BỘ
Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
2481-BYT/QĐ
|
Hà
Nội , ngày 18 tháng 12 năm 1996
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY CHẾ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Điều 7 Chương II Luật
bảo vệ sức khoẻ nhân dân và Điều lệ vệ sinh, ban hành theo Nghị định 23-HĐBT
ngày 24-01-1991;
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11-10-1993 của Chính phủ, quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức bộ máy của Bộ Y tế;
Căn cứ điểm 1, Điều 4 của Nghị định 86/CP ngày 08-12-1995 về việc phân công
trách nhiệm quản lý Nhà nước đối với chất lượng hàng hoá, giao cho Bộ Y tế chức
năng quản lý Nhà nước về an toàn, vệ sinh thực phẩm;
Căn cứ thông tư Liên Bộ Y tế - Khoa học, Công nghệ và Môi trường số 07/TTLB
ngày 01-7-1996 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/CP ngày 08-12-1995;
Được sự nhất trí của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường tại công văn số
1052/TĐC-THPC ngày 03-12-1996;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Vệ sinh phòng dịch - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Quy chế đăng ký
chất lượng thực phẩm”.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01-01-1997. Các quy định trước đây trái với các quy định trong Quyết định này đều
bãi bỏ.
Điều 3:
Vụ trưởng Vụ Vệ sinh phòng dịch chịu trách nhiệm hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện Quyết định này.
Điều 4:
Các ông Chánh văn phòng, chánh thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ
Vệ sinh phòng dịch, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính - Kế toán và các vụ liên
quan, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, thủ trưởng Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
|
Nguyễn
Văn Thưởng
(Đã
ký)
|
QUY CHẾ
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo quyết định số 2481/QĐ-BYT ngày 18 tháng 12 năm 1996 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Chương 1:
CÁC QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:
Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Tất cả các doanh nghiệp trong
nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sản xuất, chế biến thực phẩm và
doanh nghiệp nhập khẩu thực phẩm (gọi chung là cơ sở) thuộc danh mục hàng hoá
phải đăng ký chất lượng do Bộ Y tế công bố vào tháng 9 hàng năm và thuộc danh mục
bổ sung do Bộ Y tế ban hành, đều phải đăng ký chất lượng theo quy chế này.
2. Các thực phẩm nằm ngoài danh
mục hàng hoá phải đăng ký chất lượng cũng có thể tự nguyện đăng ký chất lượng
thực phẩm.
Điều 2:
Trong văn bản này, một số thuật ngữ được hiểu như
sau:
1. Thực phẩm: Tất cả các chất đã
hoặc chưa chế biến nhằm sử dụng cho con người bao gồm đồ ăn, uống, nhai, ngậm,
hút và các chất được sử dụng để sản xuất, chế biến hoặc xử lý thực phẩm nhưng
không bao gồm mỹ phẩm hoặc những chất chỉ được dùng như dược phẩm.
2. Cơ sở thực phẩm: bao gồm các
cơ sở của các doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sản
xuất, chế biến thực phẩm và doanh nghiệp nhập khẩu thực phẩm.
3. Tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực
phẩm (ATVSTP): lả các chỉ tiêu chất lượng, an toàn về dinh dưỡng, vi sinh vật,
nấm mốc, độc tố vi nấm, kim loại nặng, dư lượng hoá chất bảo vệ thực vật, phóng
xạ, phụ gia thực phẩm và bao gói, ghi nhãn thực phẩm.
4. Cơ quan cấp đăng ký chất lượng
thực phẩm (cơ quan cấp): là cơ quan quản lý nhà nước trong hệ thống ngành Y tế
được phân cấp quản lý và cấp "Đăng ký chất lượng thực phẩm".
Điều 3:
Quy định về đăng ký chất lượng thực phẩm:
1. Việc đăng ký chất lượng thực
phẩm được thể hiện trên một văn bản thống nhất, gọi là "Bản đăng ký chất
lượng thực phẩm". Đây là văn bản pháp quy kỹ thuật để cơ sở thực hiện, đồng
thời là căn cứ pháp lý cho công việc thanh tra, kiểm tra chất lượng thực phẩm
khi xảy ra các vụ ngộ độc hay trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về chát
lượng sản phẩm và các tranh chấp khác về hợp đồng kinh tế giữa cơ sở thực phẩm
với khách hàng.
