BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1382/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI
VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật phá sản năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP
ngày 13/3/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bổ
trợ tư pháp và Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành
chính mới ban hành trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Bổ trợ tư pháp,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Tòa án nhân dân tối cao (để phối hợp);
- Văn phòng Chính phủ (để biết);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để thực hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, BTTP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thúy Hiền
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI
VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ TƯ PHÁP
(Kèm theo Quyết định số 1382/QĐ-BTP
ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
A.
|
Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1
|
Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên đối với luật sư, kiểm toán viên, người có trình độ cử nhân luật, kinh tế,
kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian công tác trong lĩnh vực được
đào tạo từ 05 năm trở lên.
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Bộ
Tư pháp
|
2
|
Cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên đối với luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại
Việt Nam, kiểm toán viên là người nước ngoài
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Bộ
Tư pháp
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Bộ
Tư pháp
|
4
|
Thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản
|
Bộ
Tư pháp
|
B.
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với tư cách cá nhân
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
2
|
Chấm dứt hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản với tư cách cá nhân
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
3
|
Thông báo việc thành lập chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
4
|
Thay đổi thành viên hợp danh của
công ty hợp danh quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
5
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
6
|
Thay đổi thông
tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
7
|
Thay đổi thông
tin đăng ký hành nghề của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
8
|
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
9
|
Tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
10
|
Gia hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
11
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
12
|
Hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản
|
Sở
Tư pháp
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TƯ PHÁP
A. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1. Thủ tục cấp
Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với luật sư, kiểm toán viên, người có
trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian
công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 05 năm trở lên
Trình tự thực hiện:
- Luật sư, kiểm toán viên, người có
trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có thời gian
công tác trong lĩnh vực được đào tạo từ 05 năm trở lên muốn hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết
định cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Cách thức thực hiện:
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên gửi hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp
lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ Tư pháp thì xuất trình bản chính Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chính
Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chính bằng cử nhân luật,
kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật,
kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng để đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư pháp khi có yêu
cầu thì xuất trình bản chính Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chính Chứng chỉ
kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chính bằng cử nhân luật, kinh tế, kế
toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế
toán, tài chính, ngân hàng.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên.
- Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật
sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử
nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử
nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng.
- Giấy tờ chứng minh
có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ
quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính,
ngân hàng làm việc.
- 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
Trong trường hợp cần thiết, người đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu
của Bộ Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên cho người đề nghị; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng
văn bản.
- Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định
của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên:
- Không đủ điều kiện hành nghề Quản
tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản.
- Các trường hợp quy định tại Điều 14
của Luật Phá sản.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên theo mẫu TP-QTV- 01 ban hành kèm theo Nghị định
số 22/2015/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
2. Thủ tục cấp
chứng chỉ hành nghề Quản tài viên đối với
luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy
định của pháp luật về kiểm toán
Trình tự thực hiện:
- Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy
phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm
toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán muốn
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết
định cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Cách thức thực hiện:
Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên gửi hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp
lệ phí theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp
tại Bộ Tư pháp thì xuất trình bản chính Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt
Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chính Chứng chỉ kiểm toán
viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp để đối
chiếu.
Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư pháp khi có yêu
cầu thì xuất trình bản chính Giấy phép hành nghề luật sư tại
Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chính Chứng chỉ kiểm
toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên.
- Bản chụp Giấy phép hành nghề luật
sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ
kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp.
- Bản tóm tắt lý
lịch (tự khai).
- 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên cho người đề nghị; trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng
văn bản.
- Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật,
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định cấp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên:
- Không đủ điều kiện hành nghề Quản
tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b
Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản.
- Các trường hợp quy định tại Điều 14
của Luật Phá sản.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên theo mẫu TP-QTV- 02 ban hành kèm theo Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
3. Thủ tục cấp
lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Trình tự thực hiện:
- Người đã được cấp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên nếu bị mất chứng chỉ hoặc chứng chỉ bị hư hỏng không thể sử
dụng được thì được xem xét, cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết
định cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Cách thức thực hiện:
Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên gửi hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp
và nộp lệ phí cấp lại theo quy định của pháp luật.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên.
