|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2234/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Hồ Văn Niên
|
Ngày ban hành:
|
23/10/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2234/QĐ-UBND
|
Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 23 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 19/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết 19/NQ-CP ngày
18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư tại văn bản số 1714/SKHĐT.ĐTKT ngày 29/8/2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành
động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn Tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch hành động và Phụ lục phân công nhiệm vụ
kèm theo nhằm xây dựng môi trường kinh doanh - đầu tư thuận lợi và bình đẳng
cho mọi tổ chức, doanh nghiệp, người dân phát triển sản xuất kinh doanh trên
địa bàn Tỉnh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây
dựng, Giao thông vận tải, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp;
Cục Trưởng cục Hải quan; Cục trưởng Cục thuế Tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan liên quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND Tỉnh;
- Các Tổ chức đại diện của DN;
- Báo BR-VT;
- Đài PT-TH Tỉnh;
- Lưu: VT, V1.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
19/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ
(Kèm theo Quyết định số
2234/QĐ-UBND ngày 23/10/2014
của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ban hành Kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ)
Thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày
18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia; căn cứ thực tế tình
hình của địa phương, UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Kế hoạch hành động Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh như sau:
I. MỤC TIÊU
1- Mục tiêu tổng quát:
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị
quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia nhằm
tạo môi trường kinh doanh - đầu tư thuận lợi và bình đẳng cho mọi tổ chức,
doanh nghiệp, người dân phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn Tỉnh; nâng
cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh, đưa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành điểm đến tin cậy đối với doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
2- Mục tiêu cụ thể:
Trong giai đoạn 2014 -2015, tập trung
đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục
hành chính, đảm bảo công khai, minh bạch và nâng cao trách nhiệm của các cơ
quan hành chính nhà nước. Phấn đấu đến hết năm 2015, thời gian thực hiện một số
thủ tục đạt mức trung bình của nhóm nước ASEAN-6 theo chỉ đạo của Chính phủ. Cụ
thể:
- Rút ngắn thời gian thành lập doanh
nghiệp xuống còn tối đa 6 ngày, rút ngắn thời gian từ đăng
ký đến bắt đầu kinh doanh của doanh nghiệp; Rút ngắn thời gian hoàn thành thủ
tục nộp thuế đạt mức trung bình của nhóm nước ASEAN-6 (Mức trung bình của các
nước ASEAN-6 là 171 giờ/năm); Rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với
doanh nghiệp, dự án đầu tư xuống còn tối đa 70 ngày (mức trung bình của nhóm
nước ASEAN-6 là 50,3 ngày).
- Giảm thời gian thông quan hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu cho doanh nghiệp, phấn đấu thời gian xuất khẩu và thời
gian nhập khẩu bằng mức trung bình của các nước ASEAN-6 (Mức trung bình thời
gian xuất khẩu của nhóm nước ASEAN-6 là 14 ngày và thời gian nhập khẩu là 13
ngày.
- Tạo thuận lợi, đảm bảo bình đẳng,
công khai, minh bạch trong tiếp cận tín dụng, đất đai giữa các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế; Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, ứng dụng
công nghệ thông tin vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây dựng và đăng ký
thương hiệu sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh các sản
phẩm lợi thế của tỉnh; Nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề đáp ứng nhu
cầu lao động của doanh nghiệp và định hướng phát triển của Tỉnh.
+ Phấn đấu Chỉ số PCI của Tỉnh nằm
trong nhóm 20 tỉnh dẫn đầu cả nước.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách
hành chính, trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý
Nhà nước nhằm đơn giản hóa, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính cho
tổ chức, cá nhân.
a) Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính:
- Tiếp tục rà soát để đơn giản hóa
thủ tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2013 của Chính phủ, kịp thời kiến nghị loại bỏ những
thủ tục phức tạp, gây phiền hà cho cá nhân và tổ chức; Công bố kịp thời, đầy
đủ, minh bạch các thủ tục hành chính mới để đưa vào thực hiện theo quy định.