2. Bản đang ký chất lượng thực
phẩm không có giá trị thay cho "Phiếu kết quả kiểm nghiệm", cũng như
không có giá trị xác nhận chất lượng thực phẩm của một lô hàng của cơ sở giao
cho khách hàng.
3. Số đăng ký có giá trị thời hạn
không quá 01 năm. Khi hết thời hạn này, cơ sở phải xin gia hạn nếu còn tiếp tục
sản xuất, kinh doanh loại thực phẩm đó.
4. Số đăng ký chất lượng ghi
trong bản đăng ký chất lượng thực phẩm được quy định như sau:
* Số đăng ký gồm 2 phần cách
nhau bằng một gạch ngang (-)
- Phần trước là ký hiệu mã hoá của
cơ quan cấp đăng ký. Ký hiệu quy ước của Bộ Y tế được thể hiện: YT; ký hiệu quy
ước của các Sở y tế được thể hiện bằng ký hiệu "YT" cộng tên tỉnh viết
tắt; ví dụ: Sở y tế Quảng Ninh dược quy định là YTQN.
- Phần sau là số thứ tự của hàng
hoá được cấp đăng ký và năm cấp đăng ký, cách nhau bằng một gạch chéo (/); năm
cấp ghi bằng 2 số cuối cùng của năm đó.
* Thí dụ:
a) YT-01/97: là sản phẩm thứ nhất
được đăng ký tại Bộ Y tế vào năm 1997.
b) YT-1234/97: là sản phẩm thứ
1234 được đăng ký tại Bộ Y tế vào năm 1997.
c) YTHCM-01/97: là sản phẩm thứ
nhất được đăng ký tại Sở y tế thành phố Hồ Chí Minh vào năm 1997.
d) YTHN-03/01: là sản phẩm thứ
ba được đăng ký tại Sở y tế Hà Nội vào năm 2001.
Điều 4.
Các căn cứ để đăng ký chất lượng hàng hoá là:
1. Các tiêu chuẩn Việt Nam bắt
buộc áp dụng và tự nguyện áp dụng.
2. Các tiêu chuẩn an toàn vệ
sinh thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
3. Các tiêu chuẩn khác (kể cả
tiêu chuẩn cơ sở và tiêu chuẩn của nước ngoài) mà cơ sở tự nguyện áp dụng,
nhưng không thấp hơn các tiêu chuẩn của Việt Nam.
4. Các quy định chất lượng nêu
trong hợp đồng thương mại cũng là một trong các căn cứ để đăng ký chất lượng đối
với trường hợp không có các căn cứ quy định tại khoản 1, 2, 3 của Điều này.
5. Các tiêu chuẩn Codex có giá
trị áp dụng trong trường hợp chưa có các quy định khác của Việt Nam.
Điều 5:
Nhãn sản phẩm là một nội dung bắt buộc trong đăng ký chất
lượng và được đính kèm vào bản đăng ký chất lượng thực phẩm.
1. Nhãn sản phẩm phải được in,
khắc, gắn... lên bao bì của từng sản phẩm hoặc bao bì của từng đơn vị bao gói lớn
(kiện, bao, thùng...).
2. Việc nộp nhãn sản phẩm này
không thay thế cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá được quy định tại Nghị
định 197/HĐBT ngày 14-12-1982 và Nghị định 84/HĐBT ngày 20-3-1990 của Hội đồng
Bộ trưởng (nay là Chính phủ). 3. Tên thương mại của sản phẩm được lưu hành
trong cả nước và ở mỗi địa phương không được trùng lặp với tên thương mại của sản
phẩm khác đã được đăng ký.
4. Khi đã được cấp giấy chứng nhận
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, kiểu dáng công nghiệp... của
sản phẩm thì cơ sở phải gửi bản sao giấy chứng nhận đó cho cơ quan cấp đăng ký
để quản lý và theo dõi.
Điều 6:
Cơ quan cấp đăng ký chất lượng thực phẩm:
1. Bộ Y tế thống nhất quản lý và
cấp sổ đăng ký cho các thực phẩm của các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài và cơ sở
nhập khẩu, đồng thời có thể uỷ quyền cho các viện khu vực hay Sở Y tế có đủ điều
kiện kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm của các đối tượng này tại cơ sở và
trên thị trường.
