BỘ
TÀI CHÍNH
ỦY BAN CHỨNG KHOÁN
NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
296/QĐ-UBCK
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HƯỚNG DẪN CÔNG TY ĐẠI CHÚNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÔNG BỐ
THÔNG TIN CỦA ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về việc Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 48/2015/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ
Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 155/2015/TT-BTC
ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn công bố thông
tin trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 162/2015/TT-BTC
ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn việc chào bán
chứng khoán ra công chứng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát hành thêm cổ phiếu,
mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai cổ phiếu;
Căn cứ Thông tư số 87/2013/TT-BTC
ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn giao dịch điện
tử trên thị trường chứng khoán;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hướng dẫn
công ty đại chúng sử dụng Hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 578/QĐ-UBCK ngày 04 tháng 8 năm
2014 của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về ban hành Quy chế hướng dẫn
công ty đại chúng sử dụng hệ thống công bố thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Giám sát
công ty đại chúng, Vụ trưởng Vụ Quản lý chào bán chứng khoán, các công ty đại
chúng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Lưu: VT, CNTT(10b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hoàng
|
QUY CHẾ
HƯỚNG DẪN CÔNG TY ĐẠI CHÚNG SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA ỦY
BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 296/QĐ-UBCK ngày 31 tháng 3 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này hướng dẫn công ty đại
chúng sử dụng Hệ thống công bố thông tin (IDS Plus) của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước (UBCKNN) để thực hiện báo cáo và công bố thông tin bằng hình thức điện tử
theo quy định của pháp luật về công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Công ty đại chúng theo quy định tại
khoản 1 Điều 25 Luật Chứng khoán (trừ công ty chứng khoán,
công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước
ngoài tại Việt Nam).
2. Tổ chức, cá nhân có liên quan
khác.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. IDS Plus (Information
Disclosure System Plus) là Hệ thống công bố thông tin
của UBCKNN tại địa chỉ http://ids.ssc.gov.vn.
2. Hồ sơ công ty trên IDS Plus bao gồm các thông tin cơ sở về công ty đại chúng, danh
sách cổ đông, chứng thư số của công ty.
3. Mật khẩu phức tạp là mật khẩu đáp ứng yêu cầu sau:
- Có tối thiểu tám (08) ký tự;
- Gồm tối thiểu ba (03) trong số bốn
(04) loại ký tự sau: chữ cái viết hoa (A-Z), chữ cái viết thường (a-z), chữ số
(0-9), các ký tự khác trên bàn phím máy tính (~,!,...)
4. Chứng thư số công cộng là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt
động công cộng.
5. Token
là thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn của Bộ Thông tin và Truyền thông để lưu trữ chứng
thư số công cộng và khóa bí mật của người sử dụng.
6. Email nhận phản hồi, số điện
thoại di động là địa chỉ hòm thư điện tử và số điện
thoại di động của người đại diện công bố thông tin của công ty đại chúng đăng
ký với UBCKNN để nhận thông tin từ Hệ thống IDS Plus, các thông tin bao gồm: nhắc
lịch gửi báo cáo, thông báo gửi báo cáo thành công, thông báo báo cáo đã gửi bị
từ chối.
7. Ngày báo cáo về việc công bố
thông tin trên Hệ thống IDS Plus là ngày Hệ thống IDS
Plus tiếp nhận báo cáo từ công ty đại chúng.
8. Ngày công bố thông tin trên Hệ thống IDS Plus là ngày thông tin đã được UBCKNN phê duyệt và
xuất hiện trên Hệ thống công bố thông tin của UBCKNN.
Điều 4. Các yêu cầu
chung
1. Kể từ ngày Quyết định ban hành Quy
chế này có hiệu lực, công ty đại chúng đã đăng ký sử dụng Hệ thống IDS trước
đây và được UBCKNN cấp tài khoản sử dụng Hệ thống IDS thực hiện gửi báo cáo
theo hình thức điện tử qua Hệ thống IDS Plus tại địa chỉ http://ids.ssc.gov.vn.
