Tỉnh; Có BC kết quả thực hiện.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở ngành liên quan
|
BC cả năm vào 15/11.
|
|
6.4
|
Điểm số về độ mở và chất lượng
trang web của tỉnh (Năm 2013: 25 điểm; Năm 2014: 32 điểm; Giá trị trung vị
năm 2014: 29 điểm).
|
Tiếp tục nâng cao CL, đồng thời
tuyên truyền quảng bá Cổng TTĐT của Tỉnh và các Trang TTĐT các Sở ngành; Chất
lượng hoạt động của Hội đồng biên tập, Ban biên tập của Cổng TTĐT.
|
Đưa VB pháp lý, TTHC, các chính
sách của Tỉnh và TW đến đông đảo các DN; Cổng TTĐT thân thiện, dễ tìm kiếm
thông tin cho DN, nhất là thông tin về thuế, ĐKDN, đầu tư, Khu CN, đấu thầu,
ngân sách, số liệu Tkê, đối thoại DN; Điểm số về độ mở và chất lượng trang
web của tỉnh 3.5 điểm
|
Sở
Thông tin TT
|
Các
Sở ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
7
|
Chỉ số Chi phí thời gian:
|
7.1
|
Tỷ lệ (%) DN dành hơn 10% quỹ thời
gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước (Năm 2013:
31,86%; Năm 2014: 40,4%; Giá trị trung vị năm 2014: 35,62%).
|
Thực hiện theo nhiệm vụ tại Mục
1.2 và 6.4
|
Tỷ lệ (%) DN dành hơn 10% quỹ thời
gian tìm hiểu và thực hiện các Qđịnh pháp luật của Nhà nước xuống dưới 30%
|
Theo
Mục 1.2 và 6.4
|
Theo
Mục 1.2 và 6.4
|
Theo Mục 1.2 và 6.4
|
|
7.2
|
Cán bộ nhà nước giải quyết công
việc hiệu quả (Năm 2013: 71,93%; Năm 2014: 52,38%; Giá trị trung vị năm 2014:
64,58%).
|
Thực hiện theo nhiệm vụ tại Mục
1.1
|
Tỷ lệ DN tham gia khảo sát PCI
cho biết cán bộ nhà nước giải quyết CV hiệu quả trên 70%; Có BC kết quả thực
hiện.
|
Theo
Mục 1.1
|
Theo
Mục 1.1
|
Theo Mục 1.1
|
|
Tăng cường công tác kiểm tra công
vụ, luân chuyển và xử lý cán bộ vi phạm; Nêu cao trách nhiệm của người đứng đầu
trong xử lý TTHC cho TC và cá nhân.
|
Đảm bảo mục tiêu của KH
6198/KH-UBND xd ĐA vị trí việc làm và cơ cấu ngạch CCVC trong các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
Sở ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
7.3
|
DN không cần phải đi lại nhiều lần
để lấy dấu và chữ ký (Năm 2013: 59,8%; Năm 2014: 52,88; Giá trị trung vị năm
2014: 60,96%)
|
Thực hiện theo nhiệm vụ tại Mục
1.1 và 7.2
|
% DN không cần phải đi lại nhiều
lần để thực hiện TTHC giảm dưới 50%
|
Theo
Mục 1.1 và 7.2
|
Theo
Mục 1.1 và 7.2
|
Theo Mục 1.1 và 7.2
|
|
7.4
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (Năm
2013: 58,41%; Năm 2014: 45,1%; Giá trị trung vị năm 2014: 58,24%).
|
% DN tham gia khảo sát PCI cho biết
cán bộ NN có thái độ thân thiện tăng lên từ 60% trở lên
|
|
8
|
Chỉ số Chi phi không chính
thức:
|
8.1
|
Doanh nghiệp cho rằng: Hiện tượng
nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho Doanh nghiệp là phổ biến (Năm 2013:
50,46%; Năm 2014: 63%; Giá trị trung vị năm 2014: 65,56%).
|
Thực hiện theo nhiệm vụ tại Mục
1.1 và 7.2
|
% DN tham gia khảo sát PCI cho biết
phải sử dụng các chi phí không chính thức giảm xuống 40%;
|
Theo
Mục 1.1 và 7.2
|
Theo
Mục 1.1 và 7.2
|
Theo Mục 1.1 và 7.2
|
|
XD trang WEB về giải quyết khiếu
nại tố cáo.
|
Vận hành trang WEB có hiệu quả để
DN và người dân có thể cung cấp thông tin thuận tiện; Có BC kết quả tiếp nhận
xử lý KNTC định kỳ.
|
Thanh
tra Tỉnh
|
Các
Sở ngành và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
9
|
Chỉ số Tính năng động
|
9.1
|
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh
nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (Năm 2013: 67,05%; Năm 2014:
81,16%; Giá trị trung vị năm 2014: 76,92%).