Việc kiểm tra nhà nước về chất
lượng thực phẩm nhập khẩu và chỉ định cơ quan kiểm tra chất lượng thực phẩm nhập
khẩu tại cửa khẩu được quy định trong một quyết định riêng.
2. Sở y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thống nhất quản lý và cấp số đăng ký cho các thực phấm của
các cơ sở trong nước đóng trên địa bàn, đống thời chỉ đạo thanh tra y tế, trạm
trung tâm vệ sinh phòng dịch phối hợp chặt chẽ với các đội Vệ sinh phòng dịch
có đủ điều kiện và với thanh tra các ngành liên quan trong địa bàn kiểm tra,
giám sát chất lượng sản phẩm của các đối tượng này tại cơ sở và trên thị trường.
Chương 2:
NỘI DUNG VÀ THỦ TỤC ĐĂNG
KÝ CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM
Điều 7:
Điều kiện cấp số đăng ký:
1. Cơ sở sản xuất, chế biến thực
phẩm xin cấp số đưng ký phải đạt tiêu chuẩn ATVSTP về tình trạng vệ sinh cơ sở,
trang thiết bị sản xuất và các yêu cầu quản lý sức khoẻ, tổ chức học tập kiến
thực ATVSTP đối với người trực tiếp tiếp xúc với thực phẩm.
2. Sản phẩm xin cấp số đăng ký
phải đạt các tiêu chuẩn theo quy định tại các khoản của Điều 4 của Quy chế này.
3. Đối với các chất, các phụ gia
thực phẩm được cơ sở sử dụng trong chế biến thực phẩm hay nằm trong thành phần
của thực phẩm ngoài danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, cờ quan cấp đăng ký
không làm thủ tục cấp đăng ký hoặc phải tham khảo ý kiến của các chuyên gia
liên ngành về các tiêu chuẩn quốc tế trước khi cấp đăng ký.
4. Đối với các thực phẩm nhập khẩu
là sản phẩm mới có yêu cầu được tiêu thụ tại Việt Nam, Bộ Y tế yêu cầu các tài
liệu liên quan chứng minh độ an toàn của các chất có trong thành phần của sản
phẩm và tổ chức hội đồng để tham khảo ý kiến của các chuyên gia liên ngành trước
khi làm thủ tục cấp đăng ký.
5. Đối với các thực phẩm nhập khẩu
không hoặc chưa được phép tiêu thụ tự do tại nước chủ nhà, Bộ Y tế không cấp
đăng ký.
Điều 8:
Thủ tục đăng ký chất lượng thực phẩm:
1. Hồ sơ đăng ký của thực phẩm sản
xuất trong nước được lập thành 3 bộ,
mỗi bộ gồm:
a) Bản đăng ký chất lượng thực
phẩm ( mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo quy chế này). Cơ sở phải tự kê khai các tiêu
chuẩn chất lượng vào bản đăng ký chất lượng theo các quy định trong Điều 4 của
Quy chế này. Mỗi sản phẩm có một bản đăng ký riêng.
b) Giấy chứng nhận cơ sở đạt
tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm (bản sao).
c) Bản vẽ chi tiết sơ đồ quy
trình sản xuất từ khâu bảo quản nguyên liệu qua các công đoạn chế biến, ra
thành phẩm, bảo quản và xuất hàng thành phẩm.
d) Mẫu nhãn sản phẩm có đóng dấu
của cơ sở. Nếu chưa có nhãn sản phẩm chính thức thì phải nộp bản thảo nhãn sản
phẩm.
e) Bản hướng dẫn sử dụng và bảo
hành sản phẩm (nếu có).
f) Phiếu kết quả kiểm nghiệm đối
với sản phẩm.
g) Mẫu sản phẩm.
h) Bản liệt kê các nguyên liệu
dùng trong chế biến, kể cả các loại phụ gia thực phẩm và chất liệu bao bì (do
cơ sở tự kê khai).
i) Bản sao các giấy tờ liên quan
khác.
Hồ sơ đăng ký chất lượng phải được
đánh máy hoặc in rõ ràng, không được tẩy xoá hoặc viết tắt (trừ tên ghép của cơ
sở đăng ký kinh doanh và các đơn vị đo lường).