2. Công ty đại chúng sử dụng tài khoản
do UBCKNN cấp và chữ ký số công cộng có giá trị pháp lý tương đương con dấu của
công ty để thực hiện báo cáo và công bố thông tin điện tử trên Hệ thống IDS
Plus.
3. Công ty đại chúng phải đăng ký
thông tin về người phụ trách công bố thông tin của công ty với UBCKNN theo mẫu tại
Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quy chế này. Khi có thay đổi về người công bố
thông tin, công ty phải cập nhật trên Hệ thống IDS Plus và chịu trách nhiệm về
các thay đổi này.
4. Công ty đại chúng phải đăng ký
thông tin về chứng thư số của công ty, cập nhật các thông tin liên quan đến
công ty đại chúng trên Hệ thống IDS Plus ngay sau khi đăng nhập hệ thống. Khi
có thay đổi về các thông tin nêu trên, công ty phải cập nhật trên Hệ thống IDS
Plus và chịu trách nhiệm về các thay đổi này.
Điều 5. Yêu cầu về
kỹ thuật
1. Máy tính sử dụng để gửi báo cáo và
công bố thông tin:
- Máy tính sử dụng một trong các
trình duyệt Internet Explorer hoặc Firefox hoặc Chrome.
- Máy tính phải được kết nối
internet.
2. Thiết bị lưu chứng thư số công cộng
(Token) do nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số công cộng cấp cho công ty.
Điều 6. Các yêu cầu
dữ liệu của báo cáo
1. Công ty đại chúng gửi các báo cáo
và công bố thông tin dưới dạng file dữ liệu điện tử lên Hệ thống IDS Plus. Các
báo cáo và thông tin công bố theo quy định tại Điều 14 Quy chế này. Danh sách
biểu mẫu báo cáo được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy chế
này.
2. Định dạng file báo cáo:
- File biểu mẫu của báo cáo và công bố
thông tin được định dạng file Excel và sử dụng các file biểu mẫu được tải về từ
Hệ thống IDS Plus, đảm bảo thứ tự của các cột, các ô theo đúng file biểu mẫu
quy định.
- File đính kèm phải được định dạng
file PDF.
3. Định dạng font chữ: Thông tin nhập
vào Hệ thống IDS Plus phải sử dụng Tiếng Việt với font chữ Unicode TCVN
6909:2001.
4. Đặt tên file:
a) Tên Biểu mẫu báo cáo được đặt theo
định dạng sau:
<Mã báo cáo>_<Tên báo
cáo>_<Kỳ báo cáo>
Trong đó:
- <Mã báo cáo>: Là mã biểu
mẫu excel được quy định sẵn trên Hệ thống IDS Plus, người dùng không được thay
đổi mã báo cáo.
- <Tên báo cáo>: Tên do
người dùng đặt thể hiện vắn tắt nội dung báo cáo.
- <Kỳ báo cáo>: Quý,
Năm.
Ví dụ: “IDS-11.3_BaoCaoTaiChinh_Quy”.
b) Tên file đính kèm được đặt theo
tên các báo cáo và công bố thông tin theo quy định tại Điều 14 Quy chế này.
Ví dụ: “Bao cao tai chinh_Quy” hoặc
“BaoCaoTaiChinh_Quy”.
Lưu ý: Tên Biểu mẫu báo cáo và tên
file đính kèm phải được đặt bằng các ký tự không dấu, nếu viết liền thì chữ cái
đầu của các từ được viết hoa; tên có độ dài dưới 100 ký tự.
5. Công ty đại chúng không được tự ý
thay đổi định dạng biểu mẫu báo cáo trên Hệ thống IDS Plus. Trường hợp cần thay
đổi, sửa chữa phải có văn bản đề nghị và được UBCKNN chấp thuận.
Điều 7. Quy định
về an toàn bảo mật
1. Để đảm bảo an toàn thông tin, tệp
tài liệu báo cáo và công bố thông tin trên Hệ thống IDS Plus phải được công ty
đại chúng ký số bằng chữ ký số công cộng hợp lệ.
