ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
157/2004/QĐ-UB
|
Nha
Trang, ngày 16 tháng 7 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ THỦ TỤC TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI VÀ DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH
KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
26/11/2003 ;
- Căn cứ Nghị định số 45/2000/NĐ-CP ngày 06/9/2000 của Chính phủ quy đinh về
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài và của doanh nghiệp du
lịch nước ngoài tại Việt Nam ;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2000/TTLT-BTM-TCDL ngày 20/10/2000 của Bộ
Thương mại và Tổng cục Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 45/2000/NĐ-CP
ngày 06/9/2000 của Chính phủ ;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Du lịch-thương mại tại công văn 19/DL-TM ngày
21/6/2004,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về
trình tự , thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và thủ tục
triển khai hoạt động của Văn phòng đại diện thương nhân nước ngoài và doanh
nghiệp du lịch nước ngoài tại tỉnh Khánh Hòa .
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký .
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Du lịch-thương mại
, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thành phố
Nha Trang, các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-Như điều 3
-Bộ TM, tổng cục DL (thay b/c)
-TTTU,TTHĐND tỉnh (thay b/c)
-Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)
-Lưu VP&CVNCTH
TM.59 (QĐ quy trình cấp phép VPDDTN nước ngoài)
|
T/M
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Hằng
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ , THỦ TỤC CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG , THU HỒI GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ THỦ TỤC TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN THƯƠNG NHÂN NƯỚC
NGOÀI VÀ DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 157 /2004/QĐ - UB ngày 16 tháng 7 năm 2004
của UBND Tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHŨNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm
vi điều chỉnh
Bản quy định này quy định về
trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và thủ tục
triển khai hoạt động Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài và của doanh
nghiệp du lịch nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực thương mại hoặc lĩnh vực du
lịch tại tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2: Cơ
quan tiếp nhận hồ sơ và cấp phép
Sở Du lịch-thương mại có trách
nhiệm tiếp nhận, hướng dẫn hồ sơ thủ tục xin cấp giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện của các thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài và
tham mưu, trình UBND Tỉnh quyết định
Điều 3: Đối
tượng và điều kiện được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 45/2000/NĐ-CP ngày 06/9/2000 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số
20/2000/TTLT-BTM-TCDL ngày 20/10/2000 của Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch , cụ
thể :
Thương nhân nước ngoài, doanh
nghiệp du lịch nước ngoài nếu có yêu cầu và có đăng ký kinh doanh hợp pháp theo
pháp luật nơi thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài đặt trụ sở
chính và nội dung hoạt động không thuộc các lĩnh vực cấm kinh doanh theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY
PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 4: Hồ
sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện ( mẫu số 1) 2 Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cơ quan
có thẩm quyền ở nước ngoài xác nhận và bản dịch ra tiếng Việt Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh của thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài
được cơ quan Công chứng Việt Nam hoặc Cơ quan Đại diện Ngoại giao, Cơ quan Lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận.
3. Hồ sơ được lập thành 02 bộ và
nộp tại Sở Du lịch-thương mại tỉnh Khánh Hòa .
Điều 5:
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
1. Sở Du lịch -Thương mại có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra đầy đủ và cấp cho thương nhân nước ngoài,
doanh nghiệp du lịch nước ngoài giấy biên nhận hồ sơ có hẹn ngày trao Giấy
phép.
2.Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ
hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kề từ ngày nhận được hồ sơ, Sở
Du lịch-thương mại phải có văn bản thông báo để thương nhân nước ngoài, doanh
nghiệp du lịch nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
3. Thời hạn cấp Giấy phép: 15
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Trong thời hạn 10 ngày, Sở Du
lịch-thương mại có văn bản gửi đến các ngành liên quan (nếu cần thiết) xem xét
thẩm định hồ sơ; có văn bản tham mưu đề xuất và soạn thảo, in ấn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện (theo mẫu thống nhất của Bộ Thương mại và Tổng cục
Du lịch) trình UBND Tỉnh xem xét quyết định.