2. Với các thực phẩm nhập khẩu,
hồ sơ được lập thành 3 bộ, mỗi bộ gồm :
a) Bản đăng ký chất lượng thực
phẩm (mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Quy chế này). Cơ sở phải tự kê khai các tiêu
chuẩn chất lượng vào bản đăng ký chất lượng theo các quy định trong Điều 4 của
Quy chế này. Mỗi sản phẩm có một bản đăng ký riêng.
b) Bản hướng dẫn sử dụng và bảo
hành sản phẩm.
c) Phiếu kết quả kiểm nghiệm của
cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại hoặc của cơ quan kiểm nghiệm được công nhận
của Việt Nam.
d) Mẫu sản phẩm.
e) Giấy chứng nhận thực hành sản
xuất tốt của cơ sở (nếu có).
f) Giấy xác nhận của cơ quan có
thẩm quyền nước sở tại về việc "Sản phẩm được lưu hành tự do tại nước sở tại".
g) Các giấy tờ liên quan khác.
3. Thủ tục gia hạn đăng ký chất
lượng thực phẩm:
a) Khi có sự thay đổi về chất lượng
hoặc nhãn sản phẩm so với lần đăng ký trước; hồ sơ bao gồm các nội dung quy định
tại khoản 1 của Điều 8.
b) Khi không có thay đổi về chất
lượng và nhãn sản phẩm, hồ sơ gồm:
- Công văn hoặc đơn của cơ sở đề
nghị cho gia hạn đăng ký chất lượng thực phẩm, trong đó khẳng định không có bất
cứ một sự thay đổi nào đối với chất lượng và nhãn sản phẩm xin gia hạn so với
cùng sản phẩm đã được đăng ký trước đó.
- Phiếu kết quả thử nghiệm chất
lượng của sản phẩm trong thời gian 6 tháng trở lại, do cơ quan kiểm tra chất lượng
được chỉ định tự lấy mẫu tại cơ sở. Phiếu kết quả kiểm nghiệm phải là của các
cơ quan kỹ thuật được công nhận hay thuộc Bộ Y tế và Bộ Khoa học Công nghệ Môi
trường.
- Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất
chứng nhận cơ sở duy trì tốt các yêu cầu vệ sinh, trong thời gian 6 tháng trở lại.
- Hồ sơ đăng ký chất lượng mà cơ
sở đang giữ.
Điều 9:
Nội dung của nhãn sản phẩm:
1. Nhãn sản phẩm phải có các nội
dung bắt buộc sau:
- tên sản phẩm;
- Tên cơ sở sản xuất;
- Địa chỉ cơ sở sản xuất;
- Định lượng tịnh và sai số cho
phép đối với thực phẩm đóng gói sẵn;
- Số đăng ký của cơ quan cấp
đăng ký cấp.
- Các chỉ tiêu chất lượng chính;
- Hướng dẫn sử dụng;
- Thời hạn sử dụng.
2. Đối với thực phẩm nhập khẩu
sang bao, đóng gói để tiêu thụ tại Việt nam, trên nhãn sản phẩm phải ghi thêm:
- Tên nước, hãng sản xuất;
- Tên cơ sở sang bao, đóng gói.
3. Riêng hàng hoá thực phẩm bao
gói sẵn ghi nhãn theo quy định tạm thời ban hành theo Quyết định 23/TĐC-QĐ ngày
20-2-1995 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lượng - Chất lượng.
4. Ngoài ra, tuỳ theo hàng hoá cụ
thể đưa vào nhãn sản phẩm những nội dung có liên quan khác. Các thông tin như:
huy chương, giải thưởng của hội thi... các lời ghi về sở hữu công nghiệp, dấu
phù hợp TCVN phải có giấy tờ chứng minh hợp pháp đính kèm theo hồ sơ đăng ký chất
lượng.