Thường xuyên rà soát, củng cố, nâng
cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các Sở ngành và
UBND các huyện, thành phố trên cơ sở bố trí, sắp xếp cán bộ
có năng lực, trách nhiệm trong việc tiếp nhận và xử lý thủ tục hành
chính, đồng thời đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải
quyết thủ tục hành chính tại Sở ngành và UBND các huyện thành phố, đảm bảo thực
hiện các thủ tục hành chính theo thời gian quy định, trong đó tập trung đẩy
mạnh các nhóm thủ tục liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp như: Khởi sự kinh
doanh, thuế, hải quan, đất đai, xây dựng. Cụ thể:
+ Tiếp tục đơn giản thủ tục khởi sự
doanh nghiệp, rút ngắn thời gian thành lập doanh nghiệp, cải thiện các khâu
liên quan khác nhằm rút ngắn thời gian từ đăng ký đến bắt
đầu kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính thuế, hải quan, kho bạc; tăng cường trách nhiệm phối hợp của các cơ
quan liên quan trong thực hiện thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực này để tạo
chuyển biến mạnh mẽ ngay từ năm 2014 nhằm rút ngắn thời gian cho doanh nghiệp
trong quá trình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước.
Công khai minh bạch thủ tục hành chính thuế, hải quan để người dân dễ tiếp cận và giám sát thực hiện; tăng cường đối thoại giữa doanh
nghiệp với cơ quan thuế, hải quan để giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng
mắc cho doanh nghiệp.
+ Rà soát, đơn giản hóa quy trình, hồ
sơ và thủ tục xuất nhập khẩu; Hoàn thiện Hệ thống thông quan tự động VNACCS;
Tăng cường áp dụng quản lý rủi ro, giảm tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa, tránh
kiểm tra tràn lan, tạo điều kiện thông quan hàng hóa nhanh chóng cho doanh
nghiệp, đáp ứng các yêu cầu về cải cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ.
+ Rà soát, đơn giản hóa quy trình,
thủ tục trong lĩnh vực đất đai, môi trường, khoáng sản. Tạo chuyển biến mạnh mẽ
về tiếp cận đất đai và mặt bằng sản xuất kinh doanh đối với doanh nghiệp.
+ Giải quyết kịp thời những vướng mắc
về chính sách thuế cho doanh nghiệp; rà soát các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của địa phương quy định, kịp thời bãi bỏ những khoản phí, lệ phí không
hợp lý.
+ Rà soát, đơn giản hóa quy trình, hồ
sơ và thủ tục xuất nhập khẩu, giảm thời gian thông quan hàng
hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho doanh nghiệp. Thực hiện ngay các quy định mới của Bộ Tài chính nhằm rút ngắn thời gian thực
hiện thủ tục xuất nhập khẩu.
+ Hướng dẫn công
khai, minh bạch về quy trình, thủ tục cấp giấy phép xây dựng, bảo đảm cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân dễ dàng tiếp cận; tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm
trong công tác cấp giấy phép xây dựng.
+ Đơn giản hóa quy trình, thủ tục,
rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục trong lĩnh vực tài nguyên môi trường. Thực
hiện các giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
+ Đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn
thời gian để được cấp điện đối với các dự án, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế, đảm bảo đáp ứng nhu cầu về điện cho các dự án.
Thực hiện đầy đủ, kịp thời kế hoạch của Bộ Công thương, Tập đoàn điện lực nhằm
rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối với các doanh nghiệp, dự án đầu tư.
- Đề cao trách nhiệm của người đứng
đầu các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố trong công tác cải cách hành
chính tại các đơn vị.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, nâng
cao trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Thường xuyên thực hiện thanh tra
công vụ nhằm phát hiện và xử lý nghiêm những cán bộ công chức có hành vi nhũng
nhiễu, gây cản trở cho tổ chức, công dân khi thi hành công vụ.
- Tiến hành chấm điểm chỉ số cải cách
hành chính đối với các Sở, Ban, Ngành, các cơ quan trung
ương đóng tại địa phương, UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo Bộ chỉ số, theo dõi,
đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh được ban hành
tại Quyết định 1698/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của UBND Tỉnh.
c) Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung
và xây dựng mới các văn bản quy phạm pháp luật, tạo hành lang pháp lý trong
việc triển khai các thủ tục đầu tư được thuận lợi, rút ngắn thời gian thực hiện
các thủ tục hành chính.