2. Công ty đại chúng tham gia sử dụng
Hệ thống IDS Plus phải tuân thủ quy định về phân quyền sử dụng, quản lý và sử dụng
tài khoản; không được phát tán virus máy tính, sử dụng tài khoản, mật khẩu khác
để thâm nhập hệ thống.
Điều 8. Nghĩa vụ
công bố thông tin và nghĩa vụ báo cáo
Việc công bố thông tin của công ty đại
chúng qua Hệ thống IDS Plus được xác định đồng thời hoàn thành nghĩa vụ công bố
thông tin và nghĩa vụ báo cáo
Lưu ý: Hệ
thống IDS Plus hỗ trợ hai cách nhập dữ liệu báo cáo:
Cách 1: Nhập trực tiếp dữ liệu vào các ổ theo Form giao diện chương trình
Cách 2: Nhập dữ liệu từ excel
+ Tải biểu mẫu excel và nhập dữ liệu
vào file excel;
+ Trên màn hình Gửi báo cáo kích
chọn file báo cáo excel, khi đó các dữ liệu được hiển thị trên giao diện chương
trình. Người dùng có thể chỉnh sửa các ô dữ liệu này.
Bước 4:
Ký số báo cáo theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.
Bước 5:
Kích Gửi báo cáo.
b) Trường hợp gửi báo cáo và công bố
thông tin bất thường, công bố thông tin định kỳ khác, người dùng thực hiện các
bước sau:
Bước 1:
Truy cập địa chỉ http://ids.ssc.gov.vn.
Bước 2: Đăng
nhập Hệ thống IDS Plus bằng tài khoản đã được cấp.
Bước 3: Trên
màn hình gửi báo cáo, người dùng nhập dữ liệu vào các trường (các trường có dấu
* là bắt buộc nhập), đính kèm file báo cáo.
Bước 4: Ký
số tài liệu báo cáo theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều này.
Bước 5: Kích
Gửi báo cáo.
2. Ký số tài liệu báo cáo: Công ty đại
chúng có thể chọn một trong hai hình thức ký số tài liệu báo cáo như sau:
- Ký số offline: Ký số tài liệu báo
cáo bằng công cụ ký số của nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số trước khi tải file
tài liệu báo cáo vào Hệ thống IDS Plus.
- Ký số tài liệu báo cáo trực tiếp
trên Hệ thống IDS Plus.
(Chi tiết các bước thực hiện quy
trình Gửi báo cáo, quản lý báo cáo, quản lý công ty đại chúng, sử dụng chữ ký số
theo hướng dẫn trong Tài liệu Hướng dẫn sử dụng Hệ thống công bố thông tin của
UBCKNN).
Điều 11. Quy định
về cập nhật hồ sơ công ty đại chúng
1. Sau khi nhận được tài khoản đăng
nhập Hệ thống IDS Plus từ UBCKNN, công ty đại chúng truy cập Hệ thống IDS Plus
tại địa chỉ http://ids.ssc.gov.vn và chọn mục “Quản lý
công ty” để khai báo hoặc cập nhật hồ sơ công ty theo nội dung quy định tại khoản
2 Điều 3 Quy chế này.
2. Công ty đại chúng có trách nhiệm cập
nhật thông tin về hồ sơ công ty khi có phát sinh các thay đổi liên quan đến hồ
sơ công ty. Việc cập nhật hồ sơ công ty được thực hiện đồng thời với việc gửi
báo cáo công bố thông tin qua Hệ thống IDS Plus theo các hướng dẫn tại Điều 14
Quy chế này.
Điều 12. Xử lý sự
cố
1. Trường hợp hệ thống của công ty đại
chúng có sự cố dẫn đến không gửi được báo cáo, công ty thông báo cho UBCKNN
ngay trong ngày làm việc.
2. Trường hợp Hệ thống IDS Plus của
UBCKNN gặp sự cố, UBCKNN thông báo cho công ty đại chúng thông qua cổng thông
tin điện tử của UBCKNN hoặc qua email, số điện thoại di động của người đại diện
công bố thông tin của công ty đại chúng ngay trong ngày làm việc.
