UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1588/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 24 tháng 6 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH VĨNH
PHÚC ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm
2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Thông tư số 03/2008/TT-BKH ngày 01/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 04/2008/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 3935/QĐ-UBND ngày
27/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt đề cương và dự toán chi
phí lập Quy hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030; Quyết định số 2814/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về việc điều chỉnh, bổ sung đề cương và dự toán kinh phí lập Quy hoạch
phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm
2030;
Xét đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số
136/TTr-SCT ngày 25/4/2013 về đề nghị phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp
hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Báo cáo kết quả
thẩm định số 176/BC-SCT của Hội đồng thẩm định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy
hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT) tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng
đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:
I. Tên quy hoạch: Quy hoạch
phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hướng đến năm
2030.
II. Chủ đầu tư: Sở Công
thương Vĩnh Phúc.
III. Kết cấu của bản quy hoạch:
Gồm 03 phần chính.
Phần I: Những luận cứ chủ yếu để xây dựng quy hoạch phát
triển CNHT tỉnh Vĩnh Phúc.
Phần II: Quy hoạch phát triển CNHT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2020, định hướng đến năm 2030.
Phần
III: Những giải pháp chủ yếu
và tổ chức thực hiện quy hoạch CNHT tỉnh Vĩnh Phúc đến 2020.
IV. Nội dung chủ yếu của quy hoạch:
1. Quan điểm phát triển
- Ưu tiên phát
triển công nghiệp hỗ trợ để tạo nền tảng vững chắc cho phát triển các ngành
công nghiệp chủ lực của tỉnh một cách bền vững, gắn với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội.
- Phát triển
CNHT phải được tiến hành trên cơ sở chọn lọc, dựa trên tiềm năng, thế mạnh các
ngành công nghiệp của tỉnh với công nghệ tiên tiến, có tính cạnh tranh cao, trước
mắt gắn với mục tiêu nội địa hóa các sản phẩm công nghiệp chủ lực; lâu dài cần
phấn đấu CNHT của tỉnh trở thành một mắt xích cung cấp sản phẩm hỗ trợ có hàm
lượng giá trị cao trong dây chuyền sản xuất trong nước và quốc tế, tiến tới đẩy
mạnh xuất khẩu.
- Phát triển CNHT trên cơ sở phát
huy và tăng cường tối đa năng lực đầu tư của các công ty, tập đoàn lớn đa quốc
gia nhằm tranh thủ khả năng về vốn và trình độ công nghệ tiên tiến, tiến tới tiếp
nhận chuyển giao các công nghệ cao, công nghệ nguồn cho năng lực nội sinh của tỉnh.
- Tập trung phát triển công nghiệp
hỗ trợ một số lĩnh vực trọng tâm, đặc biệt là CNHT sản xuất và lắp ráp ô tô và
CNHT điện tử-tin học.
- Phát triển CNHT cần quan tâm đến
vấn đề bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
2. Mục tiêu
phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2020, công nghiệp hỗ trợ của
tỉnh sẽ trở thành ngành công nghiệp phát triển hiện đại, có thể tham gia vào việc
sản xuất và cung cấp phần lớn các linh kiện, phụ tùng, dịch vụ bảo trì, sửa chữa
cho các ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh và các tỉnh lân cận; đến năm 2030,
công nghiệp hỗ trợ sẽ là một mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu
của các tập đoàn đa quốc gia lớn trên thế giới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tốc độ tăng trưởng bình quân giá
trị sản xuất công nghiệp ngành CNHT giai đoạn đến năm 2015 đạt 23,23%/năm; giai
đoạn 2016-2020 là 18,71%/năm và giai đoạn 2021-2030 là 17,63%/năm.
- Giá trị sản xuất công nghiệp của
ngành CNHT đạt 13.855 tỷ đồng năm 2015, 32.661 tỷ đồng năm 2020 và 165.725 tỷ đồng
năm 2030 theo giá so sánh.
- Tỷ trọng giá trị sản xuất công
nghiệp ngành CNHT trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành năm 2015 đạt
19,56%, năm 2020 là 36,71% và đến năm 2030 đạt 36,91%.
2.3. Danh mục thứ tự ưu tiên
các ngành CNHT như sau:
(1) Công nghiệp hỗ trợ sản xuất lắp
ráp ô tô, xe máy;
(2) Công nghiệp hỗ trợ điện tử-tin
học;
(3) Công nghiệp hỗ trợ cơ khí chế
tạo;
(4) Công nghiệp hỗ trợ sản xuất vật
liệu xây dựng;
(5) Công nghiệp hỗ trợ dệt may, da
giày.
3. Quy hoạch
phát triển:
3.1. Quy hoạch phát triển
CNHT sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy
* Giai đoạn đến năm 2015:
Dự kiến trong giai đoạn này sẽ phấn
đấu nắm vững công nghệ mới, chủ yếu trên cơ sở nhận chuyển giao để sản xuất các
nhóm sản phẩm sau: động cơ và chi tiết động cơ, khung-thân-vỏ xe, sản xuất chi
tiết nhựa, thiết bị tự động. Đồng thời xúc tiến, nghiên cứu sản xuất, lắp ráp:
động cơ, hệ thống truyền lực, hệ thống lái, hệ thống cung cấp nhiên liệu, sản
xuất phương tiện tiết kiệm nhiên liệu, phương tiện xanh. Công nghiệp hỗ trợ phải
phục vụ cho sản xuất các nhóm sản phẩm trên nền cần tập trung vào các nội dung
sản xuất với quy mô lớn sau:
- Sản xuất đảm bảo cung ứng đủ các
linh kiện phụ tùng ô tô, xe máy đơn giản, thông dụng.