- 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên cho người đề nghị.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Người thuộc một trong những trường hợp
sau đây thì không được cấp lại chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:
- Không đủ điều kiện hành nghề Quản
tài viên theo quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 2 Điều 12 của Luật Phá sản.
- Các trường hợp quy định tại Điều 14 của Luật Phá sản
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-03 ban hành kèm theo Nghị định số
22/2015/NĐ-CP .
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
4. Thủ tục thu hồi
chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
Trình tự thực hiện:
- Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thu
hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nếu người đã được cấp chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
15 của Luật Phá sản.
- Quyết định thu hồi chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên được gửi cho người bị thu hồi chứng chỉ, Tòa án nhân dân, Sở
Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với
tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý
tài sản mà người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề có trụ sở và
được đăng trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện:
Khi phát hiện hoặc có căn cứ cho rằng người đã được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên thuộc một trong
các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 15 của Luật Phá sản thì cá nhân, cơ
quan, tổ chức có văn bản đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên của người đó.
Thành phần hồ sơ:
Cá nhân, cơ quan, tổ chức có văn bản
đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Số lượng
hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên, Bộ trưởng Bộ Tư
pháp xem xét, quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
Quản tài viên có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân, cơ quan, tổ chức.
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Bộ Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
B. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư
cách cá nhân
Trình tự thực hiện:
- Người có chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân tại Sở
Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó thường trú.
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên người
đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho người đăng
ký.
Cách thức thực hiện:
Người đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực
tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo
quy định của pháp luật.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách
cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên đế đối chiếu.
Trường hợp người đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách
cá nhân gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất
trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên.
Trong trường hợp cần thiết, người đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân nộp Phiếu
lý lịch tư pháp theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký
vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
và thông báo bằng văn bản cho người đó; trong trường
hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản. Người bị từ chối có
quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản ghi tên vào danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Những người sau đây không được đăng
ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân:
- Không đủ điều kiện quy định tại Điều
12 của Luật phá sản.
- Thuộc một trong các trường hợp quy
định tại Điều 14 của Luật Phá sản;
- Người đang bị cấm hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản theo bản án hay quyết định của Tòa án đã có hiệu lực.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
theo mẫu TP-QTV-04 ban hành kèm theo Nghị định này.
Căn cứ
pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
2. Chấm dứt
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư cách cá nhân
Trình tự thực hiện:
- Trường hợp Quản tài viên hành nghề
với tư cách cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải
gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp.
- Sở Tư pháp quyết định xóa tên Quản
tài viên đó khỏi danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản và báo cáo Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện:
Quản tài viên hành nghề với tư cách
cá nhân chấm dứt việc hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì phải gửi văn bản thông báo cho Sở
Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo chấm dứt việc hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản với tư
cách cá nhân.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản xóa tên Quản tài viên khỏi danh sách Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản
ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
3. Thông báo việc
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở
chính; trong trường hợp doanh nghiệp
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản
thông báo cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.
- Sở Tư pháp lập danh sách chi nhánh,
văn phòng đại diện của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương,
công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp và gửi báo cáo Bộ Tư pháp.
Cách thức thực hiện:
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản gửi văn bản thông báo cho Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi doanh nghiệp có trụ sở chính; trong trường hợp doanh
nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác
với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính thì doanh nghiệp gửi văn bản thông báo
cho Sở Tư pháp nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đó có trụ sở.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo sau khi doanh nghiệp
quản lý, thanh lý tài sản được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh,
văn phòng đại diện.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Danh sách chi nhánh, văn phòng đại diện của
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản tại địa phương được lập và được công bố
trên cổng
thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không có.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
4. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh
hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh
nghiệp tư nhân làm đề nghị thay đổi gửi đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi doanh nghiệp có trụ sở.
- Sở Tư pháp xem xét quyết định thay
đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư
nhân của doanh nghiệp tư nhân cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
gửi hồ sơ đề nghị thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh hoặc thay đổi
chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến
Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì
xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của những người được đề nghị thay đổi để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư
pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của những người được đề nghị thay đổi.