5. Nhãn sản phẩm của các thực phẩm
được sản xuất và tiêu thụ tại Việt Nam phải được ghi nhãn bằng tiếng Việt; cho
phép sử dụng tiếng nước ngoài để ghi nhãn cùng tiếng Việt, song cỡ chữ nước
ngoài không được lớn hơn cỡ chữ tiếng Việt có nội dung tương ứng. Riêng đối với
thuốc lá sản xuất tại Việt Nam theo Licence của nước ngoài được phép giữ nhãn
hiệu của công ty nước ngoài, nhưng phải ghi "sản xuất tại Việt Nam' bằng
tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài và dòng chữ khuyến cáo "Hút thuốc lá có hại
cho sức khoẻ" bằng tiếng Việt ghi trên vỏ bao.
6. Đối với thực phẩm sản xuất tại
các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài ở
Việt Nam , cho phép sử dụng tiếng nước ngoài đối với tên sản phẩm mà không có
tên sản phẩm bằng tiếng Việt đi kèm với điều kiện có đủ hồ sơ pháp lý được phép
mang tên đố (Đăng ký nhãn hiệu hàng hoá, bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, hợp đồng
chuyển nhượng Licence, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá). Các nội dung khác của
nhãn phải có tiếng Việt bên cạnh tiếng nước ngoài.
7. Đối với thực phẩm sản xuất
trong nước nhưng chỉ để xuất khẩu, cho phép ghi nhãn hoàn toàn bằng tiếng nước
ngoài. Trường hợp không xuất khẩu được, chuyển sang tiêu dùng trong nước phải
có nhãn phụ bằng tiếng Việt ghi tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất.
8. Đối với thực phẩm nhập khẩu
dưới hình thức đại lý độc quyền cho nước ngoài tiêu thụ tại Việt Nam, cho phép
để nguyên nhãn sản phẩm gốc để tiêu thụ, nhưng phải có thêm nhãn phụ bằng tiếng
Việt ghi tên, địa chỉ của cơ sở làm đại lý.
Điều 10:
Quy trình xem xét và cấp số đăng ký:
1. Tổ chức cấp đăng ký:
a) Bộ Y tế (Vụ vệ sinh phòng dịch)
tổ chức các công việc liên quan đến việc cấp đăng ký cho sản phẩm của cơ sở có
vốn đầu tư nước ngoài, cơ sở nhập khẩu và tổ chức họp hội đồng khi có vấn đề cần
tư vấn. Hội đồng trung ương do Bộ Y tế ra quyết định thành lập. Hội đồng trung
ương gồm các thành phần: đại diện của Vụ Vệ sinh phòng dịch, Thanh tra Vệ sinh,
Pháp chế, Viện Dinh dưỡng và có thể các chuyên gia các ngành liên quan được mời
tham gia tư vấn.
b) Sở Y tế có nhiệm vụ tổ chức
các công việc liên quan đến việc cấp đăng ký cho các sản phẩm của các cơ sở
trong nước và tổ chức họp hội đồng khi có vấn đề tư vấn. Hội đồng địa phương do
Sở y tế ra quyết định thành lập. Hội đồng địa phương gồm các thành phần: đại diện
của Phòng Nghiệp vụ Y tế, Thanh tra, Phòng kiểm nghiệm và Phòng Vệ sinh thực phẩm
của Trạm Trung tâm Vệ sinh phòng dịch và có thể các chuyên viên các ngành có
liên quan được mời tham gia tư vấn.
2. Khi nhận được hồ sơ đăng ký
chất lượng của cơ sở, đối chiếu sự phù hợp của nội dung hồ sơ đăng ký chất lượng
thực phẩm với các quy định tại các khoản của Điều 4, 7, 8 và 9 của Quy chế này,
cơ quan cấp nếu thấy:
a) Đủ điều kiện thì làm thủ tục
cho đăng ký chất lượng:
- Cấp số đăng ký chất lượng và
đóng dấu của cơ quan cấp vào bản đăng ký chất lượng và nhãn sản phẩm kèm theo.
- Vào sổ đăng ký và đăng bạ.
- Thu lệ phí đăng ký chất lượng.
- Trao lại cho cơ sở một bộ hồ
sơ đăng ký chất lượng thực phẩm.
- 2 bộ hồ sơ còn lại: 1 bộ để
lưu trữ và 1 bộ để phục vụ thanh tra, kiểm tra.