- Kịp thời xây dựng, cập nhật bổ sung
các quy định của pháp luật, các cơ chế chính sách tạo môi trường kinh doanh
thuận lợi và bình đẳng cho mọi tổ chức, doanh nghiệp, người dân phát triển sản
xuất kinh doanh. Chú trọng các cơ chế, chính sách về quyền sở hữu tài sản, bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ nhà đầu tư, bảo vệ quyền lợi của cổ đông thiểu
số...
- Rà soát lại quy trình và thời gian
thực hiện dự án từ lúc UBND Tỉnh chấp thuận chủ trương đầu
tư đến khi cấp phép xây dựng nhằm rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục đầu
tư. Kịp thời áp dụng quy trình đầu tư thống nhất của cả nước do Bộ Kế hoạch và
Đầu tư ban hành.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả Luật
Đất đai; Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư theo đúng quy định pháp luật và phù hợp với tình
hình thực tế.
2. Thực hiện công khai minh
bạch thông tin cho doanh nghiệp
- Thực hiện công khai kịp thời và đầy
đủ thủ tục hành chính trên cổng thông tin điện tử của UBND Tỉnh, trang thông
tin điện tử và tại bộ phận một cửa - nơi tiếp nhận và trả hồ sơ của các Sở
ngành để các tổ chức và công dân thuận lợi trong truy cập và sử dụng.
- Tiến hành công khai, minh bạch các
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, các chính sách khuyến khích đầu tư của Tỉnh và các chính sách hỗ trợ của Trung ương, đảm
bảo các tổ chức cá nhân tiếp cận các quy hoạch này một cách thuận lợi, đơn
giản; Nâng cao chất lượng, đồng thời tuyên truyền quảng bá trang thông tin điện
tử của UBND Tỉnh và các trang thông tin điện tử của các Sở ngành để đưa văn bản
pháp lý, thủ tục hành chính, các chính sách của Tỉnh và Trung ương đến đông đảo
các tổ chức và cá nhân biết và thụ hưởng; Xây dựng lộ trình nâng cấp độ hỗ trợ trực tuyến lên cấp độ 03 tại các Sở, ngành, địa
phương theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 9/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức tốt việc phổ biến tuyên
truyền, phổ biến pháp luật và giám sát tình hình thi hành văn bản pháp luật ở
địa phương.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường, đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, hàng giả,
hàng kém chất lượng, vi phạm sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu hàng hóa nhằm tăng cường
việc tuân thủ pháp luật, tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng, góp
phần thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đảm bảo lợi
ích của các nhà đầu tư, các doanh nghiệp hoạt động chân chính.
- Củng cố, kiện toàn, tạo điều kiện
nâng cao năng lực hoạt động của các tổ chức đại diện doanh nghiệp trên địa bàn
Tỉnh để phát huy đầy đủ vai trò là tổ chức liên kết, đoàn kết, bảo vệ lợi ích
của doanh nghiệp và là cầu nối giữa doanh nghiệp với nhà nước, qua đó, phát huy
vai trò của các tổ chức đại diện doanh nghiệp trong việc góp ý xây dựng và phản
biện các chính sách, quy định của Tỉnh.
3. Triển khai thực hiện các
chương trình hỗ trợ doanh nghiệp; thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế và cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước theo quy định.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
(DNNVV), các hợp tác xã theo kế hoạch phát triển DNNVV và kế hoạch hỗ trợ kinh
tế tập thể của Trung ương và của Tỉnh; tiếp tục triển khai các chương trình xúc
tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, khuyến công, khoa học công nghệ, xây dựng
thương hiệu sản phẩm của Tỉnh,... nâng cao năng lực cạnh tranh, khả năng tiếp
cận thị trường trong nước và nước ngoài; triển khai xây dựng các khu chế biến
hải sản tập trung để sớm di dời cơ sở chế biến hải sản.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
cho nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực; Hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ.
- Triển khai thực hiện tốt các giải
pháp tiền tệ tín dụng nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc, hỗ trợ thị trường tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận tốt các nguồn vốn tín dụng của ngân hàng trên địa bàn.
- Thực hiện tốt chương trình hỗ trợ
đào tạo về khởi nghiệp, nâng cao kỹ năng quản trị doanh nghiệp, kiến thức pháp
luật, cho doanh nghiệp theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư
04/2014/TTLT-BKHĐT-BTC ngày 13/8/2014 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và Bộ Tài chính.