- Sản xuất một số dạng nguyên vật liệu.
- Tự cung ứng một số loại khuôn mẫu cho các chi
tiết nhựa, nhôm, linh kiện thụ động.
- Tham gia nghiên cứu phương pháp chế tạo chi tiết,
cụm chi tiết phức tạp, vật liệu sản xuất mới, công nghệ xe lai, xe xanh trong
tương lai.
+ Giai đoạn 2016-2020:
Nắm vững công nghệ, phát triển mở rộng các cơ sở
đã đầu tư trong giai đoạn trước. Tăng công xuất sản lượng tại các nhà máy hiện
có cung ứng cho thị trường trong nước và xuất khẩu.
3.2. Quy hoạch
phát triển CNHT sản phẩm cơ khí chế tạo:
* Giai đoạn đến năm 2015:
Dự kiến trong giai đoạn này sẽ phấn đấu nắm vững
công nghệ mới, chủ yếu trên cơ sở nhận chuyến giao để sản xuất các nhóm sản phẩm
sau (trừ ô tô, xe máy có ở phần riêng):
- Các loại vật liệu kim loại, vật liệu thay thế
kim loại (nhựa kết cấu, gỗ và các vật liệu giả kim, vật liệu phụ khác).
- Gia công các chi tiết kim loại (đúc, ép, cắt gọt,
xử lý bề mặt, tăng cứng), cụm chi tiết máy, phụ tùng, bán thành phẩm tiêu chuẩn
cho sản xuất thiết bị đồng bộ, máy công cụ (máy cắt gọt kim loại, máy rèn dập,
máy công cụ chuyên dùng), dụng cụ cơ điện.
- Gia công các chi tiết, phụ tùng cấu thành các
máy và thiết bị thông dụng, đồ dùng gia dụng và linh kiện, phụ tùng (như quạt
điện, xe đạp, bếp ga, tủ lạnh, máy điều hòa không khí, máy giặt, nồi cơm điện,
bình nước nóng, máy hút bụi, đồ dùng nhà bếp).
- Gia công, chế tạo khuôn, mẫu, các chi tiết, bộ
phận kết cấu các máy và thiết bị chuyên dụng cho sản xuất: ưu tiên các máy móc,
thiết bị phục vụ nông nghiệp bao gồm các loại động cơ diesel, các bộ gá vào máy
kéo nhỏ, bình bơm thuốc trừ sâu, các thiết bị phục vụ sau thu hoạch (như máy tuốt
lúa, máy tẽ ngô, bóc vỏ lạc, thái khoai, thái sắn, máy sấy khô), công cụ cầm
tay; ưu tiên các máy móc thiết bị cho công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản,
chế biến gỗ; các ản phẩm cơ khí chính xác đồng hồ điện/nước, đồng hồ, thiết bị
dụng cụ y tế; các máy, thiết bị phục vụ ngành xây dựng; các kết cấu kim loại và
thiết bị phi tiêu chuẩn gồm giàn không gian, cấu kiện thép cho xây dựng, tấm lợp
kim loại, bồn chứa, giàn giáo, cốp pha bằng kim loại; các thiết bị đặc thù cho
các làng nghề thủ công, thiết bị sản xuất mỹ nghệ xuất khẩu.
- Xúc tiến nghiên cứu thiết kế sản xuất lắp ráp
các sản phẩm hoàn chỉnh cơ khí thương hiệu Việt tương ứng với các linh kiện,
chi tiết trên nhằm nâng cao giá trị gia tăng của ngành; Trong đó có phụ tùng,
chi tiết thiết bị hàng không.
* Giai đoạn 2016-2020:
Dự kiến trong giai đoạn này phấn đấu nắm vững đầy
đủ các công nghệ mới trong sản xuất các nhóm sản phẩm công nghệ phức tạp hơn
(bao gồm cả thiết kế, thử nghiệm, giám định chất lượng chi tiết và tổng thành);
ưu tiên các sản phẩm đáp ứng tiêu chí sản xuất xanh, tiết kiệm năng lượng,
trình độ tự động hóa cao hơn, cụ thể là:
- Phát huy khả năng CNHT có đến thời điểm cuối
năm 2015, đầu tư sản xuất các linh kiện, chi tiết độ chính xác cao để lắp ráp
trong: Các thiết bị y tế; thiết bị đo, thiết bị cơ điện tử; Cơ cấu điều khiển,
cơ cấu chuyển ngạch, chuyển cấp đòi hỏi độ bền cao, chịu tải trong thời gian
dài.
- Tự thiết kế và lắp ráp các sản phẩm cơ khí
hoàn chỉnh thương hiệu Việt đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu với khả năng cạnh tranh cao.
- Ưu tiên sản xuất một số chi tiết, cụm chi tiết
hàng không thay thế nhập khẩu.