Trong trường hợp cần thiết, doanh
nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư
pháp của những người được đề nghị thay đổi theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị thay đổi.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của thành viên hợp danh mới; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên của chủ doanh nghiệp tư nhân mới.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định thay đổi thành viên hợp danh của
công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. Doanh nghiệp bị từ chối có
quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thay đổi thành viên hợp danh
của công ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân
cho doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
5. Đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản sau khi được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản với Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp
có trụ sở.
- Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh
nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
Cách thức thực hiện:
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
gửi hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện
hoặc trực tiếp đến Sở Tư pháp và nộp lệ phí đăng ký hành
nghề theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản trực tiếp tại Sở Tư pháp thì xuất trình bản chính chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để đối chiếu.
Trường hợp doanh nghiệp gửi hồ sơ đề
nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện đến Sở Tư
pháp khi có yêu cầu thì phải xuất trình bản chính chứng chỉ hành nghề Quản tài
viên và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản.
- Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp.
- Bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản
tài viên của thành viên hợp danh, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp
danh quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ
hành nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
trong công ty hợp danh (nếu có); bản chụp
chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân quy định tại Điểm
b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên
của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong doanh nghiệp tư
nhân (nếu có).
Trong trường hợp cần thiết, doanh
nghiệp đề nghị đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản nộp Phiếu lý lịch tư
pháp của Tổng giám đốc hoặc Giám đốc của công ty hợp danh quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của
những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong công ty hợp danh (nếu
có); bản chụp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên của chủ doanh nghiệp tư nhân
quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; bản chụp chứng chỉ hành
nghề Quản tài viên của những người khác hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
trong doanh nghiệp tư nhân theo yêu cầu của Sở Tư pháp.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi
tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí (nếu có): Chưa quy định.
Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản theo mẫu TP-QTV-05 ban hành kèm theo Nghị định số
22/2015/NĐ-CP.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý
tài sản.
6. Thay đổi thông
tin đăng ký hành nghề của Quản tài viên
Trình tự thực hiện:
- Quản tài viên hành nghề với tư cách
cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản
tài viên đăng ký hành nghề.
- Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản
tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện:
Khi có thay đổi về địa chỉ giao dịch
trong hồ sơ đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày thay đổi, Quản tài viên
hành nghề với tư cách cá nhân gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở Tư
pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên đăng ký hành nghề.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi thông tin
về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thay đổi thông
tin về địa chỉ giao dịch của Quản tài viên trong danh sách Quản tài viên, doanh
nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
7. Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin đăng ký hành
nghề quản lý, thanh lý tài sản đến Sở Tư pháp tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký hành
nghề.
- Sở Tư pháp
thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người
đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp
trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện:
Khi có thay đổi tên, địa chỉ trụ sở,
văn phòng đại diện, chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh sách Quản
tài viên hành nghề trong doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản thì trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp,
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản gửi văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến
Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký hành
nghề.
Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị điều chỉnh thông tin
đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Số lượng
hồ sơ: Không quy định
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa
chỉ trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh
sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thay đổi thông tin về tên, địa chỉ trụ sở, văn phòng đại diện, chi nhánh, người
đại diện theo pháp luật, danh sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp
trong danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không có.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
8. Tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với
Quản tài viên
Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ
hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một trong các
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 20
Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
Cách thức thực hiện:
Thời gian tạm
đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp đang bị truy cứu
trách nhiệm hình sự hoặc đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính tối đa là
12 tháng. Trong trường hợp thời gian tạm
đình chỉ nêu trên đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần không quá
12 tháng.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp Quản tài viên là luật sư bị tước quyền
sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức tạm đình
chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật sư thực
hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc
quyết định xử lý kỷ luật của Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư.
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường hợp
Quản tài viên là kiểm toán viên hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận
đăng ký hành nghề kiểm toán, bị đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản
tài viên là kiểm toán viên bị tước quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo
quy định của pháp luật thực hiện theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của
cơ quan có thẩm quyền
Thành phần hồ sơ: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Quản tài viên bị tạm đình chỉ hành
nghề nếu thuộc một trong các trường hợp
sau đây:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính.
