ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2014/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
22 tháng 9 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC XÉT TÔN VINH DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”
VÀ “DOANH NHÂN TIÊU BIỂU” TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Quyết định số
51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho
doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV
ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ về quy định chi tiết thi hành Quyết định
số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và
“Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở Nội vụ, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC, XÉT TẶNG DANH HIỆU “DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU”, “DOANH NHÂN TIÊU BIỂU”
TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về đối tượng
áp dụng, tổ chức, xét tặng, tôn vinh; điều kiện, tiêu chuẩn xét tặng; hồ sơ thủ
tục, quy trình, thời gian xét tặng và tổ chức tôn vinh trao thưởng; quyền lợi
và trách nhiệm của doanh nghiệp, doanh nhân được tôn vinh; nguồn kinh phí tổ chức
thực hiện và quản lý nhà nước về xét tặng tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu
biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Bình Định (gọi tắt là Doanh nghiệp, Doanh
nhân tiêu biểu).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam; có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định
từ 5 năm trở lên.
2. Cá nhân là người Việt
Nam, người nước ngoài giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Chủ nhiệm Hợp tác xã có quá trình điều
hành quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định liên tục từ 5 năm trở
lên.
Điều 3.
Nguyên tắc xét tặng
1. Việc xét tặng không
phân biệt đối xử giữa các loại hình doanh nghiệp; không hạn chế số lượng, đối
tượng tham dự; các đối tượng được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 đảm bảo
được các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Quy chế này được quyền đăng ký
tham dự xét tặng.
2. Việc xét tặng, tôn
vinh doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu đảm bảo nguyên tắc dân chủ, chính xác,
công khai, công bằng, khách quan và đảm bảo tính tiêu biểu trên phạm vi toàn tỉnh
và trên cơ sở tự nguyện của doanh nghiệp, doanh nhân; phải tuân thủ các quy định
của Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Doanh nghiệp, doanh nhân được tôn vinh phải
đạt 900 điểm trở lên và tối thiểu đạt 70% số phiếu tín nhiệm suy tôn của các
thành viên Hội đồng xét tặng thống nhất. Danh hiệu
“Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” có thể tặng nhiều lần cho một
đối tượng.
4. Không xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp
tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” nếu vi phạm một trong các nội dung sau:
a. Lập hồ sơ không trung thực để tham
dự xét tặng, tôn vinh;
b. Doanh nghiệp có lãnh đạo vi phạm pháp luật
có liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh bị xử lý vi phạm hành
chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự;
c. Doanh nghiệp không chấp hành đúng chính
sách pháp luật về thuế; để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng dẫn đến chết
người; xảy ra ngộ độc thực phẩm tập thể hoặc sự cố cháy, nổ gây thiệt hại lớn;
vi phạm về lĩnh vực tài nguyên, môi trường, hoặc gây ô nhiễm môi trường; không
thực hiện và giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của người lao động;
5. Tạm dừng xét tặng, tôn vinh doanh nghiệp,
doanh nhân đối với những trường hợp có xảy ra đình công, lãng công, đơn thư, tố
cáo, nội bộ mất đoàn kết.
Điều
4. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Huy động kinh phí dưới các hình thức đối với cá nhân, tổ
chức trong danh sách tham gia bình chọn xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng.
2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ép buộc doanh nhân, doanh
nghiệp tham dự xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng.
3. Các hành vi vi phạm Quy chế này và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
Điều 5.
Hình thức tôn vinh khen thưởng
1. Doanh nghiệp được Hội
đồng bầu chọn là doanh nghiệp tiêu biểu sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định
tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và tặng phẩm lưu niệm.
2. Doanh nhân được Hội đồng bầu chọn là
doanh nhân tiêu biểu sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định tặng danh hiệu
“Doanh nhân tiêu biểu” và tặng phẩm lưu niệm.
Chương II
TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG
Điều 6.