3. Trường hợp Hệ thống IDS Plus của
UBCKNN và/hoặc hệ thống của công ty đại chúng gặp sự cố nêu tại khoản 1 và khoản
2 Điều này, công ty đại chúng gửi báo cáo bằng văn bản (ngoài phong bì ghi rõ:
Tài liệu báo cáo công bố thông tin) hoặc file điện tử có chữ ký số đến địa chỉ
nêu tại khoản 2 Điều 17 Quy chế này. Trong trường hợp này, thời gian nhận thông
tin công bố bằng văn bản được xác định theo dấu bưu điện; thời gian nhận thông
tin công bố qua Email được xác định theo thời gian nhận được email hiển thị
trên phần mềm nhận thư.
Sau khi sự cố được khắc phục, UBCKNN
và/hoặc công ty đại chúng thông báo theo các hình thức nêu tại khoản 1 và khoản
2 Điều này ngay trong ngày làm việc và công ty đại chúng gửi lại báo cáo điện tử
qua Hệ thống IDS Plus.
4. Trường hợp UBCKNN từ chối báo cáo
của công ty đại chúng, lý do từ chối được UBCKNN thông báo trên màn hình Quản
lý báo cáo của Hệ thống IDS Plus. Công ty đại chúng phải gửi lại báo cáo chính
xác cho UBCKNN trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ kể từ khi nhận được thông
báo của UBCKNN.
Điều 13. Quy định
về quản lý và sử dụng tài khoản
1. Công ty đại chúng chỉ được cấp duy
nhất một tài khoản truy cập Hệ thống IDS Plus bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu;
Công ty đại chúng phải chịu trách nhiệm trong việc quản lý, sử dụng và bảo mật
tài khoản được cấp.
2. Công ty đại chúng sử dụng Hệ thống
IDS Plus phải thay đổi mật khẩu của tài khoản tại lần đầu tiên đăng nhập và tối
thiểu ba (03) tháng một lần phải thay đổi mật khẩu; Mật khẩu tài khoản phải được
đặt ở mức “mật khẩu phức tạp".
3. Trong trường hợp phát hiện nguy cơ
lộ thông tin về tài khoản và mật khẩu sử dụng, công ty đại chúng báo cáo ngay về
UBCKNN (Cục Công nghệ thông tin) qua Email (file gửi có chữ ký Số)/Fax và/hoặc
Công văn. UBCKNN (Cục Công nghệ thông tin) sẽ khóa tài khoản sử dụng ngay sau
khi nhận được báo cáo của công ty đại chúng. UBCKNN (Cục Công nghệ thông tin) gửi
thông báo cung cấp lại tài khoản sử dụng cho công ty đại chúng trong vòng một
(01) ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo của công ty đại chúng.
4. Đối với trường hợp quên mật khẩu,
công ty đại chúng sử dụng chức năng “Quên mật khẩu”, điền thông tin tài khoản
và Email nhận phản hồi đã đăng ký để được Hệ thống IDS Plus cấp lại mật khẩu.
Điều 14. Thông
tin báo cáo và công bố qua Hệ thống IDS PIus
Thông tin được báo cáo và công bố qua
Hệ thống IDS Plus bao gồm:
1. Thông tin công bố định kỳ, bất thường
và thông tin công bố theo yêu cầu quy định tại Thông tư số 155/2015/TT-BTC ngày
06 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn công bố thông tin trên thị
trường chứng khoán. Danh sách biểu mẫu báo cáo công bố thông tin định kỳ, bất
thường và theo yêu cầu trên Hệ thống IDS Plus được liệt kê tại mục I Phụ lục 01
ban hành kèm theo Quy chế này.
2. Thông tin liên quan đến chào bán
phát hành chứng khoán theo quy định tại Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 07 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng
khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Thông tư số
162/2015/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn
việc chào bán chứng khoán ra công chúng, chào bán cổ phiếu để hoán đổi, phát
hành thêm cổ phiếu, mua lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ và chào mua công khai cổ
phiếu. Danh sách biểu mẫu báo cáo liên quan đến hoạt động chào bán, phát hành
chứng khoán trên Hệ thống IDS Plus được liệt kê tại mục II Phụ lục 01 ban hành
kèm theo Quy chế này.