Đối với những trường hợp nhãn sản
phẩm là bản thảo, sau khi được cấp đăng ký chất lượng trong thời hạn 1 tháng,
cơ sở phải nộp 3 nhãn sản phẩm chính thức lưu hành cho cơ quan cấp, trong đó 2
nhãn lưu vào hồ sơ và 1 nhãn còn lại được đóng dấu của cơ quan cấp và trao lại
cho cơ sở.
b) Nếu không đủ điều kiện để cấp
đăng ký chất lượng, cơ quan cấp phải thông báo lý do hoặc những vấn đề cần bổ
sung cho cơ sở biết.
c) Trong trường hợp có đủ điều
kiện để gia hạn đăng ký, cơ quan cấp quy định thời hạn được gia hạn, đồng thời
ký tên, đóng dấu vào 3bản đăng ký chất lượng thực phẩm của 3 bộ hồ sơ cũ và
trao lại cho cơ sở 1 bộ hồ sơ. 3. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ khi nhận đủ mọi
hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phải cấp sổ đăng ký cho cơ sở xin đăng ký chất lượng
hoặc phải thông báo lý do không cấp hay chưa cấp.
Điều 11:
Đăng bạ và công bố: Cơ quan cấp lập danh bạ (Mẫu đăng bạ
tại phụ lục 2 kèm theo) và báo cáo định kỳ hàng quý về đăng ký chất lượng gồm
các nội dung sau:
a) Các thông tin liên quan đến
cơ sở như: Tên cơ sở, địa chỉ, điện thoại.
b) Các thông tin liên quan đến sản
phẩm được cấp số đăng ký: Tên sản phẩm, chúng loại, quy cách, chỉ tiêu chất lượng
chính, số đăng ký.
Chương 3:
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG
Điều 12:
Đối với cơ sở thực phẩm:
1. Cơ sở chỉ được phép giao cho
khách hàng những sản phẩm đạt hoặc vượt mức chất lượng đã đăng ký và có nhãn sản
phẩm phù hợp với quy định. Trong trường hợp sản phẩm không thể đạt mức chất lượng
đã đăng ký thì cơ sở phải xin đăng ký lại theo đúng thủ tục nêu ở Điều 8 của
Quy chế này, nhưng điều này không áp dụng cho các sản phẩm đạt ác chỉ tiêu quy
định tại khoản 1 và 2 của Điều 4.
2. Khi có sự thay đổi về nhãn sản
phẩm, cơ sở phải bổ sung đăng ký ở cơ quan cấp trước khi sử dụng nhãn sản phẩm
thay đổi đó.
3. Khi có sự thay đổi chất lượng
hoặc mẫu mã bao bì của sản phẩm, cơ sở phải thực hiện thủ tục đăng ký chất lượng
như một sản phẩm mới.
4. Cơ sở nộp phiếu kiểm nghiệm
chất lượng sản phẩm do đơn vị kỹ thuật được cơ quan cấp đăng ký công nhận. Chi
phí kiểm nghiệm do cơ sở chi trả theo hợp đồng thoả thuận cho đơn vị xét nghiệm.
Điều 13:
Đối với cơ quan cấp đăng ký:
1. Có trách nhiệm tổ chức và thực
hiện việc cấp đăng ký chất lượng trong phạm vi quản lý của mình theo đúng quy
chế này.
2. Trong phạm vi trách nhiệm của
mình, chỉ đạo các đơn vị kỹ thuật trực thuộc phối hợp chặt chẽ với các đơn vị kỹ
thuật của các ngành có liên quan, thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra,
giám sát và kịp thời xử lý các vi phạm về đăng ký chất lượng tại cơ sở và trên
thị trường theo đúng quy định của pháp luật.
3. Định kỳ hàng quý, công bố
đăng bạ các hàng hoá thực phẩm đã đăng ký chất lượng.
4. Thực hiện đúng chế độ báo cáo
định kỳ hàng quý theo các nội dung sau:
a) Tình hình đăng ký chất lượng
(kèm theo đăng bạ trong quý đó).
b) Tình hình thanh tra, kiểm
tra, giám sát và xử lý các vi phạm về đăng ký chất lượng thuộc phạm vi quản lý;
c) Các vấn đề liên quan hoặc nảy
sinh khác. 5. Việc gửi báo cáo được quy định như sau:
a) Sở y tế tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương đồng gửi báo cáo cho viện chức năng tại khu vực và Bộ Y tế (Vụ
Vệ sinh phòng dịch).
b) Viện chức năng tại khu vực gửi
báo cáo (gồm cả phần tổng hợp báo cáo của các Sở y tế thuộc khu vực) về Bộ Y tế
(Vụ Vệ sinh phòng dịch).