3.3. Quy hoạch
phát triển CNHT điện tử - tin học:
* Giai đoạn đến năm 2015:
Dự kiến trong giai đoạn này sẽ phấn đấu nắm vững
công nghệ mới, chủ yếu trên cơ sở nhận chuyến giao để sản xuất các nhóm sản phẩm
sau: Thiết bị ngoại vi/mạng và máy tính cá nhân; Các thiết bị thông tin di động
chủ yếu; Thiết bị điện tử gia dụng thông dụng. Đồng thời xúc tiến, nghiên cứu sản
xuất, lắp ráp: Thiết bị điện tử chuyên dụng; Sản xuất robot công nghiệp. Công
nghiệp hỗ trợ phải phục vụ cho sản xuất các nhóm sản phẩm trên cần tập trung
vào các nội dung sản xuất với quy mô loạt lớn sau:
- Sản xuất đảm bảo cung ứng đủ các linh kiện điện
tử, cơ điện tử đơn giản, thông dụng.
- Sản xuất một số dạng nguyên vật liệu.
- Tự cung ứng một số loại khuôn mẫu cho các chi
tiết nhựa, nhôm, linh kiện thụ động.
- Tham gia nghiên cứu Việt hóa phần mềm hệ thống
và các nội dung số thuần Việt phục vụ cho nhu cầu trong Tỉnh và trong Vùng.
* Giai đoạn 2016-2020:
Dự kiến trong giai đoạn này sẽ phấn đấu tự chủ nắm
vững đầy đủ các công nghệ mới trong sản xuất các nhóm sản phẩm công nghệ phức tạp
hơn (bao gồm cả thiết kế, thử nghiệm), theo tiêu chí sản xuất xanh, tiết kiệm
năng lượng, trình độ tự động hóa cao hơn, cụ thể là:
- Máy tính chủ và thiết bị ngoại vi phù hợp với
internet thế hệ mới.
- Phần lớn các loại thiết bị CNTT không dây.
- Thiết bị điện tử gia dụng tiêu chuẩn chất lượng
cao.
- Một số thiết bị cơ điện tử, tự động hóa điều
khiển.
Căn cứ vào điều kiện đầu tư và yêu cầu phát tiển
sản xuất điện tử tại thời điểm 2015 và triển vọng các năm sau đó (khi mới xuất
hiện), quy hoạch CNHT mở rộng một số dự án đã có ở giai đoạn trước, đặc biệt là
các dự án công nghệ mới, đảm bảo cung cấp cho lắp ráp sản phẩm hoàn chỉnh từ
các loại linh kiện tương ứng (chủ động sản xuất tại chỗ) hoặc sử dụng linh phụ
kiện nội địa, đáp ứng các yêu cầu bảo vệ môi trường, ưu tiên với các nhóm sản
phẩm CNHT sau:
- Linh kiện lắp ráp đồng bộ, trong đó có flash,
PRAM (bộ nhớ nhanh, bộ nhớ đảo pha).
- Linh kiện cơ bản thô dạng nguyên vật liệu.
- Trên cơ sở áp dụng công nghệ hỗ trợ: sản xuất
mạch in nhiều lớp, dùng khuôn mẫu chính xác cao.
3.4. Quy hoạch
phát triển CNHT sản xuất sản phẩm dệt – may, giầy – dép
a) Ngành dệt may
* Giai đoạn đến năm 2015:
- Kêu gọi đầu tư nhà máy sản xuất chỉ may;
- Kêu gọi đầu tư nhà máy thêu công nghiệp;
- Cung cấp dịch vụ giặt mài công nghiệp;
* Giai đoạn 2016-2020:
- Kêu gọi đầu tư nhà máy sản xuất kim, chỉ, nút.
b) Ngành Giầy-dép:
+ Giai đoạn đến năm 2015:
- Kêu gọi đầu tư dự án về giả da PVC, giả da PU;
- Sản xuất các loại vải bạt Tarpaulin và các SP
dệt nhựa;
- Dự án sản xuất khuôn mẫu; dao chặt, phom;
+ Giai đoạn 2016-2020:
- Thu hút đầu tư các dự án sản xuất máy móc thiết
bị giầy, chủ động được về khuôn mẫu và phụ tùng thay thế thông thường.
3.5. Quy hoạch
phát triển CNHT sản xuất vật liệu xây dựng:
* Giai đoạn đến năm 2015:
Trong giai đoạn này phấn đấu nắm vững công nghệ
mới, chủ yếu trên cơ sở nhận chuyển giao để sản xuất các nhóm sản phẩm sau:
- Các loại khuôn, mẫu, máy và thiết bị tạo hình
(đúc, ép, cắt gọt, …) VLXD từ vật liệu phi kim và nhựa (nhựa kết cấu, gỗ và các
vật liệu giả kim, vật liệt phụ khác).
- Gia công lắp ráp một số máy và thiết bị, một số
phụ tùng, linh kiện thuộc hệ thống các dây chuyền sản xuất gạch lát, gạch men,
gạch tuy-nen … .
- Gia công lắp ráp một số loại băng chuyền,
phương tiện vận tải chuyên dụng để vận chuyển bê tông tươi và các bán thành phẩm
VLXD (gạch mộc, phôi VLXD …).
- Nghiên cứu, thiết kế và lắp ráp các máy và thiết
bị khai thác, tuyển tinh và phân loại các khoáng sản phi kim.
- Nghiên cứu sản xuất các loại bao bì đóng gói sản
phẩm VLXD.
