|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 16/2020/QĐ-UBND cơ chế khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp Thái Nguyên
Số hiệu:
|
16/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
28/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2020/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày 28 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH THEO CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 04/2018/TT-BKHĐT ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 của Chính phủ
về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1747/TTr-TTr-SKHĐT ngày 23 tháng 7 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định định mức hỗ trợ các hạng mục, công trình theo cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định
mức hỗ trợ đối với các hạng mục, công trình quy định tại Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ (Sau đây viết tắt là Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP) về cơ chế,
chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các doanh nghiệp được
thành lập, đăng ký, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và có dự án đầu tư quy
định tại khoản 3, 4, 5, điều 3 Nghị định số 57/2018/NĐ-CP thực hiện trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
b) Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Nguyên tắc, điều kiện
hỗ trợ:
a) Dự án chỉ được hỗ trợ
đầu tư khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
b) Các định mức hỗ trợ đối
với các hạng mục, công trình theo Quy định này là định mức tối đa để
các cơ quan chuyên môn thẩm tra hỗ trợ đầu tư, tính toán giá trị nghiệm
thu hạng mục, toàn bộ dự án cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn tỉnh, nhưng tổng mức hỗ trợ cho dự án không vượt mức
hỗ trợ quy định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
c) Trường hợp giá trị nghiệm
thu doanh nghiệp đề nghị thấp hơn giá trị nghiệm thu theo định mức quy định
thì Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn căn cứ hồ sơ nghiệm thu
của doanh nghiệp, phối hợp với các sở, ngành liên quan để tính toán giá
trị nghiệm thu cụ thể.
d) Trường hợp giá trị nghiệm
thu doanh nghiệp đề nghị cao hơn định mức quy định, thì áp dụng định mức
hỗ trợ theo Quyết định này và tổng mức hỗ trợ các hạng mục, công trình
thuộc dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn không vượt mức hỗ trợ theo quy
định tại Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
đ) Trong quá trình thực hiện
định mức hỗ trợ kèm theo Quyết định này, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ
quan, tổ chức, đơn vị và doanh nghiệp có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
4. Nội dung, định mức hỗ
trợ: Nội dung, định mức hỗ trợ đối với các hạng
mục, công trình thuộc dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên được quy định chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định
này.
Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2016/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thái Nguyên Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2016-2020.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư căn
cứ định mức hỗ trợ, chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan có
văn bản thẩm tra và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh có văn bản cam kết hỗ trợ
vốn cho doanh nghiệp đầu tư theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên
quan tính toán giá trị nghiệm thu hạng mục, công trình, toàn bộ dự án theo
định mức hỗ trợ đối với các hạng mục, công trình tại Quy định này
để hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng: các
Sở, ban, ngành của tỉnh; Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Bộ KH&ĐT, Bộ
Tài chính, Bộ NN&PTNT;
- TT Tỉnh uỷ; TT
HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐB QH tỉnh,
Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Như điều 4;
- Chủ tịch, các
PCT UBND tỉnh;
- Báo Thái Nguyên,
TT.Thông tin tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu VP, TH, KT,
CNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC:
ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÁC HẠNG MỤC, CÔNG TRÌNH THEO CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN
KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI
NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 16 /2020/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2020 của
UBND tỉnh Thái Nguyên)
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Đơn vị tính
|
Định
mức hỗ trợ
(1.000 đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Hệ thống điện
|
|
|
|
1.1
|
Hệ thống điện trong hàng rào dự án (bao gồm
trạm biến áp, dây..)
|
KVA
|
1.000
|
Áp dụng cho
điều 11, điều 12, điều 13, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
1.2
|
Hệ thống điện ngoài hàng rào dự án (bao
gồm trạm biến áp, dây..)
