|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2299/QĐ-UBND 2017 đánh giá hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới Quảng Trị 2017 2020
Số hiệu:
|
2299/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Hà Sỹ Đồng
|
Ngày ban hành:
|
23/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2299/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 23 tháng 8 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ
PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP KIỂU MỚI TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN
2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ- CP ngày 21
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều tại Luật Hợp tác
xã năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 09/2017/TT- BNNPTNT ngày
17 tháng 4 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn
phân loại và đánh giá hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 185/TTr-SNN ngày 10 tháng 8 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Tiêu chí phân loại và đánh giá hợp tác xã nông nghiệp kiểu
mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2020 (có bảng Tiêu chí kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP KIỂU MỚI TỈNH QUẢNG
TRỊ GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2299/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2017
của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT
|
Tên tiêu chí
|
Chi tiết nội dung đánh giá
|
Chỉ tiêu đánh giá
|
Thang điểm tối đa
|
Cách tính điểm
|
I
|
Tiêu
chí bắt buộc
|
|
100
|
|
1
|
HTX tổ chức,
hoạt động theo đúng quy định trong Luật Hợp tác xã năm 2012 và Điều lệ quy định
|
- Tỷ lệ
thành viên HTX tham gia góp vốn theo quy định của Luật và Điều lệ HTX;
- HTX
thực hiện trích lập các quỹ đúng theo quy định của Luật và Điều lệ HTX;
- Có đầy
đủ Điều lệ, Phương án sản xuất kinh doanh hàng năm và nhiệm kỳ, Quy chế hoạt
động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; Quy chế quản lý tài chính và các nội
quy khác theo Luật và Điều lệ HTX;
- Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát; Quy chế quản lý tài chính và các nội quy khác do Đại
hội quy định;
- Thành
viên HTX có đơn tự nguyện xin tham gia vào HTX (nếu là thành viên hộ gia đình
phải cử đại diện hộ);
- Hạch
toán kế toán theo quy định của Nhà nước, Báo cáo quyết toán hàng năm HTX được
công khai, niêm yết tại Trụ sở HTX trước khi tổ chức Đại hội
|
Đạt
|
Đảm bảo
thực hiện đúng và đủ theo quy định củ Luật và Điều lệ của HTX
|
2
|
Đánh
giá theo các tiêu chí quy định tại Thông tư số 09/2017/TT- BNNPTNT, ngày
17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triện nông thôn
|
Hàng
năm HTX được đánh giá và xếp loại tốt theo 6 tiêu chí sau:
- Tiêu
chí 1: Doanh thu và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm của hợp
tác xã;
- Tiêu
chí 2: Lợi ích của các thành viên hợp tác xã;
- Tiêu
chí 3: Vốn hoạt động của hợp tác xã;
- Tiêu
chí 4: Quy mô thành viên ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng;
- Tiêu
chí 5: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm;
- Tiêu
chí 6: Mức độ hài lòng của thành viên đối với hợp tác xã
|
Đạt
|
Hợp tác
xã hoạt động tốt: Tổng số điểm đạt từ 8 điểm đến 100 điểm
|
II
|
Tiêu
chia nâng cao
|
|
100
|
|
1
|
Tổ
chức, quản lý hoạt động HTX
|
Thực
hiện tốt công tác kiểm tra, kiểm soát, không để xảy ra tình trạng nợ động kéo
dài, tỷ suất nợ khó đòi dưới 2%/tổng vốn hoạt động HTX; giải quyết kịp thời
các tranh chấp khiếu nại, tố cáo của thành viên theo đúng thẩm quyền của HTX
|
5
|
- Tỷ lệ
nợ khó đòi dưới 2% so với tổng vốn hoạt động của HTX: 3 điểm;
- Giải
quyết tốt các khiếu nại, tố cáo của thành viên: 2 điểm
|
Thực
hiện tốt chế độ thông tin báo cáo cho các cấp các ngành theo quy định của
pháp luật
|
3
|
Báo cáo
quyết toán tài chính hàng năm theo đúng quy định: 3 điểm
|
Ứng dụng
cơ giới hóa vào sản xuất, chế biến sản phẩm
|
6
|
Có máy
móc, cơ giới áp dụng vào sản xuất: 2 điểm
|
Có máy
móc ứng dụng vào các khâu sơ chế, chế biến: 4 điểm
|
HTX
có trụ sở làm việc, kết nối Internet, có Website riêng của HTX
|
|
Hợp tác
xã có trụ sở làm việc và có kết nối Internet: 2 điểm
|
6
|
HTX có
Website riêng để quảng bá, giới thiệu sản phẩm và thông tin về HTX: 4 điểm
|
2
|
Kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh
|
|
8
|
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 10% trở lên: 8 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 7% đến dưới 10%: 5 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 4% đến dưới 7%: 3 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 1% đến dưới 4%: 1 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm dưới 1%: 0 điểm