* Giai đoạn 2016-2020:
Trong giai đoạn này phấn đấu nắm vững đầy đủ các
công nghệ mới trong sản xuất các nhóm sản phẩm VLXD công nghệ phức tạp hơn (bao
gồm cả thiết kế, thử nghiệm, giám định chất lượng chi tiết và tổng thành); Ưu
tiên các sản phẩm đáp ứng tiêu chí sản xuất xanh, tiết kiệm năng lượng, trình độ
tự động hóa cao hơn, cụ thể là:
- Nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm tiến tới sản
xuất công nghiệp một số VLXD mới (tấm nhựa cửa, vách ngăn, bê tông xốp, bê tông
nhẹ, bê tông có thể lắp ghép thành các tấm lớn, các kết cấu kim loại và phi
kim, VLXD phi tiêu chuẩn, tấm lợp thu nhiệt, cho ánh sáng, bình bồn chứa; Giàn
giáo, cốp pha bằng kim loại và phi kim).
- Tự chủ về công nghệ sửa chữa và bảo hành hầu hết
các máy và thiết bị VLXD hiện có trên địa bàn Tỉnh.
- Ưu tiên sản xuất một số chi tiết, cụm chi tiết
máy, thiết bị thay thế nhập khẩu, mà ngành này trước đây phải nhập.
4. Tổng hợp vốn đầu tư và dự
kiến nguồn vốn
Tổng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn đến năm 2020
là 28.491 tỷ đồng theo giá hiện hành. Trong đó: nguồn vốn FDI khoảng 33-34%;
Nguồn huy động từ ngân sách khoảng 1-2% chủ yếu đầu tư vào xây dựng hạ tầng,
phát triển nguồn nhân lực, nghiên cứu đổi mới khoa học công nghệ; còn lại là
các nguồn vốn khác như vay tín dụng, liên doanh, liên kết, vốn của các doanh
nghiệp…
5. Định hướng phát triển
CNHT tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030
Đến năm 2030, Công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc
tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực phục vụ các ngành công nghiệp có công nghệ
cao và sản xuất được các linh kiện, thiết bị hiện đại. Các sản phẩm của công
nghiệp hỗ trợ có chất lượng, giá trị và có khả năng cạnh tranh cao có thể tham
gia sâu vào chuỗi cung ứng của khu vực và toàn cầu. Một số sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ của tỉnh có thương hiệu mạnh và có uy tín trên thị trường trong nước,
trong khu vực và toàn cầu.
6. Các giải pháp chủ yếu
6.1. Các giải pháp về cơ chế, chính sách
và cải cách thủ tục hành chính
- Đề xuất Chính phủ tiếp tục rà soát, bổ sung,
điều chỉnh cơ chế, chính sách theo hướng thuận lợi hơn, hấp dẫn hơn, đồng thời
phải đảm bảo được tính ổn định lâu dài.
- Áp dụng chính sách hỗ trợ đầu tư đối với các dự
án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ được quy định tại quyết định số
12/2011/QĐ-TTg ngày 24/2/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách phát triển
một số ngành công nghiệp hỗ trợ. Trên cơ sở cơ chế hỗ trợ cho các dự án thuộc
ngành công nghiệp hỗ trợ đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh
tại Nghị quyết số 56/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 của HĐND tỉnh, tỉnh tiếp tục
bố trí nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh để khuyến khích, hỗ trợ đầu tư cho các
dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ mà tỉnh có thế mạnh.
- Thực hiện có hiệu quả giải quyết các thủ tục
hành chính theo quy trình một cửa liên thông qua Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư
Vĩnh Phúc. Thực hiện tốt các giải pháp trong Đề án nâng cao Chỉ số năng lực cạnh
tranh của tỉnh.
6.2. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn
vốn đầu tư
- Ưu tiên thu hút đầu tư các dự án CNHT có quy
mô lớn, công nghệ hiện đại, ít gây ô nhiễm môi trường; các dự án là đầu tàu và
sản xuất thành phẩm, sẽ đóng vai trò chủ yếu để thu hút các dự án sản xuất sản
phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Chủ đầu tư các khu công nghiệp quán triệt chủ
trương khuyến khích phát triển công nghiệp của tỉnh, ưu tiên mời gọi đầu tư các
dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
- Chú trọng vào việc thu hút các doanh nghiệp nhỏ
và vừa đồng thời có chiến lược thu hút đầu tư, hỗ trợ sản xuất và thúc đẩy liên
kết cho các doanh nghiệp nội địa.
6.3. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
- Thực hiện chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết
việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012-2015 theo Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND
ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh;
- Mở rộng các hình thức đào tạo, dạy nghề bằng
nhiều hình thức, trong đó tập trung vào các ngành cơ khí sửa chữa, chế tạo, điện
tử… là tiền đề cho phát triển CNHT trong giai đoạn tới. Đẩy mạnh việc phối hợp,
liên kết với các Trường Đại học, các Trung tâm dạy nghề có uy tín; đổi mới
chương trình giảng dạy, đào tạo nhân lực ở các cơ sở dạy nghề; gắn chương trình
đào tạo với nhu cầu thực tiễn.
- Khuyến khích các doanh nghiệp lớn trên địa bàn
tỉnh tham gia dạy nghề cho lực lượng lao động của tỉnh và hỗ trợ cho công tác
giáo dục đào tạo của tỉnh.
- Việc đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp
CNHT cần phải quan tâm đầy đủ tới cơ cấu chuyên môn: nhân lực quản lý, điều
hành; nhân lực chuyên môn nghiệp vụ cao; công nhân kỹ thuật.
