BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2888/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP CHẾ TẠO THIẾT
BỊ ĐỒNG BỘ GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 186/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2010, tầm
nhìn tới 2020;
Căn cứ Quyết định số 10/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm và
Danh mục các sản phẩm cơ khí trọng điểm, Danh mục dự án đầu tư sản xuất sản phẩm
cơ khí trọng điểm giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2015;
Thực hiện công văn số 2959/VPCP-KTN ngày 24 tháng 4 năm 2008 của Văn phòng
Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về việc ủy quyền cho Bộ trưởng
Bộ Công Thương phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế tạo thiết bị
đồng bộ giai đoạn đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế tạo
thiết bị đồng bộ giai đoạn đến năm 2015, có xét đến năm 2025 với các nội dung
chủ yếu như sau:
1. Quan điểm phát triển
a) Phát triển ngành công nghiệp chế
tạo thiết bị đồng bộ phù hợp với Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam,
ưu tiên trước hết cho phát triển các ngành điện, xi măng, alumina-nhôm và tham
gia chế tạo thiết bị cấp, thoát nước.
b) Phát triển ngành công nghiệp chế
tạo thiết bị đồng bộ ổn định, bền vững, với công nghệ tiên tiến, thân thiện với
môi trường;
c) Gắn kết chặt chẽ việc phát triển
ngành công nghiệp chế tạo thiết bị đồng bộ với phát triển kinh tế - xã hội của
cả nước, của các địa phương với phát triển công nghiệp quốc phòng.
2. Mục tiêu phát triển
a) Đến năm 2025 đủ năng lực chế tạo
đến 80% số lượng thiết bị đồng bộ của các phân ngành thủy điện, nhiệt điện, xi
măng và alumina-nhôm;
b) Đến năm 2025 các dây chuyền thiết
bị đồng bộ sản xuất trong nước đạt chất lượng và tính hiện đại về công nghệ
tương đương với các dây chuyền tiên tiến trong khu vực với giá cạnh tranh;
c) Tham gia xuất khẩu thiết bị đồng
bộ trên cơ sở tận dụng lợi thế về vị trí địa lý và phân công hợp tác quốc tế
trong quá trình nhận chuyển giao công nghệ. Phấn đấu tổng kim ngạch xuất khẩu
thiết bị đồng bộ đạt khoảng 2,5 tỷ USD giai đoạn đến năm 2015, khoảng 10 tỷ USD
giai đoạn 2016-2025.
3. Định hướng phát triển
a) Về tư vấn thiết kế: phát triển
các tổ chức tư vấn trên cơ sở kết hợp lực lượng tư vấn chuyên ngành với tư vấn
công nghệ chế tạo, có khả năng thực hiện toàn bộ công việc tư vấn thiết kế và
quản lý dự án. Xây dựng một số viện nghiên cứu có khả năng đảm nhận công việc tổng
thầu thiết kế trong một số chuyên ngành;
b) Về đầu tư: ở miền Bắc đầu tư chế
tạo thiết bị đồng bộ cho ngành xi măng, nhiệt điện, thủy điện, miền Trung đầu
tư chế tạo thiết bị đồng bộ cho ngành alumina-nhôm, thủy điện và một số thiết bị
cho điện hạt nhân, nhiệt điện và lọc hóa dầu; miền Nam đầu tư vào chế tạo thiết
bị đồng bộ cho ngành hóa dầu, nhiệt điện. Đầu tư mới và đầu tư chiều sâu với
công nghệ tiên tiến để chế tạo thiết bị đồng bộ đáp ứng khoảng 35% nhu cầu nội
địa vào năm 2015; 80% nhu cầu vào năm 2025;
c) Về tự động hóa: nâng cao năng lực
của các đơn vị trong nước để từng bước ứng dụng và làm chủ công nghệ điều khiển,
tự động hóa trong việc chế tạo các dây chuyền thiết bị đồng bộ tại Việt Nam;
d) Phát triển cơ sở sản xuất nguyên
liệu: tập trung đầu tư đảm bảo cung cấp đủ về chủng loại và số lượng một số
nguyên liệu chính cho ngành sản xuất thiết bị đồng bộ với giá thành cạnh tranh;
đ) Phát triển các sản phẩm công
nghiệp hỗ trợ phục vụ cho chế tạo các dây chuyền thiết bị đồng bộ tại Việt Nam.
Phấn đấu đến năm 2025 đạt tỷ lệ nội địa hóa đến 80% về giá trị các dây chuyền
thiết bị đồng bộ do trong nước chế tạo.