|
KVA
|
1.100
|
2
|
Hệ thống đường giao thông
|
|
|
|
2.1
|
Đường giao thông trong hàng rào dự án (mặt
đường rộng tối thiểu 3,5m; bề dày lớp mặt bằng bê tông xi măng tối thiểu
15cm, bằng bê tông nhựa nóng tối thiểu 5cm; chưa tính lớp móng)
|
1 m2
|
500
|
Đường bê tông
xi măng, bê tông Asphalt gồm cả hệ thống thoát nước, chống sạt lở; Áp dụng
cho điều 11, điều 12, điều 13, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
2.2
|
Đường giao thông ngoài hàng rào dự án (mặt
đường rộng tối thiểu 3,5m; bề dày lớp mặt bằng bê tông xi măng tối thiểu
20cm, bằng bê tông nhựa nóng tối thiểu 5cm; chưa tính lớp móng)
|
1 m2
|
800
|
2.3
|
Đường giao thông vùng nguyên liệu, đường nội
đồng (đường đất; mặt đường rộng tối thiểu 3,5m; có ngầm hoặc cầu bê tông
qua suối)
|
1 km
|
450.000
|
Áp dụng cho khoản 6, điều 13, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
3
|
San lấp mặt bằng
|
|
|
|
3.1
|
Đào, đắp đất
|
1 m3
|
10
|
|
3.2
|
Đào, đắp đá
|
1 m3
|
50
|
|
3.3
|
Nền bê tông các loại
|
1 m2
|
300
|
|
4
|
Nhà xưởng, nhà ở cho người lao động
|
|
|
|
4.1
|
Nhà xưởng cao từ 5m trở lên
|
1 m2
|
1.000
|
Nhà kiên cố,
cấp 4 trở lên; Áp dụng cho điều 11, điều 12, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
4.2
|
Nhà xưởng cao dưới 5 m
|
1 m2
|
700
|
4.3
|
Nhà ở cho người lao động (1 tầng cấp IV)
|
1 m2
|
1.000
|
Áp dụng cho
khoản 5, điều 13, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
4.4
|
Nhà ở cho người lao động (2 Tầng trở lên)
|
1 m2
|
2.000
|
|
5
|
Nước sạch
|
|
|
|
5.1
|
Xây mới nhà máy sản xuất nước sạch
|
1 m3/ ngày đêm
|
3.000
|
|
5.2
|
Nâng cấp cải tạo nhà máy sản xuất nước sạch
|
1 m3/ ngày đêm
|
2.000
|
|
5.3
|
Đường ống chính dẫn đến các khu vực dân cư có
từ 10 hộ trở lên (có đường kính tối thiểu 50 mm)
|
1 m
|
35
|
Vật liệu nhựa,
kim loại; Áp dụng cho điểm b, khoản 1, điều, 13 Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
5.4
|
Máy bơm
|
1 m3/giờ
|
500
|
|
6
|
Xử lý môi trường, nước thải
|
|
|
|
6.1
|
Bể lắng, bể sục khí
|
1 m3
|
2.000
|
Vật liệu bê
tông, xây gạch; Áp dụng cho khoản 2, điều 13, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
6.2
|
Hồ chứa nước
|
1 m3
|
50
|
Có lát tấm bê
tông xung quanh; Áp dụng cho khoản 2, điều 13, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
6.3
|
Đường ống (có đường kính tối thiểu 50mm)
|
1 m
|
35
|
Vật liệu nhựa,
kim loại, bê tông; Áp dụng cho khoản 2, điều 13, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
6.4
|
Máy bơm
|
1 m3/giờ
|
1.000
|
|
7
|
Xây dựng khu, vùng, dự án nông nghiệp ứng
dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao, tiên tiến
|
|
|
|
7.1
|
Nhà kính, nhà lưới, nhà màng
|
1 m2
|
120
|
Áp dụng cho khoản
5, điều 9 và khoản 4, điều 13 Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
7.2
|
Tưới phun, tưới nhỏ giọt
|
1 m2
|
30
|
8
|
Hỗ trợ nghiên cứu, chuyển
giao, ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao
|
Đề tài/ bản
quyền/ công nghệ
|
200.000
|
Áp dụng cho
