UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1671/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc,
ngày 19 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét
đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các Khu công nghiệp tại Tờ trình số:
351/TTr-BQLKCN ngày 17/4/2014 và Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 45/TTr-STP ngày
15/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết đinh số 1671/QĐ-CT Ngày
19/6/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
I
|
Lĩnh vực: Quản lý Nhà nước về lao động
trong khu công nghệp
|
1
|
Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
trong khu công nghiệp
|
2
|
Cấp lại giấy phép cho người lao động nước
ngoài làm việc trong khu công nghiệp trong trường hợp giấy phép bị mất, bị hỏng,
thay đổi nội dung, hết hạn
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
* LĨNH VỰC: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ
LAO ĐỘNG TRONG KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục: Cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc trong Khu công nghiệp
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm
việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc, tổ chức nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
lao động đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh
Phúc.
Địa chỉ: 38 đường Nguyễn Trãi - phường Đống
Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại/Fax:
0211.3843403/0211.3843407.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ
hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
Bước
2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ
sơ (có ngày hẹn trả kết quả) cho
người nộp.
Nếu hồ
sơ không hợp lệ thì hướng dẫn để tổ
chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Phòng
Quản lý Lao động kiểm tra hồ sơ và tổ chức cấp Giấy phép theo quy định, trình
Lãnh đạo ban phụ trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả.
Bước 4: Tổ chức
xuất trình giấy hẹn, nộp lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động
của người sử dụng lao động - Mẫu số 6.
2. Giấy chứng nhận sức khỏe
được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
3. Văn bản xác nhận
không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định
của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài có giá trị trong thời hạn 06
tháng, tính đến thời điểm nộp hồ sơ:
a) Trường hợp người lao động
nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì phải có:
- Phiếu lý lịch tư pháp do
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp.
b) Trường hợp người lao động
nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam phải có:
- Phiếu lý lịch tư pháp do Sở
Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;
- Văn bản xác nhận không phải
là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp
luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
c) Trường hợp người lao động
nước ngoài chưa từng cư trú tại Việt Nam thì phải có:
- Văn bản xác nhận không phải
là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp
luật nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
4. Văn bản xác nhận là nhà
quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật thực hiện như
sau:
a) Đối với người lao động nước
ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành thì phải có một trong các giấy tờ
sau:
- Giấy tờ chứng minh là nhà
quản lý, giám đốc điều hành gồm: giấy phép lao động hoặc hợp đồng lao động hoặc
quyết định bổ nhiệm có xác định người lao động nước ngoài đó đã làm việc ở vị
trí quản lý, giám đốc điều hành;
- Văn bản xác nhận là nhà quản
lý, giám đốc điều hành do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà người lao động nước
ngoài đó đã từng làm việc xác nhận.
b) Đối với người lao động nước
ngoài là chuyên gia thì phải có một trong các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh là người
lao động nước ngoài có trình độ kỹ sư, cử nhân trở lên hoặc tương đương và có
ít nhất 05 năm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí
công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam;
- Văn bản xác nhận là chuyên
gia do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước ngoài công
nhận.
c) Đối với người lao động nước
ngoài là lao động kỹ thuật thì phải có các giấy tờ sau:
- Giấy tờ chứng minh hoặc văn
bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc doanh nghiệp tại nước
ngoài về việc đã được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật với thời gian ít nhất 01
năm;
- Giấy tờ chứng minh đã có ít
nhất 03 năm làm việc trong chuyên ngành kỹ thuật được đào tạo phù hợp với vị
trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến sẽ làm việc tại Việt Nam.
5. Văn bản thông báo của Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
6. 02 ảnh mầu (kích thước
4cm x 6cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính,
phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ.