|
Thực hiện nghiêm quy chế làm việc
của UBND Tỉnh, nâng cao trách nhiệm của các Sở ngành trong việc xử lý công vụ;
Thực hiện kết hợp
|
% DN tham gia khảo sát PCI cho rằng
sáng kiến, chủ trương ở cấp tỉnh chưa được thực thi tốt ở các sở, ngành, huyện
giảm xuống còn dưới 50%; BC giám sát hàng tháng của VP UBND Tỉnh gửi đến Sở
ngành, UBND địa phương về thực hiện chỉ đạo của UBND Tỉnh.
|
VP
UBND Tỉnh
|
Sở
Nội vụ, Các sở ngành liên quan và UBND địa phương
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
9.2
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương,
chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (Năm 2013:
53,09%; Năm 2014: 68,66%; Giá trị trung vị năm 2014: 57,69%).
|
|
9.3
|
Cảm nhận của doanh nghiệp về thái
độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% tích cực hoặc rất tích cực)
(Năm 2013: 33,61%; Năm 2014: 44,57%; Giá trị trung vị năm 2014: 38,95%).
|
Thực hiện theo nhiệm vụ tại Mục
3.3.
|
% DN Cảm nhận về thái độ của
chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân lên 50% trở lên
|
Theo
Mục 3.3.
|
Theo
Mục 3.3.
|
Theo Mục 3.3.
|
|
10
|
Chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh
nghiệp:
|
10.1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ
chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Năm 2013: 7; Năm 2014:
6; Giá trị trung vị năm 2014: 9)
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
các CT xúc tiến thương mại; Tăng cường tổ chức các hội chợ thương mại, tạo đk
để DN mở rộng thị trường
|
Theo CT Xúc tiến TM phê duyệt
|
Sở
Công thương
|
VCCI
BRVT, các Sở ngành liên quan, các hiệp hội DN; UBND địa phương.
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
10.2
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch
vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) (Năm 2013: 75,86%; Năm 2014: 68,57%; Giá
trị trung vị năm 2014: 65,52%)
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả các CS hỗ trợ DNNVV, HTX; CT xúc tiến đầu tư, khuyến công, khoa học
công nghệ, XD thương hiệu SP của Tỉnh,...
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh, khả
năng tiếp cận thị trường trong nước và nước ngoài cho DN; Phổ biến kịp thời
các hiệp định thương mại mới cho DN; % DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ
tìm kiếm thông tin thị trường từ 75% trở lên.
|
Sở
Công Thương
|
VCCI
BRVT, các Sở ngành liên quan, LMHTX, các hiệp hội DN; UBND địa phương.
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
Tổ chức thực hiện tốt CT hỗ trợ
đào tạo cho DN theo NĐ 56/2009/NĐ-CP và Thông tư 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC
của Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
KHĐT
|
VCCI
BRVT, LMHTX, các Sở ngành liên quan, các hiệp hội DN; UBND địa phương.
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15/11 hàng năm.
|
|
|
|
Cải thiện dịch vụ của BHXH: Phối
hợp với BHXH lập cơ chế liên thông, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
đăng ký lao động, bảo hiểm theo quy định của pháp luật
|
Ứng dụng phần mềm hỗ trợ kê khai
hồ sơ tham gia BHXH, BHYT theo CT chung của cả nước; Các thông tin và dịch vụ
trực tuyến được công khai kịp thời trên website của BHXH tỉnh và có thể truy
cập qua liên kết trên Cổng TTĐT của tỉnh; Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ tục
nộp bảo hiểm bắt buộc của DN xuống còn 49,5 giờ.
|
BHXH;
Sở LĐTBXH
|
Sở
Thông tin TT, Sở Nội vụ và các Sở ngành liên quan.
|
Thường xuyên, BC kết quả hàng Quý
và cả năm vào 15 tháng 11 hàng năm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Các cơ quan được
giao nhiệm vụ chủ trì: Có trách nhiệm triển khai, theo dõi đôn đốc giám sát thực
hiện; BC tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm vụ được giao định kỳ
hàng quý về UBND Tỉnh, đồng gửi Sở KHĐT và Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh;
(2) Các cơ quan phối hợp thực hiện: Có trách nhiệm khẩn trương tổ chức thực hiện
nhiệm vụ của đơn vị mình; BC tình hình triển khai, kết quả thực hiện theo nhiệm
vụ được giao định kỳ hàng quý vào 20 tháng cuối quý và cả năm trước ngày 15/11
về UBND Tỉnh, đồng gửi cơ quan chủ trì; Sở KHĐT và Sở Nội vụ để tổng hợp báo
cáo.
Quyết định 2978/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình hành động về cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2015-2016, định hướng đến năm 2020 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2978/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 Chương trình hành động về cải thiện môi trường kinh doanh, đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giai đoạn 2015-2016, định hướng đến năm 2020 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
3.072
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|