Tiêu chuẩn xét chọn
1. Danh hiệu “Doanh nghiệp
tiêu biểu” tỉnh Bình Định xét tặng cho doanh nghiệp đạt từ 900 điểm trở lên ở
các nhóm tiêu chuẩn sau:
a. Hoạt động sản xuất, kinh doanh ổn định;
có doanh thu, lợi nhuận năm sau bằng hoặc cao hơn năm trước;
b. Đảm bảo đời sống, việc làm cho người lao
động; thực hiện tốt các chính sách, pháp luật liên quan đến người lao động;
tích cực tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện;
c. Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về tài
chính, thuế và các khoản thu khác của ngân sách nhà nước theo quy định của pháp
luật; thực hiện đúng các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, đất
đai, xây dựng, đấu thầu, bảo vệ môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện
đúng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, pháp luật về
sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp luật liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
d. Hàng năm, tổ chức cơ sở Đảng (nếu có) đạt
trong sạch vững mạnh trở lên, tổ chức công đoàn đạt vững mạnh xuất sắc.
2. Danh hiệu “Doanh nhân
tiêu biểu” tỉnh Bình Định xét tặng cho doanh nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a. Doanh nghiệp do doanh nhân lãnh đạo đạt từ
900 điểm trở lên đối với các nhóm tiêu chuẩn của doanh nghiệp tiêu biểu;
b. Năng động sáng tạo trong quản lý, điều
hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
c. Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện
nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
d. Tích cực học tập nâng cao trình độ, năng
lực quản trị doanh nghiệp. Quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề cho
người lao động trong doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
cho doanh nghiệp;
đ. Tích cực đóng góp, ủng hộ, thực hiện
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và doanh nhân tại địa phương.
Ưu tiên doanh nhân có sáng kiến
hoặc ứng dụng công nghệ mới đã được Hội đồng Khoa học cấp tỉnh hoặc Trung ương công
nhận đem lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp hoặc cho xã hội tính trong thời gian
03 năm đến thời điểm đề nghị.
Chương
III
HỒ SƠ, THỦ TỤC, QUY
TRÌNH TỔ CHỨC XÉT, TÔN VINH
Điều 7. Tổ
chức xét tôn vinh và khen thưởng
Danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”
và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Bình Định được tổ chức xét tôn vinh từ 02 đến 03
năm một lần.
Danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”
và “Doanh nhân tiêu biểu” được tôn vinh và trao thưởng tại Lễ tôn vinh Doanh
nghiệp, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bình Định vào dịp ngày Doanh nhân Việt Nam
13/10 của năm tổ chức tôn vinh.
Điều 8. Hồ
sơ đăng ký xét, tôn vinh danh hiệu
1. Hồ sơ đăng ký tham
gia xét chọn doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu (thực hiện theo Biểu mẫu kèm
theo)
a. Bản đăng ký tham
dự xét tặng danh hiệu Doanh nghiệp, Doanh nhân tiêu
biểu;
b. Báo cáo thành
tích của doanh nghiệp, doanh nhân;
c. Bảng chấm điểm
doanh nghiệp thực hiện các tiêu chí;
d. Bản photocopy các giấy tờ, chứng từ liên
quan (trong 02 năm 6 tháng liền kề năm tham gia bình chọn), gồm: Chứng nhận nộp
thuế, bảo hiểm xã hội; chứng từ chứng minh việc tham gia công tác xã hội từ thiện;
2. Hồ sơ đăng ký tham dự xét chọn được lập
thành 02 bộ (bản chính), gửi đến Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh (qua đường
bưu điện hoặc trực tiếp tại địa chỉ 254 đường Lê Hồng Phong, thành phố Quy
Nhơn) trước ngày 10 tháng 8 của năm tổ chức tôn vinh danh hiệu.