- Hoàn thiện và triển khai thực hiện
đề án tái cơ cấu nền kinh tế của Tỉnh; tiếp tục thực hiện
việc tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước theo quy định.
- Duy trì hoạt động có hiệu quả của
tổ hỗ trợ doanh nghiệp và số điện thoại đường dây nóng tại các Sở ngành và các
địa phương để giải quyết kịp thời khó khăn vướng mắc của tổ chức, cá nhân.
- Tổ chức triển khai có hiệu quả
Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của UBND tỉnh v/v ban hành Kế hoạch
Cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2014 trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Tập trung huy
động các nguồn lực đầu tư nhằm từng bước hình thành kết cấu hạ tầng đồng bộ,
đẩy nhanh tiến độ các công trình trọng điểm phục vụ thu hút đầu tư.
- Tổ chức triển khai Quyết định số
1181/QĐ-UBND ngày 10/6/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện kế hoạch hành động số 85-KH/QĐ ngày 06/01/2014 của BCH Đảng bộ tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW, ngày 08/6/2012 của Chính
phủ về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020; Chú
trọng phát triển hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn nhằm đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Nghiên cứu phương án thực hiện các
tuyến 991B, Phước Hòa - Cái Mép nối cảng, trung tâm logistics quy hoạch với
Quốc lộ 51, cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu nhằm hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ
thuật phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ và trung tâm logictics của tỉnh.
- Kiến nghị Chính phủ sớm có kế hoạch
thực hiện các dự án cầu Phước An, đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu, đường sắt
Biên Hòa - Vũng Tàu. Đẩy nhanh tiến độ nạo vét luồng Cái Mép - Thị Vải để đón
tàu lớn hơn 100.000 tấn, sớm đưa luồng Đồng Tranh vào hoạt động và hoàn tất
việc thực hiện kế hoạch di dời các cảng trên sông Sài Gòn
và nhà máy đóng tàu Ba Son.
- Lập phương án quy hoạch xây dựng
trung tâm logistics Cái Mép Hạ trên cơ sở Đề án phát triển dịch vụ logistics
trong lĩnh vực giao thông vận tải đến năm 2020, định hướng 2030 đã được Thủ
tướng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 169/QĐ-TTg ngày 22/01/2014 và Quy
hoạch đô thị mới Phú Mỹ.
5. Nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực phục vụ yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
kinh tế quốc tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh.
- Rà soát, tiếp tục nâng cao chất
lượng đào tạo tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, hệ
thống trung tâm lao động, trường đào tạo nghề, trung tâm giới thiệu việc làm,
gắn kết giữa doanh nghiệp và hệ thống đào tạo dạy nghề của Tỉnh.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quy hoạch phát triển nhân lực của Tỉnh giai đoạn 2011 - 2020, đảm bảo yêu cầu
phát triển của Tỉnh thành tỉnh công nghiệp, mạnh về kinh tế biển.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. UBND Tỉnh phân công trách nhiệm và
nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ngành, UBND các huyện, thành
phố (Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo).
2. Căn cứ vào các nhiệm vụ trong Kế
hoạch hành động, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Tỉnh tổ chức quán
triệt, nâng cao trách nhiệm của từng cán bộ, công chức của đơn vị đối với nhiệm
vụ cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh.
Các cơ quan, đơn vị được giao thực
hiện nhiệm vụ có trách nhiệm xác định rõ từng mục tiêu, nhiệm vụ, có giải pháp
cụ thể, khẩn trương tổ chức thực hiện nhiệm vụ và có kế hoạch thường xuyên kiểm
tra, giám sát việc thực hiện của các cơ quan chuyên môn trực thuộc, đảm bảo
thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành động của UBND Tỉnh.
Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/6) và cả năm (trước ngày 10/12), các cơ quan
thực hiện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ về cơ quan chủ trì, đồng thời gửi
Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh.
Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ
trì có trách nhiệm đôn đốc triển khai, giám sát tình hình thực hiện, tổng hợp
báo cáo tình hình tổ chức và kết quả thực hiện của từng
nhiệm vụ được phân công định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/6) và cả năm (trước ngày
15/12) về UBND Tỉnh, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ để tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh:
3. Các tổ chức đại diện doanh nghiệp
có kế hoạch triển khai các hoạt động cụ thể, thiết thực hỗ trợ các doanh nghiệp
trên địa bàn. Tham gia đóng góp ý kiến vào các chủ trương, chính sách của nhà
nước có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp do nhà
nước ban hành. Phản ánh những bất cập, bất hợp lý trong hoạt động đầu tư, sản
xuất kinh doanh để đề xuất, kiến nghị gửi các Sở, ngành chức năng xem xét xử lý
kịp thời,
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ
đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện và tổng hợp, đánh giá báo cáo UBND Tỉnh
kết quả thực hiện của các Sở ngành và UBND các huyện, thành phố về thực hiện
các biện pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của
Tỉnh theo định kỳ 6 tháng và cả năm./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NGHIỆM VỤ
(Kèm theo Quyết định số
2234/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu v/v Ban hành kế hoạch hành động cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết
19/NQ-CP của Chính phủ)
STT
|
NỘI
DUNG
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
GHI
CHÚ
|
I
|
Đẩy
mạnh cải cách thủ tục hành chính, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính cho tổ
chức, cá nhân
|
I.1
|
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục rà soát để đơn giản hóa thủ
tục hành chính trên tất cả lĩnh vực quản lý nhà nước theo Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2013 của Chính phủ, kịp thời kiến nghị loại bỏ những thủ tục phức tạp, gây phiền hà cho cá nhân
và tổ chức; Công bố kịp thời, đầy đủ, minh bạch các thủ tục hành chính mới để
đưa vào thực hiện theo quy định.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Nội vụ; Các Sở, ngành và UBND các huyện, TP.
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Tiếp tục đơn giản thủ tục khởi sự
doanh nghiệp, rút ngắn thời gian thành lập doanh nghiệp,
cải thiện các khâu liên quan khác nhằm rút ngắn thời gian từ đăng ký đến bắt
đầu kinh doanh của doanh nghiệp.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục thuế Tỉnh, Công an
tỉnh; các Sở ngành và UBND huyện, TP.
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính thuế, hải quan, kho bạc; tăng cường trách nhiệm phối hợp của các cơ quan liên quan trong thực hiện thủ
tục hành chính, thuộc các lĩnh vực này để tạo chuyển biến mạnh mẽ ngay từ năm
2014 nhằm rút ngắn thời gian cho doanh nghiệp trong quá
trình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước. Công
khai minh bạch thủ tục hành chính thuế, hải quan để người
dân dễ tiếp cận và giám sát thực hiện; tăng cường đối thoại giữa doanh nghiệp
với cơ quan thuế, hải quan để giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp.
|
Cục
hải quan; Cục thuế; Kho bạc nhà nước
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Rà soát, đơn giản hóa quy trình, hồ
sơ và thủ tục xuất nhập khẩu; Hoàn thiện Hệ thống thông quan tự động VNACCS;
Tăng cường áp dụng quản lý rủi ro, giảm tỷ lệ kiểm tra
thực tế hàng hóa, tránh kiểm tra tràn lan, tạo điều kiện
thông quan hàng hóa nhanh chóng cho doanh nghiệp, đáp ứng các yêu cầu về cải
cách thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ
|
Cục
hải quan Tỉnh
|
Năm
2014
|
|
5
|
Rà soát, đơn giản hóa quy trình,
thủ tục trong lĩnh vực đất đai, môi trường, khoáng sản.
Tạo chuyển biến mạnh mẽ về tiếp cận đất đai và mặt bằng sản xuất kinh doanh
đối với doanh nghiệp.
|
UBND
các huyện, thành phố, Sở Tài nguyên và môi trường
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Giải quyết kịp thời những vướng mắc về chính sách thuế cho doanh nghiệp; rà soát các loại phí, lệ phí
thuộc thẩm quyền của địa phương quy định, kịp thời bãi bỏ những khoản phí, lệ
phí không hợp lý.
|
Sở
Tài chính, Cục thuế Tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
7
|
Rà soát, đơn giản hóa quy trình, hồ
sơ và thủ tục xuất nhập khẩu, giảm thời gian thông quan hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu cho doanh nghiệp, Thực hiện ngay các quy định mới của Bộ Tài chính nhằm rút
ngắn thời gian thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu.