5.Trong thời hạn 3 ngày kể từ
khi nhận được văn bản của Sở Du lịch- Thương mại đề nghị thẩm định hồ sơ theo
chức năng, các cơ quan liên quan phải có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Du lịch-thương
mại để tổng hợp, trình UBND Tỉnh quyết định.
6. UBND Tỉnh giao cho Sở Du lịch-thương
mại tổ chức trao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước
ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài .
Điều 6 : Lệ
phí cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Thương nhân nước ngoài, doanh
nghiệp du lịch nước ngoài phải nộp lệ phí cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo
quy định của Bộ Tài chính.
Chương III
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, THU HỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 7: Hồ
sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Khi có nhu cầu thay đổi nội dung
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, thương nhân nước ngoài phải có đơn đề
nghị. Hồ sơ đề nghị sửa đồi, bổ sung nội dung Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện gồm:
1. Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung
nội dung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài,
doanh nghiệp du lịch nước ngoài (Mẫu số 2)
2. Văn bản chứng minh việc sửa đổi,
bổ sung phù hợp với pháp luật nơi thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước
ngoài đặt trụ sở chính và pháp luật Việt Nam.
Điều 8:
Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng:
Trình tự , thủ tục sửa đổi, bổ
sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện thực hiện theo Điều 5 của Quy định
này ;
Trong thời hạn không quá 10 ngày
kể từ ngày Sở Du lịch-thương mại tiếp nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, thương nhân nước
ngoài hoặc doanh nghiệp du lịch nước ngoài được cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung.
Điều 9 : Trường
hợp không phải sửa đổi, bổ sung Giấy phép
Khi thay đổi người đứng đầu hoặc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi tỉnh Khánh
Hòa thì thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài không phải làm
thủ tục sửa đổi, bổ sung mà phải có thông báo bằng văn bản gởi UBND tỉnh Khánh
Hòa và Sở Du lịch- Thương mại tỉnh Khánh Hòa trong thời hạn không quá 10 ngày kể
từ khi thay đổi.
Sở Du lịch-thương mại tỉnh Khánh
Hòa xác nhận việc thay đổi của Văn phòng đại diện khi nhận được văn bản thông
báo.
Điều 10 :
Việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt
động trong các trường hợp sau đây:
1. Theo đề nghị của thương nhân
nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài;
2. Khi thương nhân nước ngoài,
doanh nghiệp du lịch nước ngoài chấm dứt hoạt động;
3. Khi UBND tỉnh Khánh Hòa có
quyết định thu hồi, hủy bỏ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Chương IV
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG, QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Điều 11: Nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện
1. Xúc tiến xây dựng các dự án hợp
tác kinh tế, thương mại, du lịch tại Việt Nam;
2. Tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội mua
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại, du lịch tại Việt Nam;
3. Theo dõi, đôn đốc việc thực
hiện các hợp đồng đã ký kết của thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước
ngoài mà mình làm đại diện .
Điều 12 :
Quyền và nghĩa vụ của Văn phòng đại diện và người làm việc tại Văn phòng đại diện
Văn phòng đại diện, người làm việc
tại Văn phòng đại diện thực hiện các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Văn phòng đại diện được hoạt
động theo các nội dung cụ thể ghi trong Giấy phép thành lập ;
2. Trưởng Văn phòng đại diện được
ký hợp đồng mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ( trừ hợp đồng kinh doanh lữ
hành và hợp đồng vận chuyển khách du lịch) với thương nhân, doanh nghiệp du lịch
Việt Nam khi có giấy ủy quyền hợp lệ của thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp
du lịch nước ngoài đối với từng hợp đồng ;
3. Văn phòng đại diện phải báo
cáo định kỳ mỗi năm một lần về các hoạt động của Văn phòng đại diện trong năm
trước với UBND Tỉnh và Sở Du lịch- Thương mại trước 31 tháng 01 năm tiếp theo.
Trong trường hợp cần thiết, theo
yêu cầu bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
Việt Nam, Văn phòng đại diện có nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải
trình những vấn đề liên quan đến hoạt động của mình.