- Người lao động cần có tác phong công nghiệp, cần
hiểu được quyền lợi và trách nhiệm của mình đối với doanh nghiệp và đối với xã
hội.
6.4. Giải pháp về khoa học và công nghệ
- Tập trung nâng cao công nghệ, thiết bị phát
triển tiên tiến để đáp ứng với yêu cầu của các sản phẩm từ công nghiệp hỗ trợ để
tăng cường các sản phẩm xuất khẩu từ công nghiệp hỗ trợ tỉnh Vĩnh Phúc.
- Mở rộng hợp tác quốc tế về khoa học và công
nghệ, đa dạng hóa các loại hình hợp tác để tranh thủ tối đa sự chuyển giao công
nghệ hiện đại từ đối tác nước ngoài. Trong các dự án đầu tư phát triển và trong
hợp tác sản xuất kinh doanh cần đặc biệt coi trọng yếu tố chuyển giao công nghệ
mới, coi đây là một trong những yếu tố để quyết định dự án đầu tư.
- Ưu đãi cao theo quy định cho các doanh nghiệp
FDI có các dự án chuyển giao công nghệ và có cam kết tài trợ cho một số các
doanh nghiệp trong tỉnh phát triển CNHT. Khuyến khích chuyển giao công nghệ
tiên tiến vào sản xuất tại Việt Nam.
- Từng bước phát triển các cơ sở công nghiệp chế
tạo linh kiện, phụ tùng, phụ kiện chi tiết máy, vật tư kỹ thuật mà các ngành
công nghiệp có nhu cầu; có chính sách ưu đãi ở mức cao nhất theo quy định như:
miễn giảm thuế thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền
sử dụng từ các bằng sáng chế…để khai thác có hiệu quả công nghệ đã đăng ký ở nước
ngoài.
6.5. Giải pháp về thị trường
- Mở rộng thị trường tiêu thụ kể cả nội địa và
xuất khẩu. Phát triển mạnh hệ thống tiếp thị, xúc tiến thương mại. Khuyến khích
các thành phần kinh tế trong hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Hạn chế sử dụng các biện pháp hành chính để điều
tiết dung lượng thị trường, nâng cao sức mua của thị trường để phát triển sản
xuất.
- Tổ chức và hỗ trợ thành lập các trung tâm tiếp
thị tìm kiếm thị trường tiêu thụ và đối tượng cung cấp sản phẩm hỗ trợ trong và
ngoài nước, làm cầu nối giữa các doanh nghiệp thuộc nhiều thành phần kinh tế
khác nhau, đặc biệt là giữa các doanh nghiệp FDI với các doanh nghiệp nội địa.
- Thông qua các doanh nghiệp để tổ chức hội thảo,
xúc tiến đầu tư để phục vụ cho chính doanh nghiệp. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp
tham gia hội chợ, hoạt động xúc tiến thương mại;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về các doanh nghiệp sản
xuất hỗ trợ để làm cơ sở cho việc giới thiệu, tìm kiếm các mối liên kết; đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thị trường, thương mại điện tử. Hỗ
trợ cho việc thành lập và hoạt động một số trang Web chuyên ngành công nghiệp hỗ
trợ.
6.6. Giải pháp bảo vệ môi trường
- Các doanh nghiệp CNHT trước khi đầu tư tập
trung trong các khu, hoặc cụm công nghiệp phải lập báo cáo đánh giá tác động hoặc
ký cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật trước khi đi vào hoạt
động sản xuất.
- Phối hợp kiểm tra giám sát và xử lý các vấn đề
môi trường trong thời gian doanh nghiệp hoạt động.
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ các
doanh nghiệp đầu tư công nghệ hiện đại, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với
môi trường. Không cho phép đầu tư các doanh nghiệp CNHT có nguồn phát sinh ô
nhiễm môi trường với mật độ cao, tập trung khối lượng chất thải lớn và phức tạp
về thành phần chất gây ô nhiễm.
6.7. Các giải pháp về đất đai
- Trình Chính phủ cho phép thành lập Khu CNHT, với
các đặc thù riêng, nơi các doanh nghiệp sản xuất CNHT có thể được hưởng các ưu
đãi và được hỗ trợ theo quy định của Chính phủ.
- Định hướng lựa chọn một khu vực có vị trí thuận
lợi để xây dựng hạ tầng, ưu tiên cho công nghiệp hỗ trợ, nhất là các dự án FDI.
- Khuyến khích xây dựng hệ thống nhà xưởng (mỗi
nhà xưởng có thể có diện tích từ 100-1000m2 hoặc có thể chia lô nhỏ
khi cần) đã được hoàn thiện để cho các doanh nghiệp thuê.
- Rà soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách về
bồi thường, giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải phóng mặt
bằng các dự án.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện quy hoạch.
1. Sở Công thương
- Là đầu mối quản lý Nhà nước về công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn tỉnh, có nhiệm vụ trực tiếp tổ chức công bố, tuyên truyền, triển
khai, kiểm tra, giám sát trong việc thực hiện các nội dung quy hoạch phát triển
CNHT; định kỳ hàng năm báo cáo việc tổ chức thực hiện quy hoạch với UBND tỉnh;
- Chủ trì phối hợp với cơ quan liên quan đề xuất
các cơ chế, chính sách, giải pháp cụ thể để thực hiện quy hoạch; xây dựng
chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ cho từng ngành trên địa bàn tỉnh.
Căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh
điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp.