7. Bản sao hộ chiếu hoặc
giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
* Các giấy tờ quy định tại
mục 2, mục 3 và mục 4 nêu trên là 01 bản chính hoặc 01 bản sao; nếu bằng tiếng
nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp
pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại
hoặc theo quy định của pháp luật và dịch ra tiếng Việt, chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
8. Các giấy tờ liên quan đến
người lao động nước ngoài:
a) Đối với người lao động
nước ngoài Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp phải có:
- Văn bản của doanh nghiệp
nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước
ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam;
- Văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi
làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng, (là một trong các giấy tờ sau: HĐLĐ;
văn bản xác nhận của người sử dụng lao động; quyết định tuyển dụng người lao
động nước ngoài, giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước
ngoài).
b) Đối với người lao động
nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
dạy nghề và y tế phải có: hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía
Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
c) Đối với người lao động
nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có:
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài;
- Văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm (là một trong các giấy tờ sau:
HĐLĐ; văn bản xác nhận của người sử dụng lao động; quyết định tuyển dụng người
lao động nước ngoài, giấy chứng nhận nộp thuế hoặc bảo hiểm của người lao động
nước ngoài).
d) Đối với người lao động
nước ngoài chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người
lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
đ) Đối với người lao động nước
ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt
Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng
nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Đối với người lao động
nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của
nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập
hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
g) Đối với người lao động
nước ngoài Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật mà
tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện
thương mại tại Việt Nam thì phải có:
- Văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài
đó (là một trong các giấy tờ sau: HĐLĐ; văn bản xác nhận của người sử dụng
lao động; quyết định tuyển dụng người lao động nước ngoài, giấy chứng nhận nộp
thuế hoặc bảo hiểm của người lao động nước ngoài).
* Các giấy tờ theo quy định
tại a, b, c, d, đ, e, g trên là 01 bản chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng
nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng
thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ gốc.
|
Thời hạn giải quyết
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban quản
lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền
hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản
lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp: Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép lao động cho người nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
400.000 đồng/ giấy phép
(theo Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày
04/8/2005 của Bộ Tài chính).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của
người sử dụng lao động theo Mẫu số 6 - Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
Đối với người lao động nước ngoài hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, trực
tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục,
đào tạo và dạy nghề phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt
Nam về khám bệnh, chữa bệnh, giáo dục, đào tạo và dạy nghề.
4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về
việc sử dụng người lao động nước ngoài.
(theo Nghị định
số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của chính phủ).
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Lao động năm 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013
của Chính phủ quy định chi tiết về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam;
- Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ;
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005
của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
Mẫu số 6: Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH
ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
|
|
|
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
-------
SỐ
(No):……../……..-…….
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
V/v đề nghị cấp giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài.
Suggestion for issuance of work permit for
foreign employee
|
……., ngày.....tháng.....năm.....
.......date.......month........year......
|
Kính gửi:.................................................................................................................
To:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức:
............................................................................................................................
Name of enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp/tổ chức:………………………………………………………
Form of enterprise/organization:
3. Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp,
tổ chức: ………………người
Total of employee
Trong đó số lao động nước ngoài
là:…………………………………………người
Number of foreign employees
4. Địa chỉ: ..............................................................................................................
Address:
5. Điện thoại: ........................................................................................................
Telephone number (Tel):
6. Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số:
.............................................................
Permission for business (No):
7. Cơ quan cấp:
.....................................................................Ngày cấp:
.............
Place of
issue
Date of issue
8. Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động):
....................................................................
Fields of business:
Đề nghị: ....................................................cấp
giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: issuance of work permit for
foreign employee, the detail as below
9. Họ và tên: ......................................................10.
Nam (M) Nữ (F) .....................
Full name
11. Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
12. Quốc tịch hiện nay: ............................................................................................
Nationality
13. Số hộ chiếu ..................................................14.
Ngày cấp: ..............................
Passport number Date of issue
15. Cơ quan cấp: ..........................................16.
Thời hạn hộ chiếu: ........................
Issued by Date of expiry
17. Trình độ chuyên môn (tay
nghề): ........................................................................