Điều 9. Tổ chức
và hoạt động của Hội đồng xét, tôn vinh doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tỉnh
Bình Định
1. Hội đồng xét, tôn vinh doanh nghiệp,
doanh nhân tiêu biểu (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do Chủ tịch UBND tỉnh
quyết định thành lập, thành phần bao gồm:
a. Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng;
b. Phó Giám đốc Sở Nội vụ kiêm Trưởng ban
Ban Thi đua, Khen thưởng làm Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng;
c. Lãnh đạo Sở Công Thương làm Phó Chủ tịch
Hội đồng;
d. Mời Lãnh đạo Liên đoàn Lao động tỉnh làm
Phó Chủ tịch Hội đồng;
đ. Mời lãnh đạo Đảng ủy Khối doanh nghiệp
làm Ủy viên.
e. Các thành viên Hội đồng
gồm đại diện lãnh đạo các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở xây dựng, Sở Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Sở Giao thông Vận tải, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Liên minh Hợp tác xã
tỉnh, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
2. Hoạt động của Hội đồng:
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
tập thể, bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số. Điều kiện để cuộc họp bình xét
có giá trị là phải có từ 2/3 số thành viên hội đồng trở lên tham dự. Số thành
viên vắng giao cho Cơ quan Thường trực Hội đồng lấy ý kiến bằng văn bản để tổng
hợp, báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh. Thành viên dự họp đúng thành phần quy định,
không được ủy quyền cho cán bộ khác dự họp thay.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng:
Hội đồng có nhiệm vụ xây dựng đề
án triển khai, hướng dẫn đăng ký, tập hợp, thẩm định hồ sơ, tổ chức xét, bình
chọn và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định tôn vinh.
4. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng:
a. Nghiên cứu tài liệu liên quan đến chuyên
môn của ngành, đơn vị và các lĩnh vực khác để tham dự hội nghị, thảo luận làm
rõ thành tích của doanh nghiệp và doanh nhân đề cử tôn vinh.
b. Đánh giá, chấm điểm và bỏ phiếu tín nhiệm
theo các tiêu chí, bảng điểm xét, tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp, Doanh nhân
tiêu biểu tỉnh Bình Định.
Điều 10. Cơ quan Thường trực Hội
đồng và Tổ thư ký
1. Cơ quan Thường trực Hội đồng là Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh trực thuộc Sở Nội vụ; trách nhiệm của Cơ quan Thường trực
Hội đồng:
a. Chủ trì cùng với Tổ thư ký xây dựng Đề án
triển khai, hướng dẫn đăng ký, tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp số liệu, thẩm định báo
cáo thành tích của các doanh nghiệp, doanh nhân đăng ký tham dự xét, tôn vinh gửi
các thành viên Hội đồng trước khi họp Hội đồng và báo cáo tại phiên họp của Hội
đồng.
b. Hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả xét chọn và ra quyết định công nhận, tôn vinh.
c. Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
Lễ tôn vinh Doanh nghiệp, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bình Định.
2. Tổ thư ký:
a. Tổ thư ký bao gồm đại diện lãnh đạo và
công chức chuyên môn Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trực thuộc Sở Nội vụ, Liên
đoàn Lao động tỉnh, Sở Công Thương.
b. Tổ thư ký giúp việc cho Hội đồng có nhiệm
vụ:
- Xây dựng Đề án triển khai, hướng dẫn đăng ký, tiếp
nhận hồ sơ, tổng hợp số liệu, thẩm định báo cáo thành tích của các doanh nghiệp,
doanh nhân đăng ký tham dự xét, tôn vinh gửi các thành viên Hội đồng trước khi
họp Hội đồng và báo cáo tại phiên họp của Hội đồng.
- Thư ký ghi biên bản các kỳ họp Hội đồng; tổng hợp,
hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả xét chọn
và ra quyết định công nhận, tôn vinh.
Điều 11. Phương pháp chấm điểm
và quy trình xét tặng
1. Phương pháp chấm điểm:
a. Các doanh nghiệp, doanh nhân tự chấm điểm
vào phiếu chấm điểm riêng từng năm;
b. Hội đồng xét chọn căn cứ vào tình hình thực
tế và kết quả quá trình theo dõi, chấm điểm vào phiếu chấm điểm;
c. Lấy điểm bình quân của 02 năm do tất cả
các thành viên Hội đồng chấm làm căn cứ xét chọn;
d. Điểm của các doanh nghiệp được xếp
thứ tự từ cao xuống, theo từng thành phần kinh tế.