- Quản tài viên là luật sư bị tước
quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định của pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính trong lĩnh vực tư pháp hoặc bị xử lý kỷ luật bằng hình thức
tạm đình chỉ tư cách thành viên Đoàn luật sư theo quy định của pháp luật về luật
sư.
+ Quản tài viên là kiểm toán viên
hành nghề bị tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề kiểm toán, bị
đình chỉ hành nghề kiểm toán theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập; quản tài viên là kiểm toán viên bị tước
quyền sử dụng chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của pháp luật.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
9. Tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản
Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định tạm đình chỉ
hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản nếu thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP
Cách thức thực hiện:
Thời gian tạm đình chỉ hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản đối với trường
hợp Công ty hợp danh thay đổi thành viên hợp danh mà không bảo đảm điều
kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân
thay đổi chủ doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản
2 Điều 13 của Luật Phá sản; thành viên hợp danh của công ty hợp danh bị tạm
đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến
công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của
Luật Phá sản; chủ doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến doanh nghiệp tư nhân không bảo
đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản tối đa là 12 tháng.
Thành phần hồ sơ: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan
có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trong các trường hợp sau đây:
- Công ty hợp danh thay đổi thành
viên hợp danh mà không bảo đảm điều kiện quy định
tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; doanh nghiệp tư nhân thay đổi chủ
doanh nghiệp mà không đảm bảo điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của
Luật Phá sản;
- Thành viên hợp danh của công ty hợp
danh bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1
Điều này dẫn đến công ty hợp danh không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản; chủ
doanh nghiệp tư nhân bị tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản quy định tại Khoản 1 Điều này dẫn đến
doanh nghiệp tư nhân không bảo đảm điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều
13 của Luật Phá sản.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
10. Gia hạn quyết
định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản
Trình tự thực hiện:
- Trong trường hợp thời gian tạm đình
chỉ đã hết mà lý do tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản vẫn còn thì thời gian tạm đình chỉ tiếp tục được kéo dài, mỗi lần
không quá 12 tháng.
- Sở Tư pháp ra Quyết định gia hạn thời
gian tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh
lý tài sản.
Cách thức thực hiện:
Quyết định gia hạn việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài
viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ
giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm
đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên cổng thông
tin điện tử của Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia
hạn việc tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên
và doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí (nếu có): Không quy định.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có): Không có.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
11. Hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với Quản
tài viên
Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề đối với Quản tài viên nếu thuộc một
trong các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 20 Nghị định số 22/2015/NĐ-CP .
Cách thức thực hiện:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
Quản tài viên hành nghề với tư cách cá nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề
có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với Quản tài viên.
Lệ phí (nếu có): Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Quản tài viên được hủy bỏ việc tạm
đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn trong các trường
hợp sau đây:
- Có quyết định đình chỉ điều tra,
đình chỉ vụ án hoặc bản án đã có hiệu lực của Tòa án tuyên không có tội đối với
Quản tài viên.
- Quản tài viên không còn bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
12. Hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước thời hạn đối với doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
Trình tự thực hiện:
Sở Tư pháp ra Quyết định hủy bỏ quyết
định tạm đình chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Cách thức thực hiện:
Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản được gửi cho Quản tài viên, doanh nghiệp quản
lý, thanh lý tài sản, Tòa án nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương nơi Quản tài viên hành nghề với tư cách cá
nhân có địa chỉ giao dịch hoặc nơi doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản mà Quản
tài viên bị tạm đình chỉ đang hành nghề có trụ sở, Bộ Tư pháp và công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ: Không quy định.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hủy bỏ việc tạm đình chỉ hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
Lệ phí (nếu có): Không quy định
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính (nếu có):
Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
được hủy bỏ quyết định tạm đình chỉ hành nghề quản lý, thanh lý tài sản trước
thời hạn trong trường hợp sau:
- Công ty hợp danh đáp ứng điều kiện
quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
- Doanh nghiệp tư nhân đáp ứng điều
kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 13 của Luật Phá sản.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm
2014.
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản
về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.