Chương 4:
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 14:
1. Sản phẩm
đã được cấp số đăng ký, trong thời hạn còn hiệu lực, sẽ bị thu hồi trong những
trường hợp sau:
a) Sản phẩm lưu hành trên thị
trường không đúng với hồ sơ đăng ký tại cơ quan cấp (Tên, nhãn, tiêu chuẩn chất
lượng, quy cách đóng gói, hàm lượng...).
b) Sản phẩm không đạt yêu cầu về
chất lượng.
2. Cơ quan cấp sẽ rút số đăng ký
có thời hạn hoặc không thời hạn các sản phẩm vi phạm quy định tại Quy chế này.
3. Việc xử lý các sản phẩm không
đạt chất lượng phải tiến hành theo quy định của pháp luật.
Điều 15:
Cơ quan cấp sẽ thông báo quyết định đình chỉ lưu hành và
thu hồi sản phẩm kém chất lượng, sản xuất không đúng với hồ sơ đăng ký. Khi có
quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi, các cơ quan chức năng sẽ kiểm tra, xử
lý và xử phạt các cơ sở vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 16:
Khi nhận được quyết định đình chỉ lưu hành và thu hồi,
cơ sở có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 17:
Cơ sở có sản phẩm phải thu hồi chịu hoàn toàn trách nhiệm
về lô hàng đó và chịu mọi hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 18:
Cơ sở phải có các biện pháp chủ động theo dõi, tự giác
phát hiện và tích cực xử lý thu hồi sản phẩm kém chất lượng, vi phạm các quy định
hiện hành của mình đang lưu hành trên thị trường và kịp thời báo cáo cơ quan cấp
trên biết.
Điều 19:
Cơ sở có quyền khiếu nại và tố cáo theo quy định của
pháp luật.
Điều 20:
Cơ quan hoặc cá nhân vi phạm các quy định trong Quy chế
này, tuỳ theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence
- Freedom - Happiness
BẢN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
The
Registration form of goods quality
Tên hàng hoá xin đăng ký:
Name of goods for registration
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh:
Name of the applicant
Địa chỉ:
Address
Điện thoại, fax:
Telephone and fax number
Sản lượng/năm (tháng)
The output per year (month)
Mục đích sử dụng:
Purpose of use
Các chỉ tiêu và mức chất lượng
hàng hoá được ghi ở trang 2 của văn bản này.
Quality specifications of goods
are presented on page 2 of this Registration
Bản đăng ký này không có giá trị
thay thế Phiếu thử nghiệm chất lượng, cũng như không thay thế cho Giấy chứng nhận
hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Giấy xác nhận chất lượng của cơ
sở giao cho khách hàng.
This Registration is not valid
as Testing records, the Certificate of good's conformation with Vietnamese
Standard (TCVN) and the Certificate of good's quality given by the applicant to
his customer as well.
Xin cam đoan thực hiện đúng bản
đăng ký chất lượng này.
We pledge ourselves to fulfill
all fixed in this Registration.
....,
ngày .... tháng.... năm....
.....,
day .... month ... year....
Cơ
sở đăng ký. The applicant
(Ký
tên,đóng dấu/Signature and stamp)
PHẦN
CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN CẤP ĐĂNG KÝ
The
Registration office's confirmation
Bản đăng ký này có giá trị/this
Registration is valid
Từ ngày tháng năm
From day month year
Đến ngày tháng năm
To day month year
Số mã hàng hoá / Goods
codification number
Số đăng ký chất lượng/
Registration number
....,
ngày..... tháng..... năm...
.....,
day... month....year...