2. Quy trình xét tặng thực hiện theo trình tự
sau:
a. Cơ quan Thường trực Hội đồng thông báo kế
hoạch triển khai xét, tôn vinh Doanh nghiệp, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bình Định
cho các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại
chúng của tỉnh;
b. Cơ quan Thường trực Hội đồng tiếp nhận hồ
sơ, tổng hợp số liệu, gửi số liệu tổng hợp và tóm tắt thành tích đến các sở,
ngành liên quan để lấy ý kiến; tổng hợp ý kiến, phối hợp với các cơ quan liên
quan, thẩm tra gửi đến thành viên Hội đồng trước khi họp Hội đồng 5 ngày làm
việc; thông báo đến các sở, ngành liên quan tuyên truyền trên các trang thông
tin điện tử để lấy ý kiến;
c. Tổ chức họp Hội đồng xét tặng theo trình
tự:
- Cơ quan Thường trực Hội đồng báo cáo tóm tắt tình
hình tổng hợp hồ sơ đăng ký;
- Hội đồng thảo luận, chấm điểm và bỏ phiếu kín suy
tôn.
d. Cơ quan Thường trực Hội đồng tổng hợp kết
quả xét, tôn vinh, hoàn chỉnh hồ sơ, danh sách các doanh nghiệp, doanh nhân được
đề cử tôn vinh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Thời gian thực hiện thủ tục xét tặng và tổ
chức tôn vinh danh hiệu:
- Thẩm định hồ sơ, thời gian 20 ngày làm việc (từ
khi kết thúc nhận hồ sơ);
- Thông báo đến các sở, ngành liên quan tuyên truyền
trên các trang thông tin điện tử để lấy ý kiến, thời gian 05 ngày làm việc;
- Các thành viên Hội đồng nghiên cứu hồ sơ (trước
khi họp), thời gian 05 ngày làm việc;
- Hội đồng tiến hành họp xét, thời gian 01 ngày làm
việc;
- Tổng hợp hồ sơ và lập thủ tục trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định tôn vinh danh hiệu, thời gian 05 ngày làm việc;
- Chuẩn bị và tổ chức Lễ tôn vinh doanh nhân, doanh
nghiệp tiêu biểu, thời gian 06 ngày làm việc.
Điều 12. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Tờ trình của Cơ quan Thường trực Hội đồng
kèm theo danh sách trích ngang và báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh
nhân được đề cử.
2. Biên bản họp xét của Hội đồng xét tặng
trong đó ghi rõ số phiếu của doanh nghiệp, doanh nhân được đề cử tôn vinh phải
đạt từ 70% số phiếu trở lên của thành viên Hội đồng.
Điều 13.
Quyền lợi và trách nhiệm của các doanh nghiệp, doanh nhân được tặng danh hiệu
Doanh nghiệp, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bình Định
1. Quyền lợi:
a. Doanh nghiệp,
Doanh nhân tiêu biểu được tôn vinh, trao tặng danh hiệu Doanh nghiệp, Doanh
nhân tiêu biểu và tặng phẩm lưu niệm;
b. Doanh nghiệp, Doanh
nhân tiêu biểu được biểu dương trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh;
được sử dụng danh hiệu để phục vụ quảng bá thương hiệu, sản phẩm;
c. Doanh nghiệp, Doanh
nhân tiêu biểu được chọn tham gia đăng ký xét chọn danh hiệu Doanh nghiệp,
Doanh nhân Việt Nam tiêu biểu; ưu tiên tham gia các chương trình xúc tiến
thương mại do tỉnh tổ chức.
2. Trách nhiệm:
a. Sử dụng danh hiệu
đúng mục đích;
b. Tuyên truyền, phổ biến
kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy thành tích đạt được.
Điều 14.
Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí tổ chức triển
khai, xét chọn, tôn vinh, giấy chứng nhận và tặng phẩm kèm theo danh hiệu Doanh
nghiệp, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bình Định được trích chi từ nguồn kinh phí Quỹ
thi đua, khen thưởng của tỉnh và từ nguồn đóng góp tự nguyện của cá nhân và tổ
chức trong nước và nước ngoài phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh trực thuộc Sở Nội vụ dự toán kinh phí năm xét tặng, Sở Tài chính thẩm
định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chương IV
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÔN
VINH, TRAO TẶNG DANH HIỆU
Điều 15.