Professional qualification (skill)
18. Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ....................................................................
Working at enterprise, organization
19. Địa điểm làm việc: ...............................................................................................
Working place
20.Vị trí công việc: .....................................................................................................
Job assignment
21. Thời hạn làm việc từ ngày .......tháng
....... năm .......... đến ngày..........tháng .........
năm ..............
Period of work from ...........................................................................
to ..................
I. QUÁ TRÌNH ĐÀO
TẠO
Education and
Qualifications
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH LÀM
VIỆC
Working period
22. Nơi làm việc
- Nơi làm việc lần 1:
First working place
Vị trí công việc: ........................................................................................................
Job assignment:
Thời gian làm việc từ ngày: ........./........../..........đến
ngày: .........../.........../.............
Period of work from
....................To.....................
- Nơi làm việc lần 2:………………………………………………………………………
- Nơi làm việc lần: ...................................................................................................
- Nơi làm việc cuối cùng hoặc
hiện tại: ...................................................................
Last or current working
place
+ Vị trí công việc: .....................................................................................................
Job assignment:
+ Thời gian làm việc từ ngày:
........./........../..........đến ngày: .........../.........../..........
Period of work from
.................................................To............................................
III.
THÔNG TIN KHÁC
Other information
23. Chứng minh trình độ chuyên
môn phù hợp với vị trí công việc sẽ đảm nhận:
……………………….......................................................................
Professional qualification
(skill) of foreign employee meet the requirements of the assigned positions
24. Lý do ông (bà) ...................................làm
việc tại Việt Nam: ............................
The reasons for Mr.
(Ms.)
working in Vietnam
25. Mức lương: ……………………..VNĐ
Wage/Salary:
26. Đến cư trú tại Việt Nam lần thứ:
………………………………………………………….
Times of residence in Viet
Nam:..................times
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of
enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
(Signature
and stamp)
|
2. Thủ tục: Cấp lại giấy phép cho người lao động
nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp trong trường hợp giấy phép bị mất, bị
hỏng, thay đổi nội dung, hết hạn.
Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả - Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
Địa chỉ: 38 đường Nguyễn Trãi - phường Đống
Đa - thành phố Vĩnh Yên - tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại/Fax 0211. 3843403/
0211.3843407.
Thời gian tiếp
nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần.
Bước
2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
Nếu hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ
sơ (có ngày hẹn trả kết quả) cho
người nộp.
Nếu hồ
sơ không hợp lệ thì hướng dẫn để tổ
chức hoàn thiện bổ sung hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Phòng Quản lý Lao động kiểm tra
Hồ sơ và tổ chức cấp lại Giấy phép theo quy định, trình Lãnh đạo ban phụ
trách ký duyệt và chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 4: Tổ chức xuất trình giấy hẹn, nộp
lệ phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả-Ban Quản lý các
KCN tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Cách thức thực hiện
|
Thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Ban Quản lý các KCN tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao
động của người sử dụng lao động - Mẫu số 8.
- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, đầu
để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu
trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Và một trong các giấy tờ
sau:
- Văn bản của phía nước
ngoài cử người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Hợp đồng hoặc thỏa thuận
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa
thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ
ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài hoặc văn bản chứng minh
người lao động nước ngoài tiếp tục đàm phán cung cấp dịch vụ tại Việt Nam;
- Giấy chứng nhận tổ chức
phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của
pháp luật Việt Nam;
- Văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài tiếp tục làm việc tại tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ
chức quốc tế tại Việt Nam;
- Văn bản của một nhà cung
cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện
thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
- Văn bản chứng minh người
lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước
ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
Chú ý: Các giấy tờ là 01 bản
chính hoặc 01 bản sao, nếu bằng tiếng nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự
nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt
Nam.