2.1. Thông tin liên quan đến chào bán
chứng khoán ra công chúng, bao gồm:
- Thông báo chào bán chứng khoán ra
công chúng;
- Báo cáo kết quả chào bán chứng
khoán ra công chúng;
- Báo cáo tiến độ sử dụng vốn;
- Báo cáo thay đổi mục đích sử dụng vốn.
2.2. Thông tin liên quan đến chào bán
cổ phiếu riêng lẻ, bao gồm:
- Báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu
riêng lẻ;
- Thông báo thay đổi phương án sử dụng
số tiền thu được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ.
2.3. Thông tin liên quan đến phát
hành thêm cổ phiếu, bao gồm:
- Thông báo phát hành cổ phiếu trả cổ
tức, thông báo phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu và
thông báo phát hành cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên công ty;
- Báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu trả
cổ tức, báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở
hữu và báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu cho cán bộ công nhân viên công ty.
2.4. Thông tin liên quan đến giao dịch
cổ phiếu quỹ, bao gồm:
- Thông báo giao dịch cổ phiếu quỹ;
- Báo cáo kết quả giao dịch cổ phiếu
quỹ;
- Thông báo quyết định thay đổi
phương án giao dịch cổ phiếu quỹ;
- Thông báo thay đổi phương án giao dịch
cổ phiếu quỹ;
2.5. Thông tin về chào mua công khai:
- Công bố thông tin việc chào mua
công khai;
- Báo cáo kết quả chào mua công khai;
- Thay đổi phương án chào mua công
khai.
2.6. Báo cáo và công bố thông tin về
phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài.
2.7. Báo cáo và công bố thông tin về
việc chào bán chứng khoán tại nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
Điều 15. Trách
nhiệm của công ty đại chúng
1. Công ty đại chúng có trách nhiệm
công bố thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật về công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung thông tin và thời hạn được công bố.
2. Công ty đại chúng phải thường
xuyên cập nhật các biểu mẫu báo cáo thông qua Hệ thống IDS Plus.
3. Trường hợp công ty đại chúng không
đăng ký Hệ thống IDS Plus hoặc không sử dụng Hệ thống IDS Plus sẽ bị xem xét, xử
lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
1. UBCKNN tổ chức thực hiện hướng dẫn,
hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ cho công ty đại chúng sử dụng Hệ thống IDS Plus
như sau:
- Cục Công nghệ thông tin chịu trách
nhiệm quản lý, quản trị, vận hành Hệ thống IDS Plus; hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật
cho công ty đại chúng và các đơn vị liên quan trong quá trình đăng ký và sử dụng
Hệ thống IDS Plus; hướng dẫn công ty đại chúng sử dụng chữ ký số trong giao dịch
điện tử theo quy định.
- Vụ Giám sát công ty đại chúng chịu
trách nhiệm hướng dẫn và hỗ trợ về nghiệp vụ cho công ty đại chúng liên quan đến
hoạt động công bố thông tin.
- Vụ Quản lý chào bán chứng khoán chịu
trách nhiệm hướng dẫn và hỗ trợ về nghiệp vụ cho công ty đại chúng liên quan đến
hoạt động chào bán, phát hành chứng khoán và tổ chức kiểm toán được chấp thuận
kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán.
2. Công ty đại chúng chịu trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện việc sử dụng Hệ thống IDS Plus; phân công và giám
sát cán bộ thực hiện báo cáo, công bố thông tin qua Hệ thống IDS Plus theo các
quy định tại Quy chế này.