Quản lý nhà nước về tôn vinh, trao tặng danh hiệu
Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất
quản lý nhà nước về tôn vinh và trao tặng danh hiệu Doanh nghiệp, Doanh
nhân tiêu biểu tỉnh Bình Định.
Điều 16.
Khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có
quyền khiếu nại về kết quả xét chọn, tôn vinh và cá nhân có quyền tố cáo những
hành vi vi phạm các quy định trong quy chế này theo quy định của Luật Khiếu nại
và Luật Tố cáo.
2. Hội đồng xét, tôn
vinh có trách nhiệm xem xét giải quyết, trường hợp cần thiết phải báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Tổ chức, cá nhân có
hành vi vi phạm các quy định của Quy chế này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử
lý theo quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17.
Trách nhiệm của các sở, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Thông tin và Truyền
thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan có
trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng tuyên truyền, phổ biến Quy
chế này trên các phương tiện truyền thông và tuyên truyền, biểu dương các trường
hợp đã được tôn vinh danh hiệu Doanh nghiệp, Doanh nhân tiêu biểu.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối
hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên
quan tổ chức thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình tổ chức triển
khai thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên
quan kịp thời phản ánh bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Ban Thi đua -
Khen thưởng tỉnh trực thuộc Sở Nội vụ) để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAM DỰ XÉT TẶNG DANH HIỆU "DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU",
"DOANH NHÂN TIÊU BIỂU" TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định
số 26/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Mẫu số 01
|
Bản đăng ký tham dự xét danh hiệu Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Định
|
Mẫu số 02
|
Bản đăng ký tham dự xét danh hiệu Doanh nhân tiêu
biểu tỉnh Bình Định
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Bình Định
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu
Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Bình Định
|
Mẫu số 05
|
Bảng chấm điểm doanh nghiệp thực hiện các tiêu
chí
|
* Thể thức và kỹ thuật trình bày của các mẫu báo cáo trong Phụ lục này phải
được thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng
01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành
chính.
Mẫu
số 01
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........,
ngày... tháng... năm..........
|
BẢN ĐĂNG KÝ
Tham dự xét tặng danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu
tỉnh Bình Định” lần thứ.....năm.......
Kính gửi: Hội đồng
xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh
Bình Định” năm.....
Tên đơn vị:...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.....................................................................................
Số điện thoại:.....................................................fax:.....................................
Địa chỉ email:...............................................................................................
Ngày thành lập đơn vị:................................................................................
Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị:................................................................
Sau khi nghiên cứu Quy chế xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân
tiêu biểu” tỉnh Bình Định. Đơn vị xin tự nguyện tham gia đăng ký xét tặng danh
hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Bình Định lần thứ......năm.....
(Xin gửi kèm theo Hồ sơ thành tích tham dự)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
........., ngày...
tháng... năm..........
|
BẢN ĐĂNG KÝ
Tham dự xét tặng danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu
tỉnh Bình Định” lần thứ.....năm.....
Kính gửi: Hội đồng xét,
tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Bình Định”
năm.....
Họ và
tên:.....................................................................................................
Sinh ngày:.....................................................................................................
Chức vụ hiện tại:..........................................................................................
Đơn vị công
tác:...........................................................................................
Số điện thoại: Cơ
quan:............................. Di động:....................................
Tóm tắt quá trình công
tác:...........................................................................
Sau khi nghiên cứu Quy chế xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân
tiêu biểu” tỉnh Bình Định. Tôi xin tự nguyện tham gia đăng ký xét tặng danh hiệu
“Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Bình Định lần thứ.......năm......
(Xin gửi kèm theo Hồ sơ thành tích tham dự)
|
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ NGƯỜI ĐĂNG KÝ
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu
"Doanh nghiệp tiêu biểu" tỉnh Bình Định năm...
I. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:...........................................................................................
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư) số:......
do.......................................cấp ngày.........tháng...........năm................................