4. Văn phòng đại diện chỉ được
thuê một địa điểm để đặt trụ sở; được thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần
thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện ;
5. Văn phòng đại điện được thuê
người Việt Nam và người nước ngoài vào làm việc tại Văn phòng đại diện theo các
quy định của pháp luật Việt Nam;
6. Văn phòng đại diện được mở một
tài khoản chuyên chi bằng ngoại tệ và một tài khoản chuyên chi bằng Đồng Việt
Nam có gốc ngoại tệ tại một ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ
được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện ;
7. Văn phòng đại diện được nhập
khẩu các vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định
của pháp luật Việt Nam;
8. Văn phòng đại diện có con dấu
riêng theo quy định của pháp luật Việt Nam ;
9. Văn phòng đại diện không được
kinh doanh, không được cho thuê lại trụ sở và không được thực hiện chức năng đại
diện cho thương nhân khác tại Việt Nam;
10. Người làm việc tại Văn phòng
đại diện thực hiện các quyền, nghiã vụ và phải nộp thuế theo quy định của pháp
luật Việt Nam .
Điều 13:
Nghĩa vụ của thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài và Văn
phòng đại diện khi Văn phòng đại diện chấm dứt hoạt động
1. Trước khi Văn phòng đại diện
chấm dứt hoạt động tại Việt Nam, thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch
nước ngoài và Văn phòng đại diện có nghĩa vụ thanh toán xong các khoản nợ và
các nghiã vụ khác với Nhà nước, tổ chức và cá nhân có liên quan tại Việt Nam.
2.Trong trường hợp chấm dứt hoạt
động theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 10 Quy định này, trong thời hạn
không quá 30 ngày trước ngày chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, thương
nhân nước ngoài , doanh nghiệp du lịch nước ngoài phải gởi văn bản thông báo việc
chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện đến UBND tỉnh Khánh Hòa và Sở Du lịch-thương
mại tỉnh Khánh Hòa và phải nộp lại Giấy phép cho Sở Du lịch-thương mại .
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày
nhận được thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Sở Du lịch-thương
mại có thông báo việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện cho các cơ quan
có liên quan .
3. Trong trường hợp chấm dứt hoạt
động theo quy định tại khoản 3.Điều 10 Quy định này, Sở Du lịch-thương mại gửi
quyết định của UBND tỉnh về thu hồi, hủy bỏ Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện cho thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài ít nhất 30
ngày, trước ngày văn phòng đại diện bị buộc chấm dứt hoạt động và gửi bản sao
Quyết định này đến các cơ quan có liên quan.
Chương V
THỦ TỤC TRIỂN KHAI HOẠT
ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN SAU KHI ĐƯỢC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
Điều 14:
Quy định sau khi được cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Sau khi được cấp giấy phép thành
lập văn phòng đại diện, thương nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài
thực hiện các thủ tục hành chính theo quy định trước khi chính thức đi vào hoạt
động gồm có:
1.Đăng ký và khắc dấu;
2.Đăng ký giấy phép lao động cho
người nước ngoài và đăng ký kế hoạch tuyển dụng lao động Việt nam,
3. Mở tài khoản của Văn phòng đại
diện ;
4. Đăng ký thực hiện các công việc
khác (nếu cần thiết) như:
- Đăng ký lắp đặt và sử dụng các
phương tiện thông tin liên lạc;
- Đăng ký sử dụng các phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường thuỷ;
Trong thời hạn không qua 45 ngày
kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập, Văn phòng đại diện phải chính thức đi
vào hoạt động và phải có văn bản thông báo hoạt động cho UBND tỉnh Khánh Hoà và
Sở du lịch – thương mại tỉnh Khánh hoà. Nếu quá 45 ngày mà Văn phòng đại diện
không đi vào hoạt động thì Sở Du lịch – thương mại tổ chức thẩm tra, báo cáo
UBND tỉnh thu hồi giấy phép thành lập.
Điều 15: Hồ
sơ, thủ tục đăng ký và khắc con dấu của Văn phòng đại diện
1. Hồ sơ, nơi tiếp nhận, thời hạn
cấp con dấu và lệ phí :
- Hồ sơ gồm có:
+ Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện (bản sao có công chứng) 1bản.
