BỘ
QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
223/2008/QĐ-BQP
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHUYỂN CÔNG TY XĂNG DẦU QUÂN ĐỘI THÀNH TỔNG CÔNG TY
XĂNG DẤU QUÂN ĐỘI HOẠT ĐỘNG THEO HÌNH THỨC CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã sửa đổi, bổ sung một số điều
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 339/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc
Bộ Quốc phòng giai đoạn 2008 – 2010;
Căn cứ vào Quyết định số 1778/QĐ-TTg ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ Phê duyệt Đề án chuyến Công ty Xăng dầu quân đội thành Tổng công ty
Xăng dầu quân đội hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con;
Theo đề nghị của đồng chí Tổng Tham mưu trưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Chuyển Công ty Xăng dầu quân đội/Tổng cục Hậu cần
thành Tổng công ty Xăng dầu quân đội thuộc Tổng cục Hậu cần, hoạt động theo
hình thức công ty mẹ - công ty con.
1. Tên gọi Công ty mẹ: Tổng công
ty Xăng dầu quân đội.
2. Tên giao dịch quốc tế:
MILITARY PETROLEUM CORPORATION.
3. Tên viết tắt: MIPE.CORP.
4. Trụ sở chính: Số 125, đường
Nguyễn Phong Sắc, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội;
5. Vốn điều lệ: 390,075 tỷ đồng.
Điều 2.
Công ty mẹ - Tổng công ty Xăng dầu quân đội là doanh nghiệp
quốc phòng, an ninh thuộc Tổng cục Hậu cần; được hình thành trên cơ sở tổ chức
lại khối cơ quan Công ty Xăng dầu quân đội và các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Công ty mẹ trực tiếp sản xuất, kinh doanh và đầu tư vốn vào các công ty con,
công ty liên kết, công ty liên doanh theo Điều lệ tổ chức, hoạt động và quy chế
quản lý tài chính của Tổng công ty do Bộ Quốc phòng phê duyệt.
Điều 3.
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty Xăng
dầu quân đội:
1. Xuất nhập khẩu; kinh doanh
bán buôn, bán lẻ xăng, dầu, mở, khí gas hóa lỏng; các loại khí tài xăng dầu, phụ
tùng, thiết bị phục vụ quốc phòng và kinh tế.
2. Sản xuất, lắp dựng các công
trình: Nhà kho, trạm xăng dầu; thi công giao thông vận tải và các hạng mục phụ
trợ kèm theo kết cấu thép để sản xuất chế biến xăng dầu, khí gas hóa lỏng, xi
măng, bê tông, chế biến than, chế biến thực phẩm, điện lực …
3. Cải tạo lắp ráp, sửa chữa cột
tra nhiên liệu và thiết bị đo lường các sản phẩm khí tài xăng dầu khác …
4. Chế tạo các loại bồn, bể,
phuy, can … chứa xăng dầu, bình, bồn áp lực.
5. Kinh doanh vận tải xăng dầu
và hàng hóa quốc phòng và kinh tế.
6. Chế tạo các loại xi téc, vận
chuyển chất lỏng có dung tích đến 50m3 lắp đặt trên các phương tiện
cơ giới đường bộ, đường sắt theo thiết kế.
7. Kiểm định dung tích các loại
xe xi téc, bồn chứa nhiên liệu và các thiết bị bồn, bình áp lực.
8. Sản xuất sửa chữa các loại
doanh cụ, doanh trại bằng sắt (giường, tủ, cửa khung nhà bát …).
9. Sửa chữa và cung cấp phụ tùng
thay thế cho các phương tiện giao thông vận tải đường bộ.
10. Kinh doanh cho thuê văn
phòng, bãi đỗ xe.
11. Kinh doanh bán buôn, bán lẻ
hàng tiêu dùng; vật tư, vật liệu xây dựng.
12. Kinh doanh dịch vụ khách sạn,
nhà nghỉ và các dịch vụ ăn uống, nhà hàng.
Điều 4.
Tổ chức quản lý Tổng công ty Xăng dầu quân đội
1. Cơ cấu quản lý của Công ty mẹ
- Tổng công ty Xăng dầu quân đội gồm:
a) Tổng giám đốc, các phó Tổng
giám đốc, các Giám đốc điều hành, Kế toán trưởng;
b) Bộ máy giúp việc gồm:
- Phòng Kế hoạch Tổng hợp;
- Phòng Kinh doanh – Xuất nhập
khẩu;
- Phòng Kỹ thuật – Vật tư;
- Phòng Tài chính – Kế toán;
- Phòng Tổ chức lao động;
- Phòng Quản lý dự án đầu tư;
- Phòng Chính trị;
- Văn phòng
2. Cơ cấu tổ chức Tổng công ty
Xăng dầu quân đội.
a) Các đơn vị hạch toán phụ thuộc
trực thuộc Công ty mẹ gồm:
- Công ty Xăng dầu quân đội Khu
vực 1;
- Công ty Xăng dầu quân đội Khu
vực 2;
- Công ty Xăng dầu quân đội Khu
vực 3;
- Công ty Xăng dầu quân đội Khu
vực 4;
- Công ty Vận tải – Xăng dầu
65.3;
- Chi nhánh khu vực Tây Nam bộ;
- Trung tâm Đào tạo nghề và giới
thiệu việc làm;
- Các tổng kho và các kho xăng dầu.
b) Các công ty con:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên 165;
- Công ty cổ phần vận tải xăng dầu
đường biển;
- Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp
số 1;
- Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp
số 2;
- Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp
số 3;
- Công ty cổ phần Kinh doanh bất
động sản;
- Công ty cổ phần Sản xuất – Chế
biến xăng, dầu, mỡ, gas.
Các công ty con có tư cách pháp
nhân, tên gọi, tài sản, bộ máy quản lý riêng; tự chịu trách nhiệm dân sự trong
phạm vi số tài sản của doanh nghiệp; được tổ chức và hoạt động theo các quy định
pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của công ty con và quy định của Bộ Quốc
phòng.
c) Các công ty liên kết (công ty
hợp danh) do Tổng công ty nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ được tổ chức và hoạt động
theo quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của công ty, gồm:
- Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp
số 4;
- Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp
số 5;
- Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp
số 6;
Điều 5.
Giao Tổng cục Hậu cần chỉ đạo Tổng công ty Xăng dầu quân
đội xây dựng điều lệ tổ chức và hoạt động, quy chế quản lý tài chính của Tổng
công ty theo quy định của Luật doanh nghiệp và Quyết định số 1778/QĐ-TTg ngày
09 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án chuyển Công ty
Xăng dầu quân đội thành Tổng công ty Xăng dầu quân đội hoạt động theo hình thức
công ty mẹ - công ty con; Xây dựng cơ cấu tổ chức, chức danh bộ máy giúp việc của
Tổng công ty và các đơn vị thành viên báo cáo Bộ phê duyệt.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm
Tổng cục Chính trị, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Tổng giám đốc Tổng công ty Xăng
dầu quân đội và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
|
BỘ
TRƯỞNG
ĐẠI TƯỚNG
Phùng Quang Thanh
|