ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1325/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 30 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2022-2025”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 12/6/2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày
17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 47/2021/NĐ-CP
ngày 01/4/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 2607/SKHĐT-ĐKKD ngày 30/11/2021; Giám đốc Sở Tư pháp
tại Công văn số 1158/STP-XDKT& TDTHPL ngày 02/11/2021 và Giám đốc Sở Tài
chính lại Công văn số 3753/STC-HCSN&DN ngày 30/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án “Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các Tổ chức CT-XH tỉnh;
- Hiệp hội DN tỉnh, Hội DN trẻ tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PTTH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các P.N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KTTHp699.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
“HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN
2022-2025”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ
1. Sự cần thiết xây dựng Đề án
Trong những năm gần đây, doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đã có những bước phát triển nhanh cả về số lượng
và chất lượng, trong đó chủ yếu là các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), chiếm
97% trên tổng số doanh nghiệp của tỉnh. Đến nay, tổng số doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn tỉnh 7.045 doanh nghiệp (trong đó khoảng 97% là DNNVV). Số lượng doanh nghiệp thành lập mới qua các năm cụ thể như sau: Năm 2016
là 619 doanh nghiệp, năm 2017 là 717 doanh nghiệp, năm 2018 là 786 doanh nghiệp,
năm 2019 là 856 doanh nghiệp, năm 2020 là 716 doanh nghiệp và 09 tháng đầu năm
2021 là 455 doanh nghiệp. Như vậy, giai đoạn 2016-2020 có 3.694
doanh nghiệp (cao gấp 1,46 lần so với giai đoạn 2011-2015 (3.694/2.528 doanh
nghiệp). Bình quân khoảng 128 người dân có 01 doanh nghiệp được đăng ký
thành lập, thấp hơn bình quân chung cả nước (100 người dân/doanh nghiệp). Đội
ngũ doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh đã có những bước phát triển mạnh,
năng lực cạnh tranh cấp độ doanh nghiệp được nâng cao; đã hình thành nhiều
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ chất lượng cao, tham
gia các hoạt động xuất nhập khẩu quốc tế; doanh nghiệp, doanh nhân đã có đóng
góp tích cực cho thu ngân sách tỉnh, tạo việc làm mới, tạo ra lực lượng đông đảo
các doanh nghiệp tham gia đóng góp vào tăng trưởng kinh tế. Khu vực DNNVV đã và
đang ngày càng khẳng định vai trò nòng cốt, tiên phong trong công cuộc xây dựng
và phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi.
Từ năm 2016 đến nay, công tác hỗ trợ
doanh nghiệp được đặc biệt quan tâm, Chính phủ và tỉnh luôn chú trọng đến công
tác phát triển doanh nghiệp, coi “Doanh nghiệp là động lực quan trọng phát triển
kinh tế của đất nước”. Đặc biệt là sau khi Luật Hỗ trợ DNNVV được ban hành ngày
12/6/2017, các cơ chế, chính sách hỗ trợ thúc đẩy phát triển doanh nghiệp,
trong đó có DNNVV được tập trung hoàn thiện, cải cách hành chính gắn với xây dựng
chính quyền điện tử, nền hành chính công hiện đại được tăng cường, góp phần tạo
môi trường thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp phát triển.
Sau khi Luật Hỗ trợ DNNVV được ban
hành, UBND tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 03/01/2018 về việc hỗ
trợ DNNVV giai đoạn đến năm 2020; Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 07/01/2020 về
phê duyệt Kế hoạch “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng
Ngãi, giai đoạn 2020-2025; Quyết định số 476/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 về ban hành
Kế hoạch phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi,
giai đoạn 2021-2025; trong đó triển khai nhiều chính sách hỗ trợ như: Hỗ trợ
thông tin, tư vấn pháp lý về thủ tục thành lập doanh nghiệp; hỗ trợ đào tạo nguồn
nhân lực cho các DNNVV và DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh; thông tin, tuyên
truyền nâng cao năng lực cho hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; xây dựng,
kết nối cơ sở dữ liệu và hình thành điểm hỗ trợ khai thác thông tin về sáng chế,
giải pháp hữu ích, khai thác công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ cho
hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; xây dựng vườn ươm doanh nghiệp đổi mới
sáng tạo, xây dựng Chương trình hợp tác phát triển, Chương trình “Khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo trong các trường phổ thông”; hỗ trợ cá nhân, tổ chức khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo; xây dựng Quỹ hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo tỉnh Quảng Ngãi. Như vậy,
về cơ bản, các chính sách hỗ trợ DNNVV quy định tại Luật Hỗ trợ DNNVV đã được tỉnh
Quảng Ngãi ban hành và triển khai đầy đủ, quyết liệt, có tác động tích cực tới
sự phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, được cộng đồng doanh nghiệp ghi
nhận và đánh giá cao.
Luật Hỗ trợ DNNVV quy định 02 nhóm nội
dung hỗ trợ chủ yếu bao gồm: (1) Nhóm các hoạt động hỗ trợ chung dành
cho tất cả các DNNVV thông qua các mức hỗ trợ thiết yếu, như hỗ trợ tiếp cận vốn
từ các ngân hàng; hỗ trợ thuế, kế toán; hỗ trợ thuê mặt bằng sản xuất tại các
khu, cụm công nghiệp; hỗ trợ đào tạo, thông tin, tư vấn, pháp lý; hỗ trợ công
nghệ, cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung cho DNNVV; hỗ trợ mở rộng
thị trường...và (2) Nhóm hoạt động hỗ trợ mang tính trọng tâm, trọng điểm,
ưu tiên nguồn lực cho nhóm các DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh, nhóm DNNVV khởi
nghiệp, đổi mới sáng tạo và nhóm DNNVV tham gia các chuỗi liên kết nhằm thực hiện
chủ trương chuyển đổi mô hình tăng trưởng, tái cơ cấu nền kinh tế, góp phần
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh và tính tự chủ của nền
kinh tế Việt Nam.
Để tiếp tục xây dựng và triển khai
các chính sách, chương trình hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025
bảo đảm các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Luật Hỗ trợ DNNVV được thực hiện
xuyên suốt, liên tục và hiệu quả, UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025” nhằm hỗ
trợ các DNNVV phát triển, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
giai đoạn 2021-2025.
2. Căn cứ pháp lý
- Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12/6/2017;
- Luật Doanh nghiệp ngày 17/6/2020;
- Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
- Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày
01/4/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hỗ trợ DNNVV.
II. MỤC TIÊU, PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ NGUYÊN TẮC, TRÌNH TỰ THỦ TỤC HỖ TRỢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu của
Đề án
a) Mục tiêu tổng thể
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả các
chính sách, chương trình hỗ trợ DNNVV của Trung ương và Tỉnh nhằm đẩy nhanh tốc
độ phát triển, tạo môi trường đầu tư và kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, ổn định
để các DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phát triển;
- Thúc đẩy DNNVV phát triển, tăng trưởng
chất lượng và hiệu quả, tạo nền tảng vững chắc, động lực quan trọng cho phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Thúc đẩy hình thành liên kết giữa
các DNNVV, giữa DNNVV và các doanh nghiệp dẫn dắt trong chuỗi (doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp lớn trong nước); hỗ trợ DNNVV tham gia
thành công cụm liên kết, chuỗi giá trị trong khu vực và toàn cầu, góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của DNNVV tỉnh;
- Phát triển và gia tăng số lượng, chất
lượng các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Quảng Ngãi;
- Góp phần đẩy nhanh quá trình chuyển
đổi số trong DNNVV tỉnh Quảng Ngãi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, đóng góp
hiệu quả vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Hỗ trợ các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
để hình thành các doanh nghiệp có tính cạnh tranh cao, khả năng tăng trưởng
nhanh dựa vào công nghệ và sở hữu trí tuệ, góp phần mạnh mẽ vào phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính và ứng dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp gia nhập thị trường, góp phần cải thiện chỉ số PCI của
tình Quảng Ngãi;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt
động của DNNVV, phấn đấu tốc độ phát triển doanh nghiệp mới bình quân khoảng
8%/năm (bình quân khoảng 850 doanh nghiệp mới/năm), phấn đấu trong giai đoạn
2022-2025 tỉnh có thêm 3.400 doanh nghiệp thành lập mới;
- Củng cố, nâng cấp các mô hình sản
xuất tập trung, liên kết sản xuất hiện có để phát triển hình thành khoảng 03 cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc 5 ngành tiềm năng phát triển gồm: Công nghệ
thông tin, công nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo, nông nghiệp công nghệ cao, bảo
quản và chế biến nông sản, thực phẩm;
- Hỗ trợ ít nhất 15 DNNVV khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo và 170 DNNVV trong lĩnh vực sản xuất, chế biến thuộc các
ngành: Công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo, nông nghiệp
công nghệ cao, bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị thành công.
2. Phạm vi của
Đề án
- Quy định nguyên tắc, nội dung chính
sách, nguồn lực của tỉnh Quảng Ngãi để triển khai Đề án Hỗ trợ DNNVV trên địa
bàn tỉnh trong khuôn khổ các cơ chế chính sách chung của Trung ương.
- Đề án được thực hiện trong giai đoạn
từ năm 2022 đến hết năm 2025.