- Nơi tiếp nhận hồ sơ: Phòng Quản
lý hành chính về trật tự xã hội – Công an tỉnh Khánh Hoà.
- Thời hạn cấp con dấu: không
quá 7 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Lệ phí nộp theo quy định của Bộ
Tài chính
2. Việc quản lý và sử dụng con dấu
phải tuân theo các quy định tại điều 6 và 7 của Nghị định 58/2001/NĐ-CP ngày
24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu .
Điều 16 : Hồ
sơ, trình tự thủ tục đăng ký cấp phép lao động cho người nước ngoài và đăng ký
kế hoạch tuyển dụng lao động của Văn phòng đại diện .
Thực hiện theo Nghị định số
105/2003/NĐ-CP ngày 17/9/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Bộ luật Lao động về tuyển dụng và quản lý lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam .
1. Người nước ngoài làm việc tại
Văn phòng đại diện không thuộc đối tượng cấp giấy phép lao động là Trưởng Văn
phòng đại diện .
2. Trình tự, hồ sơ tuyển dụng
lao động nước ngoài :
a) Văn phòng đại diện phải đăng
trên báo trung ương hoặc địa phương 03 (ba) số liền về nhu cầu tuyển lao động,
thông báo đầy đủ các yêu cầu công việc, các quyền lợi của người lao động và của
Văn phòng đại diện trong quá trình tuyển, khi làm việc và khi thôi việc.
Văn phòng đại diện phải làm thủ
tục xin Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam sau khi người lao động nước ngoài nộp hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ theo quy
định .
Khi có Giấy phép lao động, Văn phòng
đại diện phải tiến hành giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động
(trừ đối tượng người lao động nước ngoài do phía nước ngoài cử vào Việt Nam để
làm việc) và có trách nhiệm gởi bản sao hợp đồng lao động đã giao kết đến cơ
quan cấp Giấy phép lao động .
b) Hồ sơ cấp Giấy phép lao động
cho người nước ngoài gồm có :
+ Đơn xin việc làm của người lao
động ;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ
quan có thẩm quyền của nước mà người lao động cư trú cấp. Trường hợp người nước
ngoài đã cư trú tại Việt Nam từ 06 tháng trở lên thì ngoài phiếu lý lịch tư
pháp do cơ quan có thấm quyền của nước ngoài cấp còn phải có phiếu lý lịch tư
pháp do Sở Tư pháp của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp ;
+ Bản lý lịch tự thuật của người
nước ngoài có dán ảnh ( theo mẫu )
+ Giấy chứng nhận sức khỏe được
cấp ở nước ngoài. Trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam thì giấy
chứng nhận sức khỏe cấp theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam ;
+ Bản sao chứng chỉ về trình độ
chuyên môn, tay nghề của người nước ngoài, bao gồm: Bằng tốt nghiệp đại học hoặc
trình độ tương đương trở lên, hoặc Giấy chứng nhận trình độ tay nghề do cơ quan
có thẩm quyền cấp theo quy định của nước đó .
Đối với người lao động nước
ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống hoặc người có kinh nghiệm
trong nghề nghiệp, trong điều hành chuyên môn thì tay nghề và trình độ quản lý
được cơ quan có thầm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch xác nhận ;
+ 03 tấm ảnh màu (kích thước 3cm
x 4cm, đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ 2 tai, không đeo kính), ảnh chụp
không quá 01 (một) năm .
Các giấy tờ nêu trên do cơ quan,
tổ chức nước ngoài cấp hoặc công chứng, chứng thực phải được hợp pháp hóa lãnh
sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và dịch ra tiếng Việt; bản dịch, bản
sao phải được công chứng theo quy định của pháp luật Việt Nam .
3. Cơ quan cấp Giấy phép lao động
: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa .
4. Thời hạn cấp Giấy phép : 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .
Điều 17: Việc
mở tài khoản của Văn phòng đại diện.
Văn phòng đại diện được mở tài
khoản tiền gởi ngoại tệ theo các thủ tục do Ngân hàng thương mại đang hoạt động
tại Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động kinh doanh ngoại hối
nơi Văn phòng đại diện mở tài khoản quy định .
