BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1693/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 08 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI
QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chỉnh phu quy định chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC
ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC
ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám
sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả
hoạt động và công khai thông tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp
có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2021/TT-BTC
ngày 17 tháng 09 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày ngày 15
tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư
vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động
và công khai thông tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25 tháng 9 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng của
Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1405/QĐ-BTC ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính công bố danh mục báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính doanh
nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh
nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 chế độ báo cáo mới, 03 chế
độ báo cáo sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Tài chính (Chi tiết tại danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tài chính doanh
nghiệp, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê tài chính, Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng Hồ Đức Phớc (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Tập đoàn, Tổng công ty 100% vốn nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCDN (100b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Đức Chi
|
DANH MỤC
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 1693/QĐ-BTC ngày 23 tháng 08 năm 2022 của Bộ Tài
chính)
Phần I. Danh mục báo cáo định
kỳ
1. Danh mục chế độ báo cáo mới
2. Danh mục chế độ báo cáo sửa
đổi, bổ sung
Phần II. Chi tiết nội dung chế
độ báo cáo định kỳ
1. Báo cáo kết quả giám sát tài
chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và không
quá 50% vốn điều lệ
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp
do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và không quá 50% vốn điều lệ, công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý
ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương).
- Bộ Tài chính.
1.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính
cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do Người đại diện phân vốn nhà nước
tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và không quá 50% vốn
điều lệ, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan quan
đại diện chủ sở hữu thực hiện.
- Thủ tướng Chính phủ đối với báo cáo do Bộ Tài
chính thực hiện.
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng và hàng
năm.
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 35 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015; Điều 8 và Điều 9 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015; khoản 1 Điều 1 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021.
2. Báo cáo tình hình đầu tư vốn
nhà nước vào doanh nghiệp
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý
ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương).
- Bộ Tài chính.
2.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan quan
đại diện chủ sở hữu thực hiện.
- Thủ tướng Chính phủ đối với báo cáo do Bộ Tài
chính thực hiện.
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm
2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 7 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015; Điều 3, Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 và Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021.
3. Báo cáo kết quả giám sát
tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
3.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý
ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương).
- Bộ Tài chính.
3.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính
cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan quan
đại diện chủ sở hữu thực hiện.
- Thủ tướng Chính phủ đối với báo cáo do Bộ Tài
chính thực hiện.
3.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6 tháng và hàng
năm.
3.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 12 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015; Điều 5 Thông tư số 200/2015/1T-BTC ngày 15/12/2015 và khoản 4 Điều 1 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày 17/09/2021.
4. Báo cáo đánh giá hiệu quả và
xếp loại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
4.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
- Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu (các Bộ quản lý
ngành, Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương).
4.2. Cơ quan nhận báo cáo:
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu, cơ quan tài chính
cùng cấp và Bộ Tài chính đối với các báo cáo do doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thực hiện.
- Bộ Tài chính đối với các báo cáo do cơ quan quan
đại diện chủ sở hữu thực hiện.
4.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng năm.
4.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo: Điều 31 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015; Điều 11, Điều 15 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015
và khoản 5 Điều 2 Thông tư số 77/2021/TT-BTC ngày
17/09/2021.
[1] Tên báo cáo đã được công bố tại Quyết định số
1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2019