Cơ
quan cấp đăng ký/ The Registration office
(Ký
tên, đóng dấu/stgnature and stamp)
CHỈ
TIÊU VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
Quality
specigication registered
Số
TT
No
|
Chỉ
tiêu chất lượng
Characteristics
|
Đơn
vị tính
Unit
|
Mức
chất lượng đăng ký
Requirements
|
Phương
pháp thử
Testing
methods
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phải đính kèm theo Bản
tiêu chuẩn đăng ký áp dụng, trừ tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)
Note: The standard of goods be
enelosed, except Vietnamese Standard (TCVN)
NƠI
DÁN NHÃN SẢN PHẨM
(Chính
thức hoặc bản thảo)
Place
gor goods label (official or draft)
Ghi chú: Việc nộp nhãn sản phẩm
này không thay thế cho việc đăng ký bảo họ nhãn hiệu hàng hoá.
Note: The above label of goods
is not replaced for registration of trade-mark protection
GIA
HẠN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
Extention
of Registration
Lần
1
1st
time
|
Lần
2
2nd
time
|
Được gia hạn đến ngày...
tháng... năm
Exlendedto
..., ngày... tháng... năm
...,day .... month ... year...
Cơ quan cấp đăng ký/The
Registration Offoe
(Ký tên, đóng dấu/signature
and stamp)
|
Được gia hạn đến ngày...
tháng... năm
Exlendedto
..., ngày... tháng... năm
...,day .... month ... year...
Cơ quan cấp đăng ký/The
Registration Offoe
(Ký tên, đóng dấu/signature
and stamp)
|
Lần
3
3rd
time
|
Lần
4
4th
time
|
Được gia hạn đến ngày...
tháng... năm
Exlendedto
..., ngày... tháng... năm
..., day .... month ...
year...
Cơ quan cấp đăng ký/The
Registration Offoe
(Ký tên, đóng dấu/signature
and stamp)
|
Được gia hạn đến ngày...
tháng... năm
Exlendedto
..., ngày... tháng... năm
..., day .... month ... year...
Cơ quan cấp đăng ký/The
Registration Offoe
(Ký tên, đóng dấu/signature
and stamp)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐĂNG BẠ
Trang
bìa
|
Trang
một
|
Bộ Y tế (hoặc Sở Y tế tỉnh)
Tên cơ quan cấp đăng ký chất
lượng
Đăng
bạ các hàng hoá
Đăng
ký chất lượng
Thời
gian từ ..... đến .....
Năm
phát hành
|
Danh mục các hàng hoá đăng ký
chất lượng
1. Tên hàng hoá
Chủng loại
Số đăng ký chất lượng
Tên cơ sở sản xuất
Địa chỉ, điện thoại
Các chỉ tiêu chất lượng chính
- Chỉ tiêu a
- Chỉ tiêu b
.....................
2. Tên hàng hoá
.........................
|
Kích thước trang: khổ giấy A4
DANH
MỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG
THỰC PHẨM NHẬP KHẨU
|
Trang
|
1. Bản đăng ký chất lượng thực
phẩm
|
�p>
|
2. Bản hướng dẫn sử dụng và bảo
hành sản phẩm
|
�p>
|
3. Phiếu kết quả kiểm nghiệm của
cơ quan có thẩm quyền nước sở tại hoặc của cơ quan kiểm nghiệm được công nhận
của Việt Nam
|
�p>
|
4. Mẫu sản phẩm
|
�p>
|
5. Giấy chứng nhận thực hành sản
xuất tốt của cơ sở
|
�p>
|
6. Giấy xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền nước sở tại
|
�p>
|
7. Các giấy tờ liên quan khác
|
�p>
|
DANH
MỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG
THỰC PHẨM SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
|
Trang
|
1. Bản đăng ký chất lượng thực
phẩm
|
�p>
|
2. Giấy chứng nhận cơ sở đạt
tiêu chuẩn ATVSTP
|
�p>
|
3. Bản vẽ sơ đồ quy trình sản
xuất
|
�p>
|
4. Mẫu nhãn sản phẩm có đóng dấu
của cơ sở (hoặc bản thảo)
|
�p>
|
5. Bản hướng dẫn sử dụng và bảo
hành sản phẩm
|
�p>
|
6. Phiếu kết quả kiểm nghiệm
|
�p>
|
7. Mẫu sản phẩm
|
�p>
|
8. Bản liệt kê nguyên liệu
dùng trong chế biến
(Kể cả phụ gia và chất liệu
bao bì)
|
�p>
|
9. Bản sao các giấy tờ liên
quan khác
|
�p>
|