Điều 17. Thông
tin về đơn vị hỗ trợ kỹ thuật và nghiệp vụ
1. Đối với các yêu cầu về kỹ thuật
Cục Công nghệ thông tin - Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước: Điện thoại 04.3934.0750 (máy lẻ 629 hoặc 630); 04.3935.0177 hoặc
04.3926.2545; Địa chỉ email: [email protected]; Địa chỉ:
Phòng 605, tầng 6, tòa nhà D, 234 Lương Thế Vinh, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
2. Đối với các yêu cầu về nghiệp vụ
- Vụ Giám sát công ty đại chúng - Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước: Điện thoại: 04.3934.0750 máy lẻ 503; Địa chỉ email: [email protected]; Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà D, 234
Lương Thế Vinh, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Vụ Quản lý chào bán chứng khoán - Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước: Điện thoại: 04.3934.0750 máy lẻ 609; Địa chỉ email: [email protected]. Địa chỉ: Tầng 6, tòa nhà D, 234
Lương Thế Vinh, Trung Văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
Điều 18. Sửa đổi
bổ sung
1. Trong quá trình thực hiện Quy chế,
nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các công ty đại chúng phản ánh kịp thời về
UBCKNN theo địa chỉ tại Điều 17 Quy chế này để được hỗ trợ và giải quyết.
2. Việc thay thế, sửa đổi, bổ sung
Quy chế này do Chủ tịch UBCKNN quyết định./.
TT
|
Biểu
mẫu
|
Tên
báo cáo
|
Thời
hạn công bố
|
Căn
cứ
|
1
|
Báo cáo và công bố thông tin về
việc chào bán chứng khoán ra công chúng
|
1.1
|
IDS-20
|
Công bố thông tin về việc chào bán cổ
phiếu ra công chúng
|
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu
lực
|
Điều 23 và Phụ lục 11, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
1.2
|
IDS-21
|
Công bố thông tin về việc chào bán trái
phiếu ra công chúng
|
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng có hiệu
lực
|
Điều 23 và Phụ lục 12, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
1.3
|
IDS-24
|
Báo cáo kết quả chào bán cổ phiếu ra
công chúng
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết
thúc đợt chào bán.
|
Điều 24 và Phụ lục 13, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
1.4
|
|
Báo cáo kết quả chào bán trái phiếu
ra công chúng
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết
thúc đợt chào bán,
|
Điều 24 và Phụ lục 14, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
1.5
|
|
Báo cáo tiến độ sử dụng vốn thu được
từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng
|
Đối với trường hợp huy động vốn để
thực hiện các dự án đầu tư, định kỳ 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán
|
Khoản 4 Điều 8 và Mẫu số 05, Nghị định
58/2012/NĐ-CP
|
1.6
|
|
Báo cáo thay đổi mục đích sử dụng vốn
từ đợt chào bán chứng khoán ra công chúng
|
Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ
ngày có quyết định của Hội đồng quản trị
|
Khoản 5 Điều 9 và Mẫu số 04, Nghị định
58/2012/NĐ-CP
|
2
|
Báo cáo và công bố thông tin về
việc phát hành thêm cổ phiếu
|
2.1
|
|
Công bố thông tin phát hành cổ phiếu
để trả cổ tức/phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
|
Ít nhất bảy (07) ngày làm việc trước
ngày đăng ký cuối cùng để phân bổ quyền
|
Điều 37 và Phụ lục 19, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
2.2
|
IDS-19
|
Công bố thông tin phát hành cổ phiếu
theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty
|
Ít nhất bảy (07) ngày làm việc trước
ngày kết thúc việc thu tiền mua lại cổ phiếu hoặc ngày chuyển quyền sở hữu cổ
phiếu thưởng cho người lao động
|
Điều 37 và Phụ lục 20, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
2.2
|
IDS-17/
IDS-18
|
Báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu để
trả cổ tức/ phát hành cổ phiếu để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu
|
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể
từ ngày đăng ký cuối cùng để phân bổ quyền
|