3. Đối tượng của
Đề án
- DNNVV được xác định theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ DNNVV (gọi tắt là Nghị định
80/2021/NĐ-CP), thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Cơ quan, tổ chức và cá nhân liên
quan đến công tác hỗ trợ DNNVV.
4. Xác định và kê
khai DNNVV để được hỗ trợ của Đề án
- DNNVV căn cứ số lao động sử dụng có
tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm, tổng nguồn vốn và tổng doanh thu của
doanh nghiệp được quy định cụ thể tại các Điều 7, 8 và 9 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP để tự xác định và kê khai quy mô là doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh
nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa đầy đủ nội dung theo mẫu quy định tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo Đề án này và nộp cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
- DNNVV chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những nội dung tự kê khai tại “Tờ khai xác định doanh nghiệp siêu
nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu hỗ trợ” được
ban hành mẫu tại Phụ lục 01 kèm theo Đề án này.
- Cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV xác định
thông tin doanh nghiệp kê khai đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ theo quy định tại
khoản 4 Điều 10 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
5. Nguyên tắc hỗ
trợ của Đề án
- Doanh nghiệp đủ điều kiện được nhận
hỗ trợ phải đảm bảo nguyên tắc theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP .
- Trường hợp DNNVV đồng thời đáp ứng
điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau trong cùng một nội dung hỗ trợ theo quy
định của Đề án này thì doanh nghiệp được lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất.
- DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh,
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được
hưởng các nội dung hỗ trợ theo quy định tại khoản 3, 4, 5 và 6 Mục III và các nội
dung hỗ trợ khác không trùng lặp quy định tại khoản 2 Mục III của Đề án này.
6. Quy trình, thủ
tục hỗ trợ của Đề án
- DNNVV được hỗ trợ thông qua các cơ
quan, tổ chức hỗ trợ; DNNVV gửi Hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ tới cơ quan, tổ chức
hỗ trợ DNNVV theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
- Đối với nội dung hỗ trợ thông tin,
phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV và hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh
doanh: Cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
- Đối với nội dung hỗ trợ tư vấn, công
nghệ, DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá
trị được thực hiện theo quy trình, thủ tục quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP .
- Hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ theo
quy định tại khoản 4 Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
- Cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV rà
soát hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của DNNVV và có văn bản thông báo cho DNNVV
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
- Hồ sơ thanh toán kinh phí ngân sách
nhà nước hỗ trợ DNNVV theo quy định tại khoản 5 Điều 32 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP .
III. NỘI DUNG HỖ
TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ CỦA ĐỀ ÁN
1. Nhóm hỗ trợ
chung cho các DNNVV
1.1. Cải cách thủ tục hành chính
(TTHC)
a) Nội dung hỗ trợ:
- Đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành
chính về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư, thuế, hải quan, đất đai, xây dựng,
bảo hiểm xã hội...;
- Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng các dịch
vụ tiện ích, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong khâu thực hiện TTHC
về đăng ký doanh nghiệp.
b) Hình thức hỗ trợ:
- Đẩy mạnh cải cách tất cả các TTHC
liên quan đến doanh nghiệp; thực hiện 100% dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 đối
với TTHC về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện, đất
đai, thuế, hải quan, BHXH... Đến năm 2025 thực hiện 45% dịch vụ công trực tuyến
mức độ 4, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp gia nhập thị trường;
- Biên soạn các tài liệu, tờ rơi, cẩm
nang hướng dẫn thực hiện quy trình về đăng ký doanh nghiệp, về đầu tư, về các
kiến thức, pháp lý liên quan đến doanh nghiệp;....
c) Phân công thực hiện: Giao các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải,
Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao
động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Bảo hiểm xã hội tỉnh,
Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan
triển khai thực hiện đồng bộ thuộc phạm vi quy định của ngành mình.
1.2. Hỗ trợ thuế, kế toán
a) Nội dung hỗ trợ:
DNNVV được hỗ trợ về thuế, kế toán
theo quy định tại Điều 10 Luật Hỗ trợ DNNVV.
b) Hình thức hỗ trợ:
- Áp dụng mức thuế thu nhập doanh
nghiệp phù hợp cho các DNNVV thuộc các lĩnh vực được ưu tiên theo quy định của
Chính phủ;
- Hướng dẫn và tuyên truyền trong
công tác quản lý thuế, hạch toán và kê khai thuế theo phương pháp đơn giản đối
với những doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp siêu nhỏ;
- Hướng dẫn DNNVV các TTHC về thuế và
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai chế độ kế toán đơn giản theo quy
định của Luật Thuế và Kế toán. Thực hiện các chính sách miễn, giảm, ưu đãi về
thuế đối với DNNVV theo quy định của pháp luật về thuế, kịp thời triển khai, hướng
dẫn các DNNVV áp dụng chính sách thuế khi có thay sự thay đổi liên quan đến
DNNVV;
c) Phân công thực hiện: Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan triển
khai thực hiện.
1.3. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất
a) Nội dung hỗ trợ:
Bố trí quỹ đất để hình thành, phát
triển cụm công nghiệp; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập
trung cho DNNVV phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt theo quy định
tại khoản 1 Điều 11 Luật Hỗ trợ DNNVV và các Quyết định số 01/2019/QĐ-UBND ngày
02/01/2019, số 61/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành
và sửa đổi, bổ sung Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Hình thức hỗ trợ:
Hình thành, phát triển các cụm công
nghiệp dành cho DNNVV; khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập
trung cho DNNVV phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt; tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp đầu tư sản xuất kinh doanh;
c) Phân công thực hiện:
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì, phối hợp với các sở ngành hướng dẫn địa phương liên quan để cập nhật bổ
sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cụm công nghiệp; khu chế biến nông sản,
lâm sản, thủy hải sản tập trung do các sở, ngành, địa phương đề xuất nhằm phục
vụ cho DNNVV trên địa bàn tỉnh có mặt bằng để đầu tư sản xuất kinh doanh;
- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng danh mục
các cụm công nghiệp ưu tiên thu hút doanh nghiệp đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm
công nghiệp để có cơ sở thu hút đầu tư; xây dựng kế hoạch đẩy mạnh thu hút đầu
tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các dự án sản xuất
kinh doanh vào cụm công nghiệp hàng năm và từng giai đoạn.
- Giao Ban Quản lý KKT Dung Quất và
các KCN tỉnh Quảng Ngãi quản lý, khai thác phát huy hiệu quả các KCN theo quy
hoạch được duyệt; thúc đẩy, thu hút đầu tư vào các KCN đã hình thành; tạo nguồn
cung sẵn có về mặt bằng sản xuất kinh doanh với chi phí hợp lý, bảo đảm các điều
kiện hạ tầng kỹ thuật ổn định (điện, nước, viễn thông, xử lý nước thải, môi trường,
vận tải, kho bãi...) để khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào KCN tập trung.
2. Nhóm hỗ trợ
công nghệ, thông tin, tư vấn và phát triển nguồn nhân lực
2.1. Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
a) Nội dung hỗ trợ:
Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV những nội
dung cụ thể theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
b) Hình thức (mức) hỗ trợ:
- Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy
trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô hình
kinh doanh nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ
và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối vốn doanh nghiệp vừa.
- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh
nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả
quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công
nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 20 triệu
đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối với
doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
- Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn xác lập quyền sở hữu trí tuệ; tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm,
dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp nhưng không quá 100
triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp nhưng không quá 100 triệu
đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Triển khai các dự án đầu tư hỗ trợ
DNNVV thông qua xây dựng mới cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung;
cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng có sẵn để hình thành cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ
thuật, khu làm việc chung; mua sắm, lắp đặt trang thiết bị, máy móc, phòng
nghiên cứu, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin cho cơ sở ươm tạo,
cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung hỗ trợ DNNVV.
c) Phân công thực hiện:
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan triển khai hỗ trợ công nghệ cho DNNVV.