|
8
|
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 10% trở lên: 8 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 7% đến dưới 10%: 5 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 4% đến dưới 7%: 3 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm từ 1% đến dưới 4%: 1 điểm
- Tỷ suất
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hàng năm dưới 1%: 0 điể
|
Hàng
năm HTX có chính sách riêng hỗ trợ, khuyến khích cho thành viên phát triển mô
hình kinh tế phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương
|
8
|
HTX có
hỗ trợ 03 mô hình kinh tế hộ về kỹ thuật hoặc vốn cho thành viên HTX: 8 điểm
|
HTX có hỗ
trợ 02 mô hình kinh tế hộ về kỹ thuật hoặc vốn cho thành viên HTX: 5 điểm
|
HTX có
hỗ trợ 01 mô hình kinh tế hộ về kỹ thuật hoặc vốn cho thành viên HTX: 3 điểm
|
HTX
không có hỗ trợ mô hình kinh tế hộ (thành viên) về kỹ thuật hoặc vốn: 0 điểm
|
3
|
Hiệu
quả tài chính của HTX
|
Có đủ
lợi nhuận để trả lương cho cán bộ quản lý HTX theo quy định của Nhà nước
|
6
|
Theo mức
lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp
hợp tác xã, hợp tác xã... do Chính phủ quy định tại thời điểm:6 điểm
|
Thực
hiện tốt các chế độ chính sách cho bộ máy quản lý HTX đúng theo quy định pháp
luật như: các khoản phụ cấp theo lương; BHXH, BHYT, bảo hộ lao động…
|
4
|
Thực hiện
tốt chính sách về bảo hiểm y tế: 2 điểm
Thực hiện
tốt chính sách bảo hiểm xã hội: 2 điểm
|
4
|
Mức
độ tham gia sử dụng dịch vụ HTX của thành viên
|
Thành
viên sử dụng dịch vụ thương mại (đầu vào và đầu ra) của HTX
|
8
|
- Tỷ lệ
thành viên HTX sử dụng dịch vụ thương mại của HTX từ 80 - 100%: 8 điểm;
- Tỷ lệ
thành viên HTX sử dụng dịch vụ thương mại của HTX từ 60 - 80%: 6 điểm;
- Tỷ lệ
thành viên HTX sử dụng dịch vụ thương mại của HTX từ 40 - 60%: 4 điểm;
- Tỷ lệ
thành viên HTX sử dụng dịch vụ thương mại của HTX từ 20 - 40%: 2 điểm;
- Tỷ lệ
thành viên HTX sử dụng dịch vụ thương mại của HTX dưới 20%: 0 điểm
|
5
|
Tích
cực tham gia các chuổi giá trị sản phẩm chủ lực của địa phương phù hợp với đề
án tái cơ cấu kinh tế của tỉnh
|
Có hợp
đồng bằng văn bản liên doanh, liên kết với các đơn vị khác để thu mua, tiêu
thụ nông sản.
|
6
|
HTX có
hợp đồng bằng văn bản với ít nhất 02 Doanh nghiệp để tiêu thụ sản phẩm cho
thành viên HTX: 6 điểm
|
Có hợp
đồng cam kết cung cấp dịch vụ đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho thành
viên
|
7
|
- HTX
có hợp đồng cam kết cung ứng ít nhất 03 dịch vụ đầu vào cho thành viên với
giá thấp hơn hoặc bằng so với giá thị trường: 3 điểm;
- HTX
có hợp đồng cam kết tiêu thụ ít nhất 01 sản phẩm chính của HTX cho thành viên
với giá cao hơn hoặc bằng so với giá thị trường: 4 điểm
|
HTX
có sản phẩm được chứng nhận hợp chuẩn hợp quy (chứng nhận sản phẩm đạt tiêu
chuẩn, nhãn hiệu đăng ký Cục Sở hữu trí tuệ...)
|
8
|
- HTX có
ít nhất 01 sản phẩm được cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn: 03 điểm;
- HTX
có ít nhất 01 sản phẩm được Cục Sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng nhận đăng ký
nhãn hiệu hàng hóa: 05 điểm
|
6
|
Thực
hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kế hoạch đào tạo bồi dưỡng,
thu hút cán bộ
|
Tổ
chức thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho
thành viên và người lao động trong HTX trên 50% kế hoạch
|
4
|
Phổ biến
phổ biến giáo dục pháp luật cho ít nhất 50% thành viên và người lao động: 4
điểm
|
Có
quy hoạch, kế hoạch đào tạo cán bộ kế cận HTX hoặc thu hút cán bộ trẻ qua đào
tạo về công tác tại HTX
|
6
|
HTX có quy
hoạch, kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ kế cận và thu hút cán bộ trẻ về
làm việc tại HTX: 6 điểm
|
7
|
Hoạt
động cộng đồng gắn với phong trào xây dựng nông thôn mới
|
Tham
gia tích cực phong trào “Quảng Trị chung sức xây dựng nông thôn mới”; Chương
trình xóa đói giảm nghèo; hỗ trợ các hoạt động phúc lợi xã hội tại địa bàn
HTX
|
5
|
HTX
đóng góp công sức và tài chính xây dựng Chương trình MTQG xây dựng nông thôn
mới và Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: 3 điểm
|
HTX Tham
gia các hoạt động phúc lợi xã hội: 2 điểm
|
|
Tổng
điểm
|
100
|
|
* Ghi chú: Hợp
tác xã phải đạt 02 tiêu chí bắt buộc và đạt từ 70 đến 100 điểm của tiêu chí
nâng cao thì được công nhận đạt HTX kiểu mới.
Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2017 Tiêu chí phân loại và đánh giá hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2299/QĐ-UBND ngày 23/08/2017 Tiêu chí phân loại và đánh giá hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020
1.472
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|