* Trường hợp giấy phép lao
động bị mất, bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trên giấy phép lao động như họ,
tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số hộ chiếu; địa điểm làm việc phải
có:
+ Bản sao hộ chiếu hoặc giấy
tờ có giá trị thay hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
+ Giấy phép lao động đã được
cấp (trừ trường hợp bị mất);
+ Đối với giấy phép lao động
bị mất thì người lao động nước ngoài phải có Văn bản giải trình và được người
sử dụng lao động xác nhận.
* Trường hợp giấy phép lao
động hết hạn phải có:
+ Giấy phép lao động đã được
cấp (trừ trường hợp bị mất) còn thời hạn ít nhất 05 ngày, nhưng không quá 15
ngày, trước ngày giấy phép lao động đã được cấp hết hạn.
+ Giấy chứng nhận sức khỏe
được cấp ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế.
+ Văn bản thông báo của Sở
Lao động-Thương binh và Xã hội về vị trí công việc được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài.
b) Số lượng hồ sơ: 01
bộ gốc.
|
Thời hạn giải quyết
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện TTHC
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện TTHC
|
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ban quản
lý các KCN Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ
quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban quản
lý các KCN Vĩnh Phúc.
d) Cơ quan phối hợp: Không
|
Kết quả của việc thực hiện TTHC
|
Giấy phép lao động cho người nước ngoài
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
300.000 đồng/giấy phép
(theo Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC ngày 04/8/2005
của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam).
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
|
Văn bản đề nghị cấp lại
giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 08 - Thông
tư số 03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP .
|
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
|
- Bộ luật Lao động năm 2012;
- Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày
05/9/2013 quy định chi tiết về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc
tại Việt Nam;
- Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ;
- Quyết định số 54/2005/QĐ-BTC
ngày 04/8/2005 của Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động
cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
Mẫu số 8: Ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP
|
|
TÊN DOANH
NGHIỆP/TỔ CHỨC
(ENTERPRISE/ORGANIZATION)
-------
SỐ
(No):……../……..-…….
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
V/v đề nghị cấp lại giấy phép lao động cho người
lao động nước ngoài.
Suggestion for re-issuance of work permit
|
…….,
ngày.....tháng.....năm..... .......date.......month........year......
|
Kính gửi:.................................................................................................................
To:
1. Doanh nghiệp/tổ chức: ......................................................................................
Enterprise/organization:
2. Loại hình doanh nghiệp, tổ chức:……………………………………………………
Form of enterprise/organization:
3. Địa chỉ:................................................................................................................
Address:
4. Điện thoại: ..........................................................................................................
Telephone number (Tel):
Đề nghị: ............................cấp
lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
Suggestion: re-issuance of work permit for
foreign employee, the details as below
5. Họ và tên: .............................................6.
Nam (M) Nữ (F) ................................
Full name
7. Ngày, tháng, năm sinh: .......................................................................................
Date of birth (DD-MM-YY)
8. Quốc tịch hiện nay: .............................................................................................
Nationality
9. Số hộ chiếu ...........................................10.
Ngày cấp: .......................................
Passport number Date of issue
11. Cơ quan cấp: ...........................................12.
Thời hạn hộ chiếu: ....................
Issued by Date of expiry
13. Trình độ chuyên môn (tay
nghề): ......................................................................
Professional qualification (skill)
14. Làm việc tại (tên doanh nghiệp/tổ chức): .........................................................
Working at (name of enterprise/organization)
15. Địa điểm làm việc: ............................................................................................
Working place
16.Vị trí công việc: .................................................................................................
Job assignment
17. Thời hạn làm việc từ ngày ......
tháng ...... năm ...... đến ngày ...... tháng ......
năm ......
Period of work from
.................................................to
...........................................
18. Lý do đề nghị cấp lại
giấy phép lao động
Reason for re-issuance of work permit
..................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu đơn vị
|
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC
On behalf of
enterprise/organization
(Ký và ghi rõ họ
tên, đóng dấu)
(Signature
and stamp)
|