- Phối hợp với các ngành liên quan của tỉnh tổ
chức xúc tiến đầu tư, kêu gọi các doanh nghiệp vào đầu tư theo đúng định hướng
Quy hoạch đã được phê duyệt. Định kỳ theo dõi và lập báo cáo tổng kết, rút kinh
nghiệm về tình hình triển khai, phát triển hạ tầng, xúc tiến đầu tư, tình hình
sản xuất kinh doanh công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan
tính toán cân đối, huy động các nguồn lực, xây dựng các kế hoạch dài hạn, ngắn
hạn để triển khai thực hiện quy hoạch;
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính,
đảm bảo thời hạn giải quyết các thủ tục đầu tư cho các dự án CNHT theo đúng quy
định.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở,
ngành liên quan cân đối và bố trí các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước và các
nguồn khác trong kế hoạch ngân sách hàng năm để thực hiện có hiệu quả các nội
dung của quy hoạch được duyệt.
4. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương rà soát,
đánh giá thực trạng tình trạng thiết bị, công nghệ trên địa bàn tỉnh. Đưa ra những
kiến nghị về đổi mới các trang thiết bị trên địa bàn. Giúp các doanh nghiệp cập
nhật thông tin về các công nghệ mới hiện nay trên thế giới, thành lập các đơn vị
tư vấn, môi giới và dịch vụ khoa học công nghệ trên địa bàn Tỉnh.
5. Sở Giao thông Vận tải
Lập kế hoạch về thực hiện nâng cấp các tuyến
giao thông tới các khu, cụm công nghiệp phù hợp với quy hoạch của từng thời kỳ.
6. Sở Tài nguyên và Môi
trường
Thường xuyên rà soát, đảm bảo nhu cầu sử dụng đất
phục vụ cho công nghiệp hỗ trợ; giải quyết nhanh các thủ tục giao, cho thuê đất
cho các chủ dự án theo đúng quy định.
7. Sở Xây dựng
Chủ trì, phối hợp với Sở Công thương, Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện tốt công tác
quản lý quy hoạch xây dựng, giải quyết nhanh các thủ tục theo quy định cho các
dự án CNHT.
8. Ban quản lý các Khu công
nghiệp
Theo quy hoạch các khu công nghiệp đã được phê
duyệt, tiến hành bố trí các dự án đầu tư theo dự kiến, tăng cường công tác xúc
tiến đầu tư để thu hút các dự án đầu tư vào các khu công nghiệp, tổ chức việc
quản lý các hoạt động đầu tư trực tiếp trên địa bàn theo quy định hiện hành.
9. Sở Lao động – Thương binh
và Xã hội:
Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan triển
khai thực hiện các giải pháp về nguồn nhân lực cho công nghiệp hỗ trợ.
10. Các Sở, Ngành liên quan
và UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Chủ động phối hợp với Sở Công thương trong việc
triển khai thực hiện các nội dung quy hoạch, xây dựng, tham mưu, đề xuất các cơ
chế, chính sách, biện pháp cụ thể tổ chức thực hiện theo thẩm quyền, chức năng,
nhiệm vụ của ngành, cấp mình.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở,
Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức, đơn vị
có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
PHỤ LỤC:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ KÊU GỌI ĐẦU
TƯ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2013)
Bảng 1. Danh mục các dự
án CNHT cho sản xuất và lắp ráp ô tô xe máy giai đoạn 2011-2020
TT
|
Dự án đầu tư
|
Địa điểm
|
Công suất/năm
|
Nguồn vốn
|
Thời gian
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
SX động cơ và chi tiết động cơ
|
KCN Khai Quang
|
20.000
|
40.000
|
FDI
|
2012-2020
|
2
|
SX khung thân và vỏ xe
|
KCN Bình Xuyên
|
100.000
|
200.000
|
FDI
|
2012-2020
|
3
|
SX hộp số và cụm truyền động
|
KCN Khai Quang
|
10.000
|
20.000
|
FDI
|
2012-2020
|
4
|
SX hệ thống lái cho ô tô xe máy