4. Quy hoạch phát triển
a) Về tư vấn thiết kế: đến năm 2025
các đơn vị tư vấn thiết kế trong nước làm chủ công nghệ, thiết kế chế tạo cho
các dây chuyền thiết bị đồng bộ của các ngành thủy điện, nhiệt điện, xi măng,
alumina-nhôm;
b) Quy hoạch phát triển sản phẩm và
các dự án đầu tư:
- Đến 2025 đáp ứng đến 80% nhu cầu
trong nước về số lượng thiết bị đồng bộ, làm chủ công nghệ, thiết kế chế tạo
thiết bị đồng bộ cho các nhà máy thủy điện, nhiệt điện, xi măng và
alumina-nhôm; 60% nhu cầu về số lượng thiết bị tiêu chuẩn; 100% nhu cầu về số
lượng các thiết bị phi tiêu chuẩn và kết cấu thép.
- Tập trung sản xuất các sản phẩm
chủ yếu trong dây chuyền thiết bị đồng bộ của các ngành thủy điện, nhiệt điện,
xi măng và alumina-nhôm:
+ Ngành thủy điện sản xuất các sản
phẩm: Tuabin thủy điện; Máy phát thủy điện; Hệ thống điều khiển tự động; Trạm
máy biến áp công suất lớn; Thiết bị cơ khí thủy công; Cầu trục chân dê và trung
gian đến 500T; Cầu trục gian máy sức nâng đến 800 T; Hệ thống thiết bị làm mát.
+ Ngành nhiệt điện sản xuất các sản
phẩm: Máy rải liệu; Máy dỡ liệu; Lò hơi; Máy nghiền than; Máy phát; Tuabin; Hệ
thống điều khiển tự động; Cầu trục các loại; Lọc bụi tĩnh điện; Hệ thống khử
lưu huỳnh; Hệ thống vận chuyển;
+ Ngành xi măng sản xuất các sản phẩm:
Máy nghiền các loại; Lọc bụi tĩnh điện; Lọc bụi túi các loại; Hệ thống vận chuyển
các loại; Hệ thống điều khiển tự động.
+ Ngành alumina-nhôm sản xuất: Máy
sàng; Máy rửa; Máy nghiền đập; Máy vận chuyển các loại; Máy rải liệu, dỡ liệu;
Máy đóng bao; Thiết bị kết tinh; Thiết bị hòa tách.
Quy hoạch các sản phẩm thiết bị đồng
bộ chủ yếu (theo khối lượng) cho 4 phân ngành: thủy điện, nhiệt điện, xi măng
và alumina-nhôm được trình bày ở Phụ lục 1;
- Quy hoạch các dự án đầu tư sản xuất
thiết bị đồng bộ đến năm 2015, định hướng đến năm 2025 được trình bày ở Phụ lục
2. Trong đó: giai đoạn đến năm 2015 tổng vốn đầu tư cho các dự án đầu tư sản xuất
thiết bị đồng bộ là khoảng 700 triệu USD. Giai đoạn 2016 – 2025 tổng vốn đầu tư
cho các dự án khoảng 300 triệu USD. Nguồn vốn gồm vốn FDI, vốn thu được do phát
hành cổ phiếu, vốn tín dụng;
c) Về tự động hóa:
- Đến năm 2010 các đơn vị trong nước
nghiên cứu, thực hiện tích hợp các phần tử tự động hóa trên cơ sở tiếp nhận thiết
kế, công nghệ của nước ngoài.
- Đến năm 2015 các đơn vị trong nước
làm chủ việc thiết kế phần mềm, tích hợp hệ thống điều khiển, chuẩn đoán giám
sát;
- Đến năm 2025 trong nước làm chủ
việc áp dụng công nghệ điều khiển trong việc chế tạo các dây chuyền thiết bị đồng
bộ.
d) Phát triển các cơ sở sản xuất
nguyên vật liệu: đến năm 2025 các cơ sở sản xuất trong nước đáp ứng trên 80%
nhu cầu nguyên vật liệu để chế tạo thiết bị đồng bộ cho các ngành thủy điện,
nhiệt điện, xi măng và alumina-nhôm tại Việt Nam;
đ) Phát triển sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ: đến năm 2025 trong nước đáp ứng trên 80% nhu cầu thiết bị, linh kiện,
bán thành phẩm để chế tạo các dây chuyền thiết bị đồng bộ cho các ngành thủy điện,
nhiệt điện, xi măng và alumina-nhôm tại Việt Nam.