Điều 18 : Hồ
sơ, thủ tục đăng ký lắp đặt và sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc của
Văn phòng đại diện.
1. Văn phòng đại diện có nhu cầu
thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh phải được sự cho
phép của cơ quan quản lý Nhà nước. Khi đã có Giấy phép, Văn phòng đại diện mới
được phép lắp đặt và sử dụng thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài .
Khi cần thay đổi, bổ sung một
trong những điều ghi trong Giấy phép, Văn phòng đại diện phải có đơn xin thay đổi,
bổ sung và được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan cấp Giấy phép.
Giấy phép có giá trị sử dụng tối
đa 05 năm kề từ ngày được cấp phép.Khi hết hạn sử dụng, nếu Văn phòng đại diện
có nhu cầu tiếp tục thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh thì làm đơn gởi cơ quan cấp Giấy phép để được gia hạn.
2. Hồ sơ, trình tự thủ tục và cơ
quan cấp Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ
tinh:
- Hồ sơ xin cấp Giấy phép gồm có
:
+ Tờ khai xin cấp Giấy phép (
theo mẫu );
+ Văn bản xác nhận địa điểm lắp
đặt thiết bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh . Cụ
thể :
+ Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện (l bản sao có công chứng );
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà hoặc hợp đồng thuê nhà (1 bản sao có công chứng)
+ Giấy phép của Bộ Văn hóa Thông
tin cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh việc lắp đặt, sửa chữa thiết
bị thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (1 bản sao có
công chứng ) .
- Cơ quan cấp Giấy phép : Sở Văn
hoá-thông tin tỉnh Khánh Hoà .
- Thời hạn cấp Giấy phép : 15
ngày kề từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ .
Điều 19: Hồ
sơ, thủ tục đăng ký sử dụng các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và đường
thuỷ của Văn phòng đại diện
Việc đăng ký sử dụng các phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe) và đường thuỷ của Văn
phòng đại diện được thực hiện theo quy đinh hiện hành của pháp luật Việt Nam .
1. Việc đăng ký sử dụng xe và cấp
biển số xe :
a) Hồ sơ đăng ký gồm có :
Ngoài các thủ tục theo quy định
tại điểm 3, mục A , phần II Thông tư 01/2002-BCA ngày 04/01/2002 của Bộ Công an
, cần bổ sung thêm :
+ Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện (1 bản sao có công chứng );
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm xe ;
+ Giấy giới thiệu của Văn phòng
đại diện .
b) Cơ quan đăng ký : Phòng Cảnh
sát Giao thông-công an tỉnh Khánh Hoà
c) Thời gian cấp Giấy phép đăng
ký xe và biển số xe : Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp
lệ, cơ quan Công an cấp biển số xe và Giấy phép đăng ký xe cho chủ xe .
d) Lệ phí đăng ký xe : thực hiện
theo quy định của Bộ Tài chính .
2. Việc cấp và đối Giấy phép lái
Xe :
- Cơ quan tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ : Sở Giao thông Vận tải Khánh Hòa
3. Việc kiểm định xe :
Cơ quan tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ : Trung tâm kiểm định phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Khánh Hòa
4. Việc kiểm định phương tiện vận
tải thủy :
- Cơ quan tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ : Chi cục đăng kiểm 5 .
Chương VI
PHỐI HỢP VÀ TÔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 20:
Trách nhiệm hướng dẫn và giám sát việc triển khai hoạt động của các Văn phòng đại
diện.
1. Sở Du lịch - thương mại là cơ
quan đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh trong việc hướng dẫn và giám sát triển khai
hoạt động cúa các văn phòng đại diện, đồng thời thường xuyên phối hợp với các Sở,
ban, ngành và địa phương có liên quan để xem xét, báo cáo UBND tỉnh giải quyết
những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai hoạt động của các
Văn phòng đại diện.
