ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1685/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 01
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn Nghị định số 61/2018/NĐ- CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của
Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
2373/QĐ-BKHĐT ngày 11 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
công bố thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số
1608/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới trong lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 172/TTr- SKHĐT ngày 29 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
trong lĩnh vực hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan, đơn vị có liên
quan trên cơ sở quy trình nội bộ được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính vào hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm soát TTHC – VPCP;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh: LĐVP, TH;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Website tỉnh;
- Viễn thông An Giang (VNPT);
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Mừng
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH
VỰC HỖ TRỢ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH AN GIANG
(Ban hành theo Quyết định số 1685/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH CẤP XÃ
Tên thủ tục:
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã.
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
|
QUY TRÌNH
|
Mã hiệu:
|
QT-….
|
Đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
Ngày BH
|
...../..../20..
|
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3.TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm
|
Soạn thảo
|
Xem xét
|
Phê duyệt
|
Họ tên
|
|
|
|
Chữ ký
|
|
|
|
Chức vụ
|
|
|
|
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung
|
Trang/ Phần liên quan việc sửa đổi
|
Mô tả nội dung sửa đổi
|
Lần ban hành/ Lần sửa đổi
|
Ngày ban hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định quy trình tiếp nhận,
xem xét, tham mưu kết quả giải quyết thủ tục đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp
tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. PHẠM VI
- Áp dụng cho cá nhân, tổ chức
có liên quan liên quan đến tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Cán bộ, công chức, viên chức
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015
- Các văn bản pháp quy liên
quan đề cập tại mục 5.1
4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT
- TN&TKQ: Tiếp nhận và trả
kết quả.
- TTHC: Thủ tục hành chính.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1
|
Cơ sở pháp lý
|
|
- Luật Hợp tác xã 2023;
- Nghị định số 113/2024/NĐ-CP
ngày 12/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác
xã (Nghị định số 113/2024/NĐ-CP).
|
|
5.2
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục
|
|
|
(1) Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã được xem xét thụ hưởng chính sách khi:
- Không trong thời gian thi
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023; không trong thời gian
chấp hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
- Đáp ứng một trong các tiêu
chí sau tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên
tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ
lệ giá trị giao dịch nội bộ tăng trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng
ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ trích lập quỹ chung không chia cao hơn so với mức tối
thiểu quy định tại Điều 84 Luật Hợp tác xã 2023 trong năm trước liền kề với
năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tăng giá trị tài sản chung không chia
trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5%
tổng số thành viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục, đào tạo,
phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức
hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận
tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa
học có đóng dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (đối với các khóa học do
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức, thì hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách khóa
học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước liền
kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36 tháng tại
địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu
cầu hỗ trợ;
- Trường hợp hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã đăng ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá
trị từ 03 tỷ đồng trở lên thì phải có báo cáo tài chính năm trước liền kề đã
được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ.
(2) Tổ hợp tác được xem
xét thụ hưởng chính sách khi:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký
tổ hợp tác;
- Không trong thời gian thi
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023;
- Đáp ứng một trong các tiêu
chí sau tại thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ: số lượng thành viên
tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được tham gia các lớp giáo dục,
đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do tổ hợp tác tự tổ chức hoặc do các
cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia
khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao động tham gia khóa học có
xác nhận của tổ hợp tác (đối với các khóa học do tổ hợp tác tự tổ chức, thì tổ
hợp tác phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung khóa học và danh sách
khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến thời điểm năm trước
liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành lập không quá 36
tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến thời điểm nộp đơn
đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
|
|
5.3
|
Thành phần hồ sơ
|
Bản chính
|
Bản sao
|
|
(1) Đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ
trong đó có nội dung cam kết không vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm theo quy
định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xã 2023, không trong thời gian chấp
hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
|
X
|
|
|
(2) Tài liệu, hồ sơ liên quan
thể hiện sự phù hợp các tiêu chí thụ hưởng theo quy định:
Đối với hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã:
- Tài liệu, hồ sơ chứng minh hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã đáp ứng một (bắt buộc) hoặc nhiều (nếu có) tiêu
chí sau, cụ thể: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với
năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ tăng trong
năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; tỷ lệ trích lập quỹ
chung không chia cao hơn so với mức tối thiểu quy định tại Điều 84 Luật Hợp
tác xã 2023 trong năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
tăng giá trị tài sản chung không chia trong năm trước liền kề với năm nộp đơn
đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được
tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức
khác tổ chức và đã được cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách
thành viên, người lao động tham gia khóa học có đóng dấu của hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã (đối với các khóa học do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự
tổ chức, thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải có kế hoạch tổ chức khóa học,
nội dung khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học)
tính đến thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
đã thành lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa
bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư
tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ;
- Trường hợp hợp tác xã, liên
hiệp hợp tác xã đăng ký thụ hưởng khoản hỗ trợ từ ngân sách nhà nước có giá
trị từ 03 tỷ đồng trở lên thì phải có Báo cáo tài chính năm trước liền kề đã
được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập tại thời điểm nộp đơn đăng ký
nhu cầu hỗ trợ.