2.2. Hỗ trợ thông tin cho DNNVV
a) Nội dung hỗ trợ:
Hỗ trợ thông tin cho DNNVV những nội
dung cụ thể theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
b) Hình thức hỗ trợ:
- Vận hành Cổng thông tin điện tử (https://quangngai.gov.vn)
của tỉnh, cung cấp thông tin, các chương trình, kế hoạch hỗ
trợ DNNVV; tiếp nhận các đăng ký hỗ trợ của các DNNVV trên địa bàn tỉnh;
- Tư vấn, hỗ trợ miễn phí thủ tục
pháp lý về đăng ký doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục đăng
ký doanh nghiệp, đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện; các thủ tục
liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp như an toàn vệ sinh thực phẩm, thuế, hải
quan. Tăng cường tư vấn, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp
qua mạng điện tử;
- Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu
pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp; xây dựng tài liệu giới thiệu phổ
biến các văn bản quy phạm pháp luật; công khai các văn bản quy định về thủ tục
hành chính;
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập
huấn về kiến thức pháp luật trong lĩnh vực chuyên ngành cho các DNNVV;
- Tổ chức các sự kiện, diễn đàn, tọa
đàm, hội nghị, hội thảo về đăng ký doanh nghiệp, kết nối kinh doanh, kết nối
giao thương, hỗ trợ tiếp cận tín dụng, ứng dụng thương mại điện tử; tuyên truyền,
cập nhật chính sách cho DNNVV và các nội dung nâng cao năng lực về hội nhập
kinh tế quốc tế cho DNNVV;
- Tổ chức thực hiện chương trình hỗ
trợ pháp lý cho DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết
định số 216/QĐ-UBND ngày 05/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để đa
dạng hóa và đổi mới hình thức cung cấp thông tin đến các doanh nghiệp, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp tiếp cận thông tin một cách dễ dàng, thuận lợi.
c) Phân công thực hiện:
- Văn phòng UBND tỉnh: Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, cơ quan quản lý, vận hành Cổng
Thông tin điện tử tỉnh (https://quangngai.gov.vn) của tỉnh Quảng
Ngãi để kịp thời công khai và cung cấp thông tin hỗ trợ doanh nghiệp về tư vấn,
hỗ trợ miễn phí thủ tục pháp lý về thành lập doanh nghiệp; tài liệu giới thiệu
phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật; công khai các văn bản quy định về thủ
tục hành chính; các sự kiện, diễn đàn, tọa đàm, hội nghị, hội thảo về đăng ký
doanh nghiệp, kết nối kinh doanh, kết nối giao thương, hỗ trợ tiếp cận tín dụng,
ứng dụng thương mại điện tử; tuyên truyền, cập nhật chính sách cho DNNVV và các
nội dung nâng cao năng lực về hội nhập kinh tế quốc tế;
- Sở Tư pháp: Chủ trì phối hợp với
các sở chuyên ngành triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ pháp lý cho DNNVV
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 216/QĐ-UBND
ngày 05/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh; tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn
về kiến thức pháp luật chuyên ngành cho DNNVV.
2.3. Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
a) Nội dung hỗ trợ:
DNNVV tiếp cận mạng lưới tư vấn viên
để được hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn về nhân sự, tài
chính, sản xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ và các nội dung khác
liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (không bao gồm tư
vấn về TTHC, pháp lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành) theo quy định tại
khoản 2 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
b) Hình thức (mức) hỗ trợ:
+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp siêu nhỏ hoặc
không quá 70 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp siêu nhỏ do phụ nữ
làm chủ, doanh nghiệp siêu nhỏ sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp siêu
nhỏ là doanh nghiệp xã hội;
+ Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn nhưng không quá 100 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ
hoặc không quá 150 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ do phụ
nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp nhỏ là
doanh nghiệp xã hội;
+ Hỗ trợ tối đa 30% giá trị hợp đồng
tư vấn nhưng không quá 150 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa
hoặc không quá 200 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa do phụ
nữ làm chủ, doanh nghiệp vừa sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp vừa là
doanh nghiệp xã hội.
c) Phân công thực hiện:
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, cơ quan liên quan triển khai thực hiện.
2.4. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực cho DNNVV
a) Nội dung hỗ trợ:
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho
DNNVV những nội dung cụ thể theo quy định tại Điều 14 Nghị định số
80/2021/NĐ-CP .
b) Hình thức (mức) hỗ trợ:
- Hỗ trợ đào tạo trực tiếp về khởi sự
kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
+ Hỗ trợ 100% tổng chi phí của một
khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh và tối đa 70% tổng chi phí của một khoá quản
trị doanh nghiệp cho DNNVV;
+ Miễn học phí cho học viên của DNNVV
thuộc địa bàn kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, DNNVV do phụ nữ làm chủ,
DNNVV sử dụng nhiều lao động nữ và DNNVV là doanh nghiệp xã hội khi tham gia
khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp.
- Hỗ trợ đào tạo trực tuyến về khởi sự
kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
+ Miễn phí truy cập và tham gia các
bài giảng trực tuyến có sẵn trên hệ thống đào tạo trực tuyến của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và UBND tỉnh. DNNVV truy cập hệ thống đào tạo trực tuyến đề học tập theo
thời gian phù hợp. Hệ thống đào tạo trực tuyến bao gồm nền tảng quản trị đào tạo
trực tuyến, nền tảng đào tạo trực tuyến và hệ thống nội dung bài giảng trực tuyến.
+ Miễn phí tham gia các khoá đào tạo
trực tuyến, tương tác trực tiếp với DNNVV thông qua các công cụ dạy học trực
tuyến có sẵn ứng dụng trên các thiết bị điện tử thông minh của đối tượng được
đào tạo (Zoom Cloud Meeting, Microsoft Teams, Google Classroom và các công cụ
khác).
- Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại DNNVV
trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
+ Hỗ trợ tối đa 70% tổng chi phí của
một khóa đào tạo tại DNNVV nhưng không quá 01 khoá/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ 100% tổng chi phí của một
khoá đào tạo tại DNNVV do phụ nữ làm chủ, DNNVV sử dụng nhiều lao động nữ và
DNNVV là doanh nghiệp xã hội nhưng không quá 01 khoá/năm/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ đào tạo nghề
Hỗ trợ chi phí đào tạo cho người lao
động của DNNVV khi tham gia khóa đào tạo nghề trình độ sơ cấp hoặc chương trình
đào tạo từ 03 tháng trở xuống. Các chi phí còn lại do DNNVV và người lao động
thỏa thuận. Người lao động tham gia khóa đào tạo phải đáp ứng điều kiện đã làm
việc trong DNNVV tối thiểu 06 tháng liên tục trước khi tham gia khoá đào tạo.
c) Phân công thực hiện:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, Hội
Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh và
các sở, ngành, cơ quan liên quan triển khai đào tạo trực tiếp và trực tuyến về
khởi sự kinh doanh, quản trị kinh doanh;
- Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các trường đào tạo nghề của tỉnh nghiên cứu, xây dựng
trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai chương trình hỗ trợ đào tạo nghề cho
DNNVV theo quy định tại khoản 4 Điều 14 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và hướng dẫn
của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội về hỗ trợ đào tạo nghề cho các lao động
làm việc tại DNNVV; hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở đào tạo nghề nghiệp trên
địa bàn tỉnh tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, đào tạo trực tiếp
tại DNNVV đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp sản xuất, chế biến
theo quy định.
3. Nhóm hỗ trợ
cho DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh
a) Nội dung hỗ trợ:
Hỗ trợ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh
những nội dung cụ thể theo quy định tại các Điều 15, 16, 17, 18 và 19 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP .
b) Hình thức hỗ trợ:
- Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ
tục thành lập doanh nghiệp:
+ Hộ kinh doanh đăng ký chuyển đổi
thành doanh nghiệp có nhu cầu tư vấn, hướng dẫn các nội dung về trình tự, thủ tục,
hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp; trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu
có), gửi đề nghị hỗ trợ thông qua hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tới Sở
Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ đề nghị gồm: Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh của
hộ kinh doanh; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế; bản sao hợp lệ
chứng từ nộp lệ phí môn bài, các loại thuế và khoản nộp ngân sách nhà nước khác
(nếu có), tờ khai thuế trong thời hạn 01 năm trước khi chuyển đổi.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tư vấn,
hướng dẫn miễn phí về trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp;
trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có).
- Hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp, công bố
thông tin doanh nghiệp: Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu, miễn phí công
bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp
Quốc Gia;
- Hỗ trợ thủ tục đăng ký ngành, nghề
kinh doanh có điều kiện:
+ DNNVV chuyển đổi từ hộ kinh doanh
tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
mà không thay đổi về quy mô thì gửi đề nghị tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
chuyền để được cấp văn bản liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền có trách nhiệm cấp văn bản liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh cho
doanh nghiệp.
- Hỗ trợ lệ phí môn bài: Miễn lệ phí
môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp lần đầu;
- Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn thủ tục
hành chính thuế và chế độ kế toán: Tư vấn, hướng dẫn miễn phí về thủ tục hành
chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
c) Phân công thực hiện:
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ về trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký
chuyển đổi thành doanh nghiệp, hồ sơ thủ tục đăng ký ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện (nếu có);
- Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp
với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan hỗ trợ về trình
tự, thủ tục, hành chính về thuế và chế độ kế toán, các chính sách miễn, giảm
thuế, phí, lệ phí cho các hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp theo các
quy định của pháp luật hiện hành.
4. Nhóm hỗ trợ
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
4.1. Đối tượng hỗ trợ
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo quy định tại
khoản 2 Điều 3 Luật Hỗ trợ DNNVV ngoài việc được xác định theo quy định tại khoản
3 Mục II của Đề án còn được xác định theo tiêu chí quy định tại Điều 20 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP .
4.2. Tiêu chí xác định và phương
thức lựa chọn DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
a) Tiêu chí xác định DNNVV khởi
nghiệp sáng tạo:
DNNVV khởi nghiệp sáng tạo đủ điều kiện
được nhận hỗ trợ phải đảm bảo một trong các tiêu chí theo quy định tại Điều 20
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP hoặc một trong các tiêu chí sau:
- Sản xuất, kinh doanh sản phẩm được
tạo ra từ các kết quả nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, cấp cơ sở, dự án sản xuất
thử nghiệm, sản phẩm mẫu và hoàn thiện công nghệ;
- Sản xuất, kinh doanh sản phẩm đạt
giải nhất, nhì, ba tại các cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh, đạt
top 10 (mười) cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia, quốc tế và đạt
các giải thưởng về khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp quốc gia theo quy định
của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ;
b) Phương thức lựa chọn DNNVV khởi
nghiệp sáng tạo để hỗ trợ:
Căn cứ tiêu chí quy định tại điểm a
trên và điều kiện hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hỗ trợ DNNVV, cơ
quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV lựa chọn doanh nghiệp để hỗ trợ theo một trong các
phương thức sau:
- Lựa chọn các doanh nghiệp có giải
thưởng nhất, nhì, ba cấp tỉnh, top 10 (mười) quốc gia, quốc tế về khởi nghiệp
sáng tạo hoặc sản phẩm, dự án về đổi mới sáng tạo; hoặc được cấp văn bằng bảo hộ
đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch
tích hợp bán dẫn, phần mềm máy tính, giống cây trồng mới hoặc được cấp Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ, Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ
cao, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
- Lựa chọn các doanh nghiệp đã được đầu
tư hoặc cam kết đầu tư bởi các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo; được hỗ trợ hoặc
cam kết hỗ trợ bởi các khu làm việc chung, các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng
tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở ươm tạo, cơ sở thúc đẩy kinh doanh, các
trung tâm đổi mới sáng tạo theo quy định của pháp luật về đầu tư trong và ngoài
tỉnh.
- Lựa chọn thông qua Hội đồng:
Cơ quan chủ trì thực hiện hỗ trợ có
thể thành lập Hội đồng để lựa chọn doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo theo các
tiêu chí quy định tại điểm a trên, đảm bảo nguyên tắc được quy định tại điểm a
và b khoản 3 Điều 21 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
4.3. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
a) Nội dung hỗ trợ:
Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo những
nội dung cụ thể theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
b) Hình thức (mức) hỗ trợ:
- Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở
ươm tạo, khu làm việc chung:
+ Hỗ trợ 100% chi phí sử dụng trang
thiết bị tại cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung nhưng không quá
20 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thuê mặt
bằng tại các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung nhưng không quá 5 triệu đồng/tháng/doanh
nghiệp. Thời gian hỗ trợ tối đa là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp ký hợp đồng
thuê mặt bằng.
- Hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ, khai
thác và phát triển tài sản trí tuệ:
+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở
trong nước nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về xây dựng bản mô tả sáng chế, bản thiết kế kiểu dáng công nghiệp, bản thiết kế
hệ thống nhận diện thương hiệu nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh
nghiệp;
+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở
trong nước nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn xác lập chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở nước
ngoài nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản
phẩm, mô hình kinh doanh mới:
+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/hợp
đồng/năm/doanh nghiệp và xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhưng
không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm
mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng
gói sẵn, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/năm/doanh
nghiệp;
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm
sản phẩm mới tại các đơn vị, tổ chức thử nghiệm sản phẩm hàng hóa nhưng không
quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn hoàn thiện sản phẩm mới, dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, công nghệ
mới nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ công nghệ:
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư
vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp
nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện chuyên
sâu:
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham gia
các khoá đào tạo chuyên sâu trong nước cho học viên của doanh nghiệp về xây dựng,
phát triển sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; phát triển thương mại điện tử; gọi
vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với các tổ chức,
cá nhân nghiên cứu khoa học nhưng không quá 5 triệu đồng/học viên/năm và không
quá 03 học viên/doanh nghiệp/năm;
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham gia
các khoá đào tạo, huấn luyện chuyên sâu ngắn hạn ở nước ngoài nhưng không quá
50 triệu đồng/học viên/năm và không quá 02 học viên/doanh nghiệp/năm;
- Hỗ trợ về thông tin, truyền thông,
xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo:
+ Miễn phí tra cứu thông tin về hệ thống
các tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước và quốc tế; các sáng chế, thông tin công
nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học; thông tin kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng
tạo, thu hút đầu tư từ các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo tại Cổng thông tin
và các trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi;
+ Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương mại
điện tử quốc tế nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí duy trì
tài khoản trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế nhưng không quá
50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp và không quá 02 năm kể từ thời điểm doanh nghiệp
đăng ký thành công tài khoản trên sàn thương mại điện tử;
+ Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết
kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi
phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến
thương mại nhưng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức
trong nước và không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức ở
nước ngoài;
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham gia
các cuộc thi quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo nhưng không quá 30 triệu đồng/cuộc
thi/năm/doanh nghiệp.
4.4. Phân công thực hiện
Giao Sở Khoa học và Công nghệ, chủ
trì, phối hợp với Sở Công Thương và các cơ quan liên quan lựa chọn DNNVV khởi
nghiệp sáng tạo được hỗ trợ và triển khai hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo.
5. Nhóm hỗ trợ
DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
5.1. Đối tượng hỗ trợ
DNNVV tham gia cụm liên kết ngành,
chuỗi giá trị quy định tại khoản 7 và 3 Điều 3 Luật Hỗ trợ DNNVV là các DNNVV
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến tập trung vào 05 lĩnh vực ngành tiềm
năng sau: Công nghệ thông tin, công nghiệp điện tử, cơ khí chế tạo, nông nghiệp
công nghệ cao, bảo quản và chế biến nông sản, thực phẩm.
5.2. Tiêu chí xác định và phương
thức lựa chọn DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
5.2.1. Tiêu chí xác định cụm liên kết
ngành và lựa chọn DNNVV tham gia cụm liên kết ngành để hỗ trợ quy định tại Điều
23 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
5.2.2. Tiêu chí xác định chuỗi giá trị
và lựa chọn DNNVV tham gia chuỗi giá trị để hỗ trợ quy định tại Điều 24 Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP .
5.3. Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
a) Nội dung hỗ trợ:
Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị những nội dung cụ thể theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
b) Hình thức (mức) hỗ trợ:
Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của
Chính phủ, như sau:
- Hỗ trợ đào tạo:
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tổ chức
khóa đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại
doanh nghiệp nhưng không quá 50 triệu đồng/khoá/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đào tạo
cho học viên của doanh nghiệp khi tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo nhu
cầu phát triển của ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 10 triệu đồng/học
viên/năm và không quá 03 học viên/doanh nghiệp/năm.
- Hỗ trợ nâng cao năng lực liên kết sản
xuất và kinh doanh:
+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
đánh giá toàn diện năng lực của DNNVV trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
cải tiến, nâng cấp kỹ thuật chuyên sâu cho DNNVV nhằm cải thiện năng lực sản xuất,
đáp ứng yêu cầu kết nối, trở thành nhà cung cấp của doanh nghiệp đầu chuỗi
nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ thông tin, phát triển thương
hiệu, kết nối và mở rộng thị trường:
+ Miễn phí tra cứu thông tin về các sự
kiện kết nối với doanh nghiệp đầu chuỗi, quy trình tìm kiếm, xác định nhu cầu đặt
hàng của các doanh nghiệp đầu chuỗi trên Cổng thông tin và các trang thông tin
điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;
+ Miễn phí tra cứu thông tin về hệ thống
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên Cổng
thông tin và các trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
+ Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương mại
điện tử quốc tế nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí duy trì
tài khoản trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế nhưng không quá
50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp và không quá 02 năm kể từ thời điểm doanh nghiệp
đăng ký thành công tài khoản trên sàn thương mại điện tử quốc tế;
+ Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết
kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi
phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia tại hội chợ triển lãm xúc tiến
thương mại nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức
trong nước và không quá 70 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ chức ở
nước ngoài;
+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở
trong nước nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu cụm liên kết
ngành và chuỗi giá trị nhưng không quá 20 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng:
+ Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
để doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/hợp
đồng/năm/doanh nghiệp; hợp đồng tư vấn xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm
mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo,
chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với
yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ 100% chi phí cấp chứng nhận
sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật nhưng không quá 20 triệu đồng/sản phẩm/năm/doanh
nghiệp.
- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản
xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng:
+ Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm, kiểm
định, giám định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng nhận hệ
thống quản lý chất lượng nhưng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đặt hàng
các cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch
vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;
+ Hỗ trợ tối đa 50% chi phí sử dụng
trang thiết bị tại cơ sở kỹ thuật hỗ trợ DNNVV nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh
nghiệp.
c) Phân công thực hiện:
- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan triển khai, phát triển,
hình thành ít nhất 01 (một) cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị thuộc các lĩnh vực
ngành: Công nghiệp điện tử; cơ khí chế tạo;
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên
quan triển khai, phát triển, hình thành ít nhất 01 (một) cụm liên kết ngành,
chuỗi giá trị thuộc các lĩnh vực ngành: Nông nghiệp công nghệ cao; bảo quản và
chế biến nông sản, thực phẩm;
- Giao Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ và với các cơ quan liên quan triển
khai, phát triển, hình thành ít nhất 01 (một) cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
thuộc lĩnh vực ngành: Công nghệ thông tin.
6. Nhóm hỗ trợ
lãi suất cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị
6.1. Đối tượng hỗ trợ
Các DNNVV khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được nhận hỗ trợ theo đề án này được
quy định tại Mục 4 Chương IV Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
6.2. Nguyên tắc hỗ trợ
Nguyên tắc hỗ trợ lãi suất cho DNNVV
khởi nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị theo quy
định tại Điều 26 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
6.3. Nội dung hỗ trợ lãi suất
Hỗ trợ lãi suất cho DNNVV khởi nghiệp
sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị theo quy định tại Điều
27 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP .
6.4. Phân công thực hiện
Giao Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi:
- Chủ trì tổng hợp nhu cầu cấp bù lãi
suất của tổ chức tín dụng đối với các khoản vay cho DNNVV khởi nghiệp sáng tạo,
DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị gửi Sở Tài chính tổng hợp
chung vào kế hoạch chi NSNN hằng năm của tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước; thẩm định, phê duyệt, giao kế hoạch kinh phí cấp bù lãi suất hằng năm
cho các tổ chức tín dụng để thực hiện cho vay DNNVV;
- Hướng dẫn các tổ chức tín dụng cho
vay có hỗ trợ lãi suất đối với DNNVV khởi nghiệp sáng tạo và DNNVV tham gia cụm
liên kết ngành chuỗi giá trị theo quy định tại Mục 4 Chương IV Nghị định số
80/2021/NĐ-CP trên cơ sở hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định
của Chính phủ;
- Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện
rà soát, đối chiếu số liệu đề nghị quyết toán cấp bù chênh lệch lãi suất của
các tổ chức tín dụng theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
IV. NGUỒN KINH PHÍ
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên Ngân sách tỉnh ước cho cả giai đoạn 2022-2025 là
68.686 triệu đồng; bình quân một năm khoảng 17.172 triệu đồng.
(Chi
tiết Dự toán tại Phụ lục 02 kèm theo).
*Tổng hợp chi tiết Dự toán kinh
phí các khoản mục ước hỗ trợ theo từng cơ quan chủ trì thực hiện nội dung hỗ trợ
(có Biểu chi tiết kèm theo).
- Căn cứ các nội dung hỗ trợ DNNVV
trong Đề án, các sở, ngành căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về hỗ trợ
DNNVV, chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí đảm bảo đúng chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi quy định gửi Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh bố trí kinh phí hằng năm trong dự toán chi của đơn vị để triển khai
thực hiện theo quy định; đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, theo
dõi việc xây dựng kế hoạch và triển khai chương trình hỗ trợ DNNVV theo quy định.
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, xây dựng kế hoạch và dự toán NSNN hằng năm hỗ trợ
DNNVV theo Đề án; bố trí kinh phí chi thường xuyên từ nguồn ngân sách tỉnh cho các sở, ban ngành là cơ quan chủ trì thực hiện nội dung hỗ trợ
và bổ sung có mục tiêu cho các địa phương chưa cân đối được ngân sách nhà nước
để hỗ trợ DNNVV theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Hỗ trợ DNNVV,
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và Đề án này.
- Ngoài kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ theo dự toán của Đề án, hàng năm các sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố xây dựng dự toán kinh phí từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên của đơn vị mình, cấp mình cho các hoạt động hỗ trợ DNNVV khác đã
được phê duyệt để triển khai thực hiện Đề án.
2. Kinh phí thực hiện Đề án từ nguồn vốn đầu tư công
Ngoài dự toán kinh phí thực hiện Đề
án từ nguồn kinh phí chi thường xuyên Ngân sách tỉnh ước cho cả giai đoạn 2022-2025
trên; Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm
quyền bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm theo Đề án đối với việc
triển khai các dự án đầu tư hỗ trợ DNNVV thông qua đầu tư xây dựng mới hoặc
nâng cấp cải tạo cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung; cải tạo,
nâng cấp cơ sở hạ tầng có sẵn để hình thành cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu
làm việc chung (nếu có); đầu tư cơ sở vật chất, lắp đặt trang thiết bị, máy
móc, phòng nghiên cứu, phòng thí nghiệm, hệ thống công nghệ thông tin cho cơ sở
ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung hỗ trợ DNNVV quy định tại khoản 5
Điều 11 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
3. Thời gian hỗ trợ: Từ năm 2022 đến hết năm 2025.
V. CƠ CHẾ QUẢN LÝ,
GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ VÀ BÁO CÁO
1. Quản lý, giám sát và đánh giá
thực hiện Đề án
a) Cơ chế quản lý, giám sát và
đánh giá thực hiện Đề án
Công tác quản lý, giám sát và đánh
giá thực hiện Đề án thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản pháp lý hiện hành:
- Hằng năm, cơ quan chủ trì thực hiện
nội dung hỗ trợ lập dự toán gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh giao
trong dự toán ngân sách để thực hiện các nội dung theo Đề án hỗ trợ cho DNNVV;
- Giám đốc, thủ trưởng các cơ quan chủ
trì thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ xem xét, quyết định triển khai chính sách, chương
trình hỗ trợ cho DNNVV và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, trước pháp luật về
các quyết định đó;
- Sở Tài chính có trách nhiệm tham
mưu, bảo đảm kinh phí thực hiện, hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước cho hoạt động hỗ trợ; kiểm tra, giám sát việc
sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Thủ trưởng các sở, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố, căn cứ điều kiện cụ thể giao trách nhiệm công tác
tham mưu triển khai thực hiện, quản lý, giám sát và đánh giá thực hiện các nhiệm
vụ của Đề án cho đơn vị trực thuộc.
b) Cơ chế phối hợp
- Các cơ quan chủ trì thực hiện nội
dung hỗ trợ công khai nội dung, chương trình, kết quả thực hiện hỗ trợ DNNVV và
các thông tin khác có liên quan theo quy định tại Điều 29 Luật Hỗ trợ DNNVV;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về kế
hoạch và đầu tư, tài chính, phối hợp quản lý, giám sát thực hiện Đề án;
- Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
phối hợp với cơ quan, đơn vị chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực, địa
bàn quản lý; thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đối với các DNNVV thuộc
lĩnh vực sở, ngành quản lý theo quy dinh hiện hành của pháp luật.
2. Cơ chế báo cáo, sơ kết, tổng kết,
thi đua khen thưởng
- Định kỳ hằng năm (trước ngày 15/12)
hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ, ngành Trung ương, UBND tỉnh; các sở, ban
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị liên quan có trách nhiệm
báo cáo kết quả thực hiện Đề án gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Tổ chức thực hiện sơ kết 2 năm, tổng
kết 4 năm thực hiện Đề án hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tinh giai đoạn 2022-2025;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan đề xuất tôn vinh, khen thưởng DNNVV tiêu biểu, có thành tích xuất sắc, đổi
mới sáng tạo, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương gửi Sở Nội vụ
(Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh) để trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng khi sơ
kết, tổng kết theo quy định.
VI. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan chủ trì Đề án phối hợp với
các sở, ban ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các hội, hiệp hội
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch (chương trình) hàng năm để triển
khai thực hiện có hiệu quả Đề án Hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-
2025;
- Tăng cường liên kết, phối hợp các tổ
chức có chức năng hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh thực hiện công tác hỗ trợ,
thúc đẩy phát triển DNNVV có hiệu quả;
- Đầu mối tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh tình hình triển khai và kết quả thực hiện hàng năm theo quy định.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở Đề án được UBND tỉnh phê
duyệt, hằng năm Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu và các sở,
ngành, đơn vị liên quan tổng hợp vào dự toán kinh phí chi thường xuyên ngân
sách cấp tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh ưu tiên bố trí kinh phí để triển khai thực
hiện Đề án theo quy định.
3. Các sở, ban ngành, đơn vị liên
quan
- Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì xây dựng kế hoạch/chương trình
và nguồn lực triển khai thực hiện Đề án. Định kỳ hàng năm báo cáo tình hình triển
khai thực hiện Đề án về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
- Triển khai các cơ chế, chính sách hỗ
trợ, chương trình hỗ trợ khác dành cho DNNVV được giao trong kế hoạch hằng năm
theo chức năng, nhiệm vụ được giao đảm bảo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức
chi theo quy định;
- Các sở, ban ngành cấp giấy phép/chứng
chỉ ngành nghề kinh doanh có điều kiện thực hiện rà soát, cắt giảm thủ tục không
cần thiết, rút ngắn thời gian cấp giấy phép; thực hiện hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ
về thủ tục hồ sơ, tạo mọi điều kiện trong việc cấp giấy phép/chứng chỉ kinh
doanh cho doanh nghiệp;
- Triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ
của Đề án và quy định của Luật Hỗ trợ DNNVV thuộc lĩnh vực, ngành do cơ quan,
đơn vị mình phụ trách;
- Căn cứ các nội dung hỗ trợ quy định
tại Đề án này và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương được quy định tại Điều
28 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP , các sở, ngành, đơn vị liên quan xây dựng và công
bố thủ tục, quy trình triển khai theo quy định của pháp luật đối với từng nội
dung hỗ trợ; hướng dẫn, tiếp nhận, xử lý các đề xuất của các tổ chức, cá nhân
liên quan đến nhiệm vụ của đơn vị mình, tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức,
cá nhân được hưởng các chính sách hỗ trợ của Đề án.
4. Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Tỉnh
đoàn Quảng Ngãi và các tổ chức đoàn thể khác
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt về
nội dung các chính sách hỗ trợ DNNVV thuộc Đề án và các chính sách theo quy định
của pháp luật, Luật Hỗ trợ DNNVV đến tất cả các hội viên, đoàn viên trên địa
bàn tỉnh;
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt về
chủ trương khuyến khích, hỗ trợ hộ kinh doanh chuyển đổi thành lập doanh nghiệp
đến tất cả các hội viên, đoàn viên trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng và ưu tiên nguồn lực triển
khai thực hiện có hiệu quả các Đề án/Kế hoạch hỗ trợ DNNVV thuộc phạm vi cơ
quan đoàn thể tỉnh chủ trì (nếu có).
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Xây dựng kế hoạch/chương trình và
nguồn lực triển khai thực hiện Đề án. Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình triển
khai thực hiện Đề án về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh;
- Đẩy mạnh tuyên truyền đến tất cả
các thôn, tổ dân phố, khu dân cư trên địa bàn về chính sách hỗ trợ DNNVV thuộc
Đề án; vận động, khuyến khích hộ kinh doanh chuyển đổi thành lập doanh nghiệp,
phấn đấu tốc độ phát triển doanh nghiệp mới hàng năm tăng tối thiểu từ 10% trở
lên trong giai đoạn 2022-2025;
- Rút ngắn thời gian giải quyết các hồ
sơ, thủ tục liên quan đến hoạt động của hộ kinh doanh. Lập danh sách các hộ
kinh doanh có nhu cầu chuyển đổi thành lập doanh nghiệp gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư để hướng dẫn và hoàn thiện thủ tục thành lập doanh nghiệp theo quy định;
- Chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp
với Chi cục Thuế Khu vực giải quyết các thủ tục chấm dữ hoạt động của các hộ
kinh doanh trong 02 ngày làm việc.
6. Các hội, hiệp hội doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp, tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp thành lập và tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh; tuyên truyền phổ biến đến hội viên về các nội dung, chính sách
của Đề án; thực hiện việc kết nối cộng đồng doanh nghiệp tham gia triển khai thực
hiện Đề án; tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp, kiến nghị với
UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để kịp thời tháo gỡ, tạo môi trường tốt
nhất cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
7. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch
vụ hỗ trợ DNNVV
- Thực hiện cung cấp dịch vụ hỗ trợ
DNNVV theo các điều kiện, cam kết với cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV; hỗ trợ
DNNVV tuân thủ các thủ tục hành chính theo quy định;
- Cung cấp thông tin, tài liệu kịp thời,
đầy đủ và chính xác cho cơ quan, tổ chức hỗ trợ DNNVV để chứng minh, xác nhận
việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho DNNVV;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và
chịu trách nhiệm với cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp theo hợp đồng cung cấp
dịch vụ hỗ trợ DNNVV.
8. Các cá nhân, tổ chức, DNNVV trên địa
bàn tỉnh
- Cung cấp thông tin, tài liệu đầy đủ,
kịp thời, chính xác theo yêu cầu của cơ quan chức năng và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về những thông tin, tài liệu đã cung cấp;
- Tuân thủ, thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ của doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan; tiếp nhận,
phối hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ. Chấp hành nghiêm
túc các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh./.
PHỤ LỤC 01
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ,
DOANH NGHIỆP NHỎ, DOANH NGHIỆP VỪA VÀ ĐỀ XUẤT NHU CẦU HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
1. Thông tin chung về doanh nghiệp:
Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ………………………………………………………………
Loại hình doanh nghiệp:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………………………………
Huyện/thị xã/tp:……………………………… Tỉnh:
…………………………………………….
Điện thoại:……………………… Fax:………………………………
Email:……………………
2. Thông tin xác định doanh nghiệp do
phụ nữ làm chủ:
Có vốn điều lệ do một hoặc nhiều phụ
nữ sở hữu từ 51 % trở lên:
□ Có □ Không
Tên người quản lý điều hành doanh
nghiệp: …………………………………………………..
3. Thông tin về tiêu chí xác định quy
mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh chính:
……………………………………………………………
Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bình quân năm: ……………………………………….
Trong đó, số lao động nữ: ………………………………
Tổng nguồn vốn:
……………………………………………………………………………………
Tổng doanh thu năm trước liền kề:
………………………………………………………………
4. Doanh nghiệp tự xác định thuộc quy
mô (tích X vào ô tương ứng):
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ □ Doanh nghiệp
nhỏ □ Doanh nghiệp vừa
5. Các nội dung đề xuất hỗ trợ (Doanh
nghiệp lựa chọn một hoặc nhiều nội dung hỗ trợ):
□ Hỗ trợ công nghệ: ………………………………………………………………………………
□ Hỗ trợ tư vấn:…………………………………………………………………………………….
□ Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực:……………………………………………………………..
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển
đổi từ hộ kinh doanh:……………………………
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi
nghiệp sáng tạo: ……………………………………
□ Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham
gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị: ……………………………………………………………………………………………………….
DOANH NGHIỆP CAM KẾT
1. Về tính chính xác liên quan tới
thông tin của doanh nghiệp.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
|
.... ngày... tháng...
năm...
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo:……………………………………
TỔNG HỢP CHI TIẾT DỰ TOÁN KINH PHÍ CÁC KHOẢN MỤC ƯỚC HỖ TRỢ THEO TỪNG CƠ
QUAN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN NỘI DUNG HỖ TRỢ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
TT
|
NỘI
DUNG HỖ TRỢ
|
Đơn
vị thực hiện hỗ trợ
|
Tổng
kinh phí (Triệu đồng)
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Ghi
chú
|
A
|
Phân khai chi tiết theo nội dung công việc
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm hỗ trợ chung cho các DNNVV
|
Sở
KH&ĐT
|
200
|
30
|
70
|
70
|
30
|
|
1.1
|
Cài cách thủ tục hành chính
(TTHC)
|
"
|
100
|
15
|
35
|
35
|
15
|
|
1.2
|
Hỗ trợ thông tin cho DNNVV
|
"
|
60
|
9
|
21
|
21
|
9
|
|
1.3
|
Hỗ trợ cho hộ kinh doanh chuyển
đổi thành doanh nghiệp
|
"
|
40
|
6
|
14
|
14
|
6
|
|
2
|
Hỗ trợ công nghệ, thông tin, tư
vấn và phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV
|
|
26.126
|
3.919
|
9.144
|
9.144
|
3.919
|
|
2.1
|
Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
|
Sở
KH&CN
|
6.960
|
1.044
|
2.436
|
2.436
|
1.044
|
|
2.2
|
Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
|
Sở
KH&ĐT
|
12.400
|
1.860
|
4.340
|
4.340
|
1.860
|
|
2.3
|
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
cho DNNVV
|
"
|
6.766
|
1.015
|
2.368
|
2.368
|
1.015
|
|
3
|
Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
|
Sở
KH&CN
|
7.260
|
1.089
|
2.541
|
2.541
|
1.089
|
|
3.1
|
Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật,
cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung
|
"
|
390
|
59
|
137
|
137
|
59
|
|
3.2
|
Hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ,
khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
|
"
|
1.960
|
294
|
686
|
686
|
294
|
|
3.3
|
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản
phẩm, mô hình kinh doanh mới
|
"
|
1.320
|
198
|
462
|
462
|
198
|
|
3.4
|
Hỗ trợ công nghệ
|
"
|
400
|
60
|
140
|
140
|
60
|
|
3.5
|
Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện
chuyên sâu
|
"
|
260
|
39
|
91
|
91
|
39
|
|
3.6
|
Hỗ trợ về thông tin, truyền
thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo
|
"
|
2.930
|
440
|
1.026
|
1.026
|
440
|
|
4
|
Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị
|
Sở
Công thương
Sở NN&PTNT
Sở TT&TT
|
27.100
|
4.065
|
9.485
|
9.485
|
4.065
|
|
4.1
|
Hỗ trợ đào tạo
|
"
|
2.400
|
360
|
840
|
840
|
360
|
|
4.2
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực liên kết
sản xuất và kinh doanh
|
"
|
5.200
|
780
|
1.820
|
1.820
|
780
|
|
4.3
|
Hỗ trợ thông tin, phát triển
thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường
|
"
|
12.700
|
1.905
|
4.445
|
4.445
|
1.905
|
|
4.4
|
Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
|
"
|
2.400
|
360
|
840
|
840
|
360
|
|
4.5
|
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về
sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
|
"
|
4.400
|
660
|
1.540
|
1.540
|
660
|
|
5
|
Hỗ trợ lãi suất 2% cho DNNVV khởi
nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
|
Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
|
8.000
|
1.200
|
2.800
|
2.800
|
1.200
|
|
6
|
Tổng cộng (1+2+3+4+5)
|
|
68.686
|
10.303
|
24.040
|
24.040
|
10.303
|
|
B
|
Phân khai theo đơn vị thực hiện hỗ
trợ
|
Tổng
kinh phí (Triệu đồng)
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
|
1
|
Sở KH&ĐT
|
19.366
|
2.905
|
6.778
|
6.778
|
2.905
|
|
2
|
Sở KH&CN
|
14.220
|
2.133
|
4.977
|
4.977
|
2.133
|
|
3
|
Sở Công thương
|
9
033
|
1.355
|
3.162
|
3.162
|
1.355
|
|
4
|
Sở NN&PTNT
|
9.033
|
1.355
|
3.162
|
3.162
|
1.355
|
|
5
|
Sở TT&TT
|
9.033
|
1.355
|
3.162
|
3.162
|
1.355
|
|
6
|
Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh
Quảng Ngãi
|
8.000
|
1.200
|
2.800
|
2.800
|
1.200
|
|
7
|
Tổng Cộng(1+2+3+4+5+6)
|
68.686
|
10.303
|
24.040
|
24.040
|
10.303
|
|
PHỤ LỤC 02
DỰ TOÁN CHI TIẾT KINH PHÍ ƯỚC THỰC HIỆN ĐỀ
ÁN HỖ TRỢ DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1325/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh )
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
NỘI
DUNG HỖ TRỢ
|
ĐV
tính
|
Số
lượng được hỗ trợ 1 năm
|
Số
lượng được hỗ trợ cả giai đoạn 2022-2025
|
Đơn
giá hỗ trợ bình quân (triệu đồng)
|
Kinh
phí hỗ trợ 04 năm (triệu đồng)
|
Đơn
vị thực hiện
|
Ghi
chú
|
A
|
B
|
C
|
C1
|
C2=C1*4
|
C3
|
C4=C2*C3
|
D
|
E
|
1
|
Nhóm hỗ trợ chung cho các DNNVV
|
|
|
|
|
200
|
|
|
1,1
|
Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)
|
|
|
|
|
100
|
Sở
KH&ĐT
|
Bình
quân 25tr.đ/năm
|
|
Biên soạn các tài liệu, tờ rơi, cẩm
nang hướng dẫn thực hiện quy trình về đăng ký doanh nghiệp, về đầu tư, về các
kiến thức, pháp lý liên quan đến doanh nghiệp;...