|
Cục
hải quan
|
Thường
xuyên
|
|
8
|
Hướng dẫn công khai, minh bạch về
quy trình, thủ tục cấp giấy phép xây dựng, bảo đảm cho doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân dễ dàng tiếp cận; tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm trong công tác
cấp giấy phép xây dựng
|
Sở
Xây dựng, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
9
|
Đơn giản hóa
quy trình, thủ tục, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục trong lĩnh vực tài
nguyên môi trường. Thực hiện các giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
10
|
Đơn giản hóa các thủ tục, rút ngắn thời gian để được cấp điện đối với các dự án, doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế, đảm bảo đáp
ứng nhu cầu về điện cho các dự án. Thực hiện đầy đủ, kịp thời kế hoạch của Bộ
Công thương, Tập đoàn điện lực nhằm rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng đối
với các doanh nghiệp, dự án đầu tư.
|
Sở
Công thương
|
Năm
2014
|
|
11
|
Đề cao trách
nhiệm của người đứng đầu các Sở, Ban ngành và UBND các
huyện, thành phố trong công tác cải cách hành chính tại các đơn vị.
|
Các
Sở, ngành và UBND huyện, TP
|
Thường
xuyên
|
|
I.2
|
Tăng cường công tác kiểm tra, nâng cao
trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Thường xuyên thực hiện thanh tra
công vụ nhằm phát hiện và xử lý nghiêm những Cán bộ Công chức có hành vi
nhũng nhiễu, gây cản trở cho tổ chức,
công dân khi thi hành công vụ.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Nội vụ; các Sở ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Tiến hành chấm điểm chỉ số cải cách
hành chính đối với các Sở, Ban, Ngành, các cơ quan trung
ương đóng tại địa phương, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
theo Bộ chỉ số, theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính trên
địa bàn tỉnh được ban hành tại QĐ 1698/QĐ-UBND ngày 06/8/2013 của UBND Tỉnh.
|
Sở
Nội vụ; Các Sở, ngành và UBND huyện, TP.
|
Năm
2014
|
|
I.3
|
Tiếp tục rà soát, sửa đổi, áp dụng các văn
bản QPPL tạo điều kiện triển khai thủ tục đầu tư được thuận lợi, rút ngắn
thời gian thực hiện thủ tục hành chính
|
1
|
Kịp thời xây dựng, cập nhật bổ
sung các quy định của pháp luật, các cơ chế chính sách tạo môi
trường kinh doanh thuận lợi và bình đẳng cho mọi tổ
chức, doanh nghiệp, người dân phát triển sản xuất kinh doanh.
Chú trọng các cơ chế, chính sách về quyền sở hữu tài sản, bảo
vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo vệ nhà đầu tư, bảo vệ quyền lợi của cổ đông thiểu số...
|
Sở
Tư pháp
|
Sở
Tư pháp; Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố;
Cục thi hành án dân sự
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Rà soát lại quy trình và thời gian
thực hiện dự án từ lúc UBND Tỉnh chấp thuận chủ trương
đầu tư đến khi cấp phép xây dựng nhằm rút ngắn thời gian
thực hiện các thủ tục đầu tư. Kịp thời áp dụng quy trình đầu tư thống nhất
của cả nước do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các Sở, ngành và UBND các huyện, thành phố.
|
Quý
2014
|
|
3
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả Luật Đất đai; Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các quy định về
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo đúng quy định
pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế.