5. Các giải pháp và chính sách
5.1. Các giải pháp
a) Giải pháp về thị trường
- Áp dụng các quy định phi thuế
quan ở mức cao nhất (phù hợp với các cam kết WTO) nhằm bảo hộ hợp lý thị trường
cho các doanh nghiệp chế tạo thiết bị đồng bộ trong nước;
- Tạo thị trường trong nước thông
qua cơ chế chỉ định thầu chế tạo thiết bị đồng bộ một số dự án cho Tổ hợp liên
danh nhà thầu trong nước, đảm bảo chất lượng và giá cả cạnh tranh hợp lý.
b) Giải pháp về đầu tư
- Đẩy mạnh việc thực hiện đầu tư
các dự án trong danh mục quy hoạch, định kỳ rà soát điều chỉnh một số dự án cho
phù hợp với thực tế;
- Chủ động đầu tư theo vùng, miền để
tạo năng lực cơ bản chế tạo thiết bị đồng bộ: năng lực tạo phôi và chế tạo các
chi tiết máy có kích thước lớn, năng lực gia công đạt độ chính xác cao;
- Khuyến khích các doanh nghiệp chế
tạo thiết bị đồng bộ trong nước đầu tư vào các khu công nghiệp, tập trung vào
các vị trí gần cảng nước sâu, có đường, cầu chịu tải trọng lớn và có không gian
thích hợp cho các nhà máy cơ khí nặng. Kết hợp chuyển dịch với đầu tư chiều
sâu, nâng cấp, đồng bộ và hiện đại hóa các máy móc, thiết bị.
c) Giải pháp về khoa học và công
nghệ
- Xây dựng, ban hành và áp dụng đồng
bộ và các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật cho các loại hàng hóa, các nguyên vật
liệu và chi tiết tiêu chuẩn phục vụ cho ngành sản xuất thiết bị đồng bộ, các
tiêu chuẩn về tiêu hao năng lượng và bảo vệ môi trường phù hợp với năng lực các
nhà chế tạo Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế;
- Khuyến khích mọi thành phần kinh
tế tham gia nghiên cứu, chế tạo thiết bị đồng bộ. Nhà nước hỗ trợ một phần kinh
phí cho các nhiệm vụ nghiên cứu thiết kế chế tạo các sản phẩm thiết bị đồng bộ
có ảnh hưởng đến sự phát triển của toàn ngành, có khả năng nhân rộng, cạnh
tranh và tham gia xuất khẩu.
d) Giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực
- Đa dạng hóa chương trình và hình
thức đào tạo của các trường nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực của ngành công nghiệp
chế tạo thiết bị đồng bộ cả về số lượng và chất lượng;
- Tăng cường cử đi đào tạo, thực tập
ở nước ngoài về tư vấn, thiết kế các thiết bị trong các dây chuyền thiết bị đồng
bộ, về tự động hóa và chức danh kỹ sư trưởng, tổng công trình sư, giám đốc dự
án;
- Xây dựng tiêu chuẩn kỹ sư trưởng,
tổng công trình sư và các chế độ chính sách kèm theo. Tăng cường thu hút lao động
chất lượng cao nước ngoài làm việc lâu dài tại các doanh nghiệp trong nước.
đ) Giải pháp trợ giúp
Tăng cường vai trò và hoạt động của
các hiệp hội ngành hàng để củng cố quan hệ liên kết giữa các doanh nghiệp, nâng
cao năng lực cạnh tranh, tìm kiếm phân tích các thông tin về thị trường, về
công nghệ mới và thu hút đầu tư.
5.2. Các chính sách
Các dự án sản xuất thiết bị đồng bộ
được ưu tiên xem xét, áp dụng các cơ chế ưu đãi theo Quyết định số
10/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ
trợ để phát triển các sản phẩm cơ khí trọng điểm và các chính sách ưu đãi có
liên quan hiện hành.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp
với các Bộ, ngành liên quan và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
chịu trách nhiệm công bố Quy hoạch, chỉ định và kiểm tra việc phát triển ngành
chế tạo thiết bị đồng bộ theo Quy hoạch được duyệt;
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài
chính; Xây dựng; Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Giáo dục và
Đào tạo; Quốc phòng theo chức năng của mình, phối hợp với Bộ Công Thương cụ thể
hóa cơ chế, chính sách phát triển ngành chế tạo thiết bị đồng bộ nêu trong Quyết
định này để triển khai thực hiện Quy hoạch.
3. UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, trên cơ sở Quy hoạch được duyệt, có trách nhiệm phối hợp, tạo
điều kiện thuận lợi để các dự án, chương trình phát triển của ngành chế tạo thiết
bị đồng bộ được thực hiện đồng bộ và phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương.