|
|
|
|
|
100
|
1,2
|
Hỗ trợ thông tin cho DNNVV
|
|
|
|
|
60
|
Sở
KH&ĐT
|
Bình
quân 15tr.đ/năm
|
|
Tư vấn, hỗ trợ miễn phí thủ tục
pháp lý về đăng ký doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục đăng
ký doanh nghiệp, đăng ký các ngành nghề kinh doanh có điều kiện; hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử;
|
|
|
|
|
60
|
1,3
|
Hỗ trợ cho hộ kinh doanh chuyển
đổi thành doanh nghiệp
|
|
|
|
|
40
|
Sở
KH&ĐT
|
Bình quân 10tr.đ/năm
|
|
Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ
tục thành lập doanh nghiệp từ hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp: Tư
vấn, hướng dẫn các nội dung về trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập
doanh nghiệp; trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có), gửi đề nghị hỗ
trợ thông qua hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tới Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu, miễn phí công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp lần đầu tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp Quốc Gia.
|
|
|
|
|
40
|
2
|
Hỗ trợ công nghệ, thông tin, tư
vấn và phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV
|
|
|
|
|
26.126
|
|
|
2,1
|
Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV
|
|
|
|
|
6.960
|
Sở
KH&CN
|
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy trình kinh doanh, quy
trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ và chuyển đổi mô hình
kinh doanh nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ
và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
|
DN
|
4
|
16
|
|
1.200
|
+ Đối với doanh nghiệp nhỏ
|
DN
|
2
|
8
|
50
|
400
|
+ Đối với doanh nghiệp vừa
|
DN
|
2
|
8
|
100
|
800
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh
nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả
quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công
nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 20
triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối
với doanh nghiệp nhỏ và không quả 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
|
DN
|
6
|
24
|
|
1.360
|
+ Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ
|
DN
|
2
|
8
|
20
|
160
|
+ Đối với doanh nghiệp nhỏ
|
DN
|
2
|
8
|
50
|
400
|
+ Đối với doanh nghiệp vừa
|
DN
|
2
|
8
|
100
|
800
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn xác lập quyền số hữu trí tuệ; tư vấn quản lý và phát triển các sản phẩm,
dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp nhưng không quá 100
triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
|
DN
|
8
|
32
|
100
|
3.200
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh nghiệp nhưng không quá 100 triệu
đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
3
|
12
|
100
|
1.200
|
2,2
|
Hỗ trợ tư vấn cho DNNVV
|
|
|
|
|
12.400
|
Sở
KH&ĐT
|
|
-
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp siêu nhỏ
hoặc không quá 70 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp siêu nhỏ
do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp siêu nhỏ sử dụng nhiều lao động nữ và doanh
nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp xã hội;
|
DN
|
15
|
60
|
|
3.800
|
+ Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ
|
DN
|
5
|
20
|
50
|
1.000
|
+ Đối với doanh nghiệp siêu nhỏ
do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp siêu nhỏ sử dụng nhiều
lao động nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp xã hội
|
DN
|
10
|
40
|
70
|
2.800
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn nhưng không quá 100 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ
hoặc không quá 150 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ do phụ
nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp nhỏ là
doanh nghiệp xã hội;
|
DN
|
10
|
40
|
|
5.000
|
+ Đối với doanh nghiệp nhỏ
|
DN
|
5
|
20
|
100
|
2.000
|
+ Đối với doanh nghiệp nhỏ do phụ
nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp nhỏ là
doanh nghiệp xã hội
|
DN
|
5
|
20
|
150
|
3.000
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 30% giá trị hợp đồng
tư vấn nhưng không quá 150 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa
hoặc không quá 200 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa do phụ
nữ làm chủ, doanh nghiệp vừa sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp vừa là
doanh nghiệp xã hội
|
DN
|
5
|
20
|
|
3.600
|
+ Đối với doanh nghiệp vừa
|
DN
|
2
|
8
|
150
|
1.200
|
+ Đối với doanh nghiệp vừa do phụ
nữ làm chủ, doanh nghiệp vừa sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp vừa là
doanh nghiệp xã hội
|
DN
|
3
|
12
|
200
|
2.400
|
2,3
|
Hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực cho DNNVV
|
|
|
|
|
6.766
|
|
|
2.3.1
|
Hỗ trợ đào tạo trực tiếp về khởi
sự kinh doanh và quản trị DN
|
|
|
|
|
966
|
Sở
KH&ĐT
|
|
-
|
Hỗ trợ 100% tổng chi phí của một
khóa đào tạo về khởi sự kinh doanh cho DNNVV
|
Khóa
đào tạo
|
6
|
24
|
28
|
672
|
6 lớp/năm;
b/q 0.8tr.đ/HV; b/q 35HV/lớp (theo mức T.Tế các năm đã
đào tạo)
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 70% tổng chi phí của
một khoá quản trị doanh nghiệp cho DNNVV
|
Khóa
đào tạo
|
3
|
12
|
35
|
294
|
3 lớp/năm; b/q 1tr./HV; 35HV/lớp (theo mức T.Tế các năm đã đào tạo)
|
2.3.2
|
Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại DNNVV
trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
|
|
|
|
|
5.800
|
Sở
KH&ĐT
|
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 70% tổng chi phí của
một khóa đào tạo tại DNNVV nhưng không quá 01 khoá/năm/doanh nghiệp;
|
DN
|
15
|
60
|
50
|
3.000
|
mỗi khóa
35 người, b/q 2tr.đ/người (Vận dụng QĐ số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của UBND
tỉnh)
|
-
|
Hỗ trợ 100% tổng chi phí của một
khoá đào tạo tại DNNVV do phụ nữ làm chủ, DNNVV sử dụng nhiều lao động nữ và
DNNVV là doanh nghiệp xã hội nhưng không quá 01 khoá/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
10
|
40
|
70
|
2.800
|
mỗi
khóa 35 người, b/q 2tr.đ/người (Vận dụng QĐ số 490/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 của
UBND tỉnh)
|
3
|
Hỗ trợ DNNVV khởi nghiệp sáng tạo
|
|
|
|
|
7.260
|
|
|
3,1
|
Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật,
cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung
|
|
|
|
|
390
|
Sở
KH&CN
|
|
-
|
Hỗ trợ 100% chi phí sử dụng trang
thiết bị tại cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung nhưng không
quá 20 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
|
DN
|
3
|
12
|
20
|
240
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thuê mặt
bằng tại các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung nhưng không quá 5 triệu đồng
/tháng/doanh nghiệp. Thời gian hỗ trợ tối đa là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp
ký hợp đồng thuê mặt bằng
|
DN
|
3
|
30
|
5
|
150
|
năm
1: 3, năm 2: 6, năm 3: 9 và năm 4: 12
|
3,2
|
Hỗ trợ tư vấn sở hữu trí tuệ,
khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
|
|
|
|
|
1.960
|
Sở
KH&CN
|
|
-
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở
trong nước nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
|
DN
|
4
|
16
|
30
|
480
|
-
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về xây dựng bản mô tả sáng chế, bản thiết kế kiểu dáng công nghiệp, bản thiết
kế hệ thống nhận diện thương hiệu nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh
nghiệp;
|
DN
|
4
|
16
|
30
|
480
|
-
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
quản lý và phát triển các sản phẩm, dịch vụ được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở
trong nước nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
|
DN
|
4
|
16
|
50
|
800
|
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn xác lập chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở nước
ngoài nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
1
|
4
|
50
|
200
|
3,3
|
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục
về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện
sản phẩm, mô hình kinh doanh mới
|
|
|
|
|
1.320
|
Sở
KH&CN
|
|
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
đề doanh nghiệp xây dựng, áp dụng tiêu chuẩn cơ sử nhưng không quá 10 triệu đồng/hợp
đồng/năm/doanh nghiệp và xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhưng
không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
|
DN
|
6
|
24
|
|
720
|
+ Đối với doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng tiêu chuẩn cơ sở
|
DN
|
3
|
12
|
10
|
120
|
+ Đối với doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
|
DN
|
3
|
12
|
50
|
600
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm
mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định lượng của hàng
đóng gói sẵn, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu
đồng/năm/doanh nghiệp;
|
DN
|
4
|
16
|
10
|
160
|
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm
sản phẩm mới tại các đơn vị, tổ chức thử nghiệm sản phẩm hàng hóa nhưng không
quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp;
|
DN
|
2
|
8
|
30
|
240
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn hoàn thiện sản phẩm mới, dịch vụ mới, mô hình kinh doanh mới, công nghệ
mới nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
1
|
4
|
50
|
200
|
3,4
|
Hỗ trợ công nghệ
|
|
|
|
|
400
|
Sở
KH&CN
|
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng tư
vấn tìm kiếm, lựa chọn, giải mã và chuyển giao công nghệ phù hợp với doanh
nghiệp nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
1
|
4
|
100
|
400
|
3,5
|
Hỗ trợ đào tạo, huấn luyện
chuyên sâu
|
|
|
|
|
260
|
- Sở
KH&CN: Chủ trì;
- Sở
Công nghiệp: Phối hợp.