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh
chính:...............................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................
- Điện thoại:..............................................................Fax:...................................
-
Email:....................................................................Website:.............................
II. Thành tích đạt được trong 3 năm gần đây:
1. Doanh nghiệp đạt được các chỉ tiêu sau.
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm...
|
Năm...
|
Thực hiện 6
tháng đầu năm…
|
Thực hiện
|
So sánh với năm
trước (%)
|
Thực hiện
|
So sánh với năm
trước (%)
|
1
|
Vốn sở hữu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh thu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu
|
%
|
|
|
|
|
|
5
|
Nộp Ngân sách
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lượng CBCNV
|
Người
|
|
|
|
|
|
7
|
Bình quân thu nhập đầu người/tháng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
8
|
Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
9
|
Đầu tư cho đào tạo, đổi mới công nghệ
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
10
|
Hoạt động của tổ chức Đảng
|
TSVM/ TSVMTB
|
|
|
|
|
|
11
|
Hoạt động của tổ chức Công đoàn
|
VM/VMXS
|
|
|
|
|
|
12
|
Giải quyết việc làm lao động mới trong năm
|
Người
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá những thành tích nổi bật tạo nên thành công và khác biệt của doanh nghiệp
so với các doanh nghiệp khác và khả năng hội nhập;
3. Phương hướng, chiến lược phát triển
của doanh nghiệp trong thời gian tới.
4. Các danh hiệu, hình thức khen thưởng
doanh nghiệp đạt được trong 03 năm gần đây.
Doanh nghiệp xin cam kết bản cáo cáo
thành tích trên là đúng sự thật, nếu sai doanh nghiệp xin chịu hoàn toàn trách
nhiệm.
|
................, ngày.......
tháng...... năm...........
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu
"Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Bình Định năm ……
I. Thông tin cá nhân:
- Họ và
tên:..........................................................................................................
- Chức vụ:............................................................................................................
- Đơn vị công
tác:................................................................................................
- Chỗ ở hiện
nay:.................................................................................................
- Điện thoại:........................................................................................................
II. Thông tin về doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp:............................................................................................
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh
doanh chính:...............................................
- Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) số:......
do.......................................cấp
ngày.........tháng...........năm....................................
- Địa chỉ:............................................................................................................
-
Email:................................................................................................................
II. Thành tích đạt được trong
03 năm gần đây
1. Thành tích tập thể
a) Doanh nghiệp đạt được các chỉ
tiêu sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm...
|
Năm...
|
Thực hiện 6
tháng đầu năm…
|
Thực hiện
|
So sánh với năm
trước (%)
|
Thực hiện
|
So sánh với năm
trước (%)
|
1
|
Vốn sở hữu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Doanh thu
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
3
|
Lợi nhuận sau thuế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu
|
%
|
|
|
|
|
|
5
|
Nộp Ngân sách
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
6
|
Số lượng CBCNV
|
Người
|
|
|
|
|
|
7
|
Bình quân thu nhập đầu người/tháng
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
8
|
Tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
9
|
Đầu tư cho đào tạo, đổi mới công nghệ
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
10
|
Hoạt động của tổ chức Đảng
|
TSVM/
TSVMTB
|
|
|
|
|
|
11
|
Hoạt động của tổ chức Công đoàn
|
VM/VMXS
|
|
|
|
|
|
12
|
Giải quyết việc làm lao động mới trong năm
|
Người
|
|
|
|
|
|
b) Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của doanh nghiệp:
2. Thành tích cá nhân:
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện
tốt các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ
quan và nơi cư trú.
b) Năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám
làm; quản lý, điều hành hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả.
c) Thực hiện tốt các chế độ, chính
sách của Nhà nước đối với người lao động, tham gia tích cực các hoạt động xã hội,
từ thiện, nhân đạo.
d) Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc
ứng dụng công nghệ mới mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp; quan tâm
đến công tác xây dựng, quảng bá thương hiệu của sản phẩm, để nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp;
e) Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi
dưỡng cho bản thân và cán bộ, công nhân viên, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
của doanh nghiệp.
f) Các danh hiệu thi đua và hình thức
khen thưởng của cá nhân: (thống kê từ Bằng khen trở lên trong vòng 3 năm trở lại
đây).