khoản 1, điều 9, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
9
|
Đào tạo nguồn nhân lực; Phát triển thị
trường
|
|
|
|
9.1
|
Đào tạo nghề cho lao động (03 tháng)
|
1 Lao động
|
6.000
|
Áp dụng cho điểm
b, khoản 1, Điều 10, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
9.2
|
Đào tạo và hướng dẫn kỹ thuật cho nông dân
tham gia liên kết chuỗi giá trị (03 tháng)
|
Người
|
1.500
|
Áp dụng cho khoản
1, điều 10, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
9.3
|
Chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản
phẩm chủ lực cấp tỉnh
|
Thương hiệu sản phẩm
|
100.000
|
9.4
|
Chi phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước,
ngoài nước
|
Triển lãm/ hội chợ
|
50% kinh phí
|
10
|
Xây dựng công trình cung cấp dịch vụ công
và đầu tư kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn
|
|
|
|
10.1
|
Xây dựng bến cảng phục vụ vận chuyển sản phẩm
nông lâm thủy sản; khu neo đậu tàu thuyền; hệ thống tưới tiên tiến tiết kiệm nước;
công trình thủy lợi làm dịch vụ tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp
|
Dự án (được cấp
có thẩm quyền phê duyệt)
|
50% kinh phí
đầu tư
|
Áp dụng cho
khoản 4, điều 13, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
11
|
Thủy sản
|
|
|
|
11.1
|
Xây dựng hạ tầng ao nuôi, cấp nước, thoát
nước, xử lý môi trường cho Dự án nuôi trồng thủy sản tập trung (diện tích tối
thiểu 5 ha trở lên)
|
1 ha
|
200.000
|
Áp dụng cho
khoản 3, điều 13, Nghị định 57/2018/NĐ-CP
|
12
|
Thiết bị
|
|
|
|
12.1
|
Nhập từ các nước phát triển
|
1tấn
|
100.000
|
|
12.2
|
Nhập từ nước khác
|
1tấn
|
65.000
|
|
12.3
|
Sản xuất tại Việt Nam
|
1tấn
|
70.000
|
|
13
|
Giống cây trồng, vật nuôi
|
|
|
|
13.1
|
Giống cây lâm nghiệp sản xuất bằng công nghệ
nuôi cấy mô
|
1 cây
|
03
|
Giống cây trồng lâm nghiệp, nông nghiệp
được hỗ trợ thuộc Quyết định công nhận lưu hành do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
|
13.2
|
Giống cây nông nghiệp sản xuất bằng công nghệ
nuôi cấy mô
|
1 cây
|
10
|
13.3
|
Giống gia cầm
|
1 con
|
500
|
Giống gốc vật nuôi được hỗ trợ thuộc
danh mục giống vật nuôi cao sản được phép sản xuất, kinh doanh tại
Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
|
13.4
|
Giống Lợn
|
1 con
|
10.000
|
13.5
|
Giống Bò cao sản; Bò sữa (nhập)
|
1 con
|
10.000
|
13.6
|
Giống Trâu
|
1 con
|
10.000
|
13.7
|
Giống Ngựa
|
1 con
|
10.000
|
Giống gốc vật nuôi được hỗ trợ thuộc
danh mục giống vật nuôi cao sản được phép sản xuất, kinh doanh tại
Việt Nam do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
|
13.8
|
Giống Cừu
|
1 con
|
7.000
|
13.9
|
Giống Dê
|
1 con
|
7.000
|
13.10
|
Giống Hươu
|
1 con
|
10.000
|
Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về định mức hỗ trợ các hạng mục, công trình theo cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2020/QĐ-UBND ngày 28/07/2020 quy định về định mức hỗ trợ các hạng mục, công trình theo cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
1.062
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|