4. Các Hiệp hội ngành nghề phối hợp
với các Bộ, ngành liên quan tổ chức phổ biến Quy hoạch bằng các hình thức:
tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho các doanh nghiệp ngành chế tạo thiết bị đồng
bộ trong cả nước để có định hướng và kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh
phù hợp với Quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng; các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Hiệp hội Công nghiệp kỹ thuật điện Việt Nam;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Vụ, Cục, Viện CL thuộc Bộ CT;
- Lưu VT, CNNg (5 bản).
|
BỘ
TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ LỤC 1
QUY HOẠCH SẢN PHẨM CHỦ YẾU
(Kèm theo Quyết định số 2888/QĐ-BCT ngày 08 tháng 6 năm 2009)
Ngành
thủy điện
(cho nhà máy công suất nhỏ và vừa)
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị
|
Đến
năm 2015
|
2016-2025
|
Tuabin thủy điện
|
cái
|
50
|
100
|
Máy phát thủy điện
|
cái
|
50
|
100
|
Hệ thống điều khiển tự động
|
cái
|
150
|
42
|
Trạm máy biến áp công suất lớn
|
cái
|
80
|
42
|
Thiết bị cơ khí thủy công
|
Hệ
thống
|
116
|
42
|
Cần trục chân đê và trung gian đến
500T
|
cái
|
300
|
130
|
Cần trục gian máy sức nâng đến
800T
|
cái
|
116
|
42
|
Hệ thống thiết bị làm mát
|
cái
|
116
|
42
|
Ngành
nhiệt điện
(cho nhà máy công suất 100-600MW)
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị
|
Đến
năm 2015
|
2016-2025
|
Máy rải liệu
|
cái
|
30
|
97
|
Máy dỡ liệu
|
cái
|
30
|
97
|
Lò hơi
|
cái
|
3
|
97
|
Máy nghiền than
|
cái
|
15
|
121
|
Máy phát
|
cái
|
10
|
97
|
Tuabin
|
cái
|
10
|
97
|
Hệ thống điều khiển tự động
|
Hệ
thống
|
10
|
121
|
Cần trục các loại
|
cái
|
120
|
1200
|
Lọc bụi tĩnh điện
|
cái
|
30
|
121
|
Hệ thống khử lưu huỳnh
|
cái
|
30
|
121
|
Hệ thống vận chuyển
|
cái
|
800
|
1500
|
Ngành
xi măng
(cho dây chuyền 1,4 triệu tấn/năm)
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị
|
Đến
năm 2015
|
2016-2025
|
Máy nghiền các loại (nghiền liệu
công suất 175 tấn/giờ, nghiền than 15-20 tấn/giờ, nghiền xi măng 150 tấn/giờ
…)
|
cái
|
100
|
100
|
Lọc bụi tĩnh điện
(Q:315.000, 480.000 m3/giờ)
|
cái
|
32
|
32
|
Lọc bụi túi các loại
|
cái
|
600
|
600
|
Hệ thống vận chuyển các loại
|
cái
|
400
|
400
|
Hệ thống điều khiển tự động
|
Hệ
thống
|
16
|
16
|
Ngành
Alumina-nhôm
(cho dây chuyền 100 – 600 ngàn tấn/năm)
Tên
thiết bị
|
Đơn
vị
|
Đến
năm 2015
|
2016-2025
|
Máy sàng (200 tấn/giờ)
|
cái
|
128
|
176
|
Máy rửa (200 tấn/giờ)
|
cái
|
64
|
88
|
Máy nghiền đập các loại (200 tấn/giờ)
|
cái
|
100
|
180
|
Máy vận chuyển các loại (800 tấn/giờ)
|
cái
|
376
|
518
|
Máy rải liệu, dỡ liệu (800 tấn/giờ)
|
cái
|
16
|
22
|
Máy đóng bao (100 tấn/giờ)
|
cái
|
28
|
40
|
Thiết bị kết tinh (Φ 14 x 32m)
|
cái
|
168
|
231
|
Thiết bị hòa tách Φ4x24m, P
7kg/cm2
|
cái
|
96
|
132