2. Các Sở, ban, ngành và địa
phương có trách nhiệm phối hợp với Sở Du lịch – thương mại để hướng dẫn và giám
sát việc triển khai hoạt động cúa các Văn phòng đại diện; chủ động giúp thương
nhân nước ngoài, doanh nghiệp du lịch nước ngoài giải quyết những thủ tục hành
chính và những vấn đề phát sinh thuộc thầm quyền của Sở, Ban, Ngành, địa
phương.
Điều 21 :
Chế độ kiểm tra.
1. Cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra chuyên ngành của tỉnh (kể các các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh)
trước khi tiến hành kiểm tra phải thông báo bằng văn bản đến UBND tỉnh và Sở Du
lịch – thương mại.
Trường hợp cần áp dụng các biện
pháp khẩn cấp đối với Văn phòng đại diện có dấu hiệu rỏ ràng về vi phạm pháp luật
thì cơ quan áp dụng biện pháp khẩn cấp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
quyết định của mình và thông báo cho UBND tỉnh và Sở Du lich – thương mại không
qua 01 ngày sau khi thực hiện.
Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc đợt kiểm tra, cơ quan kiểm tra phải có báo cáo kết quả bằng văn bản với
UBND tỉnh và thông báo cho Sở Du lịch - thương mại biết.
2. Cơ quan có thẩm quyền không
được kiểm tra trùng lắp; việc kiểm tra chuyên ngành, kiểm tra định kỳ không quá
một lần trong một năm đối với một Văn phòng đại diện, Qua trình kiểm tra không
được gây phiền hà làm ảnh hưởng đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
3. Cơ quan kiểm tra chuyên ngành
và kiểm tra định kỳ có trách nhiệm thông báo trước kế hoạch, nội dung kiểm tra
và thời hạn kiểm tra cho Văn phòng đại diện ít nhất 07 ngày trước khi kiểm tra
(trừ trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp theo quy định tại khoản 1 điều 21
trên đây).
Thời gian kiểm tra tối đa không
quá 03 ngày, trường hợp kéo dài hơn thì cơ quan kiểm tra phải báo cáo UBND tỉnh.
Kết thúc quá trình kiểm tra phải có biên bản kết luận gửi cho Văn phòng đại diện
và các cơ quan có liên quan.
4. Văn phòng đại diện thương
nhân nước ngoài và doanh nghiệp du lịch thương mại nước ngoài có trách nhiệm
chuẩn bị, cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan kiểm
tra.
Điều 22 :
Chế độ báo cáo định kỳ
1. Văn phòng đại diện thương
nhân nước ngoài và doanh nghiệp du lịch nước ngoài có trách nhiệm báo cáo định
kỳ mỗi năm một lần bằng văn bản về các hoạt động của đơn vị mình trong năm trước
với UBND Tỉnh và Sở Du lịch- Thương mại chậm nhất là ngày 31 tháng 01 của năm
tiếp theo (Mẫu số 3) .
2. Sở Du lịch-thương mại có
trách nhiệm tổng hợp, báo cáo thường xuyên và đinh kỳ tình hình hoạt động của
các Văn phòng đại diện với Bộ Thương mại và UBND Tỉnh.
Điều 23:
Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức có liên quan và Văn
phòng đại diện báo cáo bằng văn bản gởi Sở Du lịch-thương mại tham mưu trình
UBND Tỉnh để điều chỉnh bổ sung .
Chương VII
XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 24 : Xử
lý vi phạm đối với Văn phòng đại diện, người làm việc tại Văn phòng đại diện
1. Văn phòng đại diện vi phạm
các điều khoản trong Quy định này thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
2. Người làm việc tại Văn phòng
đại diện vi phạm các điều khoản trong Quy định này thì tùy theo tính chất và mức
độ vi phạm mà bi xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Điều 25 : Xử
lý vi phạm đối với cán bộ , công chức
Cán bộ , công chức khi thi hành
công vụ, nếu vi phạm các điều khoản trong Quy định này thì tùy theo tính chất
và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo
quy định của pháp luật Việt Nam .