|
Sở
Tài nguyên và môi trường
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, UBND các huyện,
thành phố
|
Năm
2014
|
|
II
|
Thực hiện công khai minh bạch thông tin cho DN
|
1
|
Thực hiện công khai minh bạch các
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, các chính sách khuyến khích đầu tư
của Tỉnh và các chính sách hỗ trợ của Trung ương;
|
Sở
Xây dựng; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành và UBND huyện, TP; Cục thuế và Cục Hải quan, Sở
Thông tin truyền thông
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Tổ chức tốt việc phổ biến tuyên
truyền, phổ biến pháp luật và giám sát tình hình thi hành văn bản pháp luật ở
địa phương.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp, Các Sở, ngành và
UBND các cấp; Cục thuế và Cục Hải quan, ngân hàng NN chi
nhánh Tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Thực hiện công khai kịp thời và đầy
đủ thủ tục hành chính trên cổng thông tin điện tử của UBND Tỉnh, trang thông
tin điện tử và tại bộ phận một cửa - nơi tiếp nhận và trả hồ sơ của các Sở
ngành để các tổ chức và công dân
thuận lợi trong truy cập và sử dụng cũng như trên trang web của Sở
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Thông tin truyền thông; Các Sở, ngành và UBND các cấp; Cục thuế và Cục Hải
quan, ngân hàng NN chi nhánh Tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Nâng cao chất
lượng, đồng thời tuyên truyền quảng
bá trang thông tin điện tử của UBND Tỉnh và các trang thông tin điện tử của
các Sở ngành để đưa văn bản pháp lý, thủ tục hành chính, các chính sách của Tỉnh và Trung ương đến đông đảo các tổ chức và
cá nhân biết và thụ hưởng; Xây dựng lộ trình nâng cấp độ hỗ trợ trực tuyến
lên cấp độ 03 tại các Sở, ngành, địa phương theo Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 9/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Sở
Thông tin truyền thông; Các Sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố; Cục thuế và Cục Hải quan, ngân hàng NN chi nhánh
Tỉnh.
|
Thường
xuyên
|
|
5
|
Củng cố, kiện toàn, tạo điều kiện
nâng cao năng lực hoạt động của các tổ chức đại diện
doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh để phát huy đầy đủ vai trò là tổ chức liên kết, đoàn kết, bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp và
là cầu nối giữa doanh nghiệp với nhà nước, qua đó, phát
huy vai trò của các tổ chức đại diện doanh nghiệp trong việc góp ý xây dựng
và phản biện các chính sách, quy định của Tỉnh.
|
Liên
minh HTX, VCCI cn Tỉnh, các hiệp hội doanh nghiệp của tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
6
|
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm
soát thị trường, đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian
lận thương mại, hàng giả, hàng kém chất lượng, vi phạm sở hữu trí tuệ, nhãn
hiệu hàng hóa nhằm tăng cường việc tuân thủ pháp luật, tạo môi trường cạnh tranh
lành mạnh, bình đẳng, góp phần thúc đẩy, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và đảm bảo lợi ích của các nhà đầu tư, các doanh nghiệp hoạt động chân chính.
|
Sở
Công thương
|
Sở
Công thương, Công an tỉnh, UBND các huyện, Tp.
|
Thường
xuyên
|
|
III
|
Triển khai thực hiện các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp; thực hiện tái cơ cấu nền kinh tế và cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước
|
1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện có
hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), các hợp tác xã theo kế hoạch phát triển DNNVV và kế hoạch hỗ trợ kinh tế tập thể của
Trung ương và của Tỉnh; tiếp tục triển khai các chương trình xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, khuyến công, khoa học công nghệ, xây dựng
thương hiệu sản phẩm của Tỉnh,., nâng cao năng lực cạnh tranh, khả năng tiếp
cận thị trường trong nước và nước ngoài; triển khai xây dựng các khu chế biến hải sản tập trung để sớm di
dời cơ sở chế biến hải sản.
|
Sở Công thương
|
Sở
Công thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công
nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, Tp.
|
Thường
xuyên
|
|
2
|
Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ và đào tạo nguồn nhân
lực; Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
khoa học công nghệ.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, UBND các huyện, thành phố
|
Thường
xuyên
|
|
3
|
Triển khai thực hiện tốt các giải
pháp tiền tệ tín dụng nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc,
hỗ trợ thị trường tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp tiếp cận tốt các nguồn vốn tín dụng của ngân hàng
trên địa bàn.
|
Ngân
hàng nhà nước chi nhánh Tỉnh.