|
Cầu trục các loại (5-50 tấn)
|
cái
|
100
|
150
|
Máy khuấy các loại (2-20 kW)
|
cái
|
480
|
660
|
Thiết trao đổi nhiệt (dạng ống và
tấm)
|
cái
|
320
|
440
|
Thiết bị cô đặc (240 tấn/giờ)
|
|
264
|
363
|
Thiết bị nung (900 tấn/ngày)
|
cái
|
8
|
12
|
Bơm các loại (50-800m3/giờ)
|
cái
|
2400
|
3300
|
Van các loại (Φ 20-400)
|
cái
|
4800
|
6600
|
Nhà máy điện chạy than 30 MW
|
cái
|
8
|
12
|
Hệ thống điều khiển DCS
|
Hệ
thống
|
5
|
10
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2888/QĐ-BCT ngày 08 tháng 6 năm 2009)
TT
|
Tên
dự án
|
Công
suất (tấn/năm)
|
Tổng
mức đầu tư (triệu USD)
|
Địa
điểm đầu tư
|
Thời
gian dự kiến
|
Tới
2015
|
2016-2025
|
1
|
Nhà máy cơ khí nặng số 1
|
30.000
Đầu
tư mới
|
210
|
170
|
Hải
Phòng, Quảng Ninh
|
2009-2016
|
2
|
Nhà máy cơ khí do HAMECO chuyển dịch
|
20.000
|
45
|
|
Bắc
Ninh
|
2009-2012
|
3
|
Nhà máy kết cấu thép (2 nhà máy sản
lượng 10.000 – 30.000 tấn/năm)
|
10.000
– 30.000
Đầu
tư mở rộng
|
15
|
|
Miền
Bắc
|
2009-2012
|
4
|
Nhà máy kết cấu thép (2 nhà máy sản
lượng 10.000 – 30.000 tấn/năm)
|
10.000
– 30.000
Đầu
tư mở rộng
|
15
|
|
Miền
Nam
|
2009-2011
|
5
|
Nhà máy kết cấu thép (2 nhà máy
5.000 – 10.000 tấn/năm)
|
5.000
– 10.000
Đầu
tư mới
|
10
|
|
Miền
Trung
|
2009-2013
|
6
|
Nhà máy kết cấu thép công suất nhỏ
(5-7 nhà máy 2000.5000 tấn/năm)
|
2.000-5.000
Đầu
tư mới
|
5
|
10
|
Các
miền
|
2010-2018
|
7
|
Nhà máy chế tạo máy biến áp (02
nhà máy sản lượng 100-200 máy/năm)
|
10.000
Đầu
tư mở rộng
|
40
|
|
Hà
Nội, Bắc Ninh
|
2008-2012
|
8
|
Nhà máy chế tạo bơm, quạt
|
15.000
Đầu
tư mở rộng
|
20
|
|
Hải
Dương
|
2010-2015
|
9
|
Nhà máy chế tạo van
|
10.000
Đầu
tư mới
|
20
|
|
Hải
Dương
|
2010-2015
|
10
|
Nhà máy chế tạo quạt công nghiệp
|
7.000
Đầu
tư mới
|
15
|
|
Hưng
Yên, Hà Nội
|
2010-2015
|
11
|
Nhà máy chế tạo xích công nghiệp
|
2.000
Đầu
tư mở rộng
|
15
|
|
Đông
Anh
Hà
Nội
|
2012-2015
|
12
|
Nhà máy chế tạo bu lông, đai ốc
|
3.000
Đầu
tư mở rộng
|
15
|
|
Hà
Nội
|
2010-2012
|
13
|
Nhà máy chế tạo động cơ điện
|
2.000
Đầu
tư mở rộng
|
25
|
|
Hà
Nội
|
2010-2015
|
14
|
Nhà máy chế tạo hộp giảm tốc
|
2.000
Đầu
tư mở rộng
|
20
|
|
Hải
Phòng
|
2010-2015
|
15
|
Nhà máy chế tạo thiết bị thủy lực
|
2.000
Đầu
tư mới
|
20
|
|
Hà
Nội
|
2012-2015
|
16
|
Nhà máy chế tạo vòng bi, khớp nối,
phanh …
|
1.000
Đầu
tư mới
|
20
|
|
Thanh
Hóa, Nghệ An
|
2012-2015
|
17
|
Nhà máy cơ khí nặng số 3
|
30.000
Đầu
tư mới
|
250
|
|
Dung
Quất
|
2008-2012
|
19
|
Nhà máy kết cấu thép (2-3 nhà
máy)
|
30.000-50.000
Đầu
tư mới
|
|
45
|
Miền
Bắc
|
2018-2023
|
20
|
Nhà máy kết cấu thép (2-3 nhà
máy)
|
30.000-50.000
Đầu
tư mới
|
|
45
|
Miền
Nam
|
1017-2022
|
21
|
Nhà máy (kết cấu thép (2 nhà máy)
|
20.000-30.000
Đầu
tư mới
|
|
30
|
Miền
Trung
|
2020-2025
|
Vốn
đầu tư các giai đoạn (Tr.USD)
|
700
|
300
|
|
|