MẪU SỐ 1
(Giấy
in tiêu đề của thương nhân (doanh nghiệp du lịch) nước ngoài làm đơn)
(Tên
tỉnh, thành phố), ngày tháng năm 200….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIÂY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẬI DIỆN TẠI CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Kính
gởi : Ngài Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Thưa Ngài,
Chúng tôi xin trân trọng đề nghị
Ngài cho phép chúng tôi là :
-Tên thương nhân (doanh nghiệp
du lịch) : . . . . . . .
Nơi đăng ký thành lập : . . . .
. . .
-Địa chỉ trụ sở chính : . . . .
. . .
+ Điện thoại : . . . . . . .
+ Fax:………….
+ E.mail : . . . . . . .
-Năm thành lập : . . . . . . .
-Vốn điều lệ : . . . . . . .
-Số tài khoản : . . . . . . .
Tại Ngân.hàng : . . . . . . .
-Lĩnh vực hoạt động chính : . .
. . . . .
Tóm tắt quá trình hoạt động : .
. . . . . .
Được thành lập Văn phòng đại diện
tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau : 1. Tên của Văn phòng đại diện : . .
. . . . .
2. Nơi(tỉnh, thành phố) xin đặt
trụ sở của Văn phòng đại diện : . . . . . . .
3. Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện : . . . . . . .
4 . Số người làm việc tại Văn
phòng đại diện là : . . . . . . . . người
Trong đó :
-Số người từ nước ngoài vào là :
. . . . . . . . người
-Số người tuyển dụng tại Việt
Nam là : . . . . . . . . người
5. Họ tên Trưởng Văn phòng đại
diện : . . . . . . .
-Quốc tịch : . . . . . . .
-Số Hộ chiếu (nếu là người từ nước
ngoài vào) hoặc Giấy Chừng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam ): . . . . . .
.
Chúng tôi cam kết trong thời
gian hoạt động tại Việt nam, Văn phòng đại diện và những người làm việc tại Văn
phòng đại diện sẽ tuân thủ pháp luật Việt Nam và hoạt động theo đúng nội dung
đã được quy định trong Giấy phép .
Xin gởi tới Ngài lời chào trân
trọng.
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU
(
Ký tên, đóng dấu )
|
1. Ghi chú: Đơn làm bằng tiếng
Việt hoặc bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thông dụng
2. Giấy tờ kèm theo:
a) Bản sao giấy chứng nhận dăng
ký kinh doanh được cơ quan ……….. Xác nhận
b) Bản dịch ra tiếng Việt Nam Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh được cơ quan……..xác nhận.
MẪU SỐ 2
(Giấy
in tiêu đề của thương nhân (doanh nghiệp du lịch) nước ngoài làm đơn)
(Tên
địa phương nơi đặt trụ sở VPĐD), ngày tháng
năm 200….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỒI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính
gởi : Ngài Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Thưa Ngài,
Công ty . . . . . . . được thành
lập theo luật của . . . . . . xin kính chào Ngài Chủ tịch và xin trình bày việc
như sau :
Công ty đã thành lập VPĐD tại .
. . . . . . . theo Giấy phép số . . . . ngày . . . . . . .
của quý Ủy ban Nhân dân.
- (Nếu là thay đổi tên Công ty )
Kể từ ngày . . . . . . . . tên Công ty chúng tôi được đổi thành . . . . . . . .
.
(Nếu là xin tăng số lượng nhân
viên từ nước ngoài vào của VPĐD ) Do nhu cầu hoạt động của VPĐD của Công ty tại
. . . . . . . . . . . . . Công ty đề nghị tăng thêm số lượng nhân viên từ nước
ngoài vào làm việc tại VPĐD là . . . . . . . người để đảm đương các việc sau :
+ ………………
+ …………………..
- (Nếu là bổ sung lĩnh vực hoạt
động của VPĐD) Căn cứ lĩnh vực hoạt động của Công ty chúng tôi đã được đăng ký
theo quy định của luật pháp . . . . . .(nơi Công ty đăng ký thành lập ). . . .
. . - Công ty đề nghị bổ sung lĩnh vực . . . . . . . . . . vào nội dung hoạt động
của VPĐD ghi tại Điều 4 Giấy phép đã cấp .
Trân trọng đề nghị Ngài Chủ tịch
cấp Giấy phép thành lập VPĐD Công ty . . . . . .
tại ………… với nội dung thay đổi
nêu trên .