Tôi xin cam kết bản báo cáo thành
tích trên là đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
................,ngày.........tháng.........năm.......
Xác nhận của doanh nghiệp
Người viết báo cáo
|
* Ghi chú: Nếu đăng ký xét tặng danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu",
"Doanh nhân tiêu biểu" tỉnh Bình Định năm 2014 thì số liệu báo cáo
bao gồm 02 năm 2012, 2013 và 6 tháng đầu năm 2014.
Mẫu số 05
BẢNG CHẤM ĐIỂM DANH HIỆU THỰC HIỆN CÁC
TIÊU CHÍ
- Tên doanh nghiệp:............................................................................................
- Địa chỉ:.............................................................................................................
TT
|
Nội dung
|
Điểm chuẩn
|
Điểm đơn vị tự chấm
|
Điểm Hội đồng chấm
|
20…
|
20…
|
20…
|
20…
|
1
|
Tiêu chí 1. Hiệu quả kinh tế:
|
310
|
|
|
|
|
a
|
Doanh thu năm sau cao hơn năm trước.
|
100
|
|
|
|
|
b
|
Lợi nhuận sau thuế năm sau cao hơn năm trước.
|
100
|
|
|
|
|
c
|
Tỷ suất lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước:
- Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực kinh doanh
thương mại - dịch vụ: Sử dụng “Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu” để tính;
- Đối với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản xuất: Sử
dụng “Tỷ suất lợi nhuận trên vốn” để tính.
|
50
|
|
|
|
|
d
|
Đầu tư đổi mới thiết bị sản xuất mới, hiện đại;
hoặc có giải pháp tiên tiến nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
|
60
|
|
|
|
|
2
|
Tiêu chí 2. Hiệu quả xã hội:
|
220
|
|
|
|
|
a
|
Thực hiện tốt các chương trình nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần cho người lao động trong doanh nghiệp:
|
100
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập của người lao động năm sau cao hơn
năm trước (ít nhất 10% so với năm trước);
|
30
|
|
|
|
|
- Tổ chức nhiều hoạt động nâng cao đời sống vật
chất, văn hóa tinh thần cho người lao động;
|
20
|
|
|
|
|
- Đơn vị đạt danh hiệu “Đơn vị văn hóa”;
|
25
|
|
|
|
|
- Quan tâm đầu tư kinh phí sử dụng cho việc
đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề, trình độ quản lý của người lao động.
|
25
|
|
|
|
|
b
|
Tham gia các phong trào đóng góp xã hội từ thiện:
|
120
|
|
|
|
|
|
- Đóng góp đủ Quỹ “Đền ơn đáp nghĩa” theo quy
định;
|
40
|
|
|
|
|
- Đóng góp đủ Quỹ “Vì người nghèo” theo quy định;
|
40
|
|
|
|
|
- Đóng góp xã hội từ thiện khác.
|
40
|
|
|
|
|
3
|
Tiêu chí 3: Chấp hành các chính sách pháp luật
|
335
|
|
|
|
|
3.1
|
Chính sách, pháp luật về thuế, hải quan
|
100
|
|
|
|
|
|
Nộp thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách
nhà nước đủ, đúng thời hạn (tính đến thời điểm đơn vị tham gia xét chọn);
Thực hiện tốt chính sách pháp luật về hải quan (nếu
có).
|
100
|
|
|
|
|
3.2
|
Chính sách, pháp luật về lao động
|
160
|
|
|
|
|
a
|
Hợp đồng lao động và nội quy lao động:
|
30
|
|
|
|
|
|
- 100% lao động (tất cả các loại lao động
có thời gian làm việc từ 03 tháng trở lên) trong doanh nghiệp được giao kết hợp
đồng lao động bằng văn bản;
|
20
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp có đăng ký nội quy lao động
với cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
|
10
|
|
|
|
|
b
|
Chế độ, chính sách tiền lương:
|
30
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng và thực hiện thang bảng lương,
nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể và đăng ký với cơ quan quản lý
nhà nước về lao động, thực hiện đúng chế độ quy định.