Điều 37 và Phụ lục 21, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
2.3
|
|
Báo cáo kết quả phát hành cổ phiếu
theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty
|
Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể
từ ngày kết thúc việc thu tiền mua lại cổ phiếu hoặc ngày chuyển quyền sở hữu
cổ phiếu thưởng cho người lao động
|
Điều 37 và Phụ lục 22, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
3
|
Báo cáo và công bố thông tin mua
lại cổ phiếu, bán cổ phiếu quỹ
|
3.1
|
|
Công bố thông tin mua lại cổ phiếu/bán
cổ phiếu quỹ
|
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc
kể từ ngày UBCKNN thông báo về việc nhận được đầy đủ tài liệu báo cáo mua lại/bán
cổ phiếu quỹ
|
Điều 44 và Phụ lục 24, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
3.2
|
IDS-12/IDS-16
|
Báo cáo kết quả giao dịch mua lại cổ
phiếu/bán cổ phiếu quỹ
|
Trong thời hạn mười (10) ngày làm
việc kể từ ngày kết thúc giao dịch mua lại cổ phiếu
|
Điều 44 và Phụ lục 25, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
3.3
|
|
Thông báo quyết định của công ty về
việc thay đổi phương án giao dịch mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ
|
Trong thời hạn 24 giờ kể từ ngày có
quyết định
|
Điều 46 và Phụ lục 26, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
3.4
|
|
Thông báo thay đổi phương án giao dịch
mua lại cổ phiếu/bán cổ phiếu quỹ
|
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi được
UBCKNN chấp thuận
|
Điều 46 và Phụ lục 27, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
4
|
Báo cáo và công bố thông tin về
chào mua công khai
|
4.1
|
|
Công bố thông tin chào mua công
khai
|
Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ
ngày hoàn thành đợt chào mua công khai
|
Điều 52 Nghị định 58/2012/NĐ-CP; Điều
51 và Phụ lục 29, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
4.2
|
IDS-15
|
Báo cáo kết quả chào mua công khai
|
Trong thời hạn năm (05) ngày kể từ
ngày hoàn thành đợt chào mua công khai
|
Điều 52 Nghị định 58/2012/NĐ-CP; Điều
52 và Phụ lục 30, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
4.3
|
|
Thay đổi phương án chào mua công
khai
|
|
Điều 51, Nghị định 58/2012/NĐ-CP
|
5
|
Báo cáo và công bố thông tin về
phát hành cổ phiếu mới làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
|
5.1
|
|
Công bố thông tin về phát hành cổ
phiếu làm cơ sở cho chào bán chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
|
|
Phụ lục 32, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
5.2
|
|
Công bố thông tin về hỗ trợ phát
hành chứng chỉ lưu ký tại nước ngoài
|
|
Phụ lục 33, Thông tư 162/2015/TT-BTC
|
6
|
Báo cáo và công bố thông tin về
việc chào bán chứng khoán tại nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
|
6.1
|
IDS-23
|
Báo cáo kết quả chào bán chứng
khoán tại nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết
thúc đợt chào bán
|
Điều 31 Nghị định 58/2012/NĐ-CP
|
6.2
|
|
Báo cáo thay đổi (điều chỉnh)
phương án sử dụng vốn thu được từ đợt chào bán chứng khoán tại nước ngoài
|
Định kỳ sáu (06) tháng kể từ ngày kết
thúc đợt chào bán
|
Điều 32 Mẫu số 06, Nghị định 58/2012/NĐ-CP
|
6.3
|
|
Báo cáo tiến độ sử dụng vốn thu được
từ đợt chào bán chứng khoán tại nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam
|
Định kỳ sáu (06) tháng kể từ ngày kết
thúc đợt chào bán
|
Điều 32 Mẫu số 07, Nghị định 58/2012/NĐ-CP
|
7
|
Chào bán cổ phiếu riêng lẻ
|
7.1
|
IDS-22
|
Báo cáo kết quả đợt chào bán cổ phiếu
riêng lẻ
|
Trong vòng mười (10) ngày kể từ khi
hoàn thành đợt chào bán
|
Khoản 4 Điều 6 và Mẫu số 02, Nghị định
58/2012/NĐ-CP
|
7.2
|
|
Báo cáo thay đổi phương án sử dụng
số tiền thu được từ đợt chào bán cổ phiếu riêng lẻ
|
Trong vòng mười (10) ngày kể từ
ngày có quyết định của Hội đồng quản trị theo ủy quyền của Đại hội đồng cổ
đông
|
Khoản 4 Điều 7 và Mẫu số 03, Nghị định
58/2012/NĐ-CP
|