|
KCN Bình Xuyên
|
20.000
|
40.000
|
FDI
|
2012-2020
|
5
|
SX bình đựng nước rửa kính và ống dẫn dung dịch
|
KCN Bình Xuyên
|
200.000
|
400.000
|
FDI
|
2012-2020
|
6
|
SX các chi tiết nhựa
|
KCN Bình Xuyên
|
200.000
|
400.000
|
DN+FDI
|
2012-2020
|
7
|
SX cụm đèn, gương còi xe
|
KCN Bình Xuyên
|
100.000
|
200.000
|
DN+FDI
|
2012-2020
|
8
|
Sx bình xăng và hệ thống cung cấp nhiên liệu
|
KCN Kim Hoa
|
100.000
|
200.000
|
FDI
|
2011-2020
|
9
|
SX nhông xích xe máy
|
KCN Kim Hoa
|
100.000
|
200.000
|
DN
|
2016-2020
|
10
|
SX linh kiện điện tử tự động
|
KCN Bá Thiện
|
100.000
|
200.000
|
FDI
|
2012-2020
|
11
|
SX hệ thống lọc gió cho động cơ ô tô
|
KCN Khai Quang
|
10.000
|
20.000
|
FDI
|
2011-2020
|
12
|
SX hệ thống treo, giảm xóc cho ô tô xe máy
|
KCN Khai Quang
|
100.000
|
200.000
|
DN+FDI
|
2011-2014
|
13
|
SX vành, la răng cho ô tô xe máy
|
Vĩnh Yên
|
20.000
|
40.000
|
DN+FDI
|
2012-2014
|
14
|
SX xăm lốp các loại
|
Vĩnh Yên
|
200.000
|
400.000
|
NN+DN
|
2012-2020
|
15
|
Xây dựng hạ tầng hệ thống kiểm định, giám sát
chất lượng và an toàn…
|
Vĩnh Phúc
|
-
|
-
|
Nhà nước
|
2013-2016
|
Bảng 2. Danh mục các dự
án CNHT cho sản xuất sản phẩm cơ khí, chế tạo giai đoạn 2011-2020
TT
|
Tên chương
trình, dự án
|
Địa điểm,
khu vực
|
Công suất/năm
|
Nguồn vốn
|
Thời gian
|
2011-2015
|
2016-2020
|
16
|
Nâng cao công suất gia công thép thanh, cán
kéo lạnh thành hình chính xác cao
|
KCN Khai Quang
|
15.000
|
|
FDI
|
2012-2015
|
17
|
Nhà máy đúc, dập phôi lớn
|
KCN Chấn Hưng
|
20.000
|
15.000
|
FDI
|
2012-2020
|
18
|
Nhà máy gia công cơ khí chính xác
|
KCN Tam Dương I
|
10.000
|
5.000
|
FDI
|
|
19
|
Nhóm dự án chi tiết máy động lực
|
KCN Tam Dương
|
|
|
FDI, DDI
|
2012-2020
|
20
|
Nhóm dự án chi tiết thiết bị chế biến nông,
lâm nghiệp
|
Tam Dương I
|
|
|
FDI, DDI
|
2012-2020
|
21
|
Nhóm dự án thiết bị đường thủy
|
KCN Tam Dương
|
|
|
FDI
|
2012-2015
|
22
|
Nhóm dự án phụ tùng, chi tiết tiêu chuẩn
|
KCN
|
|
|
FDI, DDI
|
2012-2020
|
23
|
Trung tâm nghiên cứu, thiết kế, thử nghiệm cơ
khí
|
Tại Vĩnh Yên
|
|
|
Nhà nước
|
2012-2015
|
24
|
Hỗ trợ Trung tâm nhân lực Cơ khí
|
Vĩnh Phúc
|
|
|
NN
|
2012-2015
|
25
|
Ngân hàng dữ liệu kỹ thuật, công nghệ cơ khí
Vĩnh Yên
|
|
|
|
DN+NN
|
2013-2015
|
26
|
Nhóm dự án lắp ráp sản phẩm cơ khí hoàn chỉnh
|
Vĩnh Phúc
|
|
|
NN
|
2012-2015
|
27
|
Nghiên cứu, sản xuất vật liệu hợp kim mới chất
lượng, tiêu chuẩn cao
|
KCN Phúc Yên
|
|
|
DN+NN
|
2016-2019
|
28
|
Sản xuất chi tiết, phụ tùng hàng không
|
KCN Phúc Yên
|
|
|
DN+NN
|
2016-2019
|
29
|
Trung tâm nghiên cứu thiết bị kỹ thuật hàng
không dân dụng
|
KCN Phúc Yên
|
|
|
DN+NN
|
2016-2019
|
30
|
Nhóm dự án sản xuất chi tiết, linh kiện chính
xác chất lượng cao
|
KCN Khai Quang
|
|
|
DDI+FDI
|
2016-2019
|
31
|
Nhóm dự án sản xuất chi tiết, phụ tùng máy
công cụ CNC cỡ nhỏ
|
Bình Xuyên, Sơn
Lôi
|
|
|
DDI+FDI
|
2016-2019
|
Bảng 3. Danh mục các dự
án CNHT cho sản xuất sản phẩm điện tử, tin học giai đoạn 2011-2020
TT
|
Tên chương
trình, dự án
|
Địa điểm,
khu vực
|
Công suất/năm
|
Nguồn vốn
|
Thời gian
|
2011-2015
|
2016-2020
|
32
|
SX các linh kiện cho máy tính, màn hình tinh
thể lỏng…
|
KCN Bình Xuyên
|
-LKĐT 20.000sp;
30.000sp
|
|
FDI
|
2012-2020
|
33
|
SX linh kiện điện tử, sp điện tử các loại
|
KCN Bình Xuyên
|
|
|
FDI
|
2012-2020
|
34
|
SX máy tính xách tay, màn hình tinh thể lỏng,
ti vi tinh thể lỏng và thiết bị ngoại vi liên quan
|
KCN Bá Thiện
|
|
|
FDI
|
2012-2020
|
35
|
SX pin cho CNC dùng trong các thiết bị điện tử
CNC
|