|
Ngân
hàng nhà nước chi nhánh Tỉnh
|
Thường
xuyên
|
|
4
|
Thực hiện tốt chương trình hỗ trợ
đào tạo về khởi nghiệp, nâng cao kỹ năng quản trị doanh nghiệp, kiến thức pháp luật, cho doanh nghiệp theo Nghị định 56/2009/NĐ-CP của Chính
phủ và Thông tư 05/2011/TTLT-BKHĐT-BTC của Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu
tư.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Các hiệp hội doanh nghiệp
|
Thường
xuyên
|
|
5
|
Hoàn thiện và triển khai thực hiện
đề án tái cơ cấu nền kinh tế của tỉnh; tiếp tục thực
hiện cổ phần hóa DNNN theo quy định
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các Sở,
ngành và UBND các huyện, thành phố
|
Theo
đề án
|
|
6
|
Duy trì
hoạt động có hiệu quả của tổ hỗ trợ doanh nghiệp và số điện
thoại đường dây nóng tại các Sở ngành và các địa phương để giải quyết kịp thời khó khăn vướng mắc của tổ chức,
cá nhân.
|
Sở
Nội vụ
|
Sở
Nội vụ, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, các Sở, ngành và UBND các địa phương
|
Thường
xuyên
|
|
7
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả
Quyết định số 1215/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của UBND tỉnh v/v ban hành Kế hoạch
Cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nội vụ
|
Các
Sở, ngành và UBND các huyện, Tp theo nhiệm vụ được phân
công trong QĐ số 1215/QĐ-UBND ngày 17/6/2014 của UBND Tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
IV
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng
|
1
|
Tổ chức triển khai Quyết định số
1181/QĐ-UBND ngày 10/6/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện kế hoạch hành động số 85-KH/QĐ ngày
06/01/2014 của BCH Đảng bộ tỉnh BR- VT thực hiện Nghị
quyết số 13-NQ/TW, ngày 08/6/2012 của CP về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại vào năm 2020; Chú trọng phát triển hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn
nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
Sở, ngành và UBND các huyện, Tp theo QĐ số 1181/QĐ-UBND ngày 10/6/2014 của UBND tỉnh
|
Theo
KH được phê duyệt
|
|
2
|
Nghiên cứu phương án thực hiện các
tuyến 991B, Phước Hòa - Cái Mép nối cảng, trung tâm logistics quy hoạch với
Quốc lộ 51, cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu nhằm hoàn thiện
hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ phát triển công nghiệp hỗ trợ và trung tâm
logictics của tỉnh.
|
Sở
Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính,
Sở Xây dựng
|
Năm
2014-2015
|
|
3
|
Kiến nghị Chính phủ sớm có kế hoạch
thực hiện các dự án cầu Phước An, đường cao tốc Biên Hòa
- Vũng Tàu, đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu. Đẩy nhanh tiến độ nạo vét luồng
Cái Mép – Thị Vải để đón tàu lớn hơn 100.000 tấn, sớm
đưa luồng Đồng Tranh vào hoạt động hoàn tất việc thực hiện kế hoạch di dời các cảng trên sông Sài Gòn và nhà máy đóng tàu Ba Son.
|
Sở
Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Tháng
11/2014
|
|
4
|
Lập phương án quy hoạch xây dựng
trung tâm logistics Cái Mép Hạ trên cơ sở Đề án phát
triển dịch vụ logistics trong lĩnh vực giao thông vận
tải đến năm 2020, định hướng 2030 đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt tại
Quyết định số 169/QĐ-TTg ngày 22/01/2014 và Quy hoạch đô thị mới Phú Mỹ.
|
Sở
Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Công thương, UBND huyện Tân Thành
|
Năm
2014-2015
|
|
V
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, nâng cao năng
lực cạnh tranh của Tỉnh
|
1
|
Rà soát, tiếp
tục nâng cao chất lượng đào tạo tại các trường đại học,
cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, hệ thống trung tâm lao động, trường đào
tạo nghề, trung tâm giới thiệu việc làm, gắn kết giữa doanh nghiệp và hệ
thống đào tạo dạy nghề của Tỉnh.
|
Sở
Lao động, thương binh và xã hội
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động thương binh và xã hội,
UBND các huyện, TP.
|
Năm
2014-2015
|
|
2
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Quy hoạch phát triển nhân lực của Tỉnh giai đoạn 2011 - 2020.
|
Sở
Lao động thương binh và xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Các
sở, ngành có liên quan; UBND huyện, TP.
|
Hàng
năm
|
|
Quyết định 2234/QĐ-UBND năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về Kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2234/QĐ-UBND ngày 23/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về Kế hoạch hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ
3.509
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|