Chúng tôi cam kết VPĐD và những
người làm việc tại VPĐD sẽ tuân thủ luật pháp Việt Nam và hoạt động theo đúng nội
dung đã được quy định trong Giấy phép.
Xin gởi tới Ngài Chủ tịch lời
chào trân trọng.
|
Người
đứng đầu Công ty
(
Ký tên, đóng dấu )
|
Giấy tờ kèm theo:
- Bản sao có công chứng về
việc đổi tên hoặc bổ sung lĩnh vực hoạt động của công ty
MẪU SỐ 3
(Giấy
in tiêu đề của thương nhân (doanh nghiệp du lịch) nước ngoài làm đơn)
(Tên
địa phương nơi đặt trụ sở VPĐD), ngày tháng
năm 200….
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG NĂM
. . . . .
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN . . . . . . . . .TẠI . . . . .
Kính gởi : -ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
- SỞ DU LỊCH-THƯƠNG MẠI KHÁNH HÒA
Văn phòng đại diện . . . . .tại
. . . . . xin kính chào quý Uỷ ban Nhân dân tỉnh Khánh Hòa, Sở Du lịch-thương mại
và xin báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện chúng tôi trong năm . . . . .
như dưới đây :
I/ TÓM TẮT QUAN HỆ CỦA CÔNG TY .
. . . . . . VỚI VIỆT NAM
1. Quan hệ kinh doanh ;
- Giá trị hợp đồng đã ký kết, đã
thực hiện, so sánh với thời kỳ trước tăng hay giảm ?.
- Những mặt hàng chính (đối với
Công ty thương mại, nhà sản xuất) hay lĩnh vực quan hệ chủ yếu (đối với Công ty
vận tải, tài chính , ngân hàng, và dịch vụ các loại ) (có kê số liệu cụ thể ).
- Những bạn hàng Việt Nam chủ yếu
. . . . . . .
2. Quan hệ hợp tác kinh tế kỹ
thuật (nếu có) :
- Những dự án đã ký kết : (nêu
rõ tên, nội dung dự án, trong đó có dự án đầu tư nào, ký kết tới tổ chức
nào của Việt Nam . . . )
- Những dự án đang bàn (nêu rõ
tên và nội dung dự án, trong đó dư án đầu tư nào, đang bàn với tổ chức nào của
Việt Nam . . . )
3. Những vấn đề tồn tại cần giải
quyết :
II HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN
1. Hoạt động thúc đẩy việc thực
hiện các hợp đồng, thỏa thuận đã ký kết giữa Công ty . . . ….với Việt Nam . . .
. . . . ( nêu rõ VPĐD tham gia thúc đẩy thực hiện bao nhiều hợp đồng, thỏa thuận
những hợp đồng, thỏa thuận nào có khó khăn trong thực hiện. . . )
2. tham gia nghiên cứu, xây dựng
các dự án hợp tác giữa Công ty . . . . . với Việt Nam ( nếu có )… ( nêu rõ tên
các dự án, tên tổ chức Việt Nam hợp tác, tình hình bàn bạc đến đâu, những khó
khăn trong việc xây dựng dự án, kiến nghị biện pháp giải quyết khó khăn này ra
sao . . . . . )
3. Các hoạt động khác như tiếp
thị, đào tạo, v.v. . . (nếu có)
4. Số lượng đoàn, người của Công
ty . . . . . . . . và bạn hàng do Công ty đưa vào Việt Nam mà VPĐD có phối hợp
. - . . . . .
5. Tự đánh giá hoạt động của
VPĐD trong thời gian qua . . . . . (nêu rõ VPĐD giúp ích gì cho Công ty trong
việc phát triển quan hệ tới Việt Nam như thế nào, có chấp hành nghiêm chính các
quy định của Nhà nước Việt Nam không, . . . )
Kính chào trân trọng .
Trưởng Văn phòng đại diện tại .
. . . .
( ký tên và đóng dấu )
Trưởng Văn phòng đại diện tại
………..
(ký tên và đóng dấu)