KCN Bá Thiện
|
|
|
FDI
|
2012-2020
|
36
|
SX linh kiện điện tử loại hình mới
|
KCN Bá Thiện
|
|
|
FDI
|
2012-2020
|
37
|
SX linh kiện kết nối điện tử; SX module Camera
|
KCN Bá Thiện
|
|
|
FDI
|
2012-2020
|
38
|
SX đĩa mềm, tem bản quyền và bao bì…
|
KCN Bá Thiện
|
|
|
FDI
|
2012-2020
|
39
|
Sản xuất linh kiện điện tử tích cực thế hệ mới
|
Bình Xuyên II
|
|
|
DN FDI
|
2011-2020
|
40
|
Sản xuất vật liệu điện tử mới
|
Bình Xuyên II
|
|
|
DN
|
2016-2020
|
41
|
Phát triển phần mềm các loại thương mại
|
Vĩnh Yên
|
|
|
DN
|
2012-2020
|
42
|
Đào tạo nhân lực ngành
|
Vĩnh Yên
|
10000
|
20000
|
Nhà nước
|
2011-2020
|
43
|
Xây dựng các KCN điện tử, tin học
|
Vĩnh Phúc
|
|
|
DN+NN
|
2011-2014
|
44
|
Hỗ trợ xây dựng Trung tâm phần mềm
|
Vĩnh Yên
|
|
|
NN
|
2012-2014
|
45
|
Nâng cấp dữ liệu hạ tầng CNTT Tỉnh
|
Vĩnh Phúc
|
|
|
NN
|
2012-2020
|
46
|
Hạ tầng hệ thống kiểm định, giám sát chất lượng
và an toàn điện tử…
|
Vĩnh Phúc
|
|
|
DN+NN
|
2013-2016
|
47
|
Hỗ trợ các cơ sở R&D ngành
|
Vĩnh Phúc
|
|
|
NN
|
2012-2015
|
Bảng 4. Danh mục các dự
án CNHT cho sản phẩm dệt-may, giầy-dép giai đoạn đến năm 2020
TT
|
Tên chương trình, dự án
|
Công suất/năm
|
Địa điểm,
khu vực
|
Vốn đầu tư
(triệu USD)
|
Nguồn vốn
|
Thời gian
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
N/m SX kim, cúc dập
|
100 tấn SP
|
KCN Bình Xuyên
|
|
27,5
|
FDI
|
2016-2020
|
2
|
N/m thêu công nghiệp
|
11 triệu sp
|
KCN Khai Quang
|
2.0
|
|
FDI
|
2013-2015
|
3
|
N/m chỉ may
|
350 tấn
|
KCN Bình Xuyên
|
1,5
|
|
FDI
|
2013-2020
|
4
|
NM Giặt mài công nghiệp
|
2,9 triệu SP
|
Kim Hoa
|
23,2 tỷ đồng
|
|
Kêu gọi ĐT
|
2013-2015
|
5
|
N/m giả da PVC, giả da PU
|
7 triệu m2
|
KCN
|
8
|
|
Kêu gọi ĐT
|
2013-2020
|
6
|
N/m SX máy móc thiết bị, phụ tùng, khuôn mẫu
cho giầy-dép
|
|
KCN
|
|
5
|
FDI
|
2013-2020
|
7
|
Sản xuất các loại vải bạt Tarpaulin và các SP
dệt nhựa
|
7.9 triệu m2
|
KCN Khai Quang
|
4,5
|
|
FDI
|
2013-2015
|
8
|
Dự án đầu tư sản xuất khuôn mẫu, dao chặt,
phom
|
|
Khu công nghiệp
Chấn Hưng
|
450 tỷ đồng
|
|
Kêu gọi ĐT
|
2013-2015
|
|
Tổng cộng
|
|
|
16 triệu USD
và 473,2 tỷ đồng
|
32,5 triệu
USD
|
|
|
Bảng 5. Danh mục các dự
án CNHT cho sản phẩm vật liệu xây dựng giai đoạn đến năm 2020
TT
|
Tên chương
trình, dự án
|
Công suất/năm
|
Địa điểm,
khu vực
|
Vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
Nguồn vốn
|
Thời gian
|
2011-2015
|
2016-2020
|
1
|
Mở rộng công suất sản xuất sơn, mạ
|
|
KCN Bình Xuyên
|
50
|
80
|
FDI
|
2013-2020
|
2
|
Sản xuất sản phẩm, chi tiết cao su, nhựa
|
|
KCN Bình Xuyên
|
150
|
200
|
FDI
|
2013-2015
|
3
|
Mở rộng công suất gia công, lắp ráp các thiết
bị, máy móc cho ngành gốm, sứ, …
|
|
KCN Bình Xuyên
|
100
|
150
|
FDI
|
2013-2020
|
4
|
Nhà máy sản xuất bao gói sản phẩm VLXD
|
|
KCN Bình Xuyên
|
50
|
80
|
Kêu gọi ĐT
|
2013-2020
|
5
|
Trung tâm sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị,
phương tiện ngành VLXD.
|
|
KCN Phúc Yên
|
50
|
150
|
Kêu gọi ĐT
|
2014-2020
|
6
|
Sản xuất lắp giáp các máy và thiết bị sản xuất
VLXD không nung
|
|
KCN Khai Quang
|
50
|
250
|
Kêu gọi ĐT
|
2014-2020
|
7
|
Sản xuất một số chi tiết, phụ tùng tương ứng để
lắp ráp các máy và thiết bị
|
|
KCN Khai Quang
|
50
|
250
|
FDI
|
2014-2020
|
8
|
Nghiên cứu, thử nghiệm và sản xuất công nghiệp
một số VLXD mới
|
|
Khu công nghiệp
Phúc Yên
|
100
|
300
|
FDI
|
2014-2015
|
9
|
Thay thế nhiên liệu và giảm sản xuất VLXD dùng
công nghệ nung, đốt than.
|
|
|
150
|
250
|
Kêu gọi ĐT
|
2014-2020
|
|
Tổng cộng
|
|
|
700
|
1630
|
|
|