|
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham gia
các khoá đào tạo chuyên sâu trong nước cho học viên của doanh nghiệp về xây dựng,
phát triển sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; phát triển thương mại điện tử;
gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với các
tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học nhưng không quá 5 triệu đồng/học
viên/năm và không quá 03 học viên/doanh nghiệp/năm;
|
Học
viên
|
3
|
12
|
5
|
60
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham gia các
khoá đào tạo, huấn luyện chuyên sâu ngắn hạn ở nước ngoài nhưng không quá 50
triệu đồng/học viên/năm và không quá 02 học viên/doanh nghiệp/năm;
|
Học
viên
|
1
|
4
|
50
|
200
|
3,6
|
Hỗ trợ về thông tin, truyền
thông, xúc tiến thương mại, kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo
|
|
|
|
|
2.930
|
- Sở
KH&CN: Chủ trì;
- Sở
Công nghiệp: Phối hợp.
|
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương
mại điện tử quốc tế nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp;
|
DN
|
3
|
12
|
100
|
1.200
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí duy trì
tài khoản trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế nhưng không
quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp và không quá 02 năm kể từ thời điểm doanh
nghiệp đăng ký thành công tài khoản trên sàn thương mại điện tử;
|
DN
|
3
|
21
|
50
|
1.050
|
năm
1:3, năm 2: 6, năm 3: 6 và năm 4: 6
|
-
|
Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết
kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi
phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia hội chợ triển lãm xúc tiến
thương mại nhưng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ
chức trong nước và không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ
chức ở nước ngoài;
|
DN
|
3
|
12
|
|
440
|
|
|
+ Đối với sự kiện tổ chức trong
nước
|
DN
|
2
|
8
|
30
|
240
|
|
+ Đối với sự kiện tổ chức ở nước
ngoài
|
DN
|
1
|
4
|
50
|
200
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tham gia
các cuộc thi quốc tế về khởi nghiệp sáng tạo nhưng không quá 30 triệu đồng/cuộc
thi/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
2
|
8
|
30
|
240
|
4
|
Hỗ trợ DNNVV tham gia cụm liên kết
ngành, chuỗi giá trị
|
|
|
|
|
27.100
|
|
|
4,1
|
Hỗ trợ đào tạo
|
|
|
|
|
2.400
|
- Sở Công thương
- Sở NN&PTNT
- Sở TT&TT
|
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí tổ chức khóa
đào tạo nâng cao trình độ công nghệ, kỹ thuật sản xuất chuyên sâu tại doanh
nghiệp nhưng không quá 50 triệu đồng/khoá/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
10
|
40
|
50
|
2.000
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đào tạo
cho học viên của doanh nghiệp khi tham gia các khóa đào tạo chuyên sâu theo
nhu cầu phát triển của ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 10 triệu đồng/học
viên/năm và không quá 03 học viên/doanh nghiệp/năm
|
Học
viên
|
10
|
40
|
10
|
400
|
4,2
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực liên
kết sản xuất và kinh doanh
|
|
|
|
|
5.200
|
- Sở Công thương
- Sở NN&PTNT
- Sở TT&TT
|
|
-
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
đánh giá toàn diện năng lực của DNNVV trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
10
|
40
|
30
|
1.200
|
-
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vốn
cải tiến, nâng cấp kỹ thuật chuyên sâu cho DNNVV nhằm cải thiện năng lực sản
xuất, đáp ứng yêu cầu kết nối, trở thành nhà cung cấp của doanh nghiệp đầu
chuỗi nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
|
DN
|
10
|
40
|
100
|
4.000
|
4,3
|
Hỗ trợ thông tin, phát triển
thương hiệu, kết nối và mở rộng thị trường
|
|
|
|
|
12.700
|
- Chủ
trì: Sở Công thương, Sở NN&PTNT, Sở TT&TT.
-Sở
KH&CN: Phối hợp.
|
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% giá trị hợp đồng
tư vấn đăng ký thành công tài khoản bán sản phẩm, dịch vụ trên các sàn thương
mại điện tử quốc tế nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
|
DN
|
10
|
40
|
100
|
4.000
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí duy trì
tài khoản trên các sàn thương mại điện tử trong nước và quốc tế nhưng không
quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp và không quá 02 năm kể từ thời điểm doanh
nghiệp đăng ký thành công tài khoản trên sàn thương mại điện tử quốc tế.
|
DN
|
10
|
70
|
50
|
3.500
|
năm
1: 10, năm 2: 20, năm 3:20 và năm 4: 20
|
-
|
Hỗ trợ chi phí thuê địa điểm, thiết
kế và dàn dựng gian hàng, vận chuyển sản phẩm trưng bày, chi phí đi lại, chi
phí ăn, ở cho đại diện của doanh nghiệp tham gia tại hội chợ triển lãm xúc tiến
thương mại nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ
chức trong nước và không quá 70 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với sự kiện tổ
chức ở nước ngoài
|
DN
|
10
|
40
|
|
2.400
|
- Đối với sự kiện tổ chức trong
nước
|
DN
|
5
|
20
|
50
|
1.000
|
- Đối với sự kiện tổ chức ở nước
ngoài
|
DN
|
5
|
20
|
70
|
1.400
|
-
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
về thủ tục xác lập, chuyển giao, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ ở
trong nước nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
10
|
40
|
50
|
2.000
|
-
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu cụm liên kết
ngành và chuỗi giá trị nhưng không quá 20 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
10
|
40
|
20
|
800
|
4,4
|
Hỗ trợ tư vấn về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
|
|
|
|
|
2.400
|
- Chủ
trì: Sở Công thương, Sở NN&PTNT, Sở TT&TT.
- Sở
KH&CN: Phối hợp.
|
|
-
|
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn
đề doanh nghiệp xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở
nhưng không quá 10 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp; hợp đồng tư vấn xây
dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh
nghiệp
|
DN
|
10
|
40
|
|
1.200
|
+ Đối với doanh nghiệp xây dựng
và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở
|
DN
|
5
|
20
|
10
|
200
|
+ Đối với doanh nghiệp xây dựng,
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
|
DN
|
5
|
20
|
50
|
1.000
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí thử nghiệm
mẫu phương tiện đo; chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử
nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; chi phí cấp dấu định
lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không
quá 10 triệu đồng/năm/doanh nghiệp
|
DN
|
10
|
40
|
10
|
400
|
-
|
Hỗ trợ 100% chi phí cấp chứng nhận
sản phẩm phù hợp quy chuẩn kỹ thuật nhưng không quá 20 triệu đồng/sản phẩm/năm/doanh
nghiệp
|
DN
|
10
|
40
|
20
|
800
|
4,5
|
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục
về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
|
|
|
|
|
4.400
|
- Chủ
trì: Sở Công thương, Sở NN&PTNT, Sở TT&TT.
- Sở
KH&CN: Phối hợp.
|
|
|
Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm,
giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; chi phí chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh
nghiệp
|
DN
|
10
|
40
|
30
|
1.200
|
-
|
Hỗ trợ tối đa 50% chi phí đặt hàng
các cơ sở, viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch
vụ nhưng không quá 30 triệu đồng/năm/doanh nghiệp.
|
DN
|
10
|
40
|
30
|
1.200
|
-
|
Hỗ trợ 50% chi phí sử dụng trang
thiết bị tại cơ sở kỹ thuật hỗ trợ DNNVV nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh
nghiệp
|
DN
|
10
|
40
|
50
|
2.000
|
5
|
Hỗ trợ lãi suất 2% cho DNNVV khởi
nghiệp sáng tạo, DNNVV tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
|
DN
|
20
|
80
|
100
|
8.000
|
Ngân
hàng Nhà nước - Chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi
|
|
|
Tổng Cộng (1+2+3+4+5)
|
|
|
|
|
68.686
|
|
|