|
15
|
|
|
|
|
|
- Phối hợp với công đoàn cơ sở ký kết thỏa ước
lao động tập thể với những điều khoản có lợi hơn cho người lao động so với
quy định của pháp luật.
|
15
|
|
|
|
|
c
|
Thực hiện đầy đủ các nội dung về an toàn lao động,
vệ sinh lao động:
|
20
|
|
|
|
|
|
- Chấp hành đúng quy định thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi, có Ban (hoặc Hội đồng) bảo hộ lao động và mạng lưới an
toàn, vệ sinh lao động; có kiểm định các thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động;
|
10
|
|
|
|
|
- Thực hiện tuyên truyền các chính sách,
pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, trang bị đầy đủ phương tiện
bảo hộ lao động; thực hiện đầy đủ các nội dung về quản lý vệ sinh lao động,
quản lý sức khỏe người lao động và bệnh nghề nghiệp.
|
10
|
|
|
|
|
d
|
Thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
bảo hiểm thất nghiệp:
|
80
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ bảo
hiểm xã hội cho người lao động;
|
50
|
|
|
|
|
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ bảo
hiểm y tế;
|
15
|
|
|
|
|
- Thực
hiện đầy đủ, kịp thời chế độ bảo hiểm thất nghiệp.
|
15
|
|
|
|
|
3.3
|
Chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường
|
35
|
|
|
|
|
|
Tuân thủ chấp hành tốt việc thực hiện các quy định
có liên quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường.
|
35
|
|
|
|
|
3.4
|
Các chính sách pháp luật khác
|
40
|
|
|
|
|
a
|
Đảm bảo an ninh trật tự và thực hiện Luật An toàn
giao thông, công tác phòng, chống tội phạm của cơ sở theo quy định của pháp
luật: (đạt chuẩn An toàn về ANTT: 25 điểm, đạt An toàn về ANTT loại khá:
20 điểm theo xếp loại của Công an tỉnh);
|
25
|
|
|
|
|
b
|
Thực hiện đầy đủ điều kiện an toàn phòng cháy, chữa
cháy của cơ sở theo quy định của pháp luật phòng cháy, chữa cháy.
|
15
|
|
|
|
|
4
|
Tiêu chí 4. Xây dựng tổ chức cơ sở Đảng, đoàn
thể vững mạnh
|
85
|
|
|
|
|
a
|
Có tổ chức cơ sở Đảng (nếu có) đạt danh hiệu
từ trong sạch - vững mạnh trở lên.
|
40
|
|
|
|
|
b
|
Đơn vị có tổ chức công đoàn; thực hiện trích nộp
kinh phí công đoàn đầy đủ, kịp thời.
|
20
|
|
|
|
|
c
|
Tổ chức công đoàn trong năm đạt danh hiệu vững mạnh,
xuất sắc.
|
25
|
|
|
|
|
5
|
Điểm thưởng
|
50
|
|
|
|
|
a
|
Doanh nghiệp có giải quyết việc làm cho từ 1.000
lao động trở lên thực hiện tốt chế độ chính sách đối với người lao động.
|
10
|
|
|
|
|
b
|
Doanh nghiệp được giải thưởng chất lượng Việt Nam
tính trong 3 năm đến thời điểm đề nghị.
|
10
|
|
|
|
|
c
|
Doanh nghiệp có 50% lao động nữ hoặc 20% lao động
người tàn tật hoặc lao động thuộc diện chính sách
|
10
|
|
|
|
|
d
|
Doanh nghiệp được khen cấp Nhà nước khen thưởng từ
hình thức Cờ thi đua của UBND tỉnh, Bằng khen TTCP trở lên.
|
10
|
|
|
|
|
e
|
Có chứng nhận và giữ vững đạt các tiêu chuẩn (ISO
9001: 2008, ISO 1400, SA 8000,…), mỗi chứng nhận được cộng 5 điểm, nhưng tối
đa không quá 10 điểm.
|
10
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
1.000
|
|
|
|
|