Đối với tổ hợp tác:
- Giấy chứng nhận đăng ký tổ
hợp tác;
- Tài liệu, hồ sơ chứng minh
tổ hợp tác đáp ứng một tiêu chí (bắt buộc) hoặc nhiều tiêu chí (nếu có), cụ
thể: số lượng thành viên tăng trong 02 năm liên tiếp liền kề với năm nộp đơn
đăng ký nhu cầu hỗ trợ; có ít nhất 5% tổng số thành viên, người lao động được
tham gia các lớp giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng, tập huấn do tổ hợp
tác tự tổ chức hoặc do các cơ quan, đoàn thể, tổ chức khác tổ chức và đã được
cấp chứng nhận tham gia khóa học hoặc có danh sách thành viên, người lao động
tham gia khóa học có xác nhận của tổ hợp tác (đối với các khóa học do tổ hợp
tác tự tổ chức, thì tổ hợp tác phải có kế hoạch tổ chức khóa học, nội dung
khóa học và danh sách khóa học có chữ ký của người tham gia khóa học) tính đến
thời điểm năm trước liền kề với năm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ; đã thành
lập không quá 36 tháng tại địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư tính đến thời
điểm nộp đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ.
Tổ hợp tác, hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực của các thông tin cung cấp tại hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ nêu
trên.
|
|
X
|
|
5.4
|
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
|
5.5
|
Thời gian giải quyết: 10
(mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
|
5.6
|
Nơi tiếp nhận và trả kết
quả
|
|
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính công ích của Bộ phận TN&TKQ cấp xã;
- Trực tuyến qua Hệ thống thông
tin quốc gia về hợp tác xã (khi được xây dựng xong) /Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
|
5.7
|
Lệ phí: Không
|
|
5.8
|
Quy trình xử lý công việc (trực
tiếp và trực tuyến)
|
|
TT
|
Trình tự
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Biểu mẫu/ Kết quả
|
|
B1
|
Tiếp nhận, hướng dẫn, kiểm
tra (theo mục 5.2 và 5.3), số hóa hồ sơ (trừ hồ sơ nộp trực tuyến) và
in Giấy biên nhận cho đại diện tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
Bộ phận TN&TKQ cấp xã
|
04 giờ
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
|
|
B2
|
Nhận hồ sơ và phân công cán bộ
phụ trách xử lý
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
|
04 giờ
|
|
|
B3
|
Thẩm tra, xử lý hồ sơ và dự
thảo kết quả giải quyết TTHC
|
Cán bộ phụ trách thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
|
64 giờ
|
|
|
B4
|
Thẩm định, xem xét và phê duyệt
kết quả giải quyết TTHC
|
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
|
04 giờ
|
Thông báo cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về việc tiếp
nhận hồ sơ
|
|
B5
|
Quét ký số phát hành và chuyển
kết quả (điện tử, bản giấy) về Bộ phận TN&TKQ cấp xã
|
Cán bộ phụ trách thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
|
04 giờ
|
|
|
B6
|
Tiến hành trả kết quả giải
quyết TTHC cho cho đại diện tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và
lưu hồ sơ
|
Bộ phận TN&TKQ cấp xã
|
Không tính thời gian
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU:
TT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Đơn đăng ký nhu cầu hỗ trợ
|
2
|
Mẫu số 02
|
Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác/hợp tác
xã/liên hiệp hợp tác xã
|
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT
|
Tài liệu trong hồ sơ
|
1
|
Bộ hồ sơ đầy đủ về đăng ký
nhu cầu hỗ trợ của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
|
Mẫu số 01
TÊN THT/HTX/LHHTX
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/…
|
...,
ngày ... tháng ... năm ...
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHU CẦU HỖ TRỢ
V/v
hỗ trợ …….i
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………. ii
Tên THT/HTX/LHHTX (tổ hợp tác/hợp
tác xã/liên hiệp hợp tác xã):……………
Giấy chứng nhận đăng ký số
……………………… ngày cấp ..........................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Điện thoại: ……………… Fax: ………………
Email: ...................................
Người đại diện:
........................................................................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Số định danh cá nhân của người
đại diện: ...............................................................
Căn cứ
................................................... iii đề nghị Ủy
ban nhân dân cấp xã:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Ngày thành lập/ngày đăng ký:iv
2. Số lượng thành viên:v
3. Số lao động:vi
4. Tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ
(đối với HTX, LHHTX):vii
5. Tỷ lệ trích lập quỹ chung (đối
với HTX, LHHTX):viii
II. THUYẾT MINH SỰ PHÙ HỢP VỚI
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
THT/HTX/LHHTX tự viết thuyết
minh đơn giản theo các tiêu chí thụ hưởng chính sách của từng chính sách cụ thể
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Dự kiến kinh phí đề nghị hỗ trợ
(ghi rõ tổng chi phí, trong đó nguồn vốn đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước,
vốn đối ứng của THT/HTX/LHHTX (nếu có))
IV. CAM KẾT: …………………………………………………
(tên THT/HTX/LHHTX) cam kết:
1. Không trong thời gian thi
hành quyết định xử lý vi phạm hành chính do vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm
quy định tại khoản 2 Điều 7 của Luật Hợp tác xãix; không trong thời
gian chấp hành bản án hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luậtx;
2. Tính chính xác của những
thông tin trên đây;
3. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung, mục đích đã đăng ký theo quy định khi có quyết định
hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền;
4. Góp vốn đối ứng của
THT/HTX/LHHTX (nếu có);
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam;
Nếu vi phạm sẽ bị dừng tiếp nhận
hỗ trợ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
V. TÀI LIỆU KÈM THEO
Liệt kê danh mục các tài liệu
có liên quan gửi kèm:
1. Báo cáo kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh trong 02 năm liên tiếp liền kề hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đối
với THT/HTX/LHHTX thành lập dưới 02 năm.
2. Tài liệu khác (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN THT/HTX/LHHTX
(Ký, ghi họ tên, đóng dấuxi)
|
__________________________
i Ghi rõ nhu cầu của
THT, HTX, LHHTX tại đây.
ii Ghi rõ tên của
xã, phường, thị trấn nơi THT, HTX, LHHTX đặt trụ sở chính.
iii Văn bản quy định
về chính sách hỗ trợ mà THT, HTX, LHHTX có nhu cầu nhận.
iv Theo Giấy chứng
nhận đăng ký THT, HTX, LHHTX.
v Theo báo cáo tại
thời điểm viết đơn.
vi Theo báo cáo tại
thời điểm viết đơn.
vii Theo báo cáo tài
chính năm của năm trước liền kề.
viii Theo báo cáo
tài chính năm của năm trước liền kề.
ix Áp dụng đối với
THT, HTX, LHHTX.
x Áp dụng đối với
HTX, LHHTX.
xi THT nếu không có
dấu thì không cần đóng dấu.
Mẫu số 02
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……
|
…..,
ngày … tháng ... năm ….
|
THÔNG BÁO TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ NHU CẦU HỖ TRỢ CỦA
TỔ HỢP TÁC/HỢP TÁC XÃ/LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
Kính
gửi: Tên THT/HTX/LHHTX: …………….
Căn cứ Nghị định số
113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ đơn/hồ sơ đăng ký nhu cầu
hỗ trợ số... ngày... tháng... năm ….của Tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác
xã…….;
Ủy ban nhân dân xã …….. tiếp nhận
hồ sơ đề xuất hỗ trợ tổ hợp tác/hợp tác xã/liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại
Nghị định số 113/2024/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2024 của Chính phủ và thông báo
như sau:
I. Hồ sơ, tài liệu tiếp nhận
1
................................................................................................................................
2
................................................................................................................................
II. Ý kiến của cơ quan tiếp
nhận
1. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
và Ủy ban nhân dân xã không có khả năng và nguồn lực hỗ trợ: Hồ sơ của.... đã đủ
điều kiện để tổng hợp nhu cầu hỗ trợ để chuyển tới Ủy ban nhân dân quận/thành
phố/thị xã/huyện....
2. Trường hợp chưa đủ điều kiện
để tổng hợp: Đề nghị bổ sung tài liệu (ghi rõ tài liệu cần bổ sung).
3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện
và Ủy ban nhân dân xã có khả năng và nguồn lực hỗ trợ: Hồ sơ của đã đủ điều kiện
để Ủy ban nhân dân xã hỗ trợ chính sách (ghi cụ thể chính sách hỗ trợ